Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)
lượt xem 5
download
(NB) Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Hàn - Trung cấp) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: trình bày bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn việt nam; vẽ hình học; hình chiếu vuông góc; giao tuyến của vật thể; biểu diển vật thể; vẽ quy ước các mối ghép và chi tiết máy thông dụng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)
- SỞ LAO ĐỘNG TB&XH TỈNH HÀ NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số 234/QĐ-CĐN ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Hà Nam, năm 2020
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Để đáp ứng nhu cầu về tài liệu học tập cho học sinh - sinh viên và tài liệu cho giáo viên khi giảng dạy. Khoa Cơ khí Trường Cao đẳng Nghề Hà Nam đã triển khai biên soạn giáo trình “VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ”. Đây là môn học kỹ thuật cơ sở trong Chương trình đào tạo nghề Hàn - Trình độ Trung cấp nghề. Tác giả đã tham khảo các tài liệu: “Vẽ kỹ thuật” dùng cho sinh viên các trường cao đẳng, Đại học kỹ thuật của tác giả Trần Hữu Quế và Nguyễn Văn Tuấn năm 2006, Tài liệu “Vẽ kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế” biên dịch của Trần Hữu Quế và Nguyễn Văn Tuấn năm 2005 và nhiều tài liệu khác. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh được những thiếu sót. Rất mong đồng nghiệp và độc giả góp ý kiến để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nam, ngày tháng năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Văn Tuyên 2. Các Giáo viên khoa Cơ Khí 2
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 2 MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 5 1. Lịch sử phát triển môn học ............................................................................ 5 2. Nhiệm vụ môn học......................................................................................... 5 3. Yêu cầu .......................................................................................................... 5 4. Bản vẽ kỹ thuật và bản chất của nó trong quá trình sản suất......................... 6 CHƯƠNG 1 – TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN)............................................................................................ 7 1.1. Vật liệu, dụng cụ vẽ và cách sử dụng ......................................................... 7 1.2. Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ .................................................................. 8 1.3. Trình tự lập bản vẽ .................................................................................... 15 CHƯƠNG 2 – VẼ HÌNH HỌC ........................................................................ 17 2.1. Dựng đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, dựng và chia góc.17 2.2. Chia đều đoạn thẳng, chia đều đường tròn ............................................... 18 2.3. Vẽ nối tiếp ................................................................................................. 19 2.4. Vẽ một số đường cong hình học ............................................................... 20 CHƯƠNG 3 – HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC................................................. 23 3.1. Khái niệm về các phép chiếu .................................................................... 23 3.2. Hình chiếu của điểm ................................................................................. 24 3.3. Hình chiếu của đường thẳng ..................................................................... 25 3.4. Hình chiếu của mặt phẳng ........................................................................ 25 3.5. Hình chiếu của các khối hình học ............................................................. 26 CHƯƠNG 4 - GIAO TUYẾN CỦA VẬT THỂ .............................................. 28 4.1. Giao tuyến của các mặt phẳng với các khối hình học .............................. 28 4.2. Giao tuyến của các khối hình học ............................................................. 29 CHƯƠNG 5 – BIỂU DIỂN VẬT THỂ ............................................................ 31 5.1. Hình chiếu ................................................................................................. 31 5.2. Hình cắt ..................................................................................................... 35 5.3. Mặt cắt, hình trích ..................................................................................... 37 CHƯƠNG 6 – HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO ....................................................... 40 6.1. Khái niệm về hình chiếu trục đo ............................................................... 40 6.2. Các loại hình chiếu trục đo. ...................................................................... 41 6.3. Cách dựng hình chiếu trục đo ................................................................... 42 CHƯƠNG 7 – VẼ QUY ƯỚC CÁC MỐI GHÉP VÀ CHI TIẾT MÁY THÔNG DỤNG ................................................................................................. 45 7.1. Vẽ quy ước các chi tiết máy thông dụng .................................................. 45 7.2. Vẽ quy ước mối ghép hàn ......................................................................... 51 CHƯƠNG 8. BẢN VẼ CHI TIẾT - BẢN VẼ LẮP ........................................ 55 8.1. Bản vẽ chi tiết ........................................................................................... 55 8.2. Bản vẽ lắp ................................................................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 67 3
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Vẽ kỹ thuật cơ khí Mã môn học: MH 07 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học được bố trí sau môn tin học cơ bản và trước các mô đun đào tạo nghề - Tính chất: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc - Ý nghĩa và vai trò của môn học: là môn học cơ sở cung cấp kiến thức cơ bản cho các môn học chuyên ngành sau này, bản thân môn học có vai trò kích thích tư duy sáng tạo, tư duy kỹ thuật cho người học. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp. + Trình bày bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn Việt nam (TCVN). - Về kỹ năng: + Vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp và vẽ lắp các mối ghép từ các chi tiết. + Sử dụng máy tính để hoàn thành bản vẽ kỹ thuật cơ khí. + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu và dụng cụ vẽ. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết các công việc phức tạp của vẽ kỹ thuật cơ khí trong điều kiện làm việc thay đổi. + Hướng dẫn, giám sát người khác thực hiện vẽ kỹ thuật cơ khí; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm về kết quả thực hiện vẽ kỹ thuật cơ khí. + Đánh giá kết quả thực hiện vẽ kỹ thuật cơ khí của các thành viên trong nhóm. Nội dung của môn học: 4
- MỞ ĐẦU Giới thiệu Vẽ kỹ thuật là một môn học cơ sở cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thiết lập các bản vẽ kỹ thuật. Mục tiêu: - Trình bày được khái quát về môn học vẽ kỹ thuật - Nêu được nhiệm vụ, yêu cầu của môn học - Rèn luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong công việc Nội dung chính 1. Lịch sử phát triển môn học Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin kỹ thuật dùng để diễn đạt ý tưởng của người thiết kế, mà môn cơ sở của nó là môn hình học trong toán học và môn hình hoạ hoạ hình. Việc ứng dụng của môn học đã được hình thành từ xa xưa, nó được áp dụng không chỉ trong việc xây dựng mà nó còn được áp dụng trong việc chế tạo các thiết bị cơ khí, nó thực sự trở thành một môn học vô cùng quan trọng, nó phát triển cùng với các thời kỳ phát triển của ngành cơ khí trên thế giới và ngày càng hoàn thiện về tiêu chuẩn cũng như các quy ước của hệ thống của các tổ chức trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngày nay cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin thì vấn đề áp dụng công nghệ thông tin vào việc số hoá bản vẽ cũng như tự động thiết kế bản vẽ ngày càng có thêm nhiều tiện ích và phát triển mạnh mẽ. Chắc chắn trong tương lai ngành vẽ kỹ thuật còn phát triển nhanh hơn. 2. Nhiệm vụ môn học Môn vẽ kỹ thuật có nhiệm vụ cung cấp cho sinh viên: - Những kiến thức cơ bản để biểu diễn vật thể không gian lên mặt phẳng. - Những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ của Việt Nam (TCVN) để tạo lập bản vẽ kỹ thuật. - Bồi dưỡng khả năng tạo lập và đọc bản vẽ. - Phát triển khả năng tư duy không gian. - Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, cẩn thận. 3. Yêu cầu - Vẽ được bản vẽ kỹ thuật đơn giản từ ý đồ thiết kế theo đúng các quy định của TCVN. - Đọc được bản vẽ kỹ thuật đơn giản của ngành học. 5
- - Trên cơ sở đó, kết hợp với các môn học chuyên ngành có thể vẽ và đọc được các bản vẽ chuyên ngành phức tạp hơn, và tham gia thiết kế trong thực tế kỹ thuật. 4. Bản vẽ kỹ thuật và bản chất của nó trong quá trình sản suất Bản vẽ kỹ thuật là một phương pháp truyền thông tin kỹ thuật nó thể hiện ý đồ của nhà thiết kế, nó là một tài liệu cơ bản nhất và thể hiện đầy đủ thông tin nhất để chỉ đạo quá trình sản xuất, dựa vào đó người gia công tiến hành sản xuất và chế tạo ra sản phẩm. Nhưng cũng dựa vào đó mà người kiểm tra có thể tiến hành kiểm tra các thông số cần thiết của sản phẩm vừa chế tạo ra. 6
- CHƯƠNG 1 – TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN) Mã chương: 07.01 Giới thiệu Bản vẽ kỹ thuật là một tài liệu kỹ thuật quan trọng trong nhiều ngành kỹ thuật. Để thống nhất trong các lĩnh vực có liên quan, bản vẽ kỹ thuật được thực hiện trên cơ sở các tiêu chuẩn. Bất cứ người thiết kế và kỹ thuật nào cũng phải tuân theo. Mục tiêu - Trình bày được những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ, các loại dụng cụ vẽ, phương pháp lựa chọn, sử dụng các dụng cụ và vật liệu vẽ. - Lựa chọn, sử dụng được các dụng cụ và vật liệu vẽ. - Tuân thủ các quy định, quy phạm về trình bày bản vẽ theo tiêu chuẩn Việt nam Nội dung chính 1.1. Vật liệu, dụng cụ vẽ và cách sử dụng 1.1.1. Vật liệu vẽ a. Giấy vẽ Giấy vẽ thường là loại giấy trắng, hơi dày, mặt phải nhẵn, mặt trái ráp. Dùng chì để vẽ lên mặt phải. b. Bút chì Có hai loại cứng và mềm: - Loại cứng: H, 2H, 3H, ..., 7H (số đứng trước chữ H càng lớn thì lõi chì càng cứng). - Loại mềm: 2B, 3B, ..., 6B (số đứng trước chữ B càng lớn thì lõi chì càng mềm). Hình 1.1. Các loại bút chì Ngoài ra còn có loại chì cứng vừa HB. Cần có ít nhất một bút chì cứng để vẽ nét mảnh và một bút chì mềm để tô đậm. Trong kỹ thuật thường dùng chì H, 2H để vẽ nét mảnh và dùng chì HB, B để vẽ nét đậm. c. Tẩy Dùng để xóa các nét vẽ sai, nét thừa. 1.1.2. Dụng cụ vẽ a. Ván vẽ 7
- Ván vẽ làm bằng gỗ mềm, khô, có nẹp cứng để giữ cho ván khỏi kênh. Mặt ván phải thật phẳng và nhẵn, kích thước ván tuỳ theo khổ giấy vẽ. Hình 1.2. Ván vẽ Hình 1.3. Thước chữ T b. Thước T Dùng để kẻ đường nằm ngang và đường thẳng song song. Thước T gồm thân thước là một thanh gỗ mỏng gắn vuông góc với đầu thước hình chữ T. Đầu thước gồm hai miếng gỗ: miếng 1 gắn chặt vào thân thước, còn miếng 2 có thể quay quanh một vít kim loại, mép của miếng này được áp sát vào mép trái của ván vẽ và có thể trượt trên đó. c. Êke Êke thường làm bằng gỗ hay nhựa, hình tam giác vuông thường đi theo bộ hai chiếc, có các góc nhọn và cỡ khác nhau. Phải dùng một bộ hai êke: một loại có các góc 450, 900, 450 và một loại có các góc 300, 900, 600 d. Compa Compa chỉ dùng để vẽ đường tròn hay cung tròn. Compa đo có hai đầu nhọn dùng để mang các độ dài từ thước đo lên giấy và ngược lại. Hình 1.4. Eke Hình 1.5. Compa Hình 1.6. Thước cong e. Thước cong Thước để vẽ đường cong gọi là thước cong, nó được dùng để vẽ đường cong không phải là cung tròn. 1.1.3. Cách sử dụng Các dụng cụ vẽ giữ vai trò quan trọng trong việc triển khai bản vẽ kỹ thuật. Tùy vào từng đường nét cần vẽ mà ta sử dụng các loại dụng cụ khác nhau. Đôi khi có thể kết hợp các dụng cụ vẽ để biểu diễn các đường hình học phức tạp. 1.2. Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ 1.2.1. Tiêu chẩn về bản vẽ kỹ thuật Tiêu chuẩn là những điều khoản, chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho một (hoặc một nhóm) đối tượng nhằm đảm bảo thoả mãn các yêu cầu đã đặt ra. 8
- Tiêu chuẩn thường do một tổ chức có đủ khả năng và chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ soạn thảo và đề xuất, sau đó phải được một tổ chức cấp cao hơn xét duyệt và công bố. Mỗi nước đều có hệ thống tiêu chuẩn riêng của mình. Mỗi tiêu chuẩn đều mang tính pháp lý kỹ thuật; mọi cán bộ kỹ thuật phải nghiêm túc áp dụng Bản vẽ kĩ thuật (BVKT) là một tài liệu quan trọng dùng trong thiết kế, sản xuất và sử dụng, là phương tiện thông tin dùng trong mọi lĩnh vực kĩ thuật. BVKT được thành lập theo các quy tắc thống nhất của Tiêu chuẩn Quốc gia hoặc Tiêu chuẩn Quốc tế. Hiện nay các tiêu chuẩn về BVKT nói riêng vầ về tài liệu thiết kế nói chung được nhà nước ban hành trong nhóm tiêu chuẩn “hệ thống tài liệu thiết kế”. Các tiêu chuẩn Việt Nam là những văn bản kỹ thuật do Ủy ban khoa học kỹ thuật Nhà nước trước đây, nay là Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Tiêu chuấn Quốc tế - International Organization for Standardization (ISO) về bản vẽ lỹ thuật bao gồm các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ và các hình biểu diễn, về các kí hiệu và quy ước… cần thiết cho bản vẽ kĩ thuật. Dưới đây là một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật. 1.2.2. Khổ giấy Mỗi bản vẽ đều được thể hiện trên khổ giấy được xác định bởi kích thước mép ngoài của bản vẽ. TCVN 7285: 2003 quy định khổ giấy cho các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật của tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng. Khổ giấy bao gồm các khổ chính và các khổ phụ. Các khổ chính trong Bảng 1.1, sai lệch cho phép của kích thước là 5 mm. Hình 1.7. Kích thước khổ tiêu chuẩn 9
- Bảng 1.1 Khổ phụ: - Các khổ phụ có kích thước cạnh là bội số kích thước các cạnh của khổ A4. - Nếu ký hiệu khổ A4 (297 x 210) là khổ 11 thì các khổ phụ sẽ có ký hiệu: 1.n 2. n 4. n n.2 n.4. Thường ít khi dùng tới khổ phụ. 1.2.3. Khung vẽ và khung tên a. Khung vÏ Hình 1.8. Cách xác định khung vẽ Mỗi bản vẽ đều phải có khung vẽ, được vẽ bằng nét liền đậm, cách mép giấy 5mm. Nếu đóng thành tập phải cách mép trái 25mm, mép khác cách 5 mm. b. Khung tªn Vẽ bằng nét liền đậm và được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ. Cạnh dài của khung tên xác định hướng đường bằng của bản vẽ. Có thể đặt khung tên dọc theo cạnh dài hoặc cạnh ngắn của khổ giấy. Hình 1.9. Kích thước khung tên dùng trong học tập 10
- (1)- Người vẽ (7)- Đầu đề bài tập hay tên chi tiết (2)- Họ và tên người vẽ (8)- Vật liệu của chi tiết (3)- Ngày hoàn thành (9)- Tên trường, khoa, lớp (4)- Kiểm tra (10)- Tỉ lệ (5)- Chữ kí người kiểm tra (11)- Kí hiệu bản vẽ (6)- Ngày kiểm tra 1.2.4. Tỷ lệ Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ với kích thước thật t- ương ứng đo trên vật thể. Cần chú ý rằng dù vẽ theo tỉ lệ nào, con số kích thước ghi trên bản vẽ cũng phải là con số kích thước thật. TCVN 7286: 2003 quy định chọn tỉ lệ theo bảng sau: Bảng 1.2 Tỉ lệ thu nhỏ 1: 2 1: 2,5 1: 4 1: 5 1: 10 1: 15 1: 20 1: 40 Tỉ lệ nguyên hình 1: 1 Tỉ lệ phóng to 2: 1 2,5:1 4:1 5:1 10:1 20:1 40:1 50:1 Kí hiệu: TL 1:1 ; 1:2 ; 2:1 v.v… 1.2.4. Các nét vẽ Các hình biểu diễn của vật thể được tạo thành bởi các loại nét vẽ khác nhau. Mỗi loại nét có hình dáng, độ rộng và công dụng riêng. TCVN 0008 - 93 quy định các loại nét vẽ, chiều rộng và công dụng của nó. a. Các loại nét vẽ Bảng 1.3 NÐt vÏ Tên gọi Công dụng Nét liền đậm - Cạnh thấy, đường bao thấy - Khung bản vẽ, khung tên đường ren thấy Nét liền mảnh - Vẽ đường gióng, đường kích thước, đường gạch mặt cắt Nét lượn sóng - Vẽ đường giới hạn các hình biểu diễn Nét đứt - Vẽ đường bao khuất, cạnh khuất Nét gạch chấm - Vẽ đường trục, đường tâm, đ- mảnh ường chia của bánh răng 11
- Nét gạch chấm Chỉ dẫn các bề mặt cần có xử lý đậm riêng (nhiệt luyện, phủ, hoá bền…) Nét gạch hai Vẽ các vị trí đầu, cuối của các chấm mảnh chi tiết chuyển động, phần chi tiết nằm trước mặt phẳng cắt Nét cắt - Để chỉ vị trí của mặt phẳng cắt b. Chiều rộng nét vẽ Trong một bản vẽ kỹ thuật chỉ sử dụng hai loại chiều rộng nét: nét đậm (S) và nét mảnh (S/3 - S/2). Tuỳ độ phức tạp và độ lớn của bản vẽ mà chọn độ rộng S của nét vẽ theo dãy kích thước sau: (0,18 ) ; 0,25 ; 0,35 ; 0,5 ; 0,7 ; 1 ; 1,4 ; 2mm c. Quy ước vẽ - Độ rộng của mỗi loại nét cần thống nhất trong cùng một bản vẽ. - Khi có nhiều nét khác loại trùng nhau thì vẽ theo thứ tự ưu tiên sau đây: + Đường bao thấy, cạnh thấy + Đường bao khuất, cạnh khuất + Mặt phẳng cắt + Đường tâm, trục đối xứng + Đường dóng kích thước - Tâm đường tròn là giao điểm của hai đoạn gạch của đường gạch chấm mảnh. Với những đường tròn quá bé, thì đường tâm vẽ bằng nét liền mảnh. - Các nét gạch chấm hoặc gạch hai chấm phải bắt đầu và kết thúc bằng các gạch và kẻ vượt quá đường bao một khoảng 3 5 mm. - Các nét đứt phải chạm vào đường bao của hình biểu diễn. - Đường dẫn vẽ bằng nét liền mảnh và tận cùng bằng dấu chấm nếu đường dẫn kết thúc bên trong đường bao, bằng mũi tên nếu đường dẫn kết thúc ở đường bao vật thể. 12
- Hình 1.10. Ví dụ về các nét vẽ 1.2.6. Chữ viết Chữ và số viết trên bản vẽ phải rõ ràng, chính xác, không gây nhầm lẫn. Chúng thường được viết nghiêng 750, nhưng cũng cho phép viết đứng. TCVN 6-85 quy định các kiểu chữ, số và dấu trên các bản vẽ kỹ thuật như sau: Ch÷ nghiªng Ch÷ ®øng 1234567890 1234567890 Chiều cao của chữ hoa và số tính theo mm được gọi là khổ chữ. Tiêu chuẩn quy định được dùng các khổ chữ : 2,5; 3,5; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 ; 28 ; 40. Mẫu chữ và số được chỉ rõ trên hình vẽ. Cần căn cứ vào mẫu chữ và số để tập viết cho đúng, nhanh và đẹp, nhớ liên hệ giữa các kích thước trong một bản vẽ. Muốn vậy phải luyện tập nhiều cho quen tay, để nhớ hình dạng chữ và số, chữ cũng như giữa các chữ và số. Đặc biệt và số khổ nhỏ 2,5 hay 3, 5 thường gặp trên bản vẽ. 13
- 1.2.7. Ghi kích thước a. Quy định chung - Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thực của vật thể, không phụ thuộc vào tỷ lệ bản vẽ và tiến hành theo các bước sau: + Vẽ đường gióng kích thước + Vẽ đường kích thước + Ghi chữ số kích thước - Mỗi kích thước chỉ ghi một lần, không lặp lại, số lượng đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể. - Đơn vị đo kích thước dài là mm như- Hình 1.11. Ví dụ ghi kích thước ng không cần ghi mm. Trường hợp dùng các đơn vị khác phải có ghi chú rõ ràng. - Đơn vị đo kích thước góc là độ, phút, giây phải ghi rõ: 30045’30” b, Đường kích thước và đường gióng - Đường gióng và đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, đường gióng vẽ vượt quá đường kích thước một đoạn 3 - 5 mm - Không dùng đường trục, đường bao làm đường kích thước, nhưng cho phép dùng chúng làm đường gióng (hình 1.11) - Đường gióng kẻ vuông góc với đoạn cần ghi kích th- ước. Khi cần cho phép kẻ xiên (hình 1.12) Hình 1.12 - Cách ghi kích thước chỉ dây cung, cung, góc (hình 1.13) - Trên nửa hình chiếu hoặc hình cắt của các phần tử đối xứng, đường kích thước vẽ đối xứng có đoạn vượt quá (hình 1.14) 50 60° Hình 1.13 Hình 1.14 - Mũi tên có thể vẽ ở phía trong hoặc phía ngoài đường gióng - Không cho phép bất kì đường nét nào của bản vẽ được vẽ cắt qua mũi tên Hình 1.15 14
- c. Con số kích thước: - Chỉ giá trị thật của kích thước được viết với khổ từ 2,5 trở lên. - Hướng của con số kích thước phụ thuộc vào hướng nghiêng của đường kích thước - Hướng con số kích thước góc phụ thuộc vào hướng nghiêng của đường vuông góc với đường phân giác của góc đó - Không cho phép bất kì đường nét nào của bản vẽ được vẽ cắt qua con số kích thước. d. Các dấu hiệu Kí hiệu kèm theo các chữ số kích thước như sau: Đường kính: Bánh kính: R Cạnh hình vuông: Độ dốc: Độ côn: Đường kính hay bán kính của hình cầu được ghi thêm chữ “cầu” e. Một số cách ghi kích thước Ø5 Ø3 Ø4 Ø15 Ø1 Ø2 Ø50 Ø40 Ø30 Hình Hình 1.18 1.17 CÇuØ20 Hình 1.19 Hình 1.20 1.3. Trình tự lập bản vẽ Muốn hoàn thành một bản vẽ bằng chì hay bằng mực, cần vẽ theo một trình tự nhất định có sắp đặt trước. Trước khi vẽ phải chuẩn bị đầy đủ các vật liệu, dụng cụ vẽ và những tài liệu cần thiết. Khi vẽ thường chia làm hai bước: 1.3.1. Vẽ mờ Dùng chì cứng H, 2H hoặc HB để vẽ mờ, nét vẽ phải đủ, rõ ràng và chính xác. Sau khi vẽ mờ xong phải kiểm tra lại bản vẽ, tẩy xóa sạch những nét ờ sau đó mới tô đậm 1.3.2. Tô đậm Dùng chì mềm B, 2B tô đậm các nét cơ bản, dùng chì B hoặc HB để to các nét đứt và viết chữ Trình tự tô đậm các nét vẽ như sau: 15
- 1. Vạch các đường trục và đường tâm bằng nét chấm gạch mảnh 2. Tô đậm các nét cơ bản theo thứ tự - Đường cong lớn đến đường cong bé - Đường bằng từ trên xuống dưới - Đường thẳng đứng từ trái sang phải, từ trên xuống - Đường xiên góc từ trên xuống dưới và từ trái sang phải 3. Tô các nét đứt theo thứ tự trên 4. Vạch các đường gióng, đường ghi kích thước, đường gạch gạch của mặt cắt 5. Vẽ các mũi tên, ghi con số kích thước, viết các kí hiệu và ghi chú bằng chữ 6. Tô khung vẽ và khung tên 7. Kiểm tra bản vẽ và sửa chữa CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Nêu các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ 2. Tỉ lệ là gì? Tại sao phải sử dụng tỉ lệ 3. Cách ghi kích thước trên bản vẽ? Quy định ghi kích thước 4. Để ghi kích thước trên bản vẽ cần những đường gì? Cách kẻ những đường đó 5. Bài tập ………………………***………………………. 16
- CHƯƠNG 2 – VẼ HÌNH HỌC Mã chương: 07.02 Giới thiệu Bản vẽ được hình thành từ các nét vẽ cơ bản và phức tạp. Khi vẽ chi tiết, người vẽ kết hợp các đối tượng hình học để hình thành vật thể theo yêu cầu Mục tiêu - Trình bày được phương pháp vẽ đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, chia đều đoạn thẳng, chia đều đường tròn, vẽ một số đường cong điển hình. - Vẽ được bản vẽ hình học và vạch dấu khi thực tập. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác. Nội dung chính 2.1. Dựng đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, dựng và chia góc. 2.1.1. Dựng đường thẳng song song Cho đường thẳng a và điểm C ngoài a. Dựng qua C một đường thẳng b a - Trên a lấy điểm B bất kì làm tâm, vẽ cung C D bán kính BC, cung này cắt đường thẳng a tại b điểm A. - Vẽ cung tâm C, bán kính CB và cung tâm B bán kính CA. Hai cung này cắt nhau tại D. a A B - Nối C với D, ta được đường thẳng b song Hình 2.1 song với đường thẳng a. 2.1.2. Dựng đường thẳng vuông góc b Cho đường thẳng a và một điểm C ngoài C a. Vẽ qua C một đường thẳng vuông góc với đường thẳng a: - Lấy C làm tâm, vẽ cung bán kính lớn hơn khoảng cách từ điểm C tới a, cung tròn này cắt a A B a tại A và B. - Lần lượt lấy A và B làm tâm, vẽ cung tròn có D bán kính lớn hơn AB/2. Hai cung này cắt nhau Hình 2.2 tại D. - Nối C với D ta được đường thẳng b a 2.1.3. Dựng và chia góc - Dựng góc 17
- Hình 2.3. Vẽ góc bằng compa - Chia góc: Hình 2.4. Chia góc làm 2 phần và 3 phần 2.2. Chia đều đoạn thẳng, chia đều đường tròn 2.2.1. Chia đều đoạn thẳng - Qua A (hoặc B) kẻ tia Ax bất kỳ (góc BAx là góc nhọn). - Từ A đặt lên Ax 5 đoạn thẳng bằng nhau bởi các điểm chia 1, 2, 3, 4, 5. - Dùng thước và êke nối 5 với B, sau đó trượt ê ke trên thước kẻ các đường 44', 33', 22', 11'. Các điểm 1', 2', 3', 4', 5' là các điểm chia cần tìm. x 5 4 3 2 1 A 1’ 2’ 3’ 4’ B Hình 2.5. Chia đều đoạn thẳng 2.2.2. Chia đều đường tròn a. Chia đường tròn ra 3, 4, 6, 8, 12 phần bằng nhau Hình 2.6 18
- b. Chia làm 5 phần bằng nhau (Hình 2.7) - Qua O vẽ AB và CD vuông góc với nhau. - Tìm trung điểm M của OA. - Tâm M, bán kính MC, vẽ cung tròn cắt OB tại K. - Tâm C, bán kính CK quay cung tròn cắt vòng tròn tại 1 và 3. - Hai điểm 4, 5 tìm được bằng cách giữ nguyên bán kính CK và tâm là các điểm 1, 2 c. Chia làm 7, 9, 11, 13 phần bằng nhau (Hình 2.8) - Vẽ AB vuông góc với CD - Chia đường kính CD ra làm 7 phần bằng nhau bằng các điểm 1', 2', 3', 4' ... - Tâm D, bán kính DC vẽ cung tròn cắt AB kéo dài tại E và F.- Từ E và F kẻ các tia tới các điểm 2', 4', 6' (Hoặc các điểm lẻ 1', 3', 5' ta sẽ nhận được các điểm chia). C 1' 2' 3' O E F A B 4' 5' 6' Hình 2.7 Hình 2.8 T1 2.3. Vẽ nối tiếp 2.3.1. Nối tiếp 2 đường tròn A T2 bằng đoạn thẳng O1 R2 Cho hai đường tròn (O1, M O2 R1) và (O2, R2) với O1O2 = a. Vẽ R 1 2 1 -R đường thẳng tiếp xúc với hai R Hình 2.9 đường tròn đó. Có hai trường hợp : đường thẳng tiếp xúc ngoài và tiếp xúc trong. Sau đây xin giới thiệu cách vẽ đường thẳng tiếp xúc ngoài: + Vẽ đường tròn tâm O1, bán kính R1 – R2 + Xác định trung điểm M của O1O2 + Vẽ đường tròn bán kính MO1 cắt đường tròn tâm O1 bán kính R1 - R2 tại A . + Vẽ tiếp tuyến O2A 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật - NXB Hà Nội
312 p | 3108 | 1576
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật - NXB Hà Nội
312 p | 1008 | 418
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Dùng cho cao đẳng nghề và trung cấp nghề): Phần 2
69 p | 251 | 81
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí: Phần 1 (Lê Khánh Điền)
32 p | 91 | 12
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí: Phần 2 (Lê Khánh Điền)
95 p | 71 | 10
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
48 p | 13 | 7
-
Giáo Trình Vẽ Kỹ Thuật cơ khí (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
68 p | 31 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Ngành: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ
144 p | 17 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
50 p | 26 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng (Chương trình năm 2021)
87 p | 24 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật Cơ khí: Phần 1
170 p | 19 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)
68 p | 31 | 5
-
Giáo Trình Vẽ Kỹ Thuật cơ khí (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
67 p | 30 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Cơ điện tử - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
134 p | 40 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật cơ khí (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng (Chương trình năm 2021)
87 p | 16 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật Cơ khí: Phần 2
174 p | 6 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
52 p | 26 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn