intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thuế thực hành (Lý thuyết, bài tập và bài giải): Phần 1 - ThS. Nguyễn Thị Mỹ Linh

Chia sẻ: Hung Hung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:198

403
lượt xem
144
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn nắm bắt những kiến thức tổng quan về thuế; hệ thống các thuế gián thu (thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng) thông qua giáo trình Thuế thực hành (Lý thuyết, bài tập và bài giải): Phần 1 do ThS. Nguyễn Thị Mỹ Linh biên soạn sau đây. Tài liệu phục vụ cho các bạn chuyên ngành Kinh tế và những ngành có liên quan.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thuế thực hành (Lý thuyết, bài tập và bài giải): Phần 1 - ThS. Nguyễn Thị Mỹ Linh

  1. (LÝ THUYẾT, BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI) Đã sửa đổi, b ổ sung toàn diện theo : I—» Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) !_► Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) I—► Luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN) ^ CÓ hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009
  2. Giáo trình T huế thực hành (L ý thuyết, b à i tậ p và b à i g i ả i ) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  3. KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ThS. NGUYỄN THỊ MỸ LINH GIÁO TRÌNH: THUẾ THựC HÀNH (LÝ THUYẾT, BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI) ĐÃ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TOÀN DIỆN THEO : . LUẬT THUÊ GIÁ TRỊ GIA TẢNG (GTGT) . LUẠT t h u ê t h u n h ậ p d o a n h n g h i ệ p (TNDN) . LUẠT t h u ế t h u n h ạ p c á n h â n (TNCN) (Có hiệu lực k ể từ ngày 01/01/2009) P ẳ\IHỌ THẢI NGUYỆN ĩitÌiNi'; TẤM HỌC u Ị u NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH Năm TN 2009http://www.lrc-tnu.edu.vn
  4. LỜI NÓI ĐẦU 5 LỜI NÓI ĐẦU Việt Nam cũng như tất cả các nước, Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách Nhà nước mà còn là một công cụ điều tiết vĩ mô quan trọng và hiệu quả của nền kinh tế. Thông qua chính sách thuế, Nhà nước khuyến khích đầu tư, sản xuất và tiêu dùng đối với những mặt hàng, ngành nghề, lãnh vực trọng điểm được ưu đãi; đồng thời hạn chế đầu tư, sản xuất đối với những ngành nghề Nhà nước chủ trương thu hẹp trong từng giai đoạn nhấl định. Chính sách thuế ảnh hưởng sâu sắc đến các quyết định về đầu tư, tiết kiệm và tiêu dùng của các tầng lớp dân cư. Có thể nói kiến thức về thuế là cần thiết và hữu ích cho tất cả các chủ thể trong nền kinh tế và cho toàn xã hội. Nhằm cung cấp cho bạn đọc những kiến thức co bản về thuế cũng như đáp ứng yêu cầu về giảng dạy, học tập và nghiên cứu của sinh viên thuộc khối ngành kinh tế. Cuốn sách do NCS. ThS. Nguyền Thị Mỹ Linh - giảng viên khoa Tài chính - Ngân hàng Trường Đại học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh biên soạn trên cơ sở tham khảo nhiều tài liệu khác nhau trong và ngoài nước về thuế, kinh tế học... cũng như các Luật thuế, Nghị định, Thông tư mới nhất vừa được Nhà nước ban hành Bố cục cuốn sách được thiết kế gồm 6 phần với 10 chương và phần bài tập thực hành : • Phần 1 : Phần tổng quan. - Chương 1 : Tổng quan về thuế. • Phần 2 : Hệ thống các thuế gián thu. - Chương 2 : Thuế Xuất nhập khẩu. - Chương 3 : Thuế Tiêu thụ đặc biệt. - Chương 4 : Thuế Giá trị gia tàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  5. 6 LÒI NÓI ĐẤU • Phần 3 : Hệ thống các thuế trực thu. - Chương 5 : Thuế Thu nhập doanh nghiệp. - Chương 6 / Thuế Thu nhập đối với người có thu nhập cao. - Chương 7 : Các sắc thuế khác. • Phần 4 : Phí và lệ phí. - Chương 8 : Phí và lệ phi. • Phần 5 : Quản lý thuế và xử lý vi phạm pháp luật vé thuế. - Chương 9 : Quản lý thuế. - Chương 10 : xử lý vi phạm pháp luật về thuế. • Phần 6 : Bài tập thực hành. Sách được phát hành đinh kèm đĩa dữ liệu gồm các Luật Thuế, Nghị định, Thông tư cùng các biểu mẫu. Tác giả đã có nhiều cô' gắng trong biên soạn, song không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc, đổng nghiệp và các nhà nghiên cứu để lần xuất bản sau sẽ hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cám ơn. ThS. NGUYỄN THỊ MỸ LINH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  6. DANH M Ụ C TỪ VIẾT TẮT A FEC : Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương. ASEAN : Hiệp hội các nước Đòng Nam Á. BĐS : Bất động sản. C E P T : Hiệp định ưu đãi về thuế quan có hiệu lực chung. C P : Cổ phần. CQSDĐ : Chuyển quyền sử dụng đất. CNQTĐ : Chuyển nhượng quyền thuê đất. C T C P : Công ty cổ phần. GATT : Hiệp định chung về thuế quan và thương mại. GDP : Tổng sản phẩm trong nước. GTGT : Giá trị gia tăng. NK : Nhập khẩu. NSNN : Ngân sách Nhà nước. ODA : Quỹ hỗ trợ phát triển chính thức. SDĐNN : sử dụng đất nông nghiệp. TNCN : Thu nhập cá nhân. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn. TN Đ VN CTNC : Thu nhập đối với người có thu nhập cao. TSCĐ : Tài sản cố định. TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt. UBND : ủy ban nhân dân. W TO : Tổ chức Thương mại Thế giới. XDCB : Xây dựng cơ bản. XHCN : Xã hội chủ nghĩa. XK : Xuất khẩu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  7. MỤC LỰC 9 MỤC LỤC Trang Lời nói dầu 5 Danh mục viết tắt 8 Mục lục 9 PHẦN / PHẦN TỔNG QUAN Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ THUÊ 21 1.1 Sự RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THUÊ 21 1.1.1 Quá trình phát triển chung của thuế trên thế giới 21 1.1.2 Quá trình phát triển của thuế tại Việt Nam 24 1.2 KHÁI N Ệ M , ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA THUÊ 34 1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của thuê 34 1.2.2 Vai trò của thuế 37 1.3 CÁC YÊU TÔ CẤU THÀNH CỦA MỘT SẮC THUÊ 41 1.3.1 Tên gọi 41 1.3.2 Đối tượng nộp thuế (người nộp thuế) 41 1.3.3 Đối tượng tính thuế 42 1.3.4 Thuế suất 42 1.3.5 Miễn thuế, giảm thuế 44 l ẳ4 PHÂN LOẠI THUÊ 45 1.4.1 Căn cứ vào phương thức đánh thuế 46 1.4.2 Căn cứ vào cở sở đánh thuế 47 1.4.3 Căn cứ theo chế độ phân cấp và điều hành ngân sách 48 1.4.4 Căn cứ theo mối tương quan với thu nhập 49 1.5 CÁC TIÊU THỨC XÂY DựNG HỆ THốNG CHÍNH SÁCH THUÊ 51 1.5.1 Tính pháp lý 52 1.5.2 Tính hiệu quả 52 Số hóa bởi Trung 1.5.3 tâm TínhHọ c liệubằng công – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 3
  8. 10 MỤC LỤC 1.5.4 Tính ổn định 54 1.5.5 Tính thuận lợi 54 1.6 TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH THUÊ ĐÊN CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TÊ 55 1.6.1 Thuế tác động lên giá cả hàng hóa, dịch vụ 55 1.6.2 Thuế tác động vào tiền lương 59 1 6.3 Thuế tác động vào thu nhập cá nhân 61 1.6.4 Thuế tác động vào thương mại quốc tẽ 62 1.6.5 Chính sách thuế tác động đến hoạt dộng kinh tế 65 1.7 KHẢ NĂNG THỤ THUÊ VÀ Nỗ L ự c THU THUÊ 66 1.7.1 Khả năng thụ thuế 66 1.7.2 Nỗ lực thu thuê 67 1.8 ĐỘ NỔI VÀ ĐỘ CO GIẢN CỦA THUÊ 67 1.8.1 Độ nổi của thuế 67 1.8.2 Độ co giản cùa thuế 68 PHẦN 2 HỆ THỐNG CÁC THUẾ GIÁN THU Chương 2 : THUẾ XUẤT KHAU - NHẬP KHAU 73 2.1 KHÁI N ỆM , ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH THUÊ XUẤT KHÂU, NHẬP KHAU 75 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế xuất khẩu, nhập khầu 75 2.1.2 Vai trò của thuế xuất khẩu, nhập khẩu 77 2.1.3 Nguyên tắc thiết lập chinh sách thuế xuất khẩu NK 78 2.2 ĐỐI TƯỢNG CHỊL THUÊ, Đ ối TƯỢNG NỘP THUẾ XNK 79 2.2.1 Đối tượng chịu thuế XNK 79 2.2.2 Đối tượng nộp thuế XNK go 2.3 CĂN CỨ TÍNH THUÊ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ XNK 80 2.3.1 Đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trảm 80 2.3.2 Đối vđi hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối 102 2.4 KÊ KHAI THUẾ, NỘP THUÊ XNK 103 2.4.1 Kê khai thuế 103 2.4.2 Khai bổ sung hồ sơ khai thuế 103 Số hóa bở2.4.3 i TrungNộp tâmthuế HọcXNK liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn 103
  9. MỤC LỤC 11 2.5 MIỄN THUẾ, XÉT MIEN t h u ê ', g iả m t h u ế , HOÀN THUẾ XNK 106 2.5.1 Miễn thuế : Hàng hóa XK, NK trong các trường hợp sau đây được miễn thuế XK, thuế NK 106 2.5.2 Xét miễn thuế 110 2.5.3 Xét giảm thuế 113 2 5.4 Hoàn thuế 113 Chương 3 : THUẾ TTĐB 119 3.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH THUÊ TTĐB 121 3.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuê TTĐB 121 3.1.2 Vai trò của thuế TTĐB 121 3.1.3 Nguyên tắc thiết lập chính sách thuế TTĐB 122 3.2 .ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, Đ ối TƯỢNG NỘP THUÊ TTĐB 123 3.2.1 Đối tượng chịu thuế TTĐB 123 3.2.2 Đối tượng nộp thuế TTĐB 125 3.3 CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TTĐB 126 3.3.1 Đối với cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB 126 3.3.2 Đối với cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB 133 3.4 GIẢM THUẾ, MIỄN THUÊ 134 3.5 HOÀN THUẾ 134 3.5.1 Đối với hàng hóa nhập khẩu 134 3.5.2 Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi 135 3Ế5.3 Cơ sở sản xuất, kinh doanh được hoàn thuế TTĐB 135 Chương 4 : THUÊ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 137 4.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ, NGUYÊN TAC THIẾT LẠP THUÊ GTGT 139 4.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT 139 4.1.2 Vai trò của thuế GTGT 141 4.1.3 Nguyên tắc thiết lập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN thuế GTGThttp://www.lrc-tnu.edu.vn 142
  10. 12 MỤC LỤC 4.2 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, Đ ối TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT 144 4.2.1 Đối tượng nộp thuế GTGT 144 4.2.2 Đốì tượng chịu thuế GTGT 145 4.3 CĂN CỨ TÍNH THUÊ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUÊ 150 4.3.1 Căn cứ tính thuế GTGT 150 4.3.2 Phương pháp tính thuế GTGT 166 4.4 HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HÀNG HÓA, DỊCH v ụ 180 4.5 HOÀN THUẾ GTGT 189 - Phụ lục : Cách viết hóa đơn (Một số Hóa đơn mẫu) 192 PHẦN 3 HỆ THỐNG CÁC THUẾ TRựC THU Chương 5 : THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 207 5.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ, NGUYÊN TAC THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH THUÊ TNDN 212 5.1.1 Khái niệm và dặc điểm của thuế TNDN 212 5.1.2 Vai trò của thuế TNDN 213 5.1.3 Nguyên tắc thiết lập chính sách thuế TNDN 214 5.2 ĐÔÌ TƯỢNG NỘP THUẾ TNDN 216 5.3 PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN c ứ TÍNH THUÊ TNDN Đ ối VỚI ĐỐI TƯỢNG NỘP THUÊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH v ụ 217 5.3.1 Phương pháp tính thuế TNDN 217 5.3.2 Căn cứ tính thuế TNDN 218 5.4 ƯU ĐÃI THUÊ TNDN ĐÔI VỚI Đ ối TƯỢNG NỘP THUÊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG HÓA DỊCH VỤ 241 5.4.1 Điều kiện, nguyên tác áp dụng ưu đãi thuế TNDN 241 5.4.2 Ưu đãi về thuế suất thuế TNDN 243 5.4.3 Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế thuế TNDN 245 5.4.4 Các trường hợp giảm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TNthuế khác http://www.lrc-tnu.edu.vn246
  11. MỤC LỤC 13 5.5 NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ Đ ối VỚI Đ ố i TƯỢNG NỘP THUÊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH v ụ 246 5.5.1 Nộp thuế 246 5.5.2 Quyết toán thuế 247 5.6 THUÊ TNDN TỪ CHUYỂN n h ư ợn g VốN, c h u y ể n nhượng CHỨNG KHOÁN 248 5.6.1 Thu nhập thuộc diện nộp thuế 248 5.6.2 Căn cứ tính thuế 248 5.6.3 Kê khai, nộp thuế 250 5ẻ7 THUẾ TNDN TỪ CHUYÊN như ợn g BÂT đ ộ n g sả n 251 5.7.1 Thu nhập thuộc diện nộp thuế TNDN 251 5.7.2 Căn cứ tính thuế TNDN 252 5.7.3 Kê khai, nộp thuế, toấn toán thuế 255 Chương 6 : THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 257 6.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ, NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH THUẾ TNCN 260 6.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế TNCN 260 6.1.2 Vai trò của thuế TNCN 261 6.1.3 Nguyên tắc và phương pháp thiết lập chính sách thuế TNCN 265 6.2 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUÊ TNCN 268 6.3 THU NHẬP CHỊU THUÊ TNCN 269 6.3.1 Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN 269 6.3.2 Các khoản thu nhập miễn thuế TNCN 273 6.4 CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUÊ' TNCN 275 6.4.1 Các quy định chung 275 6.4.2 Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú 276 6.4.3 Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú 300 6.4.4 Khấu trừ thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, giảm thuế 301 - Phụ lục 6.1 : Bảng quy dổi thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế (Thu nhập tính thuế) 309 - Phụ lục 6.2 : Biểu tính thuế rút gọn đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công 319 Số hóa bở - iPhụ Trung lục tâm 6.3 : Họ c liệđịnh Hiệp u – ĐH TN dánh thuế http://www.lrc-tnu.edu.vn tránh hai lần 320
  12. 14 MỤC LỤC Chưctng 7 : CÁC SAC THUẾ KHÁC 323 7.1 THUÊ MÔN BÀI (Business rates) 323 7.1.1 Khái niệm 323 7.1.2 Đôi tượng nộp thuê 323 7.1.3 Mức thuế Môn bài 323 7.1.4 Miễn giảm thuế Môn bài 326 7.2 THUẾ TÀI NGUYÊN 327 7.2.1 Khái niệm 328 7.2.2 Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế 328 7.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế 329 7.2.4 Miễn, giảm thuế tài nguyên 336 7.3 THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHỆP 337 7.3.1 Khái niệm 337 7.3.2 Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế 338 7.3.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế 338 7.3.4 Miễn giảm thuế SDĐNN 341 7.4 THUÊ NHÀ ĐẤT (Land and housing tax) 345 7.4.1 Khái niệm 34f) 7.4.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế 346 7.4.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế 347 7.4.4 Miễn giảm thuế 350 PHẦN 4 HỆ THỐNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ Chương 8 ể - HỆ THỐNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ 355 8ẻl LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIEN củ a ph í và l ệ ph í T Ạ I V IỆ T N A M 355 8.2 KHÁI N ỆM PHÍ VÀ LỆ PHÍ 357 8.3 PHÂN B Ệ T THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ 357 8.4 PHÂN LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ 358 8.4.1 Căn cứ vào đối tượng cung cấp 35g 8.4.2 Căn cứ vào thẩm quyền ban hành 358 8.4.3 Căn cứ vào cách thức thu nộp 359 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn 8.4.4 Căn cứ vào tính hoán trả 359
  13. MỤC LỰC 15 8.5 NỘI DUNG C ơ BẢN CỦA PHÍ VÀ LỆ PHÍ 359 8.5.1 Đối tượng điều chỉnh 359 8.5.2 Thẩm quyền quy định dôi với phí và lệ phí 360 8.5.3 Nguyên tắc xác dịnh mức thu phí và ỉệ phí 360 8.5.4 Miễn, giảm phí và lệ phí 361 8.6 MỘT SỐ PHÍ VÀ LỆ PHÍ ĐIÊN h ìn h 362 8.6.1 Lệ phí trước bạ 362 8.6.2 Lệ phí đãng ký kinh doanh 366 8.6.3 Phí giao thông 366 - Phụ lục : Danh mục chi tiết phí và lệ phí 368 PHẦN 5 QUẢN LÝ THUẾ VÀ x ử LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ Chương 9 : QUẢN LÝ THUẾ 381 9.1 KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU QUẢN LÝ THUÊ 384 9.1.1 Khái niệm 384 9.1.2 Mục tiêu quản lý thuế 384 9.2 ĐĂNG KÝ THUẾ 385 9.2.1 Khái niệm đăng ký thuế 385 9.2.2 Đốỉ tượng đăng ký thuế 385 9.2.3 Thủ tục đăng ký thuế 386 9.3 KÊ KHAI THUẾ 388 9.3.1 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế 388 9.3.2 Khai bổ sung hồ sơ khai thuế 389 9.3.3 Khai thuế TTĐB 389 9.3.4 Khai thuế GTGT 390 9.3.5 Khai thuế TNDN 396 9.3.6 Khai thuế TNCN 399 9.3.7 Khai thuế Môn bài 408 9.3.8 Khai thuế Tài nguyên 408 9.3.9 Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) 409 9.3.10 Khai thuế Nhà đất 410 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  14. 16 MỤC Lực 9.3.11 Khai thuế GTGT, thuế TNDN của tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (nhà thầu nước ngoài); Khai thuế khấu trừ và nộp thay cho các hãng vận tải nước ngoài 410 9.3.12 Khai thuế và xác định số thuế phải nộp theo phương pháp khoán 412 9.3.13 Ấn dịnh thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế 414 9.4 NỘP THUẾ 416 9.4.1 Thời hạn nộp thuế 416 9.4.2 Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt 416 9.4.3 Xử lý sô' tiền thuế nộp thừa 416 Chương 10 : XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 419 10.1 ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 419 10.2 CÁC HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 419 10.3 NGUYÊN TẮC x ử LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUÊ 420 10.4 TÌNH TIẾT TĂNG NẶNG, TÌNH TEẾT GIẢM NHẸ 421 10.5 THỜI HIỆU XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 422 10.6 CÁC HÌNH THỨC x ử PHẠT, MỨC PHẠT; CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ 423 10.6.1 Các hình thức, mức xử phạt vi phạm pháp luật thuế 423 10.6.2 Các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm pháp luật về thuế 431 BÀI TẬP - Chương 2 .-THUẾ XUẤT KHAU - NHẬP KHAU 435 Bài 1 435 Bài 2 436 Bài 3 440 - Chương 3 .-THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC B Ệ T 442 Bài 4 442 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn Bài 5 443
  15. MỤC LỤC 17 - Chương 4 :THUẾ GIÁ TRỊ GIA TẢNG 445 Bài 6 445 Bài 7 447 Bài 8 456 Bài 9 453 Bài 10 455 Bài 11 457 Bài 12 460 Bài 13 462 - Chương 5 /THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 468 Bài 14 468 Bài 15 471 Bài 16 474 Bài 17 477 Bài 18 481 Bài 19 484 Bài 20 489 Bài 21 494 Bài 22 498 Bài 23 502 - Chương 6 /THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 505 Bài 24 505 Bài 25 507 Bài 26 508 Bài 27 510 Bài 28 512 Bài 29 514 Bài 30 516 Bài 31 518 Bài 32 520 Bài 33 522 Bài 34 523 Bài 35 525 Tài liệu tham khảo 531 PỂẠĨ HỌC THÁI NGƯYÊN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn TRUNG TẤM HỌC ĨIẸU
  16. 19 PHẦN 1 PHÂN TổNG QUAN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  17. Chương 1 .-TỔNG QUAN VẾ THUẾ 21 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THUÊ Thuế gắn nén với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là một cóng cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cúng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. 1 .1 S ự RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THUẾ l Ểl ểl Quá trình phát triển chung của thuế trên thế giới Lịch sử tiến hóa và phát triển của xã hội loài người đã chứng minh có 5 hình thái xã hội : xã hội cộng sản nguyên thủy, xã hội chiếm hữu nô lệ, xã hội phong kiến, xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Khi mới ra đời, con người sống thành tập đoàn, với những công cụ lao động thô sơ, sống bằng săn bắn, hái lượm, phụ thuộc vào thiên nhiên, lệ thuộc hoàn toàn vào thời tiết và mùa vụ. Thực tế cuộc sống giúp con người đả biết để dành những sản phẩm đã săn bắn, hái lượm để sử dụng cho những lúc trái mùa vụ hoặc gặp khi thời tiết khắc nghiệt. Ngay trong bối cảnh đó, trong tập đoàn đã xuất hiện sự phân công lao động : có một số người ở nhà coi giữ những sản phẩm dự trữ, để sô người khác tiếp tục đi săn bắn, hái lượm và mở rộng thêm địa bàn săn bắn của mình. Từ sử dụng sản phẩm dự trữ, rồi nghề trồng trọt và chăn nuôi ra đời, con người từng bước làm chủ thiên nhiên, với những công cụ lao dộng ngày càng hoàn thiện, tinh xảo hom, năng suất lao động ngày càng cao, sản phẩm dự trữ ngày càng nhiều hơn. Và một cách tự nhiên trong tập đoàn xuất hiện một số người muốn chiếm giữ số sản phẩm dự trữ đó, chiếm giữ quyền phân phối sản phẩm trong tập đoàn có lợi cho mình hơn, muốn áp đặt quyền thống trị của mình bắt những người khác phải phục tùng mình. Trong xã hội bắt đầu xuất Số hóa bởhiện giaitâm i Trung cấpHọ vàc phân liệu – hóa giai cấp. Có giai ĐH TN cấp nắm quyền thống trị http://www.lrc-tnu.edu.vn
  18. 22 Chương 1 : TỔNG QUAN VÉ THUẾ xã hội, nắm quyền phân phối sản phẩm làm ra; có giai cấp bị cai trị. Sô người đại diện trong giai cấp thống trị xã hội đó dần dần hình thành nên các tổ chức bộ máy cai trị xã hội và nó càng ngày càng được củng cố, hoàn thiện qua các chế độ xã hội - Đó là Nhà nước. Nhà nước xuất hiện trong xã hội có giai cấp nhằm gìn giữ cho sự xung đột giai cấp đê duy trì và phát triển xã hội. Nhà nước ra đời đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị xã hội như Ăng-ghen đã viêt : "Nhà nước là sản p h ẩm của xã hội trong một giai đoạn p h á t triển n hất định" và kh i "giai cấp m ất đi thì N hà nước cũng kh ôn g trán h k h ỏ i mất theo" - Dó /à phạm trù lịch sử của Nhà nước. Mỗi Nhà nước ở mỗi giai đoạn lịch sử có bản chất, chức năng và nhiệm vụ cụ thể khác nhau. Nhưng để duy trì sự tồn tại của mình, Nhà nước cần có những nguồn tài chính đê chi tiêu, trước hết là chi tiêu dể duy trì và củng cố bộ máy cai trị từ Trung ương đến địa phương thuộc phạm vi lãnh thổ mà Nhà nước đó cai quản, chi cho các công việc thuộc chức năng của Nhà nước như : quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và phất triển các cơ sở hạ tầng, chi cho các vấn đề về phúc lợi công cộng, về sự nghiệp, về xã hội trước mắt và lâu dài. Để có nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu, Nhà nước thường sử dụng ba hình thức động viên đó là : quyên góp của dân, vay của dân và dùng quyền lực Nhà nước bắt buộc dân phải đóng góp. Trong đó hình thức góp tiền và tài sản của dân và hình thức vay của dân là hình thức không mang tính ổn định và lâu dài, thường được Nhà nước sử dụng có giới hạn trong một số trường hợp đặc biệt. Để đáp ứng chi tiêu thường xuyên, Nhà nước dùng quyền lực chính trị để quy định các khoản đóng góp băt buộc cho Nhà nước đối với các thể nhân và pháp nhân trong xã hội nhằm đảm bảo điều kiện vật chất duy trì sự tồn tại và thực hiện các chức nàng, nhiệm vụ của Nhà nước. Đây chính là hình thức cơ bản nhất để huy động tập trung nguồn tài chính cho Nhà nước - đó chính là thuế. Thuê có thể được thu bằng tiền, bằng hiện ' rật hoặc bằng ngày công lao động. Với sự mở rộng không ngừng chức năng, nhiên: vụ của Nhà nước và sự phát triển manh mẽ của kinh tế hàng hoa - tiền tệ- Số hóahệbởthống i Trung tâmcủa thuê Họcác c liệquốc u – ĐH gia TN http://www.lrc-tnu.edu.vn đâ không ngừng phát triển và thuế thu bằng tiền trở thành hình thức thu phổ biến.
  19. Chương 1 : TổNG QUAN VỂ THUẾ 23 Do đó có thể khẳng định Nhà nước và thuế khóa là hai phạm trù gắn bó hữu cơ với nhau. Nhà nước tồn tại tất yếu phải có thuế để đảm bảo điều kiện vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của mình. Đồng thời, sự phát triển hệ thống thuế của các quốc gia luôn gắn liền với sự ra đời, tồn tại, phát triển các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và sự phát triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ. Về quan hệ giữa Nhà nước và thuế, Mác đã viết : "Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy N h à nước, là thủ đoạn cơ bản đ ể K ho bạc thu được tiền hay sản vật m à người dân p h ả i đóng góp đ ể dùng vào mọi chi tiếu củ a N hà nước"ịl). Ăng-ghen cũng đã viết : "Để duy trì quyền lực công cộng cần phải có sự đóng góp của cồng dân cho N h à nước, đ ó là thuế"(2>. Như vậy, Thuế luôn gắn chặt với sự ra đời và phát triển của Nhà nước, bản chất của Nhà nước quy định bản chất giai cấp của thuế. Trong giai đoạn từ thời kỳ đầu chế độ nô lệ đến thời kỳ đầu chế độ tư bản, Nhà nước thu thuế và sử dụng số thuế đã thu chủ yếu cho mục dích phi kinh tế. Thuế sử dụng chủ yếu để nuôi bộ máy thống trị, chi cho việc phòng thủ và chiến tranh, Nhà nước rất ít quan tâm đến chi tiêu cho mục đích phát triển kinh tế. Sang hình thái xã hội tư bản, sức lao động được giải phóng, phân công lao động trở nên sâu sắc hơn, lực lượng sản xuất phát triển của cải vật chất dồi dào hơn. Bên cạnh đó bộ máy Nhà nước phát triển về quy mô nhu cầu vật chất đòi hỏi cao hơn hẳn thời kỳ phong kiến, Nhà nước mở rộng nguồn thu bằng cách đặt thêm nhiều sắc thuế mới. Đến ngày nay, thuế không chỉ là công cụ huy động nguồn lực tài chính dồi dào của ngân sách Nhà nước, điều chỉnh một bộ phận của cải từ các chủ thể kinh tế khác nhau tập trung thành quỹ tiền tệ nằm trong tay Nhà nước qua việc điều tiết một phần thu nhập dân cư, điều chỉnh các hành vi kinh tế của dân cư, điều chỉnh nền kinh tế vĩ mô theo định hướng Nhà nước (định hướng mà theo đó có thể làm mờ nhạt những khiếm khuyết của kinh tế thị trường); thuế còn là công cụ góp (1) "Mác - Ăng-ghen tuyền tập". Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội 1961, tập 2. (2) Ăng-ghen, "Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và Nhà nước". Số hóa bởi Trung tâmbản Nhà xuất HọcSựliệthật, u – ĐH TN 1962. Hà Nội http://www.lrc-tnu.edu.vn
  20. 24 Chương 1 : TÔNG QUAN VỀ THUẾ phần thực hiện công bằng xã hội, thu thuế từ người có thu nhập cao để tạo nguồn lực cung cấp phúc lợi cho người có thu nhập thấp; đồng thời thông qua chính sách thuế còn kích thích nền kinh tế phát triển. 1.1.2 Quá trình phát triển của thuế tại Việt Nam 1.1.2.1 Thời kỳ đầu dựng nước Từ sự phân công lao động xã hội, phân hóa giai cấp và với nhiều yêu cầu khác nhau, 15 bộ lạc lớn nhất lúc bấy giờ đã tập hợp nhau lại trong một quốc gia thống nhất : nước Văn Lang - Nhà nước đầu tiên của người Việt ra đời dưới thời Vua Hùng Vương. Nhà nước của vua Hùng muốn tồn tại và phát triển, tất nhiên phải thu một số vật phẩm của dân, bao gồm lương thực, thú vật săn bắt, sản phẩm thủ công..., đây là mầm mống đầu tiên của hình thức thuế. Cuối th ế kỷ thứ II TCN (trước Công nguyên), nước Âu Lạc ra đời thay thế nước Văn Lang. Vua An Dương Vương được thừa hưởng những tài sản mà Nhà nước của vua Hùng để lại và tìm cách gia tăng thêm. Chế độ cống nạp, đóng góp được thực hiện đều đặn, ngày càng phong phú, cho phép nhà vua xây dựng quân đội hùng mạnh, có nhiều thuyền chiến, giáo mác, cung tên, xây dựng lâu đài ở trung tâm thành c ổ Loa. Tuy nhiên, ở thời kỳ đầu dựng nước, các hình thức đóng góp của dân chỉ dừng lại ở trạng thái "mẩm mống thuế", cống phẩm là những hiện vật trong đó lương thực, thực phẩm, thú vật săn bắt là chủ yếu. 1.1.2.2 Thời Bắc thuộc (từ thế kỷ thừ II TCN đến thế kỷ thứ X) Cuộc xâm lược của Triệu Đà năm 180 - 179 TCN đã dưa nước Âu Lạc vào ách đô hộ của đế chế phương Bắc qua các triều đại : nhà Triệu nhà Tây Hán, Đông Hán, nhà Ngô, nhà Tùy, nhà Đường. Trong thời kỳ này kinh tế tự nhiên ở nước ta gần như hoàn toàn bao trùm, kinh tê hàng hóa còn rất yếu. Có hai hình thức tó và th u ế cùng tồn tại bằng hiện vật và bằng lao dịch. Tô là sản phẩm t h ặ n g dự của nông dân phải nộp cho chủ đất (chủ đất thời này cũng là những người đứng đầu trong bộ máy Nhà nước phong kiến) khi sử dụng đất của họ; Thuê là khoản đóng góp của mỗi người dân đối với Nhà nước Số hóđể a bở i Trung giai tâm Họ cấp thống trịc liệ duy u –trìĐH TN lực công cộng. quyền http://www.lrc-tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1