intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vận hành máy san (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:74

8
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vận hành máy san (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung cấp) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được các phương pháp thi công bằng máy san; Nêu được quy trình vận hành máy san; Vận hành được các thao tác cơ bản trong qua trình làm việc san mặt đường;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vận hành máy san (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: VẬN HÀNH MÁY SAN NGHỀ: VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày ..… tháng...... năm 2022 của Trường cao đẳng Cơ giới 1
  2. Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Việt Nam, trong những năm gần đây kinh tế phát triển nhanh chóng, cơ sở hạ tầng ngày được mở rộng và nâng cao chất lượng. Điều này đòi hỏi hệ thống các loại máy thi công mặt đường cũng ngày càng nhiều để đáp ứng kịp thời sự phát triển của đất nước. Máy thi công mặt đường nói chung và máy san nói riêng đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến, vì vậy rất cần đội ngủ vận hành thành thạo các loại máy này. Đến nay đã có khá nhiều giáo trình, tài liệu tham khảo, sách hướng dẫn bài tập về Vận hành máy san thi công mặt đường đã được biên soạn và biên dịch của nhiều tác giả, của các chuyên gia đầu ngành. Tuy nhiên nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong quá trình đào tạo của nhà trường phải bám sát chương trình khung vì vậy giáo trình Vận hành máy san được biên soạn bởi sự tham gia của các giảng viên của trường Cao đẳng Cơ giới dựa trên cơ sở chương trình khung đào tạo đã được ban hành, trường Cao đẳng Cơ giới với các giáo viên có nhiều kinh nghiệm cùng nhau tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để thực hiện biên soạn giáo trình Vận hành máy san thi công mặt đường suất phục vụ cho công tác giảng dạy. Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun MĐ16 của chương trình đào tạo nghề Vận hành máy thi công mặt đường ở cấp trình độ trung cấp nghề và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo, sau khi học tập xong mô đun này, học viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các môn học, mô đun khác của nghề. Quảng Ngãi, ngày tháng năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Quốc Mỹ Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............…. MỤC LỤC TT NỘI DUNG TRANG 3
  4. 1. Lời giới thiệu 2 2. Mục lục 3 3. Bài 1: Giới thiệu chung 11 4. 1. Kiến thức liên quan 12 5. 2. Trình tự thực hiện 12 6. 3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách phòng tránh 20 7. Bài 2: Chuẩn bị làm việc 22 8. 1. Kiến thức liên quan 23 9. 2. Trình tự thực hiện 24 10. 3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách phòng tránh 24 11. Bài 3: Khởi động máy 26 12. 1. Kiến thức liên quan 27 13. 2. Trình tự thực hiện 28 14. 3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách phòng tránh 29 15. Bài 4: Các thao tác điều khiển cơ bản 31 16. 1. Kiến thức liên quan 32 17. 2. Trình tự thực hiện 33 18. 3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách phòng tránh 34 19. Bài 5: Di chuyển máy san 36 20. 1. Kiến thức liên quan 37 21. 2. Trình tự thực hiện 37 22. 3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách phòng tránh 40 23. Bài 6: San tạo khuôn đường 42 24. 1. Kiến thức liên quan 43 25. 2. Trình tự thực hiện 44 26. 3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách phòng tránh 45 27. Bài 7: Sử dụng lưỡi xới 47 28. 1. Kiến thức liên quan 48 29. 2. Trình tự thực hiện 49 30. 3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách phòng tránh 50 31. Bài 8: San tạo mặt đường có độ siêu cao 52 32. 1. Kiến thức liên quan 53 33. 2. Trình tự thực hiện 54 34. 3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách phòng tránh 55 35. Bài 9: San tạo mặt đương có độ dốc ngang hai mái 57 4
  5. 36. 1. Kiến thức liên quan 58 37. 2. Trình tự thực hiện 59 38. 3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách phòng tránh 60 39. Bài 10: San hoàn thiện 62 40. 1. Kiến thức liên quan 63 41. 2. Trình tự thực hiện 64 42. 3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách phòng tránh 66 43. Bài 11: Kết thúc ca làm việc 68 44. 1. Kiến thức liên quan 69 45. 2. Trình tự thực hiện 69 46. 3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân, cách phòng tránh 50 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: VẬN HÀNH MÁY SAN Mã mô đun: MĐ16 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí dạy sau các môn học cơ sở và các mô đun bổ trợ. Mô đun này có thể được bố trí dạy song song với các mô đun chuyên môn nghề . - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Việc sử dụng tốt phương tiện thi công cơ giới nói chung và máy san nói riêng có ý nghĩa rất to lớn. Do đó, người thợ vận hành máy san, không chỉ nắm vững cấu tạo, đặc tính kỹ thuật của máy san mà còn phải nắm vững quy trình thao tác vận hành máy thành thạo, để khai thác triệt để năng suất của máy san, đảm bảo an toàn cho người và máy trong quá trình vận hành; Vận hành máy san đóng một vai trò rất quan trọng trong ngành thi công mặt đường đáp ứng những yêu cầu phát triển của cơ sở hạ tầng ở các vùng miền trên đất nước. Mô đun này trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về vận hành máy san thi công mặt đường - Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ Trung cấp nghề Vận hành máy thi công mặt đường. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: A1.Trình bày được các phương pháp thi công bằng máy san; A2. Nêu được quy trình vận hành máy san; - Về kỹ năng: B1. Chuẩn bị được xe máy, hiện trường trước khi thi công; B2. Vận hành được các thao tác cơ bản trong qua trình làm việc san mặt đường; - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Lựa chọn được máy san phù hợp với điều kiện thi công khác nhau; C2. Chấp hành đúng nội quy, quy định về công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp 1. Chương trình khung nghề Vận hành máy thi công mặt đường 6
  7. Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Mã Tên môn Thực MH/ học, mô Số tín chỉ Tổng hành/thực Lý Kiểm MĐ đun số tập/Thí thuyết tra nghiệm/bài tập 7
  8. I Các môn học chung/đại 15 255 94 148 13 cương MH 01 Chính trị 02 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 01 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 01 30 4 24 2 Giáo dục quốc phòng – An MH 04 02 45 21 21 3 ninh MH 05 Tin học 03 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 06 90 30 56 4 II Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề II.1 Các mô đun, môn học kỹ 39 1350 357 947 46 thuật cơ sở MH 07 Vẽ kỹ thuật 04 60 46 10 4 Dung sai và kỹ thuật đo MH 08 02 30 20 8 2 lường trong cơ khí MH 09 Cơ kỹ thuật 03 45 35 7 3 MH 10 Điện kỹ thuật 03 45 35 7 3 Nhiên liệu và vật liệu bôi MH 11 02 30 25 3 2 trơn An toàn lao động và vệ MH 12 02 30 25 3 2 sinh công nghiệp Kỹ thuật thi công mặt MH 13 02 30 25 3 2 đường Bảo dưỡng máy thi công MĐ 14 05 150 34 112 4 mặt đường Bảo dưỡng hệ thống điện MĐ 15 trên máy thi công mặt 02 60 20 38 2 đường MĐ 16 Vận hành máy san 05 150 15 131 4 MĐ 17 Vận hành máy lu 02 60 11 47 2 MĐ 18 Vận hành máy rải 04 120 18 98 4 MĐ 29 Vận hành máy xúc 04 120 15 101 4 MĐ 20 Vận hành máy ủi 04 120 15 101 4 MĐ 21 Vận hành máy xúc lật 02 60 7 51 2 Xử lý tình huống khi thi MĐ 22 02 60 7 52 1 công MĐ 23 Thực tập nghề nghiệp 06 180 4 175 1 Tổng cộng: 54 1605 451 1095 59 2. Chương trình chi tiết mô đun Số Tên các bài Thời gian (giờ) 8
  9. trong mô Tổng Lý Thực Kiểm TT đun số thuyết hành tra 1 Bài 1. Giới thiệu chung 2 1 1 2 Bài 2. Chuẩn bị làm việc 4 1 3 3 Bài 3. Khởi động 6 1 5 4 Bài 4. Các thao tác điều khiển cơ bản 12 1 10 1 5 Bài 5. Di chuyển máy san 12 1 11 6 Bài 6. Tạo khuôn đường 18 2 15 1 7 Bài 7. Sử dụng lưỡi xới 12 1 11 8 Bài 8. San tạo mặt đường có độ siêu cao 30 2 28 1 Bài 9. San tạo mặt đường có độ dốc ngang 9 30 2 28 1 hai mái 10 Bài 10. San hoàn thiện 18 2 16 11 Bài 11. Kết thúc ca làm việc 6 1 5 Cộng: 150 15 131 4 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành, bộ dụng cụ nghề, xe máy thi công… 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về kỹ thuật vận hành máy san hiện đại của các doanh nghiệp. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. 9
  10. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, C1, C2 1 Sau 20 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A3, B1, C1, C2 4 Sau 40 giờ thực hành Trắc nghiệm/ thực hành Kết thúc môn Vấn đáp và Vấn đáp và A1, A2, B1, B2, C1, 1 Sau 150 học thực hành thực hành C2, giờ trên mô hình 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Vận hành máy thi công mặt đường 10
  11. 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi Thực hành Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho người học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo: [1]. Giáo trình kỹ thuật thi công và an toàn – Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình 2010; [2]. Vũ Tiến Lộc, Vũ Thanh Bình - Máy làm đất – Nhà xuất bản GTVT 2000; [3]. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của gầm máy xây dựng – Nhà xuất bản GTVT 2000; [4]. Tài liệu tập huấn vận hành máy xây dựng – Nhà xuất bản GTVT 2005; 11
  12. 12
  13. BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG Mã bài: MĐ16-01 Giới thiệu: Bài học này giúp cho người học nhân biết đươc vị trí, nhệm vụ và nguyên lý làm việc của các thiết bị điều khiển của máy san. Từ đó vận hành máy đảmbảo chính xác và an toàn. Mục tiêu: - Mô tả được vị trí, nhiệm vụ và nguyên lý điều khiển của các thiết bị điều khiển máy san; - Xác định được vị trí của các thiết bị điều khiển; - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, đảm bảo an toàn. - Chấp hành đúng nội quy, quy định về công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) 13
  14.  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 1. Kiến thức liên quan. * Sơ đồ các thiết bị điều khiển trong ca bin 2. Trình tự thực hiện: a: Giới thiệu các thiết bị điều khiển máy: - Cần điều khiển các thiết bị công tác: 14
  15. 1- Cần điều khiên nâng hạ lưỡi xới; 2- Cần điều khiển khung kéo; 3- Cần điều khiển quay vòng lưỡi san; 4 - Cần điều khiển nâng hạ góc lưỡi san bên trái; 5- Cần điều khiển góc cắt đất của lưỡi san; 6- Cần điều khiển gập khung máy để đi vào đường vòng; 7- Cần điều khiển nghiêng bánh xe trước; 8- Cần điều khiển máy san chuyển sang trái hoặc sang phải; 9- Cần điều khiên nâng hạ góc lưỡi sang bên phải. - Cần điều khiển số và khóa số: 15
  16. 1- Cần số; 2- Khoá số * Cần số: - N: Khung đi số - F: Đi số tiến có 6 số - R: đi số lùi có 6 số * Khóa số: - Đẩy về trước: Khoá số - Kéo về sau: Không khoá Nút điều khiển phanh tay ( Phanh dừng) - Ấn xuống : Phanh dừng máy - Ấn tiếp nút bật lên: Mở phanh. - Cần điều khiển di chuyển: 16
  17. 1- bấm còi; 2- Tay xin đường; a- Nâng lên xin đi thẳng; b- Sang trái: máy rẽ trái, c – Sang phải: máy rẽ phải: - Trả về giữa máy đi thẳng, 3: Bàn đạp ly hợp, 4: Bàn đạp phamh, 5 : Bàn đạp ga b: Giới thiệu các thiết bị điều khiển tín hiệu: - Đồng hồ đèn báo tín hiệu 17
  18. 1- Đèn báo máy rẽ trái; 2- Đèn báo phanh tay. Đang phanh thì đèn sáng. Không phanh thì đèn tắt; 3- Đèn báo đèn pha đang làm việc; 4- Đèn báo máy rẽ phải; 5- Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát động cơ; a- Vị trí làm việc tốt; b- Vị trí mất an toàn (Nhiệt độ quá cao); 6- Đồng hồ báo áp suất hơi; a- Khoảng cách chưa đủ trị số quy định; b- Khoảng cách đảm bảo trị số làm việc; c- Trị số đảm bảo trị số quá cao. - Đèn cảnh báo các hệ thống: 18
  19. 1- Đèn báo lọc không khí bẩn; 2- Đèn báo máy nạp ác quy tốt; 3- Nhiệt độ làm mát động cơ cao; 4- Đèn báo lõi lọc bôi trơn động cơ bẩn; 5- Công tắc kiểm tra hệ thống; 6- Đèn báo; 7- Công tắc khoá; 8- Công tắc phun nước lau kính trước; 9- Đèn báo nhiệt độ động cơ khác; 10- Công tắc đèn báo rẽ; 11- Công tắc đèn hệ thống chiếu sáng; 12- Công tắc chọn tốc độ. 19
  20. 1- Đèn báo sấy nóng động cơ trước khi khởi động;2- Công tắc điện; - Quay chìa khoá về ON là nối điện - Vị trí HEAT sấy nóng động cơ khi khởi động - Vị trí START khởi động động cơ để nổ - Vị trí OFF là tắt động cơ 3- Đồng hồ báo mưc nhiên liệu “E” và không có , “ F” là đầy;4- Đồng hồ báo giờ máy hoạt động;1- Đèn báo rẽ; 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2