intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

15
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên trình bày đầy đủ các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật cơ khí, vẽ hình học, hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình cắt, mặt cắt, hình chiếu; giải thích đúng các ký hiệu tiêu chuẩn và phương pháp trình bày bản vẽ kỹ thuật cơ khí;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Môn học Vẽ kỹ thuật cơ khí là một trong những môn học cơ sở nghề của nghề Cơ điện tử được biên soạn dựa theo chương trình khung đã xây dựng và ban hành năm 2021 của trường Cao đẳng nghề Cần Thơ dành cho nghề Cơ điện tử hệ Cao đẳng. Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu, trong mỗi chương đều có thí dụ và bài tập tương ứng để áp dụng và làm sáng tỏ phần lý thuyết. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm thực tế giảng dạy, tham khảo đồng nghiệp, tham khảo các giáo trình hiện có và cập nhật những kiến thức mới có liên quan để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế. Nội dung giáo trình được biên soạn với thời gian đào tạo 30 giờ gồm có: CHƯƠNG 1 MH 12-01: Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật CHƯƠNG 2 MH 12-02: Các phép chiếu và hình chiếu cơ bản CHƯƠNG 3 MH 12-03: Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật CHƯƠNG 4 MH 12-04: Hình cắt và mặt cắt Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiên thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung thực tập của từng Chương để người học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các trường có thề sử dụng cho phù hợp. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. Cần Thơ, ngày tháng năm 2021 Than gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Thành Sơn 2
  3. MỤC LỤC Trang TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN..........................................................................................1 LỜI GIỚI THIỆU........................................................................................................2 MỤC LỤC.................................................................................................................... 3 1.2. Bút chì..........................................................................................................................................5 1.3. Dụng cụ và cách sử dụng........................................................................................................5 2. Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật........................................................................................................5 3. Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.................................................................................................5 4. Tỉ lệ..................................................................................................................................................5 4.1.Khổ giấy.......................................................................................................................................5 4.2.Khung vẽ và khung tên.............................................................................................................5 4.2.1. Khung bản vẽ..........................................................................................................................6 4.2.2. Khung tên................................................................................................................................6 5. Các nét vẽ.......................................................................................................................................6 6. Ghi kích thước...............................................................................................................................6 6.1.Các loại nét vẽ.............................................................................................................................6 6.2.Chữ viết........................................................................................................................................6 7. Ghi kích thước............................................................................................................................6 7.1.Quy định chung..........................................................................................................................6 7.2.Đường gióng và đường kích thước........................................................................................6 7.3.Đường mũi tên............................................................................................................................6 CHƯƠNG 1: CÁC TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT................8 1. Vật liệu vẽ, dụng cụ vẽ kỹ thuật...............................................................................................8 1.1. Giấy vẽ...................................................................................................................8 1.2. Bút chì.................................................................................................................... 8 1.3. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng...................................................................................................9 2. Trình tự hoàn thành bản vẽ......................................................................................................11 3. Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật......................................................................................................11 4. Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ...............................................................................................12 4.1. Khổ giấy............................................................................................................... 12 4.2. Khung vẽ và khung tên..........................................................................................................14 5. Tỉ lệ................................................................................................................................................15 6. Các nét vẽ.....................................................................................................................................15 6.1. Các loại nét vẽ.....................................................................................................16 6.2. Chữ viết.....................................................................................................................................17 7. Ghi kích thước.............................................................................................................................19 7.1. Quy định chung...................................................................................................19 7.2. Đường gióng và đường kích thước....................................................................19 7.3. Đường mũi tên.....................................................................................................20 CHƯƠNG 2: CÁC PHÉP CHIẾU VÀ HÌNH CHIẾU CƠ BẢN...........................24 1. Khái niệm về các phép chiếu...................................................................................................24 1.1. Phép chiếu xuyên tâm.........................................................................................24 1.2. Phép chiếu song song..........................................................................................25 1.3. Phép chiếu vuông góc..........................................................................................25 2. Hình chiếu của điểm, đoạn thẳng, mặt phẳng.....................................................25 2.1. Hình chiếu của 1 điểm........................................................................................25 2.2. Trên 3 mặt phẳng................................................................................................25 3
  4. 2.3. Hình chiếu của đoạn thẳng.................................................................................26 2.4. Hình chiếu của mặt phẳng..................................................................................27 3. Hình chiếu của vật thể...............................................................................................................27 4. Hình chiếu cơ bản..................................................................................................27 4.1. Hình chiếu phụ....................................................................................................28 4.2. Hình chiếu riêng phần........................................................................................29 CHƯƠNG 3: BIỂU DIỄN VẬT THỂ TRÊN BẢN VẼ KỸ THUẬT.....................32 1. Hình chiếu trục đo.................................................................................................32 1.1. Khái niệm về hình chiếu trục đo........................................................................32 1.2 Hình chiếu trục đo vuông góc đều.......................................................................................33 2. Cách vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.......................................34 3. Hình chiếu trục đo xiên góc cân.............................................................................................34 3.1. Hình chiếu trục đo xiên góc cân của các hình phẳng.......................................35 3.2. Hình lục giác đều.................................................................................................35 3.3. Vòng tròn............................................................................................................. 36 3.4. Hình chiếu trục đo xiên góc cân của vật thể.....................................................36 CHƯƠNG 4: HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT................................................................39 1. Khái niệm về hình cắt mặt cắt.................................................................................................39 1.1. Hình cắt.....................................................................................................................................39 1.2. Phân loại hình cắt...............................................................................................40 2. Theo số lượng mặt phẳng cắt................................................................................41 3. Quy định về hình cắt bậc.......................................................................................41 4. Quy định về hình cắt xoay.....................................................................................42 5. Quy định về hình cắt của gân chịu lực.................................................................42 6. Hình chiếu kết hợp hình cắt..................................................................................42 7. Mặt cắt...........................................................................................................................................43 7.1 Phân loại mặt cắt..................................................................................................43 7.2. Ký hiệu và những qui định về mặt cắt...............................................................43 8. Hình trích......................................................................................................................................45 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................48 4
  5. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ Mã môn học: MH12 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò môn học: - Vị trí: Môn học được bố trí giảng dạy song song với các môn học/ mô đun. - Tính chất: là môn học kỹ thuật cơ sở bắt buộc. - Ý nghĩa và vai trò môn học: Môn học vẽ kỹ thuật cơ khí được giảng dạy trong tất cả các trường kỹ thuật, các trường dạy nghề từ Trung cấp đến Cao đẳng và Đại học. Vẽ kỹ thuật cơ khí là môn học kỹ thuật cơ sở được giảng dạy ngay từ đầu năm học, giúp cho sinh viên tiếp thu các môn học kỹ thuật cơ sở khác và các môn chuyên môn. Mục tiêu môn học: Sau khi học xong môn học này sinh viên có năng lực - Về kiến thức: + Trình bày đầy đủ các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thụât cơ khí, vẽ hình học, hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình cắt, mặt cắt, hình chiếu. + Giải thích đúng các ký hiệu tiêu chuẩn và phương pháp trình bày bản vẽ kỹ thuật cơ khí. + Các bài kiểm tra viết hoặc trắc nghiệm đạt yêu cầu 60% + Qua sự đánh giá của giáo viên, quan sát viên và tập thể giáo viên. - Về kỹ năng: + Lập được các bản vẽ phác và bản vẽ chi tiết, đúng tiêu chuẩn Việt nam. + Đọc, phân tích được các bản vẽ từ hình chiếu đã cho. + Sử dụng đúng các dụng cụ, thiết bị để trình bày bản vẽ kỹ thuật đảm bảo đúng, chính xác và an toàn. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện cho sinh viên thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong bảng vẽ, Phát triển trí tưởng tượng không gian và tư duy kỹ thuật, đồng thời rèn luyện tính chủ động, sáng tạo trong học tập. Nội dung của môn học: Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (giờ) Thực Số hành, thí Tên chương mục Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập Chương 1: Các tiêu chuẩn về trình bày 6 5 1 bản vẽ kỹ thuật 1. Vật liệu, dụng cụ vẽ kỹ thuật 0.5 0.5 1.1. Giấy vẽ 1.2. Bút chì 1 1.3. Dụng cụ và cách sử dụng 2. Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật 0.5 0.5 3. Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ 0.5 0.5 4. Tỉ lệ 0.5 0.5 4.1.Khổ giấy 4.2.Khung vẽ và khung tên 5
  6. 4.2.1. Khung bản vẽ 4.2.2. Khung tên 5. Các nét vẽ 1.5 6. Ghi kích thước 0.5 1 1 6.1.Các loại nét vẽ 1 6.2.Chữ viết 7. Ghi kích thước 1.5 7.1.Quy định chung 0.5 1 7.2.Đường gióng và đường kích thước 7.3.Đường mũi tên Chương 2: Các phép chiếu và hình 2 chiếu cơ bản 10 6 3 1 1. Khái niệm về các phép chiếu 1.1. Phép chiếu xuyên tâm 0.5 0.5 1.2. Hình chiếu trục đo vuông góc đều 2. Cách vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể 3 1.5 1.5 2.1. Hình chiếu của điểm 2.2. Trên 3 mặt phẳng 2.3. Hình chiếu của đoạn thẳng 2.4. Hình chiếu của mặt phẳng 3. Hình chiếu của vật thể 4. Hình chiếu cơ bản 3.5 2 1.5 4.1. Hình chiếu phụ 2 2 4.2. Hình chiếu riêng phần Kiểm tra 1 1 Chương 3: Biểu diễn vật thể trên bản vẽ 3 8 5 3 kỹ thuật 1. Hình chiếu trục đo 1.1. Khái niệm về hình chiếu trục đo 1.2. Hình chiếu trục đo vuông góc đều 3 2 1 2. Cách vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể 3. Cách vẽ hình chiếu trục đo xiên góc cân 3 2 1 3.1. Hình chiếu trục đo xiên góc cân của các hình phẳng 3.2. Hình lục giác đều 2 1 1 3.3. Vòng tròn 3.4. Hình chiếu trục đo xiên góc cân của vật thể Chương 4: Hình cắt mặt cắt 6 4 1 1 4 1. Khái niệm về hình cắt và mặt cắt 1.1. Hình cắt 0.5 0.5 1.2. Phân loại hình cắt 2. Theo số lượng mặt phẳng cắt 3. Quy định về hình cắt bậc 0.5 0.5 4. Quy định về hình cắt xoay 0.5 0.5 6
  7. 5. Quy định về hình cắt của gân chịu lực 0.5 0.5 6. Hình chiếu kết hợp hình cắt 0.5 0.5 7. Mặt cắt 0.5 0.5 7.1. Phân loại mặt cắt 0.5 0.5 7.1.1. Mặt cắt rời 7.1.2. Mặt cắt chập 7.2. Ký hiệu và những quy định về mặt cắt 1.5 0.5 1 8. Hình trích Kiểm tra 1 1 Tổng cộng 30 20 8 2 7
  8. CHƯƠNG 1: CÁC TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT Mã chương: MH 12-01 Giới thiệu: Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật liên quan đến sản phẩm trong buôn bán, chuyển giao công nghệ, trao đổi hàng hóa hay dịch vụ và thông tin. Do đó, bản vẽ kỹ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn thống nhất của tiêu chuẩn Việt nam và tiêu chuẩn quốc tế về bản vẽ kỹ thuật. Hiện nay, các Tiêu chuẩn Việt Nam, trong đó có các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật là những văn bản kỹ thuật do Bộ Khoa học - Công nghệ ban hành. Nước ta đã là thành viên của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (International Organization for Standardization - ISO) từ năm 1977. Việc áp dụng các Tiêu chuẩn Quốc gia cũng như Quốc tế nhằm mục đích nâng cao năng suất lao động, cải tiến chất lượng sản phẩm, thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật...Ngoài ra, nó còn có ý nghĩa về việc giáo dục tư tưởng, lề lối làm việc của một nền sản xuất lớn. Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kỹ thuật bao gồm các tiêu chuẩn về: trình bày bản vẽ, các hình biểu diễn, các kí hiệu và qui ước... cần thiết cho việc lập bản vẽ. Mục tiêu: - Hoàn chỉnh bản vẽ một chi tiêt máy đơn giản với đầy đủ nội dung theo yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam: Kẻ khung bản vẽ, kẻ khung tên, ghi nội dung khung tên, biểu diễn các đường nét, ghi kích thước... khi được cung cấp bản vẽ phác của chi tiết - Dựng các đường thẳng song song, vuông góc với nhau; chia đều một đoạn thẳng bằng thước và êke; bằng thước và compa - Vẽ độ dốc và độ côn - Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật : Để lập các bản vẽ kỹ thuật cần phải có những vật liệu và dụng cụ vẽ riêng. Biết cách sử dụng và sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ là điều kiện đảm bảo chất lượng bản vẽ và nâng cao hiệu suất công việc. Nội dung chính: 1. Vật liệu vẽ, dụng cụ vẽ kỹ thuật 1.1. Giấy vẽ Giấy dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật gọi là giấy vẽ (giấy crôki). Đó là loại giấy dày, hơi cứng có mặt phải nhẵn và mặt trái ráp. Khi vẽ bằng bút chì hay bằng mực đều dùng mặt phải của giấy vẽ. Giấy dày để lập các bản vẽ phác thường là giấy kẽ li hay giấy kẽ ô vuông. 1.2. Bút chì Bút chì dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật là bút chì đen. Bút chì đen có loại cứng, ký hiệu bằng chữ H và loại mềm, ký hiệu bằng chữ B. Kèm theo mỗi chữ đó có chữ số đứng ở trước làm hệ số để chỉ độ cứng hoặc độ mềm khác nhau. Hệ số càng lớn thì bút chì có độ cứng hoặc độ mềm càng lớn. Thí dụ: loại bút chì cứng H, 2H, 3H…; loại bút chì mềm B, 2B, 3B….Bút chì vừa có kí hiệu là HB. Trong vẽ kĩ thuật, thường dùng loại bút chì có kí hiệu H, 2H để vẽ nét mảnh và dùng bút chì có kí hiệu HB, B để vẽ nét đậm hoặc để viết chữ. Bút chì được vót nhọn hay vót theo hình lưỡi đục như chỉ dẫn ở hình 1.1 thông thường dùng bút chì kim với lõi chì có đường kính khác nhau để vẽ các nét tiện lợi hơn. 8
  9. Hình 1.1 Bút chì Ngoài giấy vẽ và bút chì ra, còn cần có một số vật liệu khác như tẩy dùng để tẩy chì hay tẩy mực, giấy ráp để mài bút chì, đinh mũ, băng dính để cố định bản vẽ ở trên ván vẽ v.v…. 1.3. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng - Ván vẽ: Ván vẽ làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhẵn, hai bên trái và phải ván vẽ thường nẹp gỗ cứng để mặt ván không bị vênh. Mặt bên trái ván vẽ phải phẳng và nhẵn để trượt thước tô một cách dễ dàng (H.1.2). Kích thước của ván vẽ được xác định tuỳ theo loại khổ, bản vẽ. Hình 1.2 Ván vẽ Hình 1.3 Thước tê - Thước tê: Thước tê có hình chữ T làm bằng gỗ hay bằng chất dẻo, nó gồm có thân ngang mỏng và đầu tê (H.1.3). Mép trượt của đầu tê vuông góc với mép trên của thân ngang. Thước tê dùng để vạch các đường thẳng nằm ngang. Khi vạch bút chì được kẻ theo mép trên của thân ngang. Để các đường nằm ngang song song với nhau,ta có thể trượt mép của đầu tê dọc theo bên trái của bản vẽ (H.1.4). Hình 1.4 Thước tê Hình 1.5 Ê ke 9
  10. Khi cố định tờ giấy vẽ lên mặt ván vẽ phải đặt sao cho một cạnh của tờ giấy song song với thân ngang của thước tê. - Ê ke: Ê ke vẽ kỹ thuật thường là một bộ gồm hai chiếc, một chiếc có hình tam giác vuông cân và chiếc kia có hình nửa tam giác đều (H.1.5). Ê ke thường làm bằng gỗ hay bằng chất dẻo. Ê ke phối hợp với thước tê hay hai ê ke phối hợp với nhau để vạch các đường thẳng đứng hay các đường nghiêng hoặc để vẽ các góc khác nhau. Hộp compa: Hộp compa vẽ kỹ thuật thường dùng có các dụng cụ sau: Compa quay đường tròn, compa đo, bút kẻ mực… dưới đây trình bày cách sử dụng một số dụng cụ đó Compa vẽ đường tròn. Compa vẽ đường tròn thường dùng để vẽ đường tròn có đường kính lớn hơn 12mm (H1.6a). Nếu cần vẽ đường tròn có đường kính lớn thì chắp thêm cần nối. Khi vẽ cần chú ý mấy điểm sau đây: Đầu kim hay đầu chì đặt vuông góc với bản vẽ. Khi vẽ nhiều đường tròn đồng tâm, nên dùng kim có ngấn ở đầu hay dùng cái đinh đâm để kim không ấn xuống sâu ván vẽ làm cho lỗ to ra đưa đến nét vẽ không chính xác. Dùng ngón tay trỏ và tay cái cầm đầu núm compa, quay compa một cách đều đặn và liên tục theo một chiều nhất định. Hình 1.6 Compa Compa vẽ đường tròn bé: Compa vẽ đường tròn bé dùng để vẽ đường tròn có đường kính từ 6 đến 12 mm. khi vẽ dùng ngón tay trỏ ấn nhẹ trục có đầu kim và giữ cho trục vuông góc với mặt bản vẽ, dùng ngón tay cái và ngón tay giữa quay đều cần có đầu chì, cần này quay xung quanh trục có đầu kim (H.1.6). - Compa đo: Compa đo dùng để đưa độ dài đoạn thẳng từ thước kẻ li đặt lên bản vẽ. hai đầu kim của compa đặt đúng vào hai đầu mút của đoạn thẳng hoặc hai vạch ở trên thước kẻ li, sau đó đưa lên bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim xuống mặt giấy vẽ. - Thước cong: Thước cong dùng để vẽ các đường cong không tròn, thí dụ đường elip, đường parapol, đường hipecpol… thước cong được làm bằng gỗ, bằng kim loại, bằng chất dẻo và có nhiều loại khác nhau. - Khi vẽ, cần xác định một số điểm của đường cong cần vẽ, sau đó đặt thước cong sao cho đường cong của thước đi qua các điểm một số điểm, đường cong được vẽ phải trơn đều (H.1.8). 10
  11. Hình 1.7 Thước đo Hình 1.8 Thước cong 2. Trình tự hoàn thành bản vẽ Muốn hoàn thành bản vẽ kỹ thuật bằng chì hoặc bằng mực, cần theo một trình thự nhất định có sắp đặt trước. Trước khi vẽ phải chuẩn bị đầy đủ các vật liệu, dụng cụ vẽ và những tài liệu cần thiết. Khi vẽ thường chia làm hai bước lớn, bước vẽ mờ và bước tô đậm. Dùng loại bút chì cứng H hoặc 2H để vẽ mờ, nét vẽ phải đủ rỏ và chính xác. Sau khi vẽ mờ xong phải kiểm tra lại bản vẽ rồi mới tô đậm. Dùng loại bút chì mềm B hoặc 2B để tô đậm các nét đậm và dùng bút chì có kí hiệu B hoặc HB để tô các nét đứt và viết chữ. Chì dùng để vẽ các đường tròn, nên chọn mềm hơn chì dùng để vạch các đường thẳng. Cần giữ cho đầu chì luôn luôn nhọn bằng cách mài chì trên giấy ráp. Không nên tô đi tô lại từng đoạn của nét vẽ. Tốt nhất dùng loại bút chì kim để vẽ. Nói chung nên tô các nét khó vẽ trước, các nét dễ vẽ sau; tô nét đậm trước, nét mảnh sau; tô đường nét trước, ghi con số, các kí hiệu và chữ sau. Trình tự tô các nét vẽ như sau: - Vạch các đường trục và đường tâm bằng nét chấm gạch mảnh. - Tô đậm các nét đậm theo thứ tự. - Đường cong lớn đến đường cong bé - Đường bằng từ trên xuống dưới. - Đường thẳng đứng từ trái sang phải. - Đường xiên từ trên xuống dưới từ trái sang phải. - Tô các nét đứt theo thứ tự như trên. - Vạch các đường gióng, đường ghi kích thước, đường gạch gạch của mặt cắt… - Vẽ các mũi tên, ghi các con số kích thước, viết các kí hiệu và ghi chú bằng chữ. - Vẽ khung vẽ và khung tên. - Cuối cùng kiểm tra bản vẽ và sửa chữa. 3. Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật Các bản vẽ kỹ thuật được thực hiện bằng phương pháp biểu diễn khoa học, chính xác bằng dụng cụ vẽ hay bằng máy tính điện tử theo những quy định thống nhất của tiêu chuẩn Quốc gia và Quốc tế về bản vẽ kỹ thuật. Tháng 4 năm 1962, chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đã ra quyết định thành lập Viện Đo Lường và Tiêu chuẩn thuộc Ủy ban khoa học nhà nước, nay là 11
  12. tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng thuộc bộ Khoa học – Công nghệ và Môi trường để chỉ công tác tiêu chuẩn hóa của nước ta. Nó là tổ chức quốc gia về tiêu chuẩn hóa. Năm 1963, Ủy ban Khoa học Nhà nước đã ban hành các tiêu chuẩn Việt Nam về “Bản vẽ cơ khí”, đó cũng là những tiêu chuẩn quốc gia đầu tiên của nước ta. Năm 1964, ban hành các tiêu chuẩn về “Hệ thống quản lí bản vẽ”. Các tiêu chuẩn “Bản vẽ cơ khí” và “Hệ thống quản lí bản vẽ” đã bước đầu thống nhất các quy định về bản vẽ kỹ thuật của nước ta. Hiện nay các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật nói riêng và về tài liệu thiết kế nói chung được nhà nước ban hành trong nhóm các tiêu chuẩn “Hệ thống tài liệu thiết kế” chúng thường xuyên được soát xét, sửa đổi và bổ sung cho phù hợp với sự phát triển của sản xuất và sự tiến bộ của khoa học công nghệ, phù hợp với Tiêu chuẩn quốc tế về bản vẽ kỹ thuật. Công tác tiêu chuẩn hóa quốc tế giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đẩy mạnh tiến bộ kỹ thuật và công nghệ trên phạm vi toàn thế giới. Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ kỹ thuật bao gồm các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ, về các hình biểu diễn, về các kí hiệu và các qui ước… cần thiết cho việc lập các bản vẽ kỹ thuật. Các tiêu chuẩn Việt Nam được viết tắt là TCVN là những văn bản kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền nhà nước – Bộ khoa học, công nghệ và môi trường ban hành. Việc áp dụng các tiêu chuẩn vào thực tiển sản xuất có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Cuốn sách này sẽ trình bày một số tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kỹ thuật và một số tiêu chuẩn khác có liên quan, đồng thời giới thiệu một số tiêu chuẩn Quốc tế cần thiết. Dưới đây là một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. 4. Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ 4.1. Khổ giấy Các khổ giấy: TCVN 2-74 qui định khổ giấy của các bản vẽ và những tài liệu kỹ thuật khác của tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng. Khổ giấy được xác định bằng các kích thước mép ngoài của bản vẽ (H 1.9). Khổ giấy bao gồm các khổ chính và các khổ phụ. Khổ chính gồm khổ có kích thước 1189 x 841 với diện tích bằng 1 mét vuông và bốn khổ khác được chia từ khổ giấy này (H 1.10). Hình 1.9 Khổ giấy Hình 1.10 Khổ giấy A0 chia ra - Kí hiệu và kích thước khổ chính theo bảng 1.1 dưới đây: 12
  13. - Cho phép dùng các khổ phụ, kích thước cạnh của khổ phụ là bội số của kích thước cạnh của khổ 11 như chỉ dẫn trong “Sơ đồ dựng các khổ giấy" Sai lệch cho phép đối với kích thước cạnh khổ giấy là 5 mm. - Trong trường hợp thật cần thiết, cho phép dùng khổ giấy A5, có kích thước 148 x 210, kí hiệu là ½ .1. - Ý nghĩa của kí hiệu khổ giấy + Kí hiệu của khổ giấy chính gồm hai chữ số, trong đó chữ số thứ nhất là thương của kích thước một cạnh của khổ giấy (tính bằng milimet) chia cho 297, chữ số thứ hai là thương của kích thước cạnh còn lại của khổ giấy chia cho 210. Tích của hai chữ số kí hiệu của số lượng khổ 11 chứa trong khổ giấy đó. Thí dụ khổ gồm có 2 x 4 = 8 lần khổ giấy 11. + Kí hiệu của khổ phụ gồm hai số được ngăn cách bằng dấu chấm, thí dụ khổ 1.10, 1.14 v.v… Khổ giấy theo tiêu chuẩn quốc tế: - Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 5457 – 1980 Bản vẽ kỹ thật – Khổ giấy và các phần tử trình bày của tờ giấy vẽ (Technical drawings – Sizes and loyout of drawing sheets). Quy định kích thước của các tờ giấy vẽ dùng cho tất cả bản vẽ kỹ thuật trong mọi lĩnh vực kỹ thuật. Tiêu chuẩn cũng quy định các phần tử trình bày tờ giấy vẽ. - Kích thước của bản gốc và bản sao được lấy trong các khổ giấy dãy ISO – A (lựa chọn thứ nhất) theo bảng 1.1 Bảng 1.1 Kí hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước các cạnh của khổ 1189x841 594x841 594x420 297x420 297x210 giấy tính bằng mm Kí hiệu tương ứng của các A0 A1 A2 A3 A4 khổ giấy sử dụng theo TCVN 193-66 Bảng 1.2 Kí hiệu Kích thước,mm A0 841 x 1189 A1 594 x 841 A2 420 x 549 A3 297 x 420 A4 210 x 297 Khi cần dùng khổ giấy có chiều dài lớn hơn thì lấy một trong các khổ giấy kéo dài (lựa chọn thứ hai) theo bảng 1.3. Bảng 1.3 Kí hiệu Kích thước,mm A3 x 3 420 x 891 A3 x 4 420 x 1189 A4 x 3 297 x 630 A4 x 4 297 x 841 A5 x 5 297 x 1051 Khi cần dùng khổ giấy kéo dài đặc biệt, cho phép dùng khổ giấy có một cạnh bằng bội số của cạnh ngắn trong các khổ giấy dãy ISO – A (bảng 1.2). Thí dụ: 13
  14. A0 x 2 (1189 x 1682) A1 x 3 (841 x 1783) A2 x 4 (594 x 1682) A3 x 5 (420 x 1468) A4 x 6 (297 x 14261) 4.2. Khung vẽ và khung tên Mỗi bản vẽ điều phải có khung vẽ và khung tên riêng. Nội dung và kích thước của khung tên được quy định trong TCVN 3821 – 83. Dưói đây giới thiệu khung vẽ và khung tên thường dùng trong các bản vẽ học tập. 4.2.1. Khung bản vẽ Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm, kẻ cách mép khổ giấy 5mm. Khi cần đóng thành tập, cạnh trái của khung bản vẽ được kẻ cách mép trái của khổ giấy một khoảng bằng 25mm (H 1.11). Hình 1.11 Khung bản vẽ 4.2.2. Khung tên Nội dung khung tên của bản vẽ dùng trong học tập như hình 2.5. Ô1: Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết, bộ phận máy… Ô2: Vật liệu của chi tiết. Ô3: Tỉ lệ Ô4: Kí hiệu bản vẽ. Ô5: Họ và tên người vẽ. Ô6: Ngày vẽ. Ô7: Chữ kí người kiểm tra. Ô8: Ngày kiểm tra. Ô9: Tên Trường, Khoa, Lớp . Hình 1.12 Khung tên 14
  15. 5. Tỉ lệ TCVN 3-74 tỉ lệ. Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn trong bản vẽ với kích thước dài thực tương ứng đo được trên vật thể. Trong các bản vẽ kỹ thuật, tùy theo mức độ phức tạp và độ lớn của vật thể mà chọn tỉ lệ cho phù hợp. TCVN 3-74 quy định tỉ lệ của các hình biểu diễn và các kí hiệu về tỉ lệ trên các bản vẽ của tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng. Tiêu chuẩn không áp dụng đối với các bản vẽ in hoặc chụp ảnh. Tỉ lệ của các hình biểu diễn trên bản vẽ phải chọn trong các dãy theo bảng 1.4 Bảng 1.4 ISO 5455-1979 . Bản vẽ kỹ thuật – Tỉ lệ Technical drawings – Scales. Tiêu chuẩn quốc tế ISO O5455 – 1979 qui định các tỉ lệ và kí hiệu của chúng dùng trên các bản vẽ kỹ thuật trong mọi lỉnh vực kỹ thuật . Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng trên các bản vẽ kỹ thuật được qui định trong bản sau: 1.5 Bảng 1.5 Chú thích: Nếu cần một tỉ lệ phóng to hơn hoặc thu nhỏ hơn thì có thể lấy tỉ lệ trong bản trên nhân hoặc chia với 10 (n: nguyên, dương). 6. Các nét vẽ Các hình vẽ biểu diễn vật thể được thể hiện bằng các loại nét vẽ. Mỗi loại nét vẽ thể hiện một loại đường có tính chất nhất định. TCVN 8-1993 Các nét vẽ qui định các loại nét vẽ, chiều rộng của nét vẽ và qui tắc vẽ chúng trên các bản vẽ kỹ thuật. Tiêu chuẩn này phù hợp với phần nét vẽ trong tiêu chuẩn Quốc tế ISO 128- 1982 Bản vẽ kỹ thuật. Nguyên tắc chung về biểu diễn (technical drawings – general principles of presentation). 15
  16. Hình 1.13 Các loại nét vẽ 6.1. Các loại nét vẽ Các loại nét vẽ được trình bày trong bảng 1.6. hình vẽ 2.6 minh họa một số áp dụng của các loại nét vẽ. Bảng 1-6 Nét vẽ Tên gọi Áp dụng tổng quát A A1 Cạnh thấy, đường bao thấy Nét liền đậm A2 Đường ren thấy, đường đỉnh răng thấy B B1 Giao tuyến tưởng tượng B2 Đường kích thước B3 Đường dẫn, đường gióng kích thước B4 Thân mũi tên chỉ hướng nhìn Nét liền mảnh B5 Đường gạch gạch trên mặt cắt B6 Đường bao mặt cắt chập B7 Đường tâm ngắn B8 Đường chân ren thấy C C1 Nét lượn sóng Đường giới hạn hình cắt hoặc hình chiếu D Nét dích dắc khi không dùng đường trục làm đường giới hạn. E E1 F Nét đứt đậm Đường bao khuất, cạnh khuất Nét đứt mảnh F1 Đường bao khuất, cạnh khuất (2) G G1 Đường tâm Nét gạch chấm G2 Đường trục đối xứng mảnh G3 Quỹ đạo G4 Mặt chia của bánh răng H1 Nét cắt H Vết của mặt phẳng cắt J J1 Nét gạch chấm Chỉ dẫn các đường hoặc mặt cần có xử lí đậm riêng K Nét gạch hai K1 Đường bao của chi tiết lân cận 16
  17. chấm mảnh K2 Các vị trí đầu, cuối và trung gian của chi tiết di động K3 Đường trọng tâm K4 Đường bao của chi tiết trước khi hình thành K5 Bộ phận của chi tiết nằm ở phía trước mặt cắt. Thích hợp khi sử dụng máy vẽ (1) Chỉ được dùng một trong hai loại trên cùng một bảng vẽ. - Chiều rộng của nét vẽ: Các chiều rộng của nét vẽ cần chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ và lấy trong dãy kích thước sau: 0.18; 0.25; 0.35; 0.5; 0.7; 1; 1.4; và 2mm Qui định dùng hai chiều rộng của nét vẽ trên cùng một bản vẽ, tỉ số của chiều rộng của nét đậm và nét mảnh không được nhỏ hơn 2 : 1. Chiều rộng của cùng một nét vẽ đảm bảo không thay đổi trên các hình khác nhau được vẽ theo cùng một tỉ lệ như nhau. Không khuyến khích sử dụng chiều rộng 0.18mm do những khó khăn về ấn loát. Quy tắc vẽ: Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì theo thứ tự ưu tiên sau: - Nét liền đậm loại A - Nét đứt loại E hoặc F - Nét gạch chấm mảnh có nét đậm ở hai đầu. loại H - Nét gạch chấm mảnh, loại G - Nét chấm gạch mảnh, loại K - Nét liền mảnh, loại B Các nét gạch chấm loại hai chấm phải được bắt đầu và kết thúc bằng các gạch và kẻ quá đường bao một đoạn bằng 3 đến 5 lần chiều rộng của nét đậm. 6.2. Chữ viết - Chữ viết trên bản vẽ và tài liệu kỹ thuật phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc. TCVN6-85- Chữ viết trên bản vẽ qui định chữ viết gồm chữ, số và dấu dùng trên các bảng vẽ và tài liệu kỹ thuật. - TCVN 6-85 Chữ viết trên bản vẽ, cơ bản phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế ISO 3098/1-1974 Bản vẽ kỹ thuật – Chữ viết- Phần 1 : Chữ thường dùng (technical drawings- Lettering- Part 1: Currently used characters) và ISO 3098/2- 1984 - Bản vẽ kỹ thuật – Chữ viết - Phần 2: Chữ Hi Lạp (technical drawings- Lettering- Part 2: Greek characters) - Khổ chữ: Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng milimet, có các khổ chữ sau: 2.5; 3.5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40 Chiều rộng của nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao của chữ. - Kiểu chữ có các kiểu chữ sau: + Kiểu A đứng và kiểu A nghiêng 750 với d = 1/14h + Kiểu B đứng và kiểu B nghiêng 750 với d = 1/10h Các thông số của chữ được qui định trong bảng 1.7 và hình 2.7 Bảng 1-7 Kích thước tương đối Thông số chữ viết Kí hiệu Kiểu A Kiêu B Khổ chữ 17
  18. Chiều cao chữ hoa h 14/14h 10/10h Chiều cao chữ thường c 10/14h 7/10h Khoảng cách giữa các chữ a 2/14h 2/10h Bước nhỏ nhất cúa các dòng b 22/14h 17/10h Khoảng cách giữa các từ e 6/14h 6/10h Chiều rộng nét chữ d 1/14h 1/10h Hình 1.14 Hình kiểu chữ Có thể giảm một nửa khoảng cách a giữa các chữ và chữ số có nét kề nhau không song song với nhau, thí dụ :L, A, V, T, …. Khoảng cách giữa giấu chính tả và từ tiếp theo là khoảng cách nhỏ nhất giữa các từ. - Chữ số: 18
  19. Kiểu B nghiêng và đứng Chữ số La mã L, C, D, M viết theo qui tắc chữ La tinh cho phép giới hạn chữ số La mã bằng các gạch ngang. Mẫu chữ số Ả rập và La mã 7. Ghi kích thước Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể được biểu diễn. TCVN 5705-1993 Quy tắc ghi kích thước quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên bản vẽ và tài liệu kỹ thuật .Tiêu chuẩn này phải phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế ISO 129-1985 Bản vẽ kỹ thuật – Ghi kích thước- nguyên tắc chung. 7.1. Quy định chung Cơ sở để xác định độ lớn và vị trí tương đối giữa các phần tử được biểu diễn là các kích thước ghi trên bản vẽ, các kích thước đó không phụ thuộc vào tỉ lệ của các hình biểu diễn. Số lượng kích thước ghi trên bản vẽ phải đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể. Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ trừ trường hợp khác. Kích thước được ghi trên hình chiếu nào thể hiện rõ ràng nhất cấu tạo của phần tử được ghi. Kích thước không trực tiếp dùng trong quá trình chế tạo, mà chỉ tạo thuận lợi cho việc sử dụng thì gọi là kích thước tham khảo. Các kích thước tham khảo được ghi trong ngoặc đơn. Dùng milimet làm đơn vị cho kích thước dài và sai lệch giới hạn của nó. Trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. Nếu dùng đơn vị độ dài khác như centimet mét… thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc trong phần chú thích của bản vẽ. Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc và sai lệch giới hạn của nó. 7.2. Đường gióng và đường kích thước Đường gióng và đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường gióng được kéo dài quá đường kích thước một đoạn từ 2 đến 3 lần chiều rộng của nét đậm trên cùng bản vẽ. (h.2.18a) Không được dùng đường trục hoặc đường bao làm đường kích thước, song cho phép dùng chúng làm đường gióng. (h.2.18b) Đường gióng được kẽ vuông góc với đoạn được ghi kích thước. Khi cần chúng được kẽ xiên góc, khi đó 2 đường gióng của một kích thước phải song song với nhau. (h.2.19) Đường gióng và đường kích thước chỉ dây cung, góc và cung ghi như (hình 2.20). Trên nửa hình chiếu hoặc nửa hình cắt của các phần tử đối xứng, đường kích thước được kẽ quá trục đối xứng và không vẽ mũi tên thứ hai (h.2.21). 19
  20. Khi tâm cung tròn ngoài giới hạn cần vẽ, thì dùng kích thước của bán kính được vẽ gãy khúc hoặc ngắt đoạn và không cần phải xác định tâm. (h.2.22). Cho phép ghi kích thước đường kính của vật thể hình trụ có dạng phức tạp trên đường kích thước rút ngắn (h.2.23). 7.3. Đường mũi tên Trên mỗi đầu mút của đường kích thước là mũi tên, góc của mũi tên khoảng 0 30 . Độ lớn của mũi tên tỉ lệ thuận với chiều rộng của nét vẽ. Hai mũi tên được vẽ ở phía trong giới hạn đường kích thước.Nếu không đủ chổ, chúng được vẽ phía ngoài. Cho phép thay hai mũi tên đối nhau bằng một chấm đậm (h.2.24) Chỉ vẽ một mũi tên ở đầu mút đường kích thước của bán kính (h.2.22). Chữ số kích thước. Dùng khổ chữ từ 2,5 trở lên để ghi chữ số kích thước. Chữ số kích thước được đặt ở giữa và phía trên đường kích thước sao cho chúng không bị cắt hoặc bị ngăn cách bởi bất cứ đường nào của bản vẽ. Để đánh các chữ số sắp theo hàng dọc nên đặt các chữ số so le nhau về 2 phía của đường kích thước. Khi đó đường kích thước được vẽ ngắn lại (H 2.26). Trong trường hợp không đủ chỗ, có thể viết chữ số trên đoạn kéo dài của đường kích thước và thường viết bên phải của đường này (H2.27). Hướng chữ số kích thước dài theo chiều nghiêng của đường kích thước (H2.28). Hướng chữ số kích thước góc được ghi như hình H2.29. Trong một số trường hợp, chữ số kích thước góc được ghi theo hướng nằm ngang (H 2.30) c) Kí hiệu: Kí hiệu kèm theo chữ số ghi kích thước như sau: Đường kính: … (H2.31) Bán kính: R (H2.32) Cạnh hình vuông (H2.33) Độ dốc (H2.34) Độ côn (H2.35) Cạnh của kí hiệu độ dốc song song với đường chỉ mặt dốc và đỉnh của kí hiệu độ côn hướng về đỉnh hình côn được ghi. Trước bán kính hoặc đường kính của hình cầu ghi chữ “cầu” (H2.36). Hình 2.18 a Hình 2.18 b Hình 2.19 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1