Giáo trình Tin học kế toán Excel (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 0
download
Giáo trình Nguyên lý kế toán (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) gồm có 4 chương: Bài 1: Tổng quan về excel; Bài 2: Các hàm excel thường sử dụng; Bài 3: Tổ chức cơ sở dữ liệu kế toán; Bài 4: Thực hành lập sổ kế toán và báo cáo tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Tin học kế toán Excel (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TIN HỌC KẾ TOÁN EXCEL NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hoà Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Môn học Tin học kế toán excel là một môn học chuyên ngành quan trọng trong chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp. Đây là môn học cung cấp kiến thức cần thiết về các hàm excel và việc ứng dụng các hàm excel vào kế toán. Để phục vụ việc giảng dạy và học tập trong nhà trường và nhu cầu nghiên cứu của cán bộ kế toán các doanh nghiệp. Khoa Kế toán, trường cao đẳng Hoà Bình Xuân Lộc đã triển khai biên soạn cuốn “Tin học kế toán excel ”. Nội dung của giáo trình “Tin học kế toán excel” được xây dựng trên cở sở kế thừa những nội dung đã được giảng dạy ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp kết hợp với các nội dung mới để đáp ứng được yêu cầu học nghề thực tế tại các địa phương, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho người dạy và học trong quá trình đào tạo nghề. Giáo trình được biên soạn với nội dung ngắn gọn, rõ ràng, sát với thực tế và điều chỉnh theo đúng quy định nhà trường. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Tin học kế toán excel dành riêng cho người học trình độ Trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Tổng quan về excel Bài 2: Các hàm excel thường sử dụng Bài 3: Tổ chức cơ sở dữ liệu kế toán Bài 4: Thực hành lập sổ kế toán và báo cáo tài chính Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. 2
- Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Trần Trung Hiếu 2. ThS. Phạm Hoài Diễm 3. ThS. Trần Thị Ngọc Lan 4. ThS. Nguyễn Thị Hồng Ngọc 5. Th.S. Bùi Thị Yên 3
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ EXCEL ............................................................................. 10 BÀI 2. CÁC HÀM EXCEL THƯỜNG SỬ DỤNG ................................................... 15 BÀI 3. TỔ CHỨC CƠ SỞ DỮ LIỆU KẾ TOÁN ...................................................... 20 BÀI 4: THỰC HÀNH LẬP SỔ KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH .............. 25 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 30 4
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Tin học kế toán excel 2. Mã môn học: MĐ17 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Là môn khoa học chuyên môn trong nội dung chương trình đào tạo của nghề kế toán doanh nghiệp, được bố trí giảng dạy sau môn học nguyên lý kế toán và kế toán doanh nghiệp 1,2. 3.2. Tính chất: Mô đun Tin học kế toán Excel là mô đun bắt buộc sử dụng bảng tính Exel vào thực hành công tác kế toán, giúp người học có kỹ năng trong việc sử dụng tin học vào công tác kế toán hiệu quả. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: + A1: Phân biệt được các hàm Excel sử dụng. + A2: Phân loại được hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán. 4.2. Về kỹ năng: + B1: Đinh dạng được dữ liệu trong excel + B2: Vận dụng các hàm excel để xử lý các dữ liệu kế toán + B3: Đăng ký được tài khoản sử dụng và mở số dư đầu kỳ + B4: Lập được sổ định khoản kế toán + B5: Lập được các sổ kế toán và báo cáo tài chính. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + C1:Trung thực, cẩn thận, tuân thủ đúng chế dộ kế toán hiện hành. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Học Số Thời gian học tập (giờ) tín kỳ Tổng Trong đó Mã chỉ Tên môn học/mô MH/ Năm đun Thực MĐ Thi/ số Lý hành/ Kiểm thuyết thực tra tập 5
- Các môn học I 13 255 106 134 15 chung MH 01 Giáo dục chính trị I 1 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật I 1 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất I 1 1 30 4 24 2 Giáo dục quốc MH 04 I 1 2 45 21 21 3 phòng và an ninh MH 05 Tin học I 1 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh I 1 5 90 42 42 6 Các môn học, mô II 60 1440 405 980 55 đun chuyên môn Môn học, mô đun II.1 15 300 155 127 18 cơ sở Quản trị văn MH 07 II 3 2 45 25 17 3 phòng MH Soạn thảo văn bản I 1 2 45 25 17 3 08 MH 09 Kinh tế vi mô I 2 2 45 25 17 3 Lý thuyết tài MH 10 II 3 3 45 30 12 3 chính tiền tệ Nguyên lý thống MH 11 I 1 2 45 20 23 2 kê 6
- MH 12 Nguyên lý kế toán I 2 4 75 30 41 4 Môn học, mô đun II.2 34 915 164 725 26 chuyên môn Kế toán doanh MĐ 13 I 2 5 90 45 40 5 nghiệp 1 Kế toán doanh MĐ 14 II 3 5 90 25 60 5 nghiệp 2 MH 15 Thuế I 1 2 45 20 23 2 MĐ 16 Kế toán quản trị II 4 3 60 25 32 3 Tin học kế toán MĐ 17 II 4 4 90 29 57 4 excel Tin học kế toán MĐ 18 II 4 3 60 20 37 3 phần mềm Thực hành lập MH 19 chứng từ và ghi sổ III 5 4 120 - 116 4 kế toán Thực tập tốt MĐ 20 III 5 8 360 - 360 - nghiệp Môn học, mô đun II.3 10 225 86 128 11 tự chọn Kỹ năng giao tiếp MH 21 I 1 1 30 10 18 2 trong kinh doanh MH 22 Marketing II 3 2 45 20 23 2 Kế toán thương MĐ 23 II 3 2 45 18 25 2 mại dịch vụ Kế toán hành MĐ 24 II 4 2 45 18 25 2 chính sự nghiệp MĐ 25 Kế toán thuế I 2 3 60 20 37 3 Tổng cộng 72 1695 511 1114 70 7
- 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 8
- 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A2, B4, C1 3 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2 Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, B4, B5, 1 Sau 45 giờ học trắc nghiệm C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng kế toán doanh nghiệp 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. 9
- * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. 1. "Kế toán doanh nghiệp với Excel" - Trần Thị Thu Hà, 2020 2. "Ứng dụng Excel trong kế toán" - Lê Anh Tuấn, 2019 3. "Hướng dẫn kế toán với Excel cho doanh nghiệp nhỏ và vừa" - Phạm Minh Đức, 2018 4. "Excel trong kế toán tài chính và quản trị" - Nguyễn Ngọc Bích, 2017 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ EXCEL GIỚI THIỆU BÀI 1 Excel là một công cụ mạnh mẽ trong bộ Microsoft Office, được sử dụng rộng rãi cho việc quản lý, phân tích và trực quan hóa dữ liệu. Với giao diện bảng tính, Excel cho phép người dùng nhập liệu, tính toán, và tạo ra các biểu đồ và báo cáo tùy chỉnh. Các chức năng của Excel bao gồm công thức toán học, hàm thống kê, và công cụ phân tích dữ liệu giúp người dùng thực hiện các phép toán phức tạp và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả. Phần mềm hỗ trợ các tính năng 10
- như định dạng ô, lọc dữ liệu, và tạo bảng tổng hợp, làm cho việc xử lý dữ liệu trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Excel là công cụ không thể thiếu cho kế toán, tài chính, và nhiều lĩnh vực khác đòi hỏi sự xử lý dữ liệu chuyên sâu. MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Trình bày được tác dụng cơ bản của excel - Xử lý được dữ liệu trên trang tính - Xác định được các hàm thông dụng trong Exel - Thao tác thành thạo trên máy tính - Ứng dụng vào công tác kế toán. Về kỹ năng: + Sử dụng được các phương pháp kế toán để thực hành ghi chép các hoạt động chủ yếu trong đơn vị kế toán. + Vận dụng được những kiến thức đã được học vào nghiên cứu môn học chuyên môn cuả nghề và ứng dụng có hiệu quả vào hoạt động thực tiễn sau này. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập. + Tuân thủ những yêu cầu về phẩm chất của nghề kế toán là trung thực, chính xác, khoa học. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. 11
- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) Kiểm tra định kỳ: không có NỘI DUNG BÀI 1 1. Định dạng lại các thông số: Trong Excel, việc định dạng lại các thông số giúp cải thiện tính dễ đọc và trực quan của dữ liệu. Người dùng có thể điều chỉnh các tùy chọn như kích thước cột, hàng, và kiểu chữ để phù hợp với yêu cầu cụ thể. Các tùy chọn định dạng này bao gồm thay đổi font chữ, kích thước và màu sắc, cũng như căn chỉnh văn bản và ô. 2. Định dạng khi nhập dữ liệu: Khi nhập dữ liệu vào Excel, người dùng có thể áp dụng các định dạng ngay lập tức để đảm bảo dữ liệu được hiển thị chính xác. Ví dụ, có thể định dạng ô để nhận diện ngày tháng, số tiền, 12
- hay các định dạng đặc biệt như số điện thoại. Điều này giúp dữ liệu được nhập đúng kiểu và dễ dàng kiểm tra lỗi. 3. Định dạng dữ liệu kiểu số sau khi nhập dữ liệu: Sau khi dữ liệu số được nhập vào, Excel cho phép người dùng điều chỉnh định dạng của các ô số để hiển thị dữ liệu theo cách mong muốn. Các tùy chọn định dạng bao gồm thay đổi số chữ số thập phân, áp dụng ký hiệu tiền tệ, hoặc định dạng phần trăm. Điều này giúp trình bày số liệu một cách rõ ràng và phù hợp với các yêu cầu phân tích. 4. Định dạng worksheet: Định dạng worksheet trong Excel bao gồm việc tùy chỉnh giao diện của toàn bộ bảng tính. Người dùng có thể thay đổi màu sắc của các tab worksheet, áp dụng kiểu nền và bố trí các ô, và tổ chức các sheet theo cách có thể dễ dàng quản lý và truy cập. Điều này giúp làm cho worksheet dễ sử dụng và điều hướng hơn. 5. Một số thao tác trong worksheet: Các thao tác trong worksheet bao gồm các chức năng cơ bản như sao chép, dán, di chuyển và xóa dữ liệu. Ngoài ra, người dùng có thể thực hiện các thao tác phức tạp hơn như sử dụng các công thức và hàm để tính toán, tạo bảng tổng hợp và biểu đồ, và áp dụng các bộ lọc để phân tích dữ liệu. Các thao tác này giúp người dùng quản lý và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả hơn. 6. Lập công thức và hàm: Excel cho phép người dùng lập công thức và sử dụng hàm để thực hiện các phép toán và phân tích dữ liệu. Người dùng có thể tạo công thức toán học đơn giản hoặc sử dụng các hàm tích hợp sẵn như SUM, AVERAGE, VLOOKUP, và IF để xử lý và phân tích dữ liệu nhanh chóng. 7. Lọc và sắp xếp dữ liệu: Excel cung cấp các công cụ lọc và sắp xếp dữ liệu giúp người dùng dễ dàng quản lý và phân tích thông tin. Người dùng có thể áp dụng các bộ lọc để hiển thị chỉ các dữ liệu cần thiết và sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần dựa trên các tiêu chí cụ thể, giúp tối ưu hóa việc tìm kiếm và phân tích dữ liệu. TÓM TẮT BÀI 1 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: - Định dạng lại các thông số - Định dạng khi nhập dữ liệu - Định dạng dữ liệu kiểu số sau khi nhập dữ liệu 13
- - Định dạng worksheet - Một số thao tác trong worksheet - Lập công thức và hàm - Lọc và sắp xếp dữ liệu CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 - Khi nhập dữ liệu vào Excel, các tùy chọn định dạng nào có thể được áp dụng ngay để đảm bảo dữ liệu được trình bày chính xác? - Các phương pháp nào có thể được sử dụng để thay đổi định dạng dữ liệu kiểu số sau khi đã nhập dữ liệu vào Excel? - Các bước cơ bản để định dạng một worksheet trong Excel bao gồm những gì và chúng giúp cải thiện hiệu quả sử dụng như thế nào? - Kể tên và giải thích một số thao tác cơ bản trong worksheet mà người dùng có thể thực hiện để quản lý dữ liệu? 14
- BÀI 2. CÁC HÀM EXCEL THƯỜNG SỬ DỤNG GIỚI THIỆU BÀI 2 Chương "Các hàm Excel thường sử dụng" cung cấp cái nhìn tổng quan về những công cụ hữu ích trong Excel giúp tăng hiệu suất công việc. Đầu tiên, chúng ta có các hàm đếm và tính tổng, như COUNT, SUM, và SUMIF, giúp xử lý và tổng hợp dữ liệu hiệu quả. Hàm logic, chẳng hạn như IF, AND, và OR, cho phép bạn thực hiện các quyết định và điều kiện trong bảng tính. Các hàm ngày tháng như TODAY, DATE, và DATEDIF hỗ trợ trong việc quản lý thời gian và tính toán khoảng cách giữa các ngày. Hàm làm việc với chuỗi văn bản như CONCATENATE, LEFT, và MID giúp bạn xử lý và định dạng dữ liệu văn bản dễ dàng. Hàm tra cứu và tham chiếu, chẳng hạn như VLOOKUP, HLOOKUP, và INDEX, hỗ trợ tìm kiếm và lấy dữ liệu từ các bảng. Ngoài ra, còn có một số hàm khác như ROUND và RAND dùng cho các tính toán đặc biệt. Chức năng FILTER cung cấp khả năng lọc dữ liệu theo điều kiện cụ thể, trong khi CHART giúp bạn tạo các biểu đồ trực quan để phân tích dữ liệu. Những công cụ này là nền tảng quan trọng để xử lý và phân tích dữ liệu trong Excel. MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Biết được công dụng của các hàm trong excel. - Biết cách giải quyết những thao tác tính toán cơ bản và thống kê trong lĩnh vực kế toán với các hàm excel. Về kỹ năng: Cẩn thận, tỉ mỉ, khả năng tự học tập. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). 15
- - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến 16
- NỘI DUNG BÀI 2 1. Hàm đếm và tính tổng: - HÀM SUM: Tính tổng các giá trị trong một dải ô. Ví dụ: =SUM(A1:A10). - HÀM COUNT: Đếm số ô chứa số trong một dải ô. Ví dụ: =COUNT(A1:A10). - HÀM COUNTA: Đếm số ô không trống trong một dải ô. Ví dụ: =COUNTA(A1:A10). - HÀM COUNTIF: Đếm số ô thỏa mãn một điều kiện cụ thể. Ví dụ: =COUNTIF(A1:A10, ">5"). 2. Hàm logic: - HÀM IF: Thực hiện một phép toán điều kiện. Ví dụ: =IF(A1 > 10, "Lớn hơn 10", "Nhỏ hơn hoặc bằng 10"). - HÀM AND: Kiểm tra nhiều điều kiện và trả về TRUE nếu tất cả đều đúng. Ví dụ: =AND(A1 > 5, B1 < 10). - HÀM OR: Kiểm tra nhiều điều kiện và trả về TRUE nếu ít nhất một điều kiện đúng. Ví dụ: =OR(A1 > 5, B1 < 10). 3. Hàm ngày tháng: - HÀM TODAY: Trả về ngày hiện tại. Ví dụ: =TODAY(). - HÀM NOW: Trả về ngày và giờ hiện tại. Ví dụ: =NOW(). - HÀM DATE: Tạo một ngày từ năm, tháng, và ngày. Ví dụ: =DATE(2024, 8, 8). - HÀM DATEDIF: Tính số ngày, tháng, hoặc năm giữa hai ngày. Ví dụ: =DATEDIF(A1, B1, "D"). 4. Hàm làm việc với chuỗi văn bản: - HÀM CONCATENATE: Kết hợp nhiều chuỗi văn bản thành một chuỗi. Ví dụ: =CONCATENATE(A1, " ", B1). - HÀM LEFT: Trả về một số ký tự từ đầu chuỗi văn bản. Ví dụ: =LEFT(A1, 5). - HÀM RIGHT: Trả về một số ký tự từ cuối chuỗi văn bản. Ví dụ: =RIGHT(A1, 3). - HÀM MID: Trả về một số ký tự từ giữa chuỗi văn bản. Ví dụ: =MID(A1, 3, 5). 17
- 5. Hàm tra cứu và tham chiếu: - HÀM VLOOKUP: Tìm giá trị trong cột đầu tiên của một bảng và trả về giá trị ở cùng hàng trong cột khác. Ví dụ: =VLOOKUP(A1, B1:D10, 2, FALSE). - HÀM HLOOKUP: Tìm giá trị trong hàng đầu tiên của một bảng và trả về giá trị ở cùng cột trong hàng khác. Ví dụ: =HLOOKUP(A1, B1:D10, 3, FALSE). - HÀM INDEX: Trả về giá trị của ô tại vị trí cụ thể trong bảng. Ví dụ: =INDEX(A1:B10, 2, 1). - HÀM MATCH: Tìm vị trí của một giá trị trong dải ô. Ví dụ: =MATCH(A1, B1:B10, 0). 6. Một số hàm khác: - HÀM ROUND: Làm tròn số đến số chữ số thập phân nhất định. Ví dụ: =ROUND(A1, 2). - HÀM SUMIF: Tính tổng các ô thỏa mãn một điều kiện. Ví dụ: =SUMIF(A1:A10, ">5"). 7. Chức năng FILTER: - FILTER: Chức năng mới trong Excel cho phép lọc dữ liệu trong một dải ô dựa trên các điều kiện cụ thể. Ví dụ: =FILTER(A1:C10, B1:B10 > 5). 8. Chức năng CHART: - CHART: Excel cung cấp nhiều loại biểu đồ (charts) để trực quan hóa dữ liệu, bao gồm biểu đồ cột, đường, pie, và scatter. Người dùng có thể tạo biểu đồ từ dữ liệu để dễ dàng phân tích và trình bày thông tin một cách trực quan. 18
- TÓM TẮT BÀI 2 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: ...... CÂU HỎI 1. Hàm COUNT và SUM có gì khác biệt và khi nào nên sử dụng mỗi hàm 2. Hàm logic IF hoạt động như thế nào và bạn có thể đưa ra ví dụ cụ thể về cách sử dụng hàm này trong một tình huống thực tế? 3. Hàm DATEDIF được sử dụng để làm gì và cú pháp của nó là gì? 4. Các hàm như LEFT, RIGHT, và MID có thể được sử dụng để thực hiện những tác vụ nào khi làm việc với chuỗi văn bản? 5. Hàm VLOOKUP và HLOOKUP khác nhau như thế nào trong việc tra cứu dữ liệu? 6. Hàm ROUND và RAND có chức năng gì và khi nào bạn nên sử dụng chúng trong phân tích dữ liệu? 7. Chức năng FILTER trong Excel hoạt động ra sao và nó có thể giúp bạn giải quyết những loại vấn đề gì khi xử lý dữ liệu? 8. Chức năng CHART có những loại biểu đồ nào và bạn có thể chọn loại biểu đồ phù hợp như thế nào cho dữ liệu của mình? 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Tin học kế toán (dùng cho trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề): Phần 1 - ThS. Đồng Thị Vân Hồng (chủ biên)
100 p | 479 | 172
-
Giáo trình Tin học kế toán (dùng cho trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề): Phần 2 - ThS. Đồng Thị Vân Hồng (chủ biên)
96 p | 271 | 101
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
49 p | 35 | 14
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
104 p | 27 | 10
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
132 p | 45 | 10
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
68 p | 14 | 9
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
144 p | 14 | 8
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2017)
132 p | 27 | 8
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
468 p | 12 | 7
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
85 p | 14 | 7
-
Giáo trình Tin học kế toán 1 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
115 p | 19 | 7
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
68 p | 12 | 6
-
Giáo trình Tin học kế toán 1 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
140 p | 14 | 6
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp): Phần 1 - CĐ nghề Vĩnh Long
28 p | 44 | 6
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
45 p | 36 | 4
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
132 p | 30 | 4
-
Giáo trình Tin học kế toán Excel (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
31 p | 4 | 2
-
Giáo trình Tin học kế toán phần mềm (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
88 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn