intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vận hành máy san (Nghề: Vận hành máy thi công nền - Trung Cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

10
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vận hành máy san (Nghề: Vận hành máy thi công nền - Trung Cấp) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Giới thiệu chung về máy san; Thao tác nguội; Điều khiển thiết bị công tác; Di chuyển máy san; San rải vật liệu làm nền đường một mái, hai mái;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vận hành máy san (Nghề: Vận hành máy thi công nền - Trung Cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN:VẬN HÀNH MÁY SAN NGHỀ:VẬN HÀNH MÁYTHI CÔNG NỀN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TCGNB ngày….tháng 6 năm 2021 của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình Ninh Bình, năm 2021
  2. 2
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 3
  4. LỜI GIỚI THIỆU Công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đặt ra cho sự nghiệp giao thông vận tải rất nặng nề trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng. Để có những công trình xây dựng sân bay, bến cảng, những con đường theo tiêu chuẩn quốc tế đòi hỏi ngành giao thông vận tải nói chung, các doanh nghiệp nói riêng phải đầu tư đồng bộ các thiết bị phục vụ cho thi công. Máy san tự hành là một thiết bị không thể thiếu trong thi công nền. Mặt khác những năm gần đây máy san tự hành đã được nhập về từ nhiều hãng chế tạo tiên tiến trên thế giới để phục vụ thiết thực cho các công trình. Việc sử dụng tốt phương tiện thi công cơ giới nói chung và máy san nói riêng có ý nghĩa rất to lớn. Do đó, người thợ vận hành máy san, không chỉ nắm vững cấu tạo, đặc tính kỹ thuật của máy san mà còn phải nắm vững quy trình thao tác vận hành máy thành thạo, để khai thác triệt để năng suất của máy san, đảm bảo an toàn cho người và máy trong quá trình vận hành. Giáo trình được biên soạn dựa vào chương trình đào tạo trung cấp. Nghề vận hành máy thi công nền. Giáo trình này nhằm giới thiệu cơ bản có hệ thống về quy trình thao tác vận hành máy và các biện pháp thi công để qua đó người học có thể áp dụng vào thực tế các địa hình mà áp dụng phương pháp thích hợp nhằm phát huy hết khả năng của máy, đưa năng suất của máy lên cao nhất. Trong quá trình biên soạn cũng hạn chế về thời gian và chưa cập nhật hết được thông tin. Nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong các đồng nghiệp, các nhà quản lý đóng góp. Chúng tôi xin được lĩnh hội để lần tái bản sau giáo trình được hoàn chỉnh hơn. Ninh Bình, ngày.........tháng 6 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Hoàng Văn Thắng 2. Nguyễn Văn Thế 3. Phạm Khắc Thành 4
  5. MỤC LỤC TRANG 1. Lời giới thiệu 2. Bài 1: Giới thiệu chung về máy san 6 1. Giới thiệu cấu tạo chung của máy 6 2. Giới thiệu các cần, bàn đạp điều khiển trong buồng lái 9 3. Giới thiệu bảng đồng hồ, bảng đèn tín hiệu 13 3. Bài 2: Thao tác nguội 18 1. Thao tác nguội khởi động máy và tắt máy 18 2. Thao tác nguội điều khiển máy di chuyển 19 3. Thao tác nguội điều khiển thiết bị công tác 21 4. Bài 3: Điều khiển thiết bị công tác 23 1. Chuẩn bị 23 2. Các thao tác điều khiển cơ bản 23 3. Một số chú ý khi thực hiện thao tác 26 5. Bài 4 : Di chuyển máy san 28 1. Vận hành máy san di chuyển tiến, lùi 28 2. Vận hành máy san rẽ phải, rẽ trái 30 3. Vận hành máy san quay đầu 30 4. Một số chú ý khi thực hiện thao tác 32 6. Bài 5: San tạo mặt bằng 34 1. Chuẩn bị 34 2. Di chuyển máy đến vị trí thi công 34 3. San tạo mặt bằng 34 4. Một số chú ý khi thực hiện thao tác 36 7. Bài 6: San rải vật liệu làm nền đường một mái, hai mái 38 1. Chuẩn bị 38 2. Di chuyển máy đến vị trí thi công 38 3. San rải vật liệu làm nền đường một mái 38 4. San rải vật liệu làm nền đường hai mái 40 5. Một số chú ý khi thực hiện thao tác 43 8. Bài 7: San vật liệu làm nền đường có độ siêu cao 45 1. Chuẩn bị 45 2. Di chuyển máy đến vị trí thi công 45 3. San vật liệu làm nền đường có độ siêu cao 45 4. Một số chú ý khi thực hiện thao tác 48 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TÊN MÔ ĐUN: VẬN HÀNH MÁY SAN MÃ MÔ ĐUN: MĐ 24 VỊ TRÍ, TÍNH CHÂT, VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Mô đun nằm trong chương trình đào tạo hệ Trung cấp nghề Vận hành máy thi công nền; được học sau các môn học chung, các môn học kỹ thuật cơ sở và các mô đun bảo dưỡng; - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề; - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: + Giúp cho người học có kỹ năng vận hành thành thạo máy san. + Trang bị cho người học những khiến thức cơ bản về vận hành máy san và các phương pháp thi công bằng máy san làm nền đường, mặt bằng. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN: - Về kiến thức: Trình bày được quy trình vận hành máy san; - Về Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác trong qúa trình thực hiện các phương pháp thi công bằng máy san làm nền đường, mặt bằng; - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm; + Lựa chọn được máy san phù hợp với điều kiện thi công khác nhau; + Rèn luyện, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn. NỘI DUNG CỦA MÔ ĐUN: BÀI 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY SAN Mã bài: B 01 GIỚI THIỆU: Bài học giới thiệu chung về máy san thuộc bài thứ nhất trong Mô đun vận hành máy san nhằm cung cấp cho người học nhận biết được các vị trí và tác dụng của các cần điều khiển , bàn đạp, các ký hiệu trên bảng đồng hồ, bảng đèn tín hiệu, biết được cấu tạo chung, thiết bị công tác của máy. MỤC TIÊU: - Trình bày được cấu tạo chung của máy san; - Phân biệt được vị trí của các cần, bàn đạp điều khiển trong buồng lái; - Nhận biết được các ký hiệu trên bảng đồng hồ, bảng đèn tín hiệu; - Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, chính xác. NỘI DUNG CHÍNH: 1. Giới thiệu cấu tạo chung của máy: 1.1. Công dụng của máy san. Máy san tự hành là loại thiết bị được sử dụng rộng rãi có hiệu quả nhất trong việc san mặt bằng, tạo điều kiện thuận lợi cho công đoạn đầm tiếp theo 6
  7. được dễ dàng và tạo hình nền móng công trình như nền đường, nền móng sân bay, mặt bawngfcacs công trình xây dựng v.v…; Ngoài ra còn sử dụng máy san để thi công các lĩnh vực khác như: - Bóc cỏ, lớp đất hữu cơ, cày xới đất cứng hoặc ủi đất, san trộn vật liệu cấp phối, bạt ta luy, đào rãnh thoát nước; Đối tượng áp dụng là các loại đất cấp I, II, III và các loại vật liệu có kích thước vừa và nhỏ; Cự ly hoạt động hiệu quả nhất là địa hình rộng rãi ít phải quay đầu. 1.2. Thiết bị điều khiển máy. - Dựa vào mấy cách phân loại máy san như theo khả năng di chuyển có loại tự hành và loại không tự hành ( loại không tự hành hiện nay ít dùng ); - Theo bộ phận điều khiển thiết bị công tác có 2 loại như loại điều khiển bằng cơ khí( loại này đã lỗi thời hiện ít được sử dụng ) và loại điều khiển bằng thủy lực; -Theo kết cấu khung máy có 2 loại khung liền và khung 2 nửa. + Loại khung liền được chế tạo thành một khối để lắp các tổng thành lên đó, loại này vững chắc có tính ổn định cao nhưng nhược điểm là vòng quay lớn; + Loại khung 2 nửa được chế tạo thành 2 phần riêng biệt và được nối với nhau bằng khớp bản lề có cơ cấu khóa hãm. Khi cần quay nhiều vòng hoặc cua gấp nhờ có 2 xi lanh thủy lực 2 bên khung kéo hoặc đẩy cho 2 thân khung gấp sang phải hay trái để rút ngắn bán kính quay vòng của máy. - Theo vị trí bố trí thiết bị công tác phụ là lưỡi xới. Có loại lưỡi xới lắp trước bánh lái, loại sau bánh lái và loại lắp sau động cơ. - Những năm gần đây các hãng sản xuất đã chế tạo thêm ở ca bin có bộ phận điều khiển tự động không người lái được điều khiển từ xa cách văn phòng điều khiển 3 km. Loại này áp dụng thi công ở những nơi môi trường khắc nghiệt, độc hại nhưng giá thành rất cao nên ít sử dụng. 7
  8. 1.3. Các bộ phận chính trên máy san. 1 - bánh xe 9 - Giàn chữ A 2 - Trục chủ động bộ truyền động tiếp nối 10 - Cơ cấu lái 3 - Trục bánh xe 11 – Xi lanh nâng hạ lưỡi ben 4 - Ống xả 12 – lưỡi ben 5 - Ca bin 13 – Bánh dẫn hướng 6 - Giá đỡ 14 – Lưỡi san 7 - Xi lanh nâng hạ lưỡi san 15 – Mâm quay 8 - Xi lanh điều khiển giàn chữ A Hình 1.1: Giới thiệu cấu tạo chung của máy 8
  9. 2. Giới thiệu các cần, bàn đạp điều khiển trong buồng lái: Hình 1.2. Giới thiệu ca bin 1- Giá đỡ các cần điều khiển phía trước; 2- Tay điều khiển bộ công tác; 3 -Vô lăng lái; 4- Bàn đạp phanh; 5- Bàn đạp ga; 6- Bàn đạp li hợp; 7- Khoá giá đỡ các cần điều khiển phía trước; 8- Cần số; 9- Ga tay, Đẩy ra trước để giảm,Kéo về sau để tăng ga (cung cấp nhiên liệu); 10- Bảng táp lô cạnh; 11- Đệm gối. 9
  10. Hình 1.3. Các cần điều khiển 1- Cần điều khiên nâng hạ lưỡi xới; 2- Cần điều khiển khung kéo; 3- Cần điều khiển quay vòng lưỡi san; 4 - Cần điều khiển nâng hạ góc lưỡi san bên trái; 5- Cần điều khiển góc cắt đất của lưỡi san; 6- Cần điều khiển gập khung máy để đi vào đường vòng; 7- Cần điều khiển nghiêng bánh xe trước; 8- Cần điều khiển máy san chuyển sang trái hoặc sang phải; 9- Cần điều khiển nâng hạ góc lưỡi sang bên phải. 10
  11. Hình 1.4. Cần số và khoá số 1- Cần số; 2- Khoá số * Cần số: - N: Khung đi số; - F: Đi số tiến có 6 số; - R: đi số lùi có 6 số; * Khóa số: - Đẩy về trước: Khoá số; - Kéo về sau: Không khoá; Nút điều khiển phanh tay ( Phanh dừng); - Ấn xuống : Phanh dừng máy; - Ấn tiếp nút bật lên: Mở phanh. 11
  12. Hình 1.5. Cần điều khiển di chuyển, xin đường 1- bấm còi; 2- Tay xin đường; a- Nâng lên xin đi thẳng; b- Sang trái: máy rẽ trái; c – Sang phải: máy rẽ phải; - Trả về giữa máy đi thẳng; 3: Bàn đạp ly hợp; 4: Bàn đạp phamh; 5 : Bàn đạp ga. 12
  13. 3. Giới thiệu bảng đồng hồ, bảng đèn tín hiệu: Hình 1.6. Đồng hồ, đèn báo tín hiệu 1- Đèn báo máy rẽ trái; 2- Đèn báo phanh tay. Đang phanh thì đèn sáng. Không phanh thì đèn tắt; 3- Đèn báo đèn pha đang làm việc; 4- Đèn báo máy rẽ phải; 5- Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát động cơ; a- Vị trí làm việc tốt; b- Vị trí mất an toàn (Nhiệt độ quá cao); 6- Đồng hồ báo áp suất hơi; a- Khoảng cách chưa đủ trị số quy định; b- Khoảng cách đảm bảo trị số làm việc; c- Trị số đảm bảo trị số quá cao. 13
  14. Hình 1.7a. Đèn cảnh báo các hệ thống 1- Đèn báo lọc không khí bẩn; 2- Đèn báo máy nạp ác quy tốt; 3- Nhiệt độ làm mát động cơ cao; 4- Đèn báo lõi lọc dầu bôi trơn động cơ bẩn; 5- Công tắc kiểm tra hệ thống; 6- Đèn báo; 7- Công tắc khoá; 8- Công tắc phun nước lau kính trước; 9- Đèn báo nhiệt độ động cơ khác; 10- Công tắc đèn báo rẽ; 11- Công tắc đèn hệ thống chiếu sáng; 12- Công tắc chọn tốc độ. 14
  15. Hình 1.7b. Đèn cảnh báo các hệ thống 1- Đèn báo sấy nóng động cơ trước khi khởi động;2- Công tắc điện; - Quay chìa khoá về ON là nối điện; - Vị trí HEAT sấy nóng động cơ khi khởi động; - Vị trí START khởi động động cơ để nổ; - Vị trí OFF là tắt động cơ; 3- Đồng hồ báo mưc nhiên liệu “E” là không có , “ F” là đầy;4- Đồng hồ báo giờ máy hoạt động. 15
  16. Hình 1.7c. Đèn cảnh báo,thiết bị điều khiển các hệ thống 1: Đèn báo phanh tay; 2- Đèn báo máy đang gập khung sang trái, đi thẳng và sang phải; 3- Đèn báo pha đang sáng; 4- Đèn báo tín hiệu máy xin rẽ phải; 5- Thước đo áp suất khí; 6- Thước đo nhiên liệu; 7- Thiết bị đo nhiệt độ làm mát động cơ; 8- Đồng hồ đo thời gian máy hoạt động; 9- Đồng hồ đo tốc độ máy đang hoạt động; 10- Đồng hồ đo tốc độ vòng quay trục khuỷu; 11-Đèn báo tín hiệu máy xin rẽ trái. 16
  17. Hình 1.7d. Đèn cảnh báo,thiết bị điều khiển các hệ thống 1- Đèn báo tình trạng nạp điện cho ác quy; 2- Công tắc hãm (Khoá), Vòng tròn điều khiển lưỡi san để bạt mái taluy; 3- Công tắc đèn giữa( Cạnh phía trước buồng lái); 4- Công tắc đèn làm việc trước và sau máy; 5- Công tắc điện bơm nước rửa kính( khi cần); 6- Gạt nước ở kính trước và sau. 17
  18. BÀI 2: THAO TÁC NGUỘI Mã bài: B 02 GIỚI THIỆU: Bài học thao tác nguội thuộc bài thứ hai trong Mô đun vận hành máy san nhằm cung cấp cho người học làm quen với các cần điều khiển, biết được các thao tác điều khiển máy. MỤC TIÊU: - Trình bày được kỹ thuật thao tác nguội; - Thực hiện các thao tác nguội điều khiển cho máy san chạy tiến lùi, thay đổi hướng và quay đầu; - Thực hiện thao tác nguội điều khiển thiết bị công tác; - Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn cho người và phương tiện. NỘI DUNG CHÍNH: 1. Thao tác nguội khởi động máy và tắt máy: 1.1. Thao t¸c nguéi khëi ®éng m¸y. Sau khi đã làm xong công việc bảo dưỡng ca và chuẩn bị tốt mọi điều kiện để máy làm việc an toàn ta tiến hành khởi động máy. - Đưa cần số về 0; - Tăng ở chế độ làm việc; - Đưa bàn đạp ga ở vị trí không cấp nhiên liệu; - Sấy nóng động cơ trước khi khởi động; - Bật nút khởi động ở vị trí sấy thì đèn báo sấy sáng lên đến khi sấy đủ nhiệt độ đèn báo tắt lúc này quá trình sấy đã hoàn tất; - Bật chìa khoá khởi động đến vị trí mở (ON); - Bật chìa khoá khởi động đến vị trí (START) để khởi động máy; - Bật chìa khoá khởi động về vị trí (ON). 1.2. Thao tác nguội tắt máy. - Giảm ở chế độ không làm việc; - Bật chìa khoá khởi động về vị trí tắt (OFF) hoặc kéo le tắt máy đối với máy không tắt máy bằng chìa khóa điện. 18
  19. 2. Thao tác nguội điều khiển máy di chuyển: 2.1. Điều khiển máy san di chuyển tiến thẳng. Hình 2.1. Điều khiển máy san di chuyển tiến thẳng. - Chọn bãi tập cho chiều dài 50 đến 100m. Có chiều ngang gấp 2 lần chiều ngang thân máy; - Tay trái cầm vô lăng lái đúng vị trí chân trái bàn đạp ly hợp xuống sát sàn ca bin để ngắt động lực từ động cơ đến hộp số; - Tay phải gạt cần số phụ vào đúng vị trí sau đó đưa cần số chính vào số 1; - Sau đó tay phải đưa xuống nhả phanh tay; - Mắt quan sát hướng di chuyển tiến thẳng trong vạch; - Hai tay nắm vành vô lăng lái đúng vị trí, chân trái từ từ nhả ly hợp để động lực nối từ động cơ đến hộp số, đồng thời chân phải đạp bàn ga từ từ để lấy nhiên liệu và máy phải di chuyển thẳng theo vạch đã kẻ. 19
  20. 2.2. Điều khiển máy san di chuyển lùi thẳng. Hình 2.2. Điều khiển máy san di chuyển lùi thẳng. - Chọn bãi tập cho chiều dài 50 đến 100m. có chiều ngang gấp 2 lần chiều ngang thân máy; - Tay trái cầm vô lăng lái đúng vị trí chân trái bàn đạp ly hợp xuống sát sàn ca bin để ngắt động lực từ động cơ đến hộp số; - Tay phải gạt cần số phụ vào đúng vị trí cần gài sau đó đưa cần số chính vào số lùi; - Sau đó tay phải đưa xuống nhả phanh tay; - Mắt quan sát hướng di chuyển lùi thẳng trong vạch; - Hai tay nắm vành vô lăng lái đúng vị trí, chân trái từ từ nhả ly hợp để động lực nối từ động cơ đến hộp số, đồng thời chân phải đạp bàn ga từ từ để lấy nhiên liệu và máy phải di chuyển lùi thẳng theo vạch đã kẻ. 2.3. Điều khiển máy san di chuyển rẽ vòng trái, phải. 2.3.1. Điều khiển máy san rẽ vòng trái. - Khi chúng ta đang đi trên đường đền ngã ba, ngã tư; - Giảm ga về số thấp; - Bật đèn xi nhan rẽ trái, bóp còi quan sát đường từ từ đánh lái sang trái cho máy rẽ sang bên trái đến khi máy hết phần rẽ thì trả lái ngược lại đến khi máy đi thẳng. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2