Giáo trình Vẽ điện - Nghề: Điện công nghiệp (Trung cấp) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
lượt xem 10
download
(NB) Giáo trình Vẽ điện với mục tiêu chính là Vẽ nhận dạng các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện. Thực hiện bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước. Vẽ và đọc các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến. Phân tích các bản vẽ điện để thi công theo thiết kế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Vẽ điện - Nghề: Điện công nghiệp (Trung cấp) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN VẼ ĐIỆN NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐCĐN… ngày....tháng....năm .......... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR – VT Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2015
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- LỜI GIỚI THIỆU Vẽ điện là một trong những mô đun cơ sở được biên soạn dựa trên chương trình khung, chương trình dạy nghề do Bộ Lao động Thương binh và Xã hôi và Tổng cục dạy nghề ban hành dành cho hệ Trung cấp nghề Điện công nghiệp. Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu nhất, trong mỗi bài đều có ví dụ và bài tập áp dụng để làm sáng tỏ lý thuyết. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm giảng dạy, tham khảo đồng nghiệp và tham khảo ở nhiều giáo trình hiện có để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế. Nội dung của mô đun gồm có 6 bài: Bài 1: Khái niệm chung v ề b ản v ẽ điện Bài 2: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản v ẽ điện Bài 3: Vẽ sơ đồ điện cho căn hộ Bài 4: Vẽ sơ đồ điện cho phân xưởng Bài 5: Vẽ sơ đồ tủ điện điều khiển Bài 6: Phân tích sơ đồ thực tế căn hộ Giáo trình cũng là tài liệu giảng dạy và tham khảo tốt cho các ngành thuộc lĩnh vực điện dân dụng, điện cộng nghiệp, điện tử, cơ điện tử. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 01 tháng 10 năm 2015 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Ths.Trần Văn Nhâm 2. KS. Đoàn Trung Tắng
- MỤC LỤC KHÁI NIỆM CHUNG V Ề B ẢN V Ẽ ĐIỆN .................................................. 11 1. Qui ướ c trình bày bản vẽ ........................................................................ 11 1.1. Vật li ệu d ụng c ụ v ẽ .......................................................................... 11 1.2. Khổ gi ấy: Kh ổ gi ấy là kích thướ c qui định của bản vẽ. Theo TCVN khổ gi ấy đượ c ký hiệu bằng 2 số li ền nhau .............................. 12 1.3. Khung tên ............................................................................................ 13 1.4. Chữ vi ết trong b ản v ẽ ...................................................................... 15 1.5. Đườ ng nét .......................................................................................... 15 1.6. Cách ghi kích thướ c. ......................................................................... 17 1.7. Cách gấp bản v ẽ. .............................................................................. 17 2. Các tiêu chuẩn của bản v ẽ điện ............................................................. 18 2.1. Tiêu chuẩn Vi ệt Nam ....................................................................... 18 2.2. Tiêu chuẩn Quốc t ế. ................................................................... 20 BÀI 2 .................................................................................................................. 24 CÁC KÝ HIỆU QUI ƯỚ C DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN ................... 24 BÀI 3 .................................................................................................................. 75 VẼ SƠ ĐỒ ĐIỆN CHO CĂN HỘ ................................................................. 75 1. Khái niệm .................................................................................................. 76 1.1. Sơ đồ mặt bằng ................................................................................. 76 1.2 Sơ đồ bố trí thiết bị: .......................................................................... 77 1.3 Sơ đồ đơn tuyến ................................................................................. 78 2. Vẽ sơ đồ điện cho căn hộ: ...................................................................... 81 2.1 Vẽ sơ đồ mặt bằng: .......................................................................... 81 2.2 Vẽ sơ đồ vị trí: ................................................................................... 84 2.3 Vẽ sơ đồ đơn tuyến: .......................................................................... 85 2.4 Sơ đồ đi dây: ....................................................................................... 86 BÀI 4 .................................................................................................................. 89 VẼ SƠ ĐỒ ĐỘNG LỰC CHO PHÂN XƯỞ NG ........................................ 89 1. Vẽ sơ đồ mặt bằng phân xưở ng ............................................................ 89 2. Vẽ sơ đồ nguyên lý .................................................................................. 90 BÀI 5: VẼ TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ............................................................. 93 1. Khái niệm. ................................................................................................. 93 2. Vẽ sơ đồ tủ điện điều khiển: ................................................................. 94 2.1 Vẽ sơ đồ tủ điện điều khiển độ ng cơ KĐB ba pha khởi độ ng trực tiếp. .................................................................................................... 94 2.2 Vẽ sơ đồ tủ điện điều khiển đả o chiều quay gián tiếp độ ng cơ KĐB 3 roto l ồng sóc ................................................................................ 95
- BÀI 6 .................................................................................................................. 99 PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ THỰC TẾ CĂN HỘ ................................................. 99 1. Phân tích bản vẽ m ặt b ằng ..................................................................... 99 2. Phân tích bản vẽ nguyên lý cấp điện ................................................... 106
- CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN VẼ ĐIỆN Mã mô đun: MĐ 12 Thời gian mô đun: . 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: .30 giờ ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: Học viên phải học xong MÔ ĐUN An toàn lao động. MÔ ĐUN này học song song với MÔ ĐUN Mạch điện, Vật liệu điện, Khí cụ điện, thiết bị điện gia dụng và học trước các MÔ ĐUN, mô đun chuyên môn khác. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có khả năng: Vẽ nhận dạng các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện. Thực hiện bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước. Vẽ và đọc các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến. Phân tích các bản vẽ điện để thi công theo thiết kế. Dự trù khối lượng vật tư cần thiết phục vụ quá trình thi công. Đề ra phương án thi công phù hợp. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời Hình thức STT Tên các bài trong mô đun gian giảng dạy 1 Khái niệm chung về bản vẽ điện. 2 Lý thuyết 2 Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện. 7 Lý thuyết Kiểm tra bài 2 1 Tích hợp 3 Vẽ sơ đồ điện cho căn hộ 10 Tích hợp 4 Vẽ sơ đồ điện cho phân xưởng 6 Tích hợp 5 Vẽ sơ đồ tủ điện điều khiển 6 Tích hợp Kiểm tra bài 3,4,5 2 Tích hợp 6 Phân tích sơ đồ thực tế căn hộ 10 Tích hợp Kiểm tra bài 6 1 Tích hợp Tổng 45 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành.
- 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Khái niệm chung về bản vẽ điện Thời gian: 2 giờ Mục tiêu: Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ điện. Trình bày đúng hình thức bản vẽ điện như: khung tên, lề trái, lề phải, đường nét, chữ viết... Phân biệt được các tiêu chuẩn của bản vẽ điện. Nội dung: 1. Qui ước trình bày bản vẽ. 1.1.Vật liệu dụng cụ vẽ. 1.2. Khổ giấy. 1.3. Khung tên. 1.4. Chữ viết trong bản vẽ. 1.5. Đường nét 1.6. Cách ghi kích thước. 1.7. Cách gấp bản vẽ. 2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện. 2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam. 2.2. Tiêu chuẩn Quốc tế. Bài 2: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện Thời gian:07giờ Mục tiêu: Vẽ các ký hiệu như: ký hiệu mặt bằng, ký hiệu điện, ký hiệu điện tử. Phân biệt các dạng ký hiệu khi được thể hiện trên những dạng sơ đồ khác nhau như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đơn tuyến. Nội dung: 1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng 2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng. 2.1. Nguồn điện. 2.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện. 2.3. Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ. 2.4. Các loại thiết bị đo lường. 3. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp. 3.1. Các loại máy điện. 3.2. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển. 4. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện.
- 4.1. Các loại thiết bị đóng cắt, đo lường, bảo vệ. 4.2. Đường dây và phụ kiện đường dây. 5. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện tử. 5.1. Các linh kiện thụ động. 5.2. Các linh kiện tích cực. 5.3. Các phần tử logíc. 6. Ký hiệu bằng chữ dùng trong vẽ điện. Bài 3: Vẽ sơ đồ cho một căn hộ Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: Vẽ các bản vẽ điện cơ bản đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (IEC). Vẽ các bản vẽ điện chiếu sáng cho một căn hộ ; bản vẽ lắp đặt điện; cung cấp điện; sơ đồ mạch điện tử... theo tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế Chuyển đổi qua lại giữa các dạng sơ đồ theo các ký hiệu qui ước. Đề ra phương án thi công đúng với thiết kế. Nội dung: 1. Khái niệm 1.1. Sơ đồ mặt bằng 1.2 Sơ đồ bố trí thiết bị 1.3 Sơ đồ đơn tuyến 1.4 Sơ đồ nối dây 2. Vẽ sơ đồ điện cho một căn hộ 2.1 Vẽ sơ đồ mặt bằng 2.2. Vẽ sơ đồ vị trí 2.3. Vẽ sơ đồ đơn tuyến. 2.4 . Vẽ sơ đồ đi dây Bài 4: Vẽ sơ đồ động lực phân xưởng Thời gian: 06 giờ Mục tiêu:
- Vẽ các bản vẽ điện cơ bản đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (IEC). Vẽ các bản vẽ sơ đồ động lực phân xưởng theo tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế Dự trù khối lượng vật tư cần thiết phục vụ quá trình thi công theo tiêu chuẩn qui định. Đề ra phương án thi công đúng với thiết kế. Nội dung: 1. Vẽ sơ đồ mặt bằng phân xưởng 2. Vẽ sơ đồ nguyên lý 3. Thống kê thiết bị Bài 5: Vẽ tủ điện điều Thời gian: 06 giờ Mục tiêu: Vẽ các bản vẽ điện cơ bản đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (IEC). Vẽ các bản vẽ tủ điện điện điều khiển theo tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế Chuyển đổi qua lại giữa các dạng sơ đồ theo các ký hiệu qui ước. Dự trù khối lượng vật tư cần thiết phục vụ quá trình thi công theo tiêu chuẩn qui định. Đề ra phương án thi công đúng với thiết kế. Nội dung: 1. Khái niệm. 2. Vẽ sơ đồ nguyên lý 3. Vẽ sơ đồ lắp đặt 3.1 Bố trí thiết bị 3.2 Sơ đồ nối dây Bài 6: Phân tích sơ đồ thực tế căn hộ Thời gian: 10 giờ
- Mục tiêu: Phân tích được bản vẽ phân phối điện, bản vẽ vị trí thiết bị điện, khí cụ điện trên mặt bằng xây dựng cho một căn hộ. Hình thành năng lực phân tích bản vẽ điện trong thi công. Nội dung: 1. Phân tích bản vẽ mặt bằng 2. Phân tích bản vẽ nguyên lý cấp điện IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng. Xưởng trang bị Bàn, giá thực tập, Nguồn điện AC 3 pha, 1 pha,Nguồn điện DC điều chỉnh được. 2. Trang thiết bị máy móc: Bàn vẽ kỹ thyật 3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu Vật liệu: Giấy vẽ các loại; một số bản vẽ mẫu. Dụng cụ và trang thiết bị: Dụng cụ vẽ các loại. Bàn vẽ kỹ thuật. Mô hình hệ thống cung cấp điện cho một căn hộ/một xưởng công nghiệp. Mô hình các mạch điện, mạng điện cơ bản. Một số khí cụ điện: cầu dao, cầu chì, các loại công tắc, các loại đèn điện, một số linh kiện điện tử... 4. Nguồn lực khác: PC, phần mềm chuyên dùng. Projector V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ: 1. Nội dung: Các nội dung trọng tâm cần kiểm tra là: Vẽ các ký hiệu qui ước chính xác về đường nét, kích thước. Vẽ các dạng sơ đồ điện, chuyển đổi được từ sơ đồ nguyên lý hoặc sơ đồ nối dây sang sơ đồ đương tuyến và ngược lại.
- Đọc, phân tích các bản vẽ điện, đề xuất phương án thi công hợp lý. 2. Phương pháp: Có thể áp dụng hình thức kiểm tra viết (vẽ bản vẽ) hoặc kiểm tra trắc nghiệm (nhận dạng, đọc bản vẽ ) VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình mô đun Chương trình MÔ ĐUN này được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Cao đẳng. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: Trước khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy. Nên áp dụng phương pháp đàm thoại để Học viên ghi nhớ kỹ hơn. Nên bố trí thời gian giải bài tập hợp lý, hướng dẫn và sửa sai tại chổ cho Học viên. Cần lưu ý kỹ về cách vẽ các ký hiệu; qui ước về đường nét, kích thước 3. Những trọng tâm của chương trình mô đun cần chú ý: Qui ước trình bày bản vẽ điện, khung tên và nội dung khung tên. Các ký hiệu qui ước, đường nét qui ước đối với từng ký hiệu. Nguyên tắc để thiết lập và chuyển đổi qua lại giữa các dạng sơ đồ. Nguyên tắc đọc, phân tích bản vẽ. 4. Tài liệu cần tham khảo: [1] Giáo trình Vẽ điện, Lê Công Thành, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM 1998. [2] Tiêu chuẩn nhà nước: Ký hiệu điện; Ký hiệu xây dựng. [3] Các tạp chí về điện.
- BÀI 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN V Ẽ ĐIỆN Giới thiệu Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp của ngành điện nói chung và của người thợ điện công nghiệp nói riêng. Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các công cụ cũng như những qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề. Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu chuẩn hiện hành. Mục tiêu: Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ điện. Trình bày đúng hình thức bản vẽ điện như: khung tên, lề trái, lề phải, đường nét, chữ viết... Phân biệt được các tiêu chuẩn của bản vẽ điện. Nội dung chính: 1. Qui ướ c trình bày bản vẽ 1.1. Vật liệu dụng c ụ v ẽ a. Giấy vẽ: Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây: Giấy vẽ tinh, Giấy bóng mờ, Giấy kẻ ô li. b. Bút chì: H: Loại cứng: từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao. HB: Loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ. 11
- B: Loại mềm: từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ. c. Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây: Thước dẹt Thước chữ T Thước rập tròn Eke d. Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính… 1.2. Khổ gi ấy: Khổ giấy là kích thước qui định của bản vẽ. Theo TCVN khổ giấy được ký hiệu bằng 2 số liền nhau Ký hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước các cạnh của khổ 1189×841 594×841 594×420 297×420 297×210 giấy (mm) Ký hiệu của tờ A0 A1 A2 A3 A4 giấy tương ứng Ý nghĩa của ký hiệu khổ: Gồm 2 con số. Số thứ nhất chỉ bội số cạnh dài 297,25mm của khổ đơn vị; số thứ hai chỉ bội số cạnh ngắn 210.25mm. Tích của 2 con số bằng số lượng của khổ đơn vị chứa trong khổ giấy đó. Trong đó khổ A4 được gọi là khổ đơn vị Quan hệ giữa các khổ giấy như sau: 12
- Hình 1.1: Quan h ệ các khổ giấy 1.3. Khung tên Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ. 5 5 25 KHUNG TÊN 5 Hình 1.2: Khung tên a. Thành phần và kích thước khung tên 13
- Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau: Với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.3. Với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.4. b. Chữ viết trong khung tên Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau: Tên trường: Chữ IN HOA h = 5mm (h là chiều cao của chữ). Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5mm. Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 – 10)mm. Các mục còn lại: Có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm. Hình 1.3: Nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ khổ giấy A2, A3, A4 14
- Hình 1.3: Nội dung và kích thước khung tên dùng chobản vẽ khổ giấy A1, A0 1.4. Chữ vi ết trong b ản v ẽ Chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng, dễ đọc. Tiêu chuẩn nhà nước qui định cách viết chữ và số trên bản vẽ như sau: Khổ chữ : là chiều cao của chữ hoa, tính bằng (mm). Khổ chữ qui định là : 1.8 ; 2.5 ; … Kiểu chữ (kiểu chữ A và kiểu B): gồm có chữ đứng và chữ nghiêng. + Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) + Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) + Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h) + Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) 1.5. Đườ ng nét Nét liền đậm : cạnh thấy, đường bao thấy. Nét đứt : cạnh khuất, đường bao khuất. Nét chấm gạch : đường trục, đường tâm. Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. 15
- Tên gọi Hình dáng Ứng dụng cơ bản Nét liền đậm Khung bản vẽ, khung tên. Bề rộng s Cạnh thấy, đường bao thấy. Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước. Nét liền Đường gạch gạch trên mặt. mảnh Bề Đường bao mặt cắt chập rộng s/3 Đường tâm ngắn. Đường thân mũi tên chỉ hướng. Cạnh khuất, đường bao khuất. Nét đứt Bề rộng s/2 Nét gạch - Trục đối xứng chấm mảnh - Đường tâm của vòng tròn - Đường cắt lìa hình biểu diển Nét lượn - Đường phân cách giữa hình cắt và hình sóng chiếu khi không dùng trục đối xứng làm trục phân cách Qui tắc vẽ: Khi hai nét vẽ trùng nhau, thứ tự ưu tiên : Nét liền đậm: Cạnh thấy, đường bao thấy. Nét đứt: Cạnh khuất, đường bao khuất. Nét chấm gạch: Đường trục, đường tâm. Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. 16
- 1.6. Cách ghi kích thướ c. Đường dóng ( đường nối): Vẽ nét liền mảnh và vuông góc với đường bao Đường ghi kích thước: Vẽ bằng nét mảnh song song với đường bao và cách đường bao từ 710mm Mũi tên: Nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên vừa chạm sát vào đường gióng , mũi tên phải nhọn và thon Ngyên tắc ghi kích thước: Nguyên tắc chung, số ghi độ lớn không phụ thuộc độ lớn của hình vẽ, đơn vị thống nhất là mm (không cần ghi đơn vị trên bản vẽ), đơn vị góc là độ Cách ghi kích thước: – Trên bản vẽ: kích thước chỉ được phép ghi 1 lần – Đối với bản vẽ có hình nhỏ, thiếu chổ ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể ghi ở bên ngoài – Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kích thước và khoảng giữa và cách một đoạn khoản 1.5mm – Hướng viết số kích thước phụ thuộc vào độ nhiêng đường ghi kích thước, đối với các góc có thể nằm ngang – Để ghi kích thước một góc hay một cung, đường ghi kích thước là một cung tròn – Đường tròn trước con số kích thước có ghi φ – Cung tròn trước con số kích thước có ghi R 1.7. Cách gấp bản v ẽ. Các bản vẽ thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận tiện trong việc quản lý và sử dụng 17
- Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thước đã cho sẵn, khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng, và không mất thời thời gian tìm kiếm 2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện Tiêu chuẩn là những điều khoản, ch ỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho một (hoặc một nhóm) đối tượ ng nhằm đảm bảo thoả mãn các yêu cầu đã đề ra. Tiêu chuẩn th ườ ng do m ột t ổ ch ức có đủ khả năng về chuyên môn, kỹ thuật, nghi ệp v ụ so ạn th ảo và đề xuất, sau đó phải đượ c mộ t tổ chức cấp cao hơn xét duyệt và công bố. Mỗi nướ c đều có hệ thống tiêu chuẩn riêng của mình. Hiện nay có rất nhiều các tiêu chuẩn vẽ điện khác nhau như: tiêu chuẩn Quốc Tế, tiêu chuẩn Châu Âu, tiêu chuẩn Nhật Bản, tiêu chuẩn Liên Xô (cũ), tiêu chuẩn Vi ệt Nam…Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn riêng của từng hãng, từng nhà sản xuất, phân phối sản phẩm. Nhìn chung các tiêu chuẩn này không khác nhau nhi ều, các ký hiệu điện đượ c sử dụng gần giống nhau, ch ỉ khác nhau phần lớn ở ký tự đi kèm (tiếng Anh, Pháp, Nga, Vi ệt Nam…) Trong n ội dung tài liệu này sẽ giới thi ệu tr ọng tâm là ký hiệu điện theo tiêu chuẩn Vi ệt Nam và có đối chiếu, so sánh với tiêu chuẩn Quốc Tế ở một số dạng mạch. 2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN b ản v ẽ th ường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt. TCVN 161375: Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Khái niệm chung. Ký hiệu chung 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Lưới điện - PGS.TS. Trần Bách
256 p | 1518 | 582
-
Giáo trình Vẽ điện
86 p | 1016 | 300
-
Giáo trình Máy điện 1 - ĐH Bách khoa Đà Nẵng
158 p | 763 | 233
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật điện: Phần 1
28 p | 497 | 113
-
Giáo trình về Máy điện 1
100 p | 507 | 108
-
Giáo trình Nhiệt điện phần 2 - Hoàng Ngọc Đồng
76 p | 285 | 97
-
Giáo trình Nhiệt điện phần 1 - Hoàng Ngọc Đồng
59 p | 199 | 75
-
Giáo trình Mạng điện - Phần 1
85 p | 245 | 44
-
Giáo trình Máy điện 1: Phần 2
71 p | 133 | 41
-
Giáo trình học Điện tử công suất
49 p | 187 | 32
-
Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện công nghiệp) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
67 p | 42 | 9
-
Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện tử công nghiệp) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
58 p | 53 | 6
-
Giáo trình Mạch điện (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
104 p | 0 | 0
-
Giáo trình Máy điện (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
98 p | 1 | 0
-
Giáo trình Máy điện 3 (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
58 p | 1 | 0
-
Giáo trình Máy điện 2 (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
32 p | 1 | 0
-
Giáo trình Máy điện 1 (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
94 p | 1 | 0
-
Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
108 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn