Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh khu resort (Ngành: Quản trị khu resort - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
lượt xem 0
download
Giáo trình "Tin học ứng dụng trong kinh doanh khu resort (Ngành: Quản trị khu resort - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu giúp người học hiểu được những kiến thức căn bản về hệ thống mạng và ứng dụng mạng Internet vào việc xây dựng hình ảnh doanh nghiệp; thực hiện được việc đăng ký đặt buồng qua mạng thông qua trang tin điện tử (web site); biết được ứng dụng phần mềm quản lý trong nghiệp vụ phát sinh như: đặt buồng, nhận buồng, thanh toán, thống kê và báo cáo. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm được nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh khu resort (Ngành: Quản trị khu resort - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
- TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT BÌNH THUẬN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: TINHỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH KHU RESORT NGÀNH: QUẢN TRỊ KHU RESORT TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TC ngày tháng năm 202… của Trường Trung cấp Kinh tế – Kỹ thuật Bình Thuận ) Bình Thuận, năm 2023 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Để đáp ứng nhu cầu về tài liệu giảng dạy và học tập cho học sinh trung cấp nghề Quản trị khu resort; đặc biệt là yêu cầu đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận chủ trương tổ chức biên soạn giáo trình môn Tin học ứng dụng trong kinh doanh khu resort đang được triển khai giảng dạy. Nhằm tạo điều kiện cho học sinh có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, cập nhật và gắn liền với thực tiễn hơn, nhóm giảng viên chúng tôi đề xuất và biên soạn giáo trình " Tin học ứng dụng " này. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế từ ngành Du lịch Việt Nam và quốc tế, giúp sinh viên không chỉ nắm vững kiến thức cơ bản mà còn có khả năng vận dụng linh hoạt trong môi trường làm việc thực tế của ngành Du lịch năng động. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn! Bình Thuận, ngày tháng năm 2023 Tham gia biên soạn 1………………………………………… 2………………………………………… 3………………………………………… 4………………………………………… 5………………………………………… 3
- MỤC LỤC 4
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Tin học ứng dụng trong kinh doanh khu Resort 2. Mã mô đun: MĐ11 Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 29 giờ; Kiểm tra: 01 giờ). 3. Vị trí, tính chất mô đun: - Vị trí: Tin học ứng dụng trong kinh doanh khu resort được dạy sau các môn tin học căn bản. - Tính chất: Là môn học ứng dụng phần mềm để quản lý nghiệp vụ đặt buồng, nhận buồng, thanh toán và báo cáo. 4. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: Hiểu được những kiến thức căn bản về hệ thống mạng và ứng dụng mạng Internet vào việc xây dựng hình ảnh doanh nghiệp. - Về kỹ năng: + Thực hiện được việc đăng ký đặt buồng qua mạng thông qua trang tin điện tử (web site). + Thực hiện được ứng dụng phần mềm quản lý trong nghiệp vụ phát sinh như: đặt buồng, nhận buồng, thanh toán, thống kê và báo cáo. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Sinh viên chấp hành đúng nội quy quy định của phòng máy tính. + Tự tin, tích cực trong quá trình tham gia học. 5. Nội dung của mô đun 5.1. Chương trình khung Thời gian học Học kỳ tập (giờ) Mã Tên Số Tron môn môn tín 1 2 TT g đó học học chỉ Ki Tổng Lý Th ể 3 4 số th ực m uy hà tr ết nh a I. 15 316 116 185 15 151 165 0 0 Các môn 5
- Thời gian học Học kỳ tập (giờ) Mã Tên Số Tron môn môn tín 1 2 g đó học học chỉ TT Ki Tổng Lý Th ể 3 4 số th ực m uy hà tr ết nh a học chun g Giáo MH0 dục 1 2 30 15 13 2 30 1 chính trị MH0 Pháp 2 1 15 9 5 1 15 2 luật Giáo MH0 dục 3 1 30 4 24 2 30 3 thể chất Giáo dục MH0 quốc 4 2 45 21 21 3 45 4 phòn g - an ninh MH0 Tin 5 2 45 15 29 1 45 5 học Tiến MH0 6 g 4 90 30 56 4 90 6 Anh 7 MH0 Giáo 1 16 7 9 16 7 dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòn g chốn g HIV/ AID 6
- Thời gian học Học kỳ tập (giờ) Mã Tên Số Tron môn môn tín 1 2 TT g đó học học chỉ Ki Tổng Lý Th ể 3 4 số th ực m uy hà tr ết nh a S Kỹ MH0 8 năng 2 45 15 28 2 45 8 mềm II. Các môn học, 9 180 75 100 5 90 0 90 0 mô đun cơ sở Tổng MH0 quan 9 2 45 15 29 1 45 9 du lịch Soạn MH1 thảo 10 2 45 15 29 1 45 0 văn bản Tin học ứng dụng MĐ1 11 trong 2 45 15 29 1 45 1 kinh doan h khu resort Tâm lý MH1 12 khác 3 45 30 13 2 45 2 h du lịch III. Các môn học 42 1170 210 937 23 150 345 315 360 chuy ên môn 7
- Thời gian học Học kỳ tập (giờ) Mã Tên Số Tron môn môn tín 1 2 g đó học học chỉ Ki TT Tổng Lý Th ể 3 4 số th ực m uy hà tr ết nh a Mark MH1 eting 13 2 45 15 29 1 45 3 du lịch Nghi MĐ1 14 ệp vụ 6 150 30 116 4 150 4 lễ tân Nghi MĐ1 ệp vụ 15 6 150 30 116 4 150 5 nhà hàng Nghi MĐ1 16 ệp vụ 3 60 30 27 3 60 6 Bar Nghi ệp vụ MĐ1 phục 17 6 150 30 116 4 150 7 vụ buồn g Tiến g anh MĐ1 chuy 18 6 150 30 116 4 150 8 ên ngàn h Quản trị dịch MH1 vụ 19 3 60 30 28 2 60 9 hội nghị, hội thảo Quản trị MH2 nguồ 20 2 45 15 29 1 45 0 n nhân lực 8
- Thời gian học Học kỳ tập (giờ) Mã Tên Số Tron môn môn tín 1 2 g đó học học chỉ Ki Tổng Lý Th ể 3 4 TT số th ực m uy hà tr ết nh a Thực tập MĐ2 nghề 21 8 360 0 360 360 1 nghiệ p tại cơ sở IV. Các môn 4 90 30 58 2 90 0 0 0 học tự chọn 1. Các môn học chuy ên môn 2 45 15 29 1 45 0 0 0 (học sinh chọn 1 tron g2 môn) Quan hệ và chăm MH2 sóc 2 45 15 29 1 45 2 khác 22 h hàng Nghi MH2 ệp vụ 2 45 15 29 1 45 0 3 thanh toán 2. 2 45 15 29 1 45 0 0 0 Các môn học 9
- Thời gian học Học kỳ tập (giờ) Mã Tên Số Tron môn môn tín 1 2 g đó học học chỉ Ki Tổng Lý Th ể 3 4 số th ực m TT uy hà tr ết nh a cơ sở (học sinh chọn 1 tron g3 môn) An ninh - an MH2 toàn 2 45 15 29 1 45 4 trong khu Reso 23 rt Quản MH2 trị 2 45 15 29 1 45 5 Tiệc Tổ MH2 chức 2 45 15 29 1 45 6 sự kiện Tổng cộng 70 1756 431 1280 45 481 510 405 360 5.2 Chương trình chi tiết: Số TT Thời gian (giờ) Tên bài Thực trong mô hành, thí Tổng Lý Kiểm đun nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập I Bài 1: Giới thiệu chung về mạng máy tính 5 3 2 1. Các khái niệm cơ bản về mạng máy tính 2. Thiết kế mẫu thư chào khách hàng, thư cảm ơn II Bài 2: Đăng ký đặt buồng qua mạng 6 2 4 10
- Số TT Thời gian (giờ) Tên bài Thực trong mô hành, thí Tổng Lý Kiểm đun nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập 1. Dữ liệu đặt buồng qua mạng Internet 2. Đặt buồng qua mạng Internet III Bài 3: Sử dụng phần mềm quản lý khu 34 10 23 1 resort 1. Giới thiệu chung về hệ thống phần mềm quản lý 2. Đặt buồng 3. Nhận buồng 4. Thu ngân 5. Bộ phận buồng 6. Kiểm toán đêm 7. Tra cứu thông tin 8. Báo cáo Cộng 45 15 29 1 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 1. Nội dung: - Kiến thức: + Hiểu được những kiến thức căn bản về hệ thống mạng và ứng dụng mạng Internet vào việc xây dựng hình ảnh doanh nghiệp. - Kỹ năng: + Thực hiện được việc đăng ký đặt buồng qua mạng thông qua trang tin điện tử (web site). + Thực hiện được ứng dụng phần mềm quản lý trong nghiệp vụ phát sinh như: đặt buồng, nhận buồng, thanh toán, thống kê và báo cáo. 11
- - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Sinh viên chấp hành đúng nội quy quy định của phòng máy tính. + Tự tin, tích cực trong quá trình tham gia học. 2. Phương pháp: - Chương trình môn học Tin học ứng dụng trong kinh doanh khu resort chuyên ngành Quản trị Khu resort có 01 cột kiểm tra thường xuyên và 01 cột kiểm tra định kỳ qua các hình thức: Tự luận, trắc nghiệm, thực hành trên máy tính. - Đánh giá kết thúc môn học: Kiểm tra theo hình thức bài thực hành trên máy. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun: 1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp các nghề thuộc lĩnh vực du lịch. 2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học: - Đối với giáo viên, giảng viên: Trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy. Thực hiện phương pháp giảng dạy lý thuyết trên lớp kết hợp với thảo luận nhóm. - Đối với người học: Tham gia đầy đủ các buổi học, chủ động tích cực trong học tập. 3. Những trọng tâm cần chú ý: Bài 2 và 3 9. Tài liệu tham khảo: - Tài liệu kỹ thuật Mạng máy tính, Công ty điện toán truyền số liệu (VDC), tham khảo tại trang tin điện tử http://support.vnn.vn/tailieu/tltk.asp - Giáo trình mạng máy tính tập 1, 2 Nhà xuất bản Giáo dục, 1998 - Thiết kế cài đặt mạng, Ths. Ngô Bá Hùng, Đại học Cần thơ, tham khảo tại trang tin điện tử http://www.ebook4u.vn - Căn bản về thiết kế Web, Đại cương về thiết kế Web, Giáo trình thiết kế Web, tham khảo tại trang tin điện tử http://www.ebook.edu.vn - Sổ tay hướng dẫn dụng phần mềm quản lý Khách sạn Smile-FO (công ty Anh Minh - Hà Nội) - Sổ tay hướng dẫn dụng phần mềm quản lý Khách sạn HOMIS (công ty Khả Thi - Tp. Hồ Chí Minh) - Sổ tay hướng dẫn dụng phần mềm quản lý Khách sạn FOLIO Front Offices (công ty ADSOFT.CORP- Hà Nội) - Tham khảo hệ thống đặt buồng qua mạng tại trang tin điện tử http://www.roomsaver.com, 12
- - Tham khảo hệ thống đặt buồng qua mạng tại http://www.asiarooms.com, http://www.villahue.com/Reservation.asp./ BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG MÁY TÍNH GIỚI THIỆU BÀI 1 Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, mạng máy tính đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là ngành khách sạn. Bài học này sẽ cung cấp kiến thức nền tảng về mạng máy tính và ứng dụng của chúng trong hoạt động kinh doanh khách sạn. MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bàinày, người học có khả năng: - Trình bày các khái niệm cơ bản về mạng máy tính và thông tin cơ bản trên trang tin điện tử của khách sạn. - Ứng dụng Internet và trang điện tử vào hoạt động kinh doanh khách sạn Về kiến thức: - Trình bày các khái niệm cơ bản về mạng máy tính và thông tin cơ bản trên trang tin điện tử của khách sạn. - Ứng dụng Internet và trang điện tử vào hoạt động kinh doanh khách sạn Về kỹ năng: - Phân biệt được các loại mạng máy tính và topology - Hiểu và sử dụng được các giao thức mạng cơ bản - Nhận biết các thiết bị kết nối mạng LAN - Có khả năng quản lý thông tin cơ bản trên trang web khách sạn Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU 13
- - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: có - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bàitrình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có NỘI DUNG BÀI 1 1.1. Các khái niệm cơ bản về mạng máy tính (Computer Networks) Giới thiệu chung về mạng máy tính 14
- Mạng máy tính: Là một hệ thống các máy tính và thiết bị khác được kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên và thông tin. Mạng máy tính có thể bao gồm từ hai máy tính liên kết với nhau đến hàng triệu thiết bị trên toàn thế giới. Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network) LAN: Là mạng máy tính được thiết lập trong một phạm vi địa lý nhỏ, chẳng hạn như trong một tòa nhà, văn phòng hoặc cơ sở học tập. Mạng LAN cho phép các máy tính và thiết bị trong cùng một khu vực chia sẻ tài nguyên như tập tin, máy in, và kết nối Internet. Các kiểu mạng của mạng LAN (Topology) Mạng hình sao (Star Topology): Các thiết bị kết nối với một điểm trung tâm (hub hoặc switch). Ưu điểm là dễ quản lý và mở rộng, nhưng điểm trung tâm là điểm lỗi duy nhất. Mạng hình vòng (Ring Topology): Các thiết bị được kết nối thành một vòng. Dữ liệu đi qua từng thiết bị cho đến khi trở lại điểm xuất phát. Dễ triển khai nhưng một lỗi trong vòng có thể gây ra sự gián đoạn toàn mạng. Mạng hình cây (Tree Topology): Kết hợp của nhiều mạng hình sao, tạo ra một cấu trúc phân cấp. Tốt cho việc mở rộng nhưng có thể phức tạp hơn trong quản lý. Mạng hình lưới (Mesh Topology): Mỗi thiết bị kết nối trực tiếp với tất cả các thiết bị khác, cung cấp độ tin cậy cao nhưng tốn kém và phức tạp trong việc triển khai. Các giao thức (protocol) TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol): Giao thức cơ bản cho việc truyền dữ liệu trên Internet và các mạng LAN. TCP đảm bảo việc truyền tải dữ liệu chính xác, trong khi IP đảm nhận việc định tuyến các gói dữ liệu đến đích. HTTP/HTTPS (Hypertext Transfer Protocol/Secure): Giao thức dùng để truyền tải các trang web và dữ liệu trên Internet. HTTPS là phiên bản bảo mật của HTTP. FTP (File Transfer Protocol): Giao thức dùng để truyền tải các tập tin giữa máy tính qua mạng. SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức dùng để gửi email. Các thiết bị kết nối chính của mạng LAN Router: Thiết bị định tuyến giữa các mạng khác nhau và quản lý lưu lượng mạng. Switch: Thiết bị kết nối nhiều thiết bị trong một mạng LAN, giúp tối ưu hóa lưu lượng và truyền dữ liệu đến đúng thiết bị. 15
- Hub: Thiết bị kết nối các thiết bị mạng với nhau trong mạng LAN, nhưng không phân phối dữ liệu một cách thông minh như switch. Modem: Thiết bị chuyển đổi tín hiệu số thành tín hiệu analog (và ngược lại) để kết nối với các dịch vụ Internet qua đường dây điện thoại hoặc cáp. Hệ điều hành mạng Windows Server: Hệ điều hành mạng của Microsoft, cung cấp các dịch vụ mạng như chia sẻ tập tin, in ấn, và quản lý người dùng. Linux: Hệ điều hành mã nguồn mở, rất phổ biến trong các máy chủ mạng nhờ tính linh hoạt và khả năng tùy biến cao. Unix: Hệ điều hành đa người dùng với khả năng xử lý mạnh mẽ, thường được sử dụng trong các hệ thống mạng lớn. 1.2. Ứng dụng Internet và trang tin điện tử của khách sạn (Website) Các ứng dụng phổ biến trên mạng Internet Email: Gửi và nhận thư điện tử qua các dịch vụ như Gmail, Outlook. Mạng xã hội: Kết nối và chia sẻ thông tin với bạn bè và gia đình qua các nền tảng như Facebook, Instagram, Twitter. Truy cập thông tin: Tìm kiếm thông tin qua các công cụ tìm kiếm như Google, Bing. Thương mại điện tử: Mua sắm trực tuyến qua các trang web như Amazon, eBay. Streaming: Xem video và nghe nhạc trực tuyến qua các dịch vụ như YouTube, Spotify. Cấu trúc cơ bản của trang tin điện tử Header: Phần đầu của trang, thường chứa logo, tên trang web, và menu điều hướng. Body: Phần chính của trang, nơi chứa nội dung như văn bản, hình ảnh, video và các thông tin khác. Footer: Phần cuối của trang, thường chứa thông tin liên hệ, liên kết đến các chính sách bảo mật và điều khoản dịch vụ. Giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ và cơ sở dữ liệu cho trang tin điện tử HTML (Hypertext Markup Language): Ngôn ngữ đánh dấu dùng để cấu trúc nội dung trang web. 16
- CSS (Cascading Style Sheets): Ngôn ngữ dùng để thiết kế và tạo kiểu cho các phần tử HTML trên trang web. JavaScript: Ngôn ngữ lập trình dùng để tạo ra các tương tác động trên trang web. SQL (Structured Query Language): Ngôn ngữ dùng để quản lý và truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu: Ví dụ như MySQL, PostgreSQL hoặc MongoDB, dùng để lưu trữ và quản lý dữ liệu trang web. Tổ chức thông tin cơ bản trên trang tin điện tử của khách sạn Giới thiệu khách sạn: Thông tin về lịch sử, dịch vụ, và đặc điểm nổi bật của khách sạn. Phòng và giá: Thông tin chi tiết về các loại phòng, giá cả, và khả năng đặt phòng. Dịch vụ và tiện nghi: Mô tả các dịch vụ bổ sung như spa, nhà hàng, và các tiện nghi khác. Thông tin liên hệ: Địa chỉ, số điện thoại, email và các phương thức liên hệ khác. Đặt phòng trực tuyến: Hệ thống cho phép khách hàng thực hiện đặt phòng trực tuyến một cách dễ dàng. Hình ảnh và video: Thư viện hình ảnh và video để khách hàng có thể xem các khu vực và dịch vụ của khách sạn. Đánh giá và phản hồi: Cung cấp không gian cho khách hàng để đánh giá và chia sẻ trải nghiệm của họ. TÓM TẮT BÀI 1 Bài học giới thiệu về mạng máy tính, tập trung vào mạng LAN và các thành phần của nó. Ngoài ra, bài học cũng đề cập đến ứng dụng của Internet và trang web trong kinh doanh khách sạn, cung cấp kiến thức về cấu trúc và tổ chức thông tin trên trang web khách sạn. CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI1 Câu hỏi 1. Mạng LAN là gì và có những topology nào phổ biến? Câu hỏi 2. Nêu các thiết bị kết nối chính trong mạng LAN và chức năng của chúng? Câu hỏi 3. Liệt kê các ứng dụng phổ biến của Internet trong ngành khách sạn? Câu hỏi 4. Cấu trúc cơ bản của một trang web khách sạn gồm những phần nào? 17
- BÀI 2. ĐĂNG KÝ ĐẶT BUỒNG QUA MẠNG GIỚI THIỆU BÀI 2 Trong xu hướng số hóa ngành khách sạn, việc đặt phòng trực tuyến ngày càng phổ biến. Bài học này sẽ trang bị cho người học kỹ năng thiết lập và quản lý hệ thống đặt phòng trực tuyến hiệu quả.. MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong bàinày, người học có khả năng: Về kiến thức: - Thiết lập cơ sở dữ liệu cho việc đặt buồng qua mạng; - Thực hiện được việc nhận đặt buồng và đặt buồng qua mạng dựa trên trang tin điện tử và mạng Internet. - Vận dụng để xử lý các tình huống liên quan đến thay đổi hoặc chỉnh sửa đặt buồng Về kỹ năng: - Thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu đặt phòng - Xử lý yêu cầu đặt phòng trực tuyến một cách chính xác và hiệu quả - Quản lý thay đổi và chỉnh sửa thông tin đặt phòng - Xác nhận và kiểm tra thông tin đặt phòng Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 -Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 18
- - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bàitrình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến + Thời gian: 45 phút 19
- NỘI DUNG BÀI 2 1.1. Dữ liệu đặt buồng qua mạng Internet Định dạng dữ liệu đặt buồng theo chuẩn quy định Dữ liệu cá nhân khách hàng: Bao gồm tên, địa chỉ email, số điện thoại, và thông tin thanh toán (thẻ tín dụng, ngân hàng). Thông tin đặt buồng: Ngày nhận phòng, ngày trả phòng, loại phòng (đơn, đôi, suite), yêu cầu đặc biệt (nếu có). Thông tin về số lượng khách: Số lượng người lớn, trẻ em, và các yêu cầu khác như giường phụ. Chi tiết thanh toán: Tổng số tiền đặt phòng, chi phí thêm (nếu có), và phương thức thanh toán. Mã đặt phòng: Mã số duy nhất để theo dõi và xác nhận đơn hàng. Kiểm tra và xác nhận thông tin Kiểm tra tính chính xác: Đảm bảo tất cả các thông tin được nhập chính xác, bao gồm ngày tháng, loại phòng, và thông tin thanh toán. Xác nhận thông tin đặt phòng: Gửi email xác nhận cho khách hàng với tất cả các chi tiết đã nhập, bao gồm mã đặt phòng và thông tin liên lạc để khách hàng có thể liên hệ nếu có thay đổi hoặc câu hỏi. Xác thực thanh toán: Đảm bảo giao dịch thanh toán được thực hiện thành công và thông tin thẻ tín dụng hoặc phương thức thanh toán khác là hợp lệ. 1.2. Thực hiện đặt buồng qua mạng Internet Cập nhật thông tin đặt buồng vào hệ thống Nhập thông tin đặt buồng vào hệ thống quản lý khách sạn: Ghi lại tất cả các chi tiết về đặt phòng vào hệ thống phần mềm quản lý để đảm bảo rằng thông tin được lưu trữ và truy cập dễ dàng. Tự động cập nhật tình trạng phòng: Điều chỉnh tình trạng phòng trong hệ thống để phản ánh rằng phòng đã được đặt và không còn khả dụng cho các khách hàng khác trong khoảng thời gian đó. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành (Tái bản lần 2 có chỉnh sửa): Phần 2
267 p | 229 | 75
-
VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG DU LỊCH - SẢN PHẨM VÀ TÍNH ĐẶC THÙ - 4
13 p | 145 | 18
-
Giáo trình Tin học ứng dụng hướng dẫn du lịch: Phần 1 - CĐ Du lịch Hà Nội
125 p | 68 | 13
-
Giáo trình Tin học ứng dụng hướng dẫn du lịch: Phần 2 - CĐ Du lịch Hà Nội
101 p | 32 | 12
-
Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh (Nghề Kỹ thuật chế biến món ăn - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
100 p | 34 | 5
-
Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh (Nghề Kỹ thuật chế biến món ăn - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
86 p | 25 | 5
-
Môn thể thao tự chọn và những đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt động thể thao trong trường phổ thông
8 p | 35 | 4
-
Ứng dụng bài tập phát triển sức mạnh tốc độ trong môn Bóng ném cho nam sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất, trường Đại học Quy Nhơn
11 p | 44 | 4
-
Nghiên cứu lựa chọn và ứng dụng bài tập phát triển sức mạnh cho nam vận động viên bóng bàn lứa tuổi 12-14 thành phố Hải Phòng
5 p | 9 | 3
-
Giáo trình Tin học ứng dụng (Nghề Kỹ thuật chế biến món ăn - Trình độ Trung cấp): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
78 p | 30 | 3
-
Giáo trình Tin học ứng dụng (Nghề Kỹ thuật chế biến món ăn - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
111 p | 30 | 3
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực chuyên môn cầu lông cho nam sinh viên chuyên ngành giáo dục thể chất trường Đại học Thủ đô Hà Nội
6 p | 79 | 3
-
Xây dựng website con quản lý các hoạt động khoa học và công nghệ tại trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng
5 p | 9 | 3
-
Ứng dụng phương pháp đánh giá sự phát triển thể chất cho sinh viên trong thể dục thể thao
6 p | 27 | 2
-
Thực trạng đào tạo năng lực sư phạm cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
5 p | 35 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn