intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành: Nghiệp vụ nhà hàng – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành: Nghiệp vụ nhà hàng – Trình độ Trung cấp) cung cấp các kiến thức cho người học nắm vững các khái niệm cơ bản về mạng máy tính, hiểu được cách thức hoạt động của Internet và trang web nhà hàng. Từ đó, người học có thể áp dụng kiến thức này vào việc quản lý và vận hành hiệu quả hệ thống thông tin trong nhà hàng, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành: Nghiệp vụ nhà hàng – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG NHÀ HÀNG NGÀNH: NGHIỆP VỤ NHÀ HÀNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học " Tin học ứng dụng trong nhà hàng " được đưa vào chương trình đào tạo nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về tin học, từ lịch sử phát triển, các khái niệm cơ bản, đến các lĩnh vực hoạt động chính của ngành. Đây là môn học không thể thiếu đối với sinh viên chuyên ngành Du lịch và các ngành liên quan. Hiện nay, mặc dù có nhiều tài liệu về du lịch trên thị trường, nhưng phần lớn chúng tập trung vào các khía cạnh cụ thể của ngành mà chưa cung cấp một cái nhìn tổng quan, hệ thống về Du lịch. Điều này có thể gây khó khăn cho sinh viên trong việc hình thành một nền tảng kiến thức vững chắc về ngành nghề họ đang theo đuổi. Trong quá trình nghiên cứu môn học " Tin học ứng dụng trong nhà hàng ", sinh viên thường phải tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, dẫn đến sự không đồng nhất trong cách tiếp cận và hiểu biết về ngành. Đồng thời, một số tài liệu tham khảo còn mang tính hàn lâm, thiếu tính thực tiễn, khiến sinh viên gặp khó khăn trong việc liên hệ lý thuyết với thực tế ngành Du lịch đang phát triển nhanh chóng và đầy biến động. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, cập nhật và gắn liền với thực tiễn hơn, nhóm giảng viên chúng tôi đề xuất và biên soạn giáo trình " Tin học ứng dụng trong nhà hàng " này. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế từ ngành Du lịch Việt Nam và quốc tế, giúp sinh viên không chỉ nắm vững kiến thức cơ bản mà còn có khả năng vận dụng linh hoạt trong môi trường làm việc thực tế của ngành Du lịch năng động. Giáo trình Tin học ứng dụng trong nhà hàng dành riêng cho người học trìng độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Bài 1: Giới thiệu chung về mạng máy tính và Microsoft Excel Bài 2:Các vấn đề xử lý căn bản trong MS Excel Bài 3:Các hàm trong MS Excel Bài 4:Cơ sở dữ liệu Bài 5:Biểu đồ, bảo vệ và in ấn Bài 6:Xử lý các bài toán chuyên ngành bằng MS Excel 2
  4. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Xuân Khuê 2. ThS. Cao Thị Hồng Sanh 3. Th.S. Nguyễn Văn Thuân 4. TS. Nguyễn Văn Quyết 5. Th.S. Nguyễn Ngọc Diệp 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2 MỤC LỤC ....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ................................................................................................. 5 BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG MÁY TÍNH MICROSOFT EXCEL ........ 11 BÀI 2. : CÁC VẤN ĐỀ XỬ LÝ CĂN BẢN TRONG MS EXCEL ............................. 18 BÀI 3. CÁC HÀM TRONG MS EXCEL...................................................................... 24 BÀI 4. CƠ SỞ DỮ LIỆU ............................................................................................... 33 BÀI 5. BIỂU ĐỒ, BẢO VỆ VÀ IN ẤN ........................................................................ 40 BÀI 6. XỬ LÝ CÁC BÀI TOÁN CHUYÊN NGÀNH ................................................. 44 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Tin học ứng dụng trong nhà hàng 2. Mã môn học: MĐ20 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trìng độ trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc - Tin học ứng dụng là môn học thuộc nhóm kiến thức cơ sở ngành trong chương trình khung đào tạo trìng độ trung cấp nghề “Nghiệp vụ nhà hàng” - Tin học ứng dụng có vị trí quan trọng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế phục vụ cho nghề nghiệp quản lý nhà hàng. - Tin học ứng dụng là môn học tích hợp. Đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết môn 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Nghiệp vụ nhà hàng. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức cho người học nắm vững các khái niệm cơ bản về mạng máy tính, hiểu được cách thức hoạt động của Internet và trang web nhà hàng. Từ đó, người học có thể áp dụng kiến thức này vào việc quản lý và vận hành hiệu quả hệ thống thông tin trong nhà hàng, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc. Tạo nền tảng để sinh viên hiểu mối liên hệ giữa du lịch với các ngành kinh tế khác, phát triển tư duy hệ thống về hoạt động du lịch, Phát triển kỹ năng sử dụng tin học trong ngành Nghiệp vụ nhà hàng 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày các khái niệm cơ bản về mạng máy tính và thông tin cơ bản trên trang tin điện tử của nhà hàng. A2. Hiểu biết về các phần mềm quản lý nhà hàng thông dụng như Property Management System (PMS), phần mềm quản lý đặt bàn, và hệ thống quản lý khách hàng (CRM). A3. Nắm vững các ứng dụng tin học trong việc quản lý dữ liệu khách hàng, đặt phòng, thanh toán, và các dịch vụ khác của nhà hàng. A4. Hiểu rõ cách sử dụng các công cụ tin học để tạo báo cáo, phân tích dữ liệu, và đưa ra các quyết định quản lý hiệu quả. A5 Ứng dụng Internet và trang điện tử vào hoạt động kinh doanh nhà hàng 4.2. Về kỹ năng: 5
  7. B1. Thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu đặt bàn B2. Xử lý yêu cầu đặt phòng trực tuyến một cách chính xác và hiệu quả B3. Quản lý thay đổi và chỉnh sửa thông tin đặt bàn B4. Xác nhận và kiểm tra thông tin đặt bàn 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Phát triển khả năng tự học và cập nhật kiến thức về các phần mềm và công nghệ mới trong lĩnh vực quản lý nhà hàng. C2. Tự chủ trong việc sử dụng các công cụ tin học để giải quyết các vấn đề và nâng cao hiệu quả công việc tại nhà hàng. C3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác và bảo mật của dữ liệu khách hàng và thông tin quản lý trong hệ thống tin học của nhà hàng. C4. Đảm bảo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn về bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu trong quá trình sử dụng các ứng dụng tin học. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Số Tổng Thi/ Lý Thực MH, Tên Môn học/ Mô đun tín số Kiểm thuyết hành MĐ chỉ tiết tra I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Môn học, mô đun cơ sở, chuyên II.1 môn 62 1445 476 912 57 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 7 120 70 42 8 MH07 Tổng quan du lịch 2 30 14 14 2 6
  8. MĐ08 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MH09 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 30 14 14 2 MH10 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 41 1085 252 798 35 MĐ11 Tổ chức kinh doanh nhà hàng 2 45 14 29 2 MĐ12 Tiếng anh chuyên ngành 1 4 90 28 58 4 MĐ13 Tiếng anh chuyên ngành 2 4 90 28 58 4 MĐ14 Kỹ năng bán hàng trong nhà hàng 2 45 14 29 2 MĐ15 Nghiệp vụ nhà hàng 3 60 28 29 3 MĐ16 Nghiệp vụ bàn 3 60 28 29 3 MĐ17 Nghiệp vụ bar 3 60 28 29 3 MĐ18 Xây dựng thực đơn 1 30 14 14 2 MH19 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MĐ20 Tin học ứng dụng trong nhà hàng 2 45 14 29 2 MĐ21 Nghiệp vụ chế biến món ăn 4 90 28 58 4 MĐ22 Quản trị tiệc 1 30 14 14 2 MĐ23 Thực hành nghiệp vụ 1 1 10 9 1 MĐ24 Thực hành nghiệp vụ 2 1 20 19 1 MĐ25 Thực tập tốt nghiệp 8 380 380 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 14 240 154 72 14 MH26 An ninh – an toàn trong nhà hàng 2 45 14 29 2 MH27 Nghiệp vụ văn pḥòng 2 30 14 14 2 MH28 Nghiệp vụ thanh toán 2 30 28 0 2 7
  9. MH29 Văn hoá ẩm thực 2 45 14 29 2 MH30 Sinh lý dinh dưỡng 3 45 42 0 3 MH31 Tổng quan cơ sở lưu trú 3 45 42 0 3 Tổng cộng 75 1700 582 1046 72 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: 8
  10. Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, A3, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, 1 Sau 12 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, C2 Định kỳ Thực hành Thực hành A4, B4, C3 2 Sau 20 giờ A1, A2, A3, A4, A5, Kết thúc môn Thực hành Thực hành B1, B2, B3, B4, 1 Sau 45 giờ học C1, C2, C3, C4 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Nghiệp vụ nhà hàng 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. 9
  11. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Tài liệu kỹ thuật Mạng máy tính, Công ty điện toán truyền số liệu (VDC), tham khảo tại trang tin điện tử http://support.vnn.vn/tailieu/tltk.asp - Giáo trình mạng máy tính tập 1, 2 Nhà xuất bản Giáo dục, 1998 - Thiết kế cài đặt mạng, Ths. Ngô Bá Hùng, Đại học Cần thơ, tham khảo tại trang tin điện tử http://www.ebook4u.vn - Căn bản về thiết kế Web, Đại cương về thiết kế Web, Giáo trình thiết kế Web, tham khảo tại trang tin điện tử http://www.ebook.edu.vn - Sổ tay hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý khách sạn Smile-FO (công ty Anh Minh - Hà Nội) - Sổ tay hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý khách sạn HOMIS (công ty Khả Thi - Tp. Hồ Chí Minh) - Sổ tay hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý khách sạn FOLIO Front Offices (công ty ADSOFT.CORP- Hà Nội) - Tham khảo hệ thống đặt buồng qua mạng tại trang tin điện tử http://www.roomsaver.com, - Tham khảo hệ thống đặt buồng qua mạng tại http://www.asiarooms.com, http://www.villahue.com/Reservation.asp 10
  12. BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG MÁY TÍNH MICROSOFT EXCEL  GIỚI THIỆU BÀI 1 Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, mạng máy tính đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là ngành nhà hàng. Bài học này sẽ cung cấp kiến thức nền tảng về mạng máy tính và ứng dụng của chúng trong hoạt động kinh doanh nhà hàng.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Trình bày các khái niệm cơ bản về mạng máy tính và thông tin cơ bản trên trang tin điện tử của nhà hàng. - Ứng dụng Internet và trang điện tử vào hoạt động kinh doanh nhà hàng  Về kiến thức: - Trình bày các khái niệm cơ bản về mạng máy tính và thông tin cơ bản trên trang tin điện tử của nhà hàng. - Ứng dụng Internet và trang điện tử vào hoạt động kinh doanh nhà hàng  Về kỹ năng: - Phân biệt được các loại mạng máy tính và topology - Hiểu và sử dụng được các giao thức mạng cơ bản - Nhận biết các thiết bị kết nối mạng LAN - Có khả năng quản lý thông tin cơ bản trên trang web nhà hàng  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: có - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có 11
  13.  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 12
  14.  NỘI DUNG BÀI 1 2.1. Các khái niệm cơ bản 2.1.1. Khởi động và thoát khỏi Excel 2.1.1.1. Khởi động Để khởi động Microsoft Excel, người dùng có thể làm theo các bước sau: Nhấp vào biểu tượng Start trên thanh tác vụ (Taskbar) của hệ điều hành Windows. Trong menu Start, chọn All Programs (hoặc Programs trên một số phiên bản). Tìm và chọn Microsoft Office, sau đó nhấp vào Microsoft Excel. Ngoài ra, người dùng cũng có thể nhấp đúp vào biểu tượng Excel trên màn hình nền nếu đã được đặt sẵn. 2.1.1.2. Thoát khỏi Excel Để thoát khỏi Excel, người dùng có thể thực hiện một trong các cách sau: Nhấp vào nút 'X' ở góc trên bên phải của cửa sổ Excel. Chọn File trong thanh menu, sau đó chọn Exit. Sử dụng tổ hợp phím tắt Alt + F4 để đóng nhanh cửa sổ Excel hiện tại. 2.1.2. Cấu trúc bảng tính 2.1.2.1. Giới thiệu các thanh công cụ Excel cung cấp nhiều thanh công cụ giúp người dùng thao tác dễ dàng hơn. Thanh Ribbon nằm ở phía trên cùng của giao diện, chứa các tab như Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Review, và View. Mỗi tab lại có các nhóm lệnh riêng biệt phục vụ cho từng mục đích khác nhau. Ngoài ra, thanh công cụ Quick Access ở góc trên trái giúp truy cập nhanh các lệnh thường dùng như Save, Undo, và Redo. 2.1.2.2. Sổ tay (Workbook) Một sổ tay trong Excel (Workbook) là tệp tin chứa nhiều bảng tính (Sheet). Khi khởi động Excel, một sổ tay mới sẽ được mở với tên mặc định là Book1. Người dùng có thể lưu trữ và quản lý nhiều bảng tính khác nhau trong một sổ tay, giúp tổ chức dữ liệu một cách khoa học và tiện lợi. Sổ tay có định dạng tệp .xlsx, nhưng cũng hỗ trợ nhiều định dạng khác như .xls, .csv. 2.1.2.3. Bảng tính (Sheet) Bảng tính (Sheet) là nơi chứa dữ liệu chính trong Excel. Một sổ tay có thể chứa nhiều bảng tính khác nhau. Mỗi bảng tính được tạo thành từ các ô (cell) được sắp xếp theo hàng (row) và cột (column). Người dùng có thể chuyển đổi giữa các bảng tính trong sổ tay bằng cách nhấp vào các tab sheet nằm ở dưới cùng của cửa sổ Excel. 2.1.2.4. Excel và địa chỉ ô 13
  15. Mỗi ô trong bảng tính Excel có một địa chỉ duy nhất, bao gồm tên cột và số hàng. Ví dụ, ô A1 nằm ở cột A và hàng 1. Địa chỉ ô rất quan trọng khi thực hiện các phép tính và tham chiếu dữ liệu trong Excel. Người dùng có thể nhập trực tiếp địa chỉ ô vào các công thức để thao tác với dữ liệu cụ thể. 2.1.2.5. Các dạng dữ liệu của Excel Excel hỗ trợ nhiều dạng dữ liệu khác nhau để đáp ứng các nhu cầu xử lý dữ liệu đa dạng. Các dạng dữ liệu phổ biến bao gồm: dữ liệu chuỗi (Text), dữ liệu số (Number), dữ liệu công thức (Formulas), và dữ liệu ngày giờ (Date, Time). Mỗi loại dữ liệu có cách xử lý và định dạng riêng, giúp người dùng dễ dàng quản lý và tính toán. 2.2. Xử lý dữ kiện trong bảng tính 2.2.1. Nhập dữ kiện vào bảng tính 2.2.1.1. Dữ liệu dạng chuỗi (Text) Dữ liệu dạng chuỗi trong Excel bao gồm các ký tự văn bản như chữ cái, số và các ký tự đặc biệt. Người dùng nhập dữ liệu dạng chuỗi trực tiếp vào các ô của bảng tính. Để định dạng dữ liệu chuỗi, người dùng có thể sử dụng các lệnh trong tab Home, như thay đổi phông chữ, kích thước, và màu sắc. 2.2.1.2. Dữ liệu dạng số (Number) Dữ liệu dạng số trong Excel bao gồm các con số được sử dụng trong các phép tính toán học và thống kê. Khi nhập dữ liệu số vào ô, Excel tự động nhận diện và cho phép thực hiện các phép toán trực tiếp trên dữ liệu này. Người dùng có thể định dạng dữ liệu số thành các kiểu khác nhau như số nguyên, số thập phân, phần trăm. 2.2.1.3. Dữ liệu dạng công thức (Formulas) Dữ liệu dạng công thức trong Excel cho phép người dùng thực hiện các phép toán phức tạp và tính toán tự động. Công thức thường bắt đầu bằng dấu "=" và có thể bao gồm các hàm, phép toán và tham chiếu ô. Ví dụ, công thức "=SUM(A1 )" tính tổng các giá trị từ ô A1 đến ô A10. 2.2.1.4. Dữ liệu dạng ngày (Date), giờ (Time) Excel hỗ trợ dữ liệu dạng ngày tháng và thời gian, giúp người dùng quản lý và tính toán liên quan đến thời gian một cách dễ dàng. Khi nhập dữ liệu ngày tháng hoặc thời gian vào ô, Excel tự động định dạng và cho phép sử dụng trong các công thức liên quan như tính toán ngày, tháng, hoặc giờ. 2.2.2. Định dạng ô, khối ô 2.2.2.1. Định dạng kiểu Font chữ Người dùng có thể thay đổi kiểu font chữ của dữ liệu trong Excel để làm nổi bật hoặc phân loại thông tin. Các tùy chọn định dạng font chữ bao gồm: chọn loại font, kích thước, màu sắc, 14
  16. và các hiệu ứng như in đậm, in nghiêng, và gạch chân. Các tùy chọn này có thể được thực hiện trong nhóm Font của tab Home. 2.2.2.2. Định dạng đường viền Để làm rõ ràng các vùng dữ liệu trong bảng tính, người dùng có thể thêm các đường viền xung quanh các ô. Excel cung cấp nhiều kiểu đường viền khác nhau như đường kẻ đơn, kẻ đôi, kẻ chấm. Các tùy chọn này có thể được tìm thấy trong nhóm Font của tab Home, dưới mục Borders. 2.2.2.3. Định dạng màu nền khung Người dùng có thể thay đổi màu nền của các ô trong bảng tính để làm nổi bật thông tin quan trọng hoặc phân biệt các nhóm dữ liệu. Tùy chọn định dạng màu nền có sẵn trong nhóm Font của tab Home, dưới mục Fill Color. Excel cung cấp một bảng màu phong phú để lựa chọn. 2.2.3. Xử lý ô, cột, trong bảng tính 2.2.3.1. Thay đổi kích thước ô, dòng, cột Người dùng có thể thay đổi kích thước của các ô, dòng, và cột để phù hợp với nội dung hoặc yêu cầu trình bày. Để thay đổi kích thước cột hoặc dòng, kéo thả đường viền giữa các tiêu đề cột hoặc dòng. Người dùng cũng có thể nhập trực tiếp kích thước trong nhóm Cells của tab Home. 2.2.3.2. Chèn ô vào bảng tính Người dùng có thể chèn thêm ô vào bảng tính để thêm dữ liệu mới. Để chèn ô, chọn vị trí ô cần chèn, sau đó chọn Insert từ nhóm Cells trong tab Home. Người dùng có thể chọn chèn ô theo hàng hoặc cột tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể. 2.2.3.3. Thêm hàng vào bảng tính Để thêm hàng mới vào bảng tính, chọn hàng mà bạn muốn thêm, sau đó chọn Insert từ nhóm Cells trong tab Home. Excel sẽ thêm một hàng mới phía trên hàng đã chọn, và dữ liệu bên dưới sẽ được đẩy xuống một hàng. 2.2.3.4. Thêm cột vào bảng tính Để thêm cột mới vào bảng tính, chọn cột mà bạn muốn thêm, sau đó chọn Insert từ nhóm Cells trong tab Home. Excel sẽ thêm một cột mới phía bên trái cột đã chọn, và dữ liệu bên phải sẽ được đẩy qua một cột. 2.2.3.5 Xóa ụ, khối ụ trong bảng tính Khi làm việc với bảng tính, bạn có thể cần xóa các ô hoặc khối ô không cần thiết để làm gọn dữ liệu. Để xóa ô, hãy chọn ô hoặc khối ô cần xóa, sau đó nhấn chuột phải và chọn "Xóa" (Delete). Một hộp thoại sẽ xuất hiện, cho phép bạn chọn cách thức xóa: dịch các ô còn lại sang trái, sang phải, lên trên hoặc xuống dưới. Việc xóa ô không chỉ giúp làm gọn bảng tính 15
  17. mà còn giảm thiểu sai sót do dữ liệu thừa. Hãy chắc chắn rằng bạn đã sao lưu dữ liệu trước khi thực hiện thao tác xóa để tránh mất mát dữ liệu quan trọng. 2.2.3.6 Xóa dòng, cột trong bảng tính Trong quá trình chỉnh sửa bảng tính, có những lúc bạn cần xóa cả dòng hoặc cột dữ liệu. Để xóa dòng, hãy chọn dòng cần xóa bằng cách nhấp vào số dòng ở cạnh trái của bảng tính, sau đó nhấn chuột phải và chọn "Xóa" (Delete). Tương tự, để xóa cột, hãy chọn cột bằng cách nhấp vào chữ cái đại diện cho cột ở phía trên cùng của bảng tính, nhấn chuột phải và chọn "Xóa". Việc này giúp bạn loại bỏ các dòng hoặc cột không cần thiết và giữ cho bảng tính được gọn gàng, dễ quản lý. 2.2.3.7 Ẩn hiện hàng cột Khi làm việc với bảng tính có nhiều hàng và cột, việc ẩn hiện các hàng cột có thể giúp bạn tập trung vào các dữ liệu quan trọng. Để ẩn hàng hoặc cột, hãy chọn hàng hoặc cột cần ẩn, sau đó nhấn chuột phải và chọn "Ẩn" (Hide). Để hiện lại, hãy chọn các hàng hoặc cột kề nhau, nhấn chuột phải và chọn "Hiện" (Unhide). Việc ẩn hiện này không làm mất dữ liệu mà chỉ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn, đặc biệt khi bảng tính có nhiều dữ liệu cần quản lý. 2.2.4 Chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu Bảng tính hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau như số, văn bản, ngày tháng, v.v. Đôi khi bạn cần chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu này để phù hợp với nhu cầu công việc. Việc chuyển đổi kiểu dữ liệu có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các chức năng có sẵn trong phần mềm bảng tính. Ví dụ, bạn có thể chuyển từ kiểu số sang kiểu văn bản hoặc ngược lại. Việc này giúp dữ liệu được hiển thị đúng cách và dễ dàng cho việc phân tích và xử lý. 2.2.4.1 Chuyển đổi kiểu dữ liệu trong ô, khối ô Để chuyển đổi kiểu dữ liệu trong ô hoặc khối ô, bạn có thể sử dụng các công cụ có sẵn trong phần mềm bảng tính. Ví dụ, nếu bạn muốn chuyển đổi một khối ô từ định dạng số sang định dạng văn bản, bạn có thể chọn khối ô đó, sau đó vào menu "Định dạng" (Format) và chọn kiểu dữ liệu mong muốn. Bạn cũng có thể sử dụng các hàm như TEXT, VALUE để chuyển đổi dữ liệu một cách linh hoạt hơn. Việc chuyển đổi đúng kiểu dữ liệu giúp đảm bảo tính chính xác và dễ hiểu của bảng tính. 2.2.4.2 Làm tròn số với dữ liệu kiểu Number Khi làm việc với dữ liệu số, đôi khi bạn cần làm tròn số để dễ đọc và xử lý. Để làm tròn số trong bảng tính, bạn có thể sử dụng các hàm như ROUND, ROUNDUP, ROUNDDOWN. Ví dụ, hàm ROUND cho phép bạn làm tròn số đến một số lượng chữ số thập phân nhất định. Bạn có thể áp dụng hàm này trực tiếp vào các ô chứa dữ liệu số. Việc làm tròn số không chỉ giúp bảng tính trở nên gọn gàng hơn mà còn giúp bạn dễ dàng trình bày và phân tích dữ liệu.  TÓM TẮT BÀI 1 16
  18. Bài học giới thiệu về mạng máy tính, tập trung vào mạng LAN và các thành phần của nó. Ngoài ra, bài học cũng đề cập đến ứng dụng của Internet và trang web trong kinh doanh nhà hàng, cung cấp kiến thức về cấu trúc và tổ chức thông tin trên trang web nhà hàng.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu hỏi 1. Mạng LAN là gì và có những topology nào phổ biến? Câu hỏi 2. Nêu các thiết bị kết nối chính trong mạng LAN và chức năng của chúng? Câu hỏi 3. Liệt kê các ứng dụng phổ biến của Internet trong ngành nhà hàng? Câu hỏi 4. Cấu trúc cơ bản của một trang web nhà hàng gồm những phần nào? 17
  19. BÀI 2. : CÁC VẤN ĐỀ XỬ LÝ CĂN BẢN TRONG MS EXCEL  GIỚI THIỆU BÀI 2 Trong xu hướng số hóa ngành nhà hàng, việc đặt bàn trực tuyến ngày càng phổ biến. Bài học này sẽ trang bị cho người học kỹ năng thiết lập và quản lý hệ thống đặt phòng trực tuyến hiệu quả..  MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Thiết lập cơ sở dữ liệu cho việc đặt buồng qua mạng; - Thực hiện được việc nhận đặt buồng và đặt buồng qua mạng dựa trên trang tin điện tử và mạng Internet. - Vận dụng để xử lý các tình huống liên quan đến thay đổi hoặc chỉnh sửa đặt buồng  Về kỹ năng: - Thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu đặt phòng - Xử lý yêu cầu đặt phòng trực tuyến một cách chính xác và hiệu quả - Quản lý thay đổi và chỉnh sửa thông tin đặt phòng - Xác nhận và kiểm tra thông tin đặt phòng  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. 18
  20.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến + Thời gian: 45 phút 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2