intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vi sinh vật học - Lý thuyết và bài tập giải sẵn (Tập 1): Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:273

10
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vi sinh vật học - Lý thuyết và bài tập giải sẵn (Tập 1): Phần 2 tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Các khái niệm cơ bản về virut học; Trao đổi chất ở vi sinh vật; Dinh dưỡng và sinh trưởng ở vi sinh vật. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vi sinh vật học - Lý thuyết và bài tập giải sẵn (Tập 1): Phần 2

  1. ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ C Á C K H Ả I N I Ệ M C ơ B Ả N V Ề V I R U T H Ọ C Essentials o£ virology 3.1. MỤC TIÊU OBJECTIVES Khi đã nắm vững chương này bạn phảiOnce you have mastered thỉs chapter, you có khả năng: should be able to: • Thảo luận về genom virut dưới các dạng • Discuss viral getiomes in terms of ADN sợi kép, ADN sợi đơn, ARN sợi dsDNA, ssDNA, ssRNA, đsRNA, and đơn, ARN sợi kép và con số phân đoạn number of segments of nucleic acid. của axit nucleic. • Explain how viruses are specific for their • Giải thích bằng cách nào virut có tính host cells. chuyên hóa với vật chủ của chúng. • Compare and contrast viruses of fungi, • S sánh và đối lập giữa vỉrut của nấm, o plants, animals, and bacterỉa. thực vật, động vật và vi khuân. • Díscuss the origin, structure, and tiinction • Thảo luận về nguồn gốc, cấu trúc, và chức of the viral capsid and envelope. năng của capxit và vỏ của vỉrut. • Lỉst the characteristics by which viruses • Kể' ra các đặc diêm dựa vào đó đê phân are classiíied. loại vỉrut. • Sketch and describe the five stages of the • Phác họa và mô tả năm giai đoạn của một typical lytic replication cycle of chu trình sinh tan điên hìnhở các thê thực bacteriophages. khuẩn. • Compare and contrast the lysogenic • So sánh và đối lập chu trình tiềm tan của replicatỉon cycle of vừuses with the lytic các virut với chu trình sinh tan và với sự cycle and with latency. tiềm sinh. Explain the differences betvveen • Giải thích những sự khác biệt giữa sự bacteriophage replication and animal viral nhân lên của các thê thực khuân và sự replỉcation. nhân lên của virut động vật. Compare and contrast the replication and • So sánh và đôi lập sự nhân lên và sự tông synthesis of DNA, -RNA, and +RNA hợp các virut ADN, vừut ARN-, vả virut viruses. ARN+. Compare and contrast the release of viral • So sánh và dối lập sự giải phóng các hạt https://tieulun.hopto.org
  2. 134 Chương ba • Các Mía niệm cơ nản lé vlnrt học virut nhờ dung giải và nhờ nảy chồi. particles hy lysis and budding. • Giải thích bằng các thuật ngữ đơn giản, • Explain Ú simple terms hovv a ceil may I một tế bào có thế trớ thành ung thư như become cancerous, with special reíerence thế nào, với sự lưu ý đặc biệt tói vai trò to the role of viruses. cùa virut. • Describe some of the difficulties to • M tả một số khó khăn phải vượt qua khi overcome in culturing viruses. A nuôi cấy virut. • Describe four methods of culturing • Mỗ tả bốn phương pháp nuôi cấy virut viruses. • Định nghĩa và mô tả các viroid. So sánh Define• and đescribe viroids. và đối lập viroid với virut. Compare and contrast viroiđs anđ viruses. • Dinh nghĩa và mỏ tà prion ké cả quá trinh• Deíine anđ describe prions, including nhân lén của chúng. their replication process. • So sánh và đối lộp prion với virut. • Compare and contrast prions and viruses. • Ke bốn loại bệnh do prion gây ra. • List four diseases caused by prions. 3.2. VIRUT - CÁC THỰC THể CHƯAVIRUSES - ACELLULAR ENTITIES CÓ CẤU TẠO TẾ BÀO 3.2.1. CÁC NHÀ NGHIÊN cứu PHÁT HIỆN RESEARCHERS DISCOVERED VIRUSES R VIRUT NHỜ NGHIÊN cứu BỆNH CÂY A STUDYING A PLANT D S A E 1E S Các nhà vi sinh vật học đã có thê phát hiện Microbiologists vvere able to detect viruses ra virut một cách gián tiếp từ rát sớm trước inđirectly long beíore they vvere actually able khi họ thực sự nhìn thấy chúng. Lịch sử phát to see thèm. The story of how viruses vvere hiện ra virut bắt đầu từ năm 1883 khi Adolf discovered begins in 1883 vvith Adolf Mayer, Mayer, một nhà khoa học người Đức đi tìm a German scientist who was seeking the cause càn nguyên của bệnh khảm thuốc lá. Bệnh of tobacco mosaic disease. This đisease stunts này làm cằn sự sinh trưởng của cây thuốc lá the grovvth oi tobacco plants and gives their và gây cho lá những vết lòm đốm, hay còn gọi leaves a mottled, or mosaic, coloration. là khảm. Mayer discovered thát the disease v a vs Mayer phát hiện thấy rằng bệnh này cỏ thêcontagious vvhen he found he could transmỉt lây vì ông có thê truyền nó từ cây này sang Ít íromplant to plant by spraying sáp cây khác băng cách phun dịch ép chiết từ lá extracteci from điseaseđ leaves onto healthy cây bị bệnh sang các cây lành. Ông tìm kiếm planLs. He searcheđ for a microbe in theỉnfec- xem có một loại vi sinh vật nào trong dịch lây tỉous sáp bút found none. Maver conduded nhiêm hay khống song không thấy. Mayer kếtthát the đisease was caused hy unusually luận rằng bệnh do một loại vi khuân nhò lạ s a bacteria thát could nót be seen vvith the mU thường không thê thấy được dưới kính hiển microscope. This hypothesis was tested a vi gây ra. Sau đó một thập kỷ, già thuyết này decade later by Dimitri Ivanovvsky, a Russian đã được một nhà khoa học người Nga tên là who passed sáp fromứiíected tobaccọ leaves Dimitri Ivanovvsky kiêm tra bằng cách cho through a filter designed to remove bacteria. dịch ép lá thuốc lá bị bệnh đi qua một thiết bị After filterứig, the sáp still produced mosaic lọc vốn được thiết kế đê loại bỏ vi khuân. Sau dỉsease. khi qua lọc, dịch ép vẫn gây nên bệnh khảm. Ivanowsky dung to ửie hypothesis thát Ivanovvsky vẫn bám lấy giả thuyết cho bacteria caused tobacco mosaic disease. rằng chính vi khuân đã gây ra bệnh khảm. https://tieulun.hopto.org
  3. Giáo trình vi sinh Hệt hạc - L thuyết và bài lập giải sin ý 135 ông suy luận rằng, các vi khuẩn gây bệnh Perhaps, he reasoneđ, the pathogenic bacteria nhỏ đốn mức có thê đi qua màng lọc. Hoặc có vvere so small they could pass through the thô vi khuân đã tạo nên một loại độc tố gây íilter. Or perhaps the bacteria made a bệnh đi qua được màng lọc. Ý tướng về độc tố íilterable toxin thát caused the disease. Thú qua lọc đã bị bác bỏ vào năm 1897 khi nhà vi latter possibility v a ruled out in 1897 vvhen vs sinh vật học người Hà Lan Martitius the Dutch botanist Martitius Beiịerinck Beiịerinck phát hiện ra rằng tác nhân lây discoveređ thát the iníectious agent in the nhiỗm có trong dịch ép qua lọc có thê nhân filtered sáp could reproduce. Beiịerinrk lên được. Beiịerinck phun dịch ép qua lọc lén sprayed plants vvith the filtered sáp, and aíter cây và sau khi những cây này phát bệnh ông these plants đeveloped mosaic disease he lại dùng dịch ép của nó đê gãy nhiễm nhiều used their sáp to iníect more plants, cây khác và cứ tiếp tục tiến hành nhiều lần lây continuing this process through a series oi nhiễm. Rõ làng là tác nhân gây bệnh phái iníections. The pathogen must have been nhân lên được vì năng lực gây bệnh của nó reprođucing, for its ability to cause disease đã không bị yốu dần sau một số lẳn được v a undiluted aíter several transíers from vs chuyên từ cây này sang cây khác. plant to plant. Thực ra, tác nhân gây bệnh chỉ có thó nhân In fact the pathogen coukt reproduce only lên bên trong vật chủ mà nó lây nhiễm. within the host Ít iníected. Unlike bacteria, the Không giống vi khuân, tác nhân bí ân gây mysterious agent of mosaic disease could nót bệnh khảm không thê nuôi cấy được trên các be cultivated ôn nutrient media in test tubes mối trường dinh dưỡng trong ống nghiệm or petri dishes. Also, the pathogen v a nót vs hoặc trên đĩa Petri. Đồng thời, tác nhân gây inactivated by alcohol, vvhich is generally bệnh cũng khổng bị bất hoạt bởi Lổn là loại lethaỉ to bacterỉa. Beijerinck imagined a hóa chất thường gãy chết đối với vi khuân. reproducing particle much smaller and Beiịerừick hình dung ra một loại tiểu tho sinh simpler than bacteria. sản được, nhò và đơn giản hơn nhiều so với vi suspicions were coníirmeđ in 1935, His khuân. vvhen the American scientist VVendell Stanley Vào năm 1935 nỗi nghi ngờ của ống crystallized the infectious particle, novv đã được giải tỏa khi nhà khoa học người Mỹ knovvn as tobacco mosaic virus (TMV). VVendell stanley kết tinh được các hạt lây Subsequently, TMV and many otlner viruses nhiễm mà ngày nay chúng ta gọi là các virut were actualỉy seen with the help of the khám thuốc lá (TMV). Rồi sau đó, TMV và electron microscope. nhiổu loại virut khác đã thật sự dược nhìn A V1RUS 1S A GENOME ENCLCSED IN thấy nhờ sự trợ giúp của kính hiên vi điện tứ. PROTECTIVE COAT 3,2.2. VIRUT LÀ MỘT GENOM ĐƯỢC BAO viruses are only 20 nm in The tiniest BỌC TRONG MỘT vỏ BẢO VỆ diameter - smaller than a ribosome. Millions Các virut nhò nhất chỉ có đường kính 20 nm, could easily fÍt ôn a pữihead. Even the largest tức là nhỏ hrín một riboxom. Hàng triệu vỉrut viruses can barely be resolveđ with the light dỗ dàng nằm gọn trôn đáu một mũi ghim. mỉcroscope. Ngay cả các virut lớn nhất cũng chỉ có thê Stanley's discovery thát some viruses cou vừa dù được phân giải nhờ kính hiển vi be crystallized was exciting and puzzlữig quang học. ncvvs. Nót even the simplest of cells can Phát hiện của Stanley rằng virut có thê kết tinh được đã kích động và làm hoang mang dư luận. Ngay cả những tế bào tối đớn giản https://tieulun.hopto.org
  4. 136 Chương H - Các khái niêm en hán vế gnắ học a cũng không thế hợp nhất thành các tinh thê aggregate into regular crystals. đều đận. Nhưng nếu virut không phải là các tế bảo thì Bút if viruses are nót cells, then vvhat are chúng là cái gì? Chúng là các hạt lây nhiễm they? They are iníectious partides consisting thường chỉ chứa các axit nucleic được bao bọc of nucleic acid enclosed in ạ protein coat and; trong một cái áo protein, và trong một số in some cases, a membranous envelope. Let s trường hợp, một vò ngoài nữa. Ta hãy xem examine the structure of viruses more closely; xét kỹ lường hơn cấu trúc cùa virut và tìm then we'U look át hovv viruses replicate. hiếu xem virut nhân lên như thế nào. 3.2.3. GENOM VIRUT VIRAL GENOMES Chúng ta thường nghĩ gen được câu We usually think oi genes as being made of thành từ ADN sợi kép, tức là có cấu trúc xoắn đouble-stranded DNA - the conventional kép helix thông thường, song virut thường double helix - bút vỉruses oíten defy this không tuân thủ quy luật này. Genom (bộ gen) convention. Their genomes (sets oi genes) của chúng có thê gồm ADN sợi kép, ADN sợi may consist of double-stranded DNA, single- đơn, ARN sợi kép hoặc ARN sợi đơn. Một stranded DNA, đouble-strandeđ RNA, or virut được gọi là vỉrut ADN hay virut ARN là single-stranđeđ RNA, depenđing ôn the tùy thuộc vào loại axỉt nucleỉc tạo nên genom speciíic type of vỉrus. A virus is called a DNA của chúng. Trong cả hai trường hợp, genom virus or an RNA virus, accorđing to the kinđ đều được tổ chức dưới dạng một phân tư axit oi nucleic acỉd thát makes úpỉts genome. In nucleic dạng mạch thắng hay dạng vòng. either case, the genome is usually organized Các virut nhỏ nhất chỉ chứa bốn gen, as a single lirtear or circular molecule of trong khi các virut lớn nhất chứa tới vài trăm gen. nucleic acid. 3.2.4. CAPXITVÀVỎ The smallest vứuses have only four genes, Lớp áo protein bao quanh genom vỉrut while the largest have several hundred. được gọi là capxỉt. Tùy theo loại vỉrut, capxit CAPSIDS AND ENVELOPES có thô có hình que (chính xác hơn là dạng The protein shell thát endoses the viral helix), hình đa diện, hoặc hình phức tạp hơn. genome is called capsỉd. Depending ôn the Capxit được cấu tạo từ nhiều dưới đơn vị type of virus, the capsid may be rod-shaped protein có tên là capxome, song kiều protein (more- precisely, helical), polyhedral, or more cấu tạo nên các capxome thường không đa complex in shape. Capsids are built from a dạng. Chăng hạn, virut khảm thuốc lá có một large number oi protein subunits calleđ capxit hình que cứng được cấu thành từ trẽn capsomeres, bút the number of dưíerent một nghìn phân tử của một loại protein duy kinđs oi proteừis is usually small. Tobacco nhất. Virut ađeno, tác nhân gây nhiễm đường mosaic virus, for example, has a rigid, rod- hô hấp nhiều động vật, chứa 252 phân tử shaped capsid made from over a thousand protein giống hệt nhau sắp xếp thành một molecules of a single type of protein, capxit đa diện gồm 20 mặt hình tam giác - đa Ađenoviruses, vvhich iníect ửie respiratory diện 20 mặt. tracts of animals, have 252 identical protein Một số virut chứa các phần phụ giúp molecules arranged ừito a polyhedral capsid chúng gây nhiễm vật chủ của mình. Virut vviửi 20 triangular íacets - an icosahedron. cúm, và nhiều virut động vật khác còn chứa Some viruses have accessory structures vỏ, đó là những lớp màng phù bên ngoài thát help thèm iníect tìieir hosts. Influenzd viruses, and many other viruses found in https://tieulun.hopto.org animals, have viral envelopes, membranes
  5. Giảo trinh vi sinh Hệt học - lý thuyết tả bài tập giải sẵn 137 capxit. Vỏ này có nguồn gốc từ màng của tế cloaking their capsids. These envelopes are bào vật chủ, song ngoài photpholipit và deriveđ from membrane of the host cell, bút protein từ tế bào chủ, vỏ cũng chứa cả proteinin addition to host-cell phospholipids and và glicoprotein (protein liên kết cộng hóa trị proteins, they also contain proteins anđ với hiđrat cacbon) có nguồn gốc vứut. Ngoài glycoproteins (proteins with carbohydrate các protein vỏ do virut mã hóa và protein covalently attached) of viral origin. In capxit, một số virut còn mang một vài phân addition to virus-coded envelope proteins tử enzim virut bên trong capxit của chúng. and the capsiđ proteins, some vừuses also Capxit phức tạp nhất là capxit gặp trong a few viral enzyme molecules vvithin carry các virut lây nhiễm vi khuân. Các virut vi their capsids. khuân được gọi là bacteriophagơ hay đớn The most complex capsids are found giản là các phagơ. Được nghiên cứu đầu tiên among viruses thát iníect bacteria. Bacterial là bảy phagcí lây nhiêm vi khuân E. colỉ. Bảyviruses are called bacteriophages, or simply phagớ này được gọi là là phagrt tip Ì (TI), tip phages. The first phages studied incluđed 2 (T2), v.v... theo trật tự phát hiện ra chúng,ở seven thát iníect the bacterium Escherichia đây có một sự trùng'lặp ngẫu nhiên vì ba coi}. These seven phages were nameđ type ì phagrt chẵn - T2, T4 và T6 thực ra có cấu trúc type 2 (T2), and so forth, in the orđer of (Ti), rất giống nhau. Capxit của chúng có đầu 20 their discovery. B coincidence, the three T- y mặt dài bao quanh ADN. Dính vào đầu là even phages - T2, T4, and 16 - turned out to một mâu đuổi protein với các sợi đuôi mà be very similar in structure. Their capskls phagrt dùng đê gắn vào vi khuân. have elongated icosaheđral heads thát 3.2.5. VIRUT CHỈ CÓ THÊ SINH SẢN BÊN DNA. Attacheđ to the head is a enclose their TRONG MỘT TẾ BÀO VẬT CHỦ protein tail piece vvith tail íibers thát the Virut là các thê ký sinh nội bào bắt buộc, phage uses to attach to a bacterium. chúng chỉ có thê sinh sản bên trong một tế VIRUSES CAN REPRODUCE ÔN LY bào vật chủ. Một hạt virut đứng độc lập VVITHIN A HOST CELL không có khả năng tự nhân lẻn - hoặc làm bất Viruses are obligate intracellular parasites; kỳ một việc gì khác, trừ việc lây nhiễm vào they can reproduce only within a host cell. một tổ' bào vật chủ thích hợp. Virut thiếu các An isolated virus is unable to reproduce - or enzim dành cho trao đôi chất vả không chứa do anything else, for thát matter, except riboxom hoặc bất kỳ thiết bị nào khác dùng infect an appropriate host cell. Vứuses lack đe tống hợp protein của bản thân mình. Do the enzymes for metabolism and have no vậy các virut độc lập chỉ là các bộ gen được ribosomes or other equỉpment for makỉng bao gói nằm trên đường di chuyên từ tế bào their own proteins. Thus, infect and parasitize Each type of virus can isolated vừuses are này sang tế bào khác. merely limiteđ range of host cells,transit from only a packaged sets oi genes in called its Mỗi loại virut chỉ có thê lây nhiêm và ký one host cellThis host speciíicity depends ôn host range. to another. sinh một phạm vỉ giới hạn các tổ'bào vật chủ the evolution of recognition systems by the được gọi là biên độ vật chủ. Tính chuyỏn hóa vỉrus. với vật chủ này phụ thuộc vào mức độ phát Viruses identiíy their host cells hy a "lock- triển của hệ thống nhận biết của virut. anđ-key" tít between proteins ôn the outside Virut nhận dạng các tế bào vật chủ của chúng bằng một sự ăn khớp "khóa-chìa khóa" https://tieulun.hopto.org
  6. 138 Chươngtia-CácKhái niêm C bán vế ytnrt hoe ữ giữa các protein nằm ờ mệt ngoài của virut và of the virus and specưic receptor molecules các phân tử thụ thê đác hiệu nằm trên bể mệt ôn the suríace of the celi. (Presumably the tế bào. (Có thể cho rằng các thụ thê được hình receptors first evolved because thay carried thành trước vì chúng thực hiện các chức năn£ out functions of benefit to the organism.) có lợi cho cơ thổ). Một số virut có biồn độ vật S m vừuses have host ranges broad enough o e chủ đủ rộng đố có thố lây nhiễm một vài loài. to induđe several species. Svvine H virus, for u Virut cúm lợn chăng hạn, có thê nhiễm cả lợn example, can áiíect both hogs and humans, lẫn người, virut dại có thê nhiễm nhiều loài and the rabies virus can infect a number oi động vật có vú gồm gậm nhâm, chó và người.mammalian species, including racoons, Trong các trường hợp khác, các virut có biên skunks, dogs, and humans. In other cases, độ vật chù hẹp tói mức chúng chỉ lây nhiễm viruses have hơst ranges so narrovv thát thev một loài duy nhất. Ví dụ, một số loại phagơ infect onlv a single species. For instance, chỉ có thê ký sinh E. coi/. there are several phages thát can parasiti/e Các virut của các sinh vật nhân chuẩn only E. coli. thường có tính dặc hiệu mô. Virut gây cảm Viruses of eukaryotes are usually tissue- lạnh ử người thường chỉ nhiêm các tế bào bao speciíic. Human cold viruses iníect only the phủ đường hô hấp trên của người mà chăng cells linỉng the upper respiratory tract, quan tâm đến các mô khác. Còn virut gáy ignoring other tissues. Ancỉ the AIDS virus bệnh AIDS thì chỉ liên kết với một thụ thế đặc binds to a speciíic receptor ôn cẹrtain types hiệu năm trên một số kiểu tế bào bạch câu. of white blood cells. Quá trình láy nhiễm bởi virut bắt đáu khi A viral iníection begins vvhen the genome genom của một virut tìm cách xâm nhập vào of a virus makes its way into a host cell. The một tế bào. Cơ chế mà theo đó axit nucleic mechanism by which this nucleic acid enters xâm nhập vào tố bào chủ thay đối tùy thuộc the cell varies, depending ôn the type of vào loại virut. Chăng hạn, các phạgơ T chẵn virus. For example, the T-even phages use sử dụng bộ máy đuôi phức tạp của chúng dỏ their elaborate tail apparatus to inịect DNA tiêm ADN vào một vi khuân. Khi đà nằm bên in to ả bacterium. Once inside, the viral trong tế bào, genom virut có thê ra lệnh vật genome can commantieer its host, chủ của nó hằng cách tái chương trình hóa tê reprọgramming the c.ell to copy the viral bào nhăm sao chép các gen virut và sản xuất nucleic acid and manuíacture viral proteins. protein virut. Da số virut ADN dùng các Most DNA viruses use the DNA polimeraza cua vật chu đè tỏng hợp genom polymerascs of the host cell to synthesize mói theo khuôn mẫu do ADN virut cung cấp.n v genomes along the templates provided ev Ngược lại, dò sao chép genom của mình, the viral DNA. hy các virut ARN phải sư dụng các polimeraza In contrast, to replicate their genomes, RNA đác biệt do virut mã hóa, các en/im này có viruses must use special virus-encođed thê sư đụng ARN làm khuôn. (Tế bào thường polymerases, ones thát can use RNA as a không chứa bất kỳ erizim tự nhiên nào dùng template. (Ce!ls generally hdve no native cho việc thực hiện quá trình này). enzymes for cạrrying Q Í such a process.) U Dù là loại genom virut nào thì thê ký sinh Regardless of the type oi viral geriome, the cũng hướng các tài nguyên của vật chủ cho parasite diverts its host'5 resources for viral sự sàn sinh virut. Vật chủ cung cấp các production. The host provides the nucleotit cho sự tông hợp axit nucleic. Nó nucleotides for nucleic acid synthesis. ít also https://tieulun.hopto.org cũng sử dụng các enzim, riboxom, ARN vận provides enzymes, ribosomes, tRNAs, amino chuyên, các axit lì min, ATP và các thành phầnacids, ATP, anđ other components needed
  7. Giáo trinh vi sinh tật học • 1» thuyết và bài lập giải sân 139 cần thiết khác để tạo ra các protein virut đượcfor making the viral proteins dictated by dọc bởi ARN thông tin do các gen virut phiên mRNA transcribed from viral genes. mã. Aíter the viral nucleic acid molecules and Sau khi các phân tử axit nucleic virut và capsomeres are produced, their assembly các capxome đã được tạo ra, sự lắp ghép into new viruses is often a spontaneous chúng thành các virut mới thường là một quá process, a process of self-assembly. trình ngẫu nhiên, một quá trình tự lắp ghép. In fact, the RNA anđ capsomeres of TMV Trong thực tế, ARN và các capxome của virut can be separated in the laboratory and then khám thuốc lá có thể được tách rời nhau ở reassembled to form complete viruses simply trong phòng thí nghiệm rồi sau đó được tái by mixỉng the components together agaỉn. lắp ghép dê tạo nôn các virut hoàn chỉnh một cách dễ dàng nhờ tái trộn các thành phần này The simplest type of viraỉ reproductive với nhau. cycle is completed vvhen hundreds or Dạng đơn giản nhất của một chu kỳ sinh thousands of viruses emerge from the sản của virut được kết thúc khi hàng trăm iníected host cell. The cell is oíten destroyed hoặc hàng nghìn virut chui ra từ tế bào vật in the process. In fact, some of the symptoms chủ bị lây nhiễm. Trong quá trình này tế bào of human víral iníections, such as colds and thường bị phá hủy. Trong thưc tế, một số influenza, result from cellular damage and triệu chứng của sự nhiễm virut ở người như death and from the body's responses to this cảm lạnh hay cúm là do sự hủy hoại hoặc sự destruction. The viral progeny thát exit a cell chết của tế bào và do những phảnứng của cớ have the potential to iníect additìonal cells, thê đối với sự hủy hoại này gây ra. Các virut spreađing the viral iníection. mới vừa rời khỏi tế bào sản sinh ra chúng sẽ PHAGES REPRODUCE USING LYTIC OR lại có tiềm năng gây nhiễm các tế bào khác, LYSOGENIC CYCLES hằng cách đó truyền bá sự láy nhiễm. 3.2.6. PHAGƠ SINH SẢN BĂNG CÁCH sử The phages are the best unđerstood of all DỤNG CÁC CHU TRÌNH SINH TAN HAY viruses, although some of thèm are also TIỀM TAN among the most complex. Research ôn phages Trong tất cả các virut thi phagơ được hiếu led to the discovery thát some double- biết rõ nhất mặc dầu một số phagơ cũng nằm stranded DNA viruses can reproduce by two trong số các virut phức tạp nhất. Các công alternative mechanisms: the lytic cycle and trình nghiên cứu trên phagờ đã dẫn đến việc the lysogenic cycle. phát hiện ra rằng một số virut ADN sợi kép The lytic cycle cỏ thể sinh sản theo hai cơ chếkhác nhau: chu A viral reprođuctive cycle thát culminates trinh sinh tan và chu trình tiềm tan. ỉn death of the host cell is knovvn as a lytic Chu trình sinh tan cycle. The term refers to ữie last stage of Một chu trình sinh sản cùa virut được kết infection, during vvhich Uie bacterium lyses thúc bằng sự chết của tế bào vật chù thì đượcand releases the phages thát were produced gọi là chu trinh sinh tan. Thuật ngữ muốn nói vvithin the cell. Each of these phages can diên đến giai đoạn cuối của sự lây nhiễm ờ đó vi iníect a healthy cell, and a few successive khuân bị dung giải và giải phóng ra các lytic cycles can destroy an entire bacteriaĩ phagư trước dỏ dã được tạo thành bốn trong tế bào vật chủ. Mỗi phạgơ sau đó có thê nhiễm một tế bào lành và một vài chu trinh https://tieulun.hopto.org
  8. 140 Chương D - Các khai mém catiảiuẽrtnilhọc a sinh tan kế tiếp có thế phá hủy trọn vẹn một colony in just hours. khuân lạc vi khuân chỉ trong vài giờ. Một virut chỉ sinh sản bằng chu trinh sinh A virus thát reproduces only by a lytie tan được gọi là virut dộc. Chúng ta sẽ S cycle is a virulent virus. V e1 use the Ừ V1 ' dụng phagớ độc T4 để minh họa các bước cùa virulent phage T4 to illustrate the steps oi a một chu trinh sinh tan. lytic cycle. Phagơ T4 chứa khoảng 100 gen, các gen Fhage T4 has about 100 genes, vvhich are này được phiên mã và dịch mã qua việc sử transcribed and translateđ using the host dụng bộ máy của tế bào vật chủ. Một trong celĩs machinery. One of the first phage genes các gen của phagơ được dịch mã đầu tiên sau translated after iníection codes for an khi lây nhiễm sẽ mã hóa cho một enzim dùng enzyme thát chops úp the host cell's D NA. đế chạt nhỏ ADN của tế bào vật chù. Bản The phage D NA is protected because Ít thân ADN cùa phagơ thi được bào vệ vì nó contains a mođiíied form of cytosine thát is chứa một dạng xitozin cải biên mà enzim này nót recognized by the enzyme. Nucteotides không nhận mặt được. Các nucleotit được thu salvageđ from the celĩs D NA are used in gom từ ADN của tê bào sẽ dược sử dụng đố making copies of the phage genome. tạo nên các bản sao genom của phagơ. The entire lytic cycle, from the phage's Toàn bộ chu trinh, từ lúc phagơ bắt đầu first contact with the cell surface to Iysis, tiếp xúc với bề mặt tế bào tới khi tế bào bị takes oniy 20-30 minutes át 37^. dung giãi chì kéo đài 20-30 phút ờ nhiệt độ Lytic cycle begừis vvhen the T4 phage use 37°c its tail íibers to stick to speciíic receptor sites Chu trình sinh tan bắt đầu khi phagớ T4 ôn the outer surface of an E. coìicell. dùng các sợi đuôi của mình để gắn vào các vịThe sheath of the tail then contracts, tri thụ thố dặc hiệu nằm trên bé mặt ngoài thrusting a hollovv core tlìrough the vvall and của một tế bào E. coìí. membrane oi the cell. The phage inịects its Sau đó bao của đuôi co lại và bằng cách đỏ DNA into the cell. The empty capsid of the thọc một lõi rồng qua thành và màng tê bào. phage is left as "ghost" outside the cell. The Phagơ tiêm ADN cùa mình vào trong tế bào. celĩs DN A is hydrolyzed. Capxit rong của phagd năm lại bên ngoài tế The phage then directs production of bào như một "bóng ma". ADN của tế bào bị lysozyme, an enzvme thát digests the thủy phán. bacterial cell wall. With a damaged vvall, Sau đu pluigơ chỉ huy việc sản xuất osmosis causes the cell to svvell and finally to lizo/im, mót en/im phân hủy thành tố bào. burst, releasừig 100 to 200 phage particles. Vói một thanh tủ bào bị phá hủy, sự thâm The cell's metabolic machinery, directed thấu sẽ làm cho tế bào trương lên và cuối by phage DNA, produces phage proteins, cùng nô tung, từ dỏ giải phóng ra khoảng and nucleotides from ứie cell's degraded 100-200 hạt phagơ. DNA are used to make copies of the phage Bộ máy trao đoi chất của tế bào, bị chỉ huygenome. The phage parts come together. bởi ADN của phagơ sẽ sản xuất các proteirt Three separate sets oi proteins assemble to phagơ, còn các nucleotit từ ADN của tế bào form phage heads, tails, and taĩl íibers. đã bị phân hủy sè được sư dụng đo tạo các After reading about the lytic cycle, you bản sao genom của phagơ. Các thành phần may vvonder why phages hayent của phagcí được lắp ghép cùng nhau. B bộ a protein tách biệt được tập hợp đê tạo thành https://tieulun.hopto.org đầu, đuôi và các sợi đuôi. Sau khi đọc về chu trình sinh tan, có thê
  9. Giáo trinh vi sính vật học - L thuyết l i bài tập giải sẵn ý UI diệt toàn bộ vi khuân. Thực ra, vi khuân exterminated all bacteria. Actually, bacteria không phải là khổng được bảo vệ. Chọn lọc are nót deíenseless. Natural selection íavors tự nhiên đã ưu đãi các thê đột biến vi khuân bacterial mutants vvith receptor sites thát are băng các vị trí thụ thê không còn được nhận no longer recognizeđ by a particular type oi ra bởi một kiêu phagơ nào đó. Và khi ADN phage. And when phage DNA successhilly cùa phagơ đã đột nhập thành công vào một tếenters a bacterium, various degrađative bào vi khuân thì nó vẫn có thê bị nhiều loại enzymes may break Ít down. Enzymes called en/im khác nhau phân giải. Các loại enzim có restriction nucleases, ÍOT example, recognize tôn là enzim giới hạn sẽ nhận ra và phân giảiand cút úp DNA thát is foreign to the cell, các ADN lạ đối với tế bào kế cả một số loại including certain phage DNA. The bacterial ADN của phagơ. ADN của bản thân tế bào vi celĩs own DNA is chemically modiíied in a khuân sẽ được cải biến về mặt hóa học đế way thát prevents attack by restriction không bị tấn công bởi các enzim giới hạn. enzymes. Bút just as natural selectíon íavors Tuy nhiên, song song với việc ưu đãi các vi bacteria with effective restriction enzymes, khuân bằng các enzim giới hạn đầy hiệu quả natural selection íavors phage mutants thát thì chọn lọc tự nhiên cũng ưu đãi các thể đột are resistant to these enzymes. Thus, the biến phagớ cách đề kháng vối các enzim này. parasite-host relationship is in constant Do vậy, mối quan hệ ký sinh - vật chủ luôn evolutỉcmary flux. nằm trong một dòng tiến hóa không ngừng. Thereỉs still another important reason Còn có một nguyên nhân khác giúp cho bacteria have been spared tròm extừictíon as vi khuân tránh được họa tuyệt chủng do hoạt a result of phage activity. Many phages can động của phagơ gây ra. Nhiều loại phagơ có check theừ own destructive tendencies and, khả năng kiêm tra xu thế hủy diệt của bản insteađ of lysing theứ host cells, coexist vvith thân mình và dáng lẽ phải dung giải tế bào thèm in vvhat is called the lysogenic cycle. The lysogenic cycle vật chủ thì chúng lại cùng tồn tại với nó trong In contrast to the lytic cycle, which kills một hiện tượng mà chúng ta gọi là chu trình the host cell, the lysogenic cycle replicates tiềm tan. the vừal genome vvithout đestroying the Chu trình tiếm tan host. Viruses thát are capable of usỉng both Khác với chu trình sinh tan, là hiện tượng modes of reproducing vvithin a bacterium are giết chết tế bảo vật chủ, chu trình tiềm tan sản called temperate viruses. To compare the sinh ra genom virut mà không hủy hoại vật lytic and lysogenic cycles, we will examine a chủ. Những virut nào có khả năng tiến hành temperate phage called lambđa, abbreviated cả hai phương thức nhân lên khác nhau bên vvith the Greek letter X. Phage X resembles trong một vi khuân được gọi là các virut ôn T4, bút its tail has only a single, short tail hòa. Đê so sánh hai chu trình sinh tan và tiềm fiber. tan chúng ta hãy xem xét một phagơ ôn hòa Iníection oi an lĩ. coli cell by X begins có tên là lamđa được viết tắt là X theo một ký when the phage binds to the surtace oi the tự Hy Lạp). Phagơ X giống phagơ T4 song cell and injects its DNA. VVithin the host, the đuôi cùa nó chỉ gớm một sợi ngắn. X DNA molecule forms a circle. What Sự lây nhiễm một tế bào E coli bởi X bắt happens next depends ôn the reproductive đầu khi phagơ gắn với bể mặt của tế bào và mode: lytic cycle or lysogenic cycle. During a tiêm ADN của nó. Bên trong vật chủ phân tử lytíc cycle, the vừal genes immediately tùm ADN \ tạo thành một vòng tròn. Điều gì xảy ra tiếp theo là tùy thuộc vào phương thức sinh sản: chu trình sinh tan hay chu trình https://tieulun.hopto.org tiềm tan. Trong một chu trình sinh tan, các
  10. 142 Chưtmaba-Càckliài niềm cơbảinrếvlniHiọc gen virut lập tức biến tê bào vật chù thành the host cell into a Ằ-producing íactory, and một nhà máy sản xuất X, rồi chăng bao làu tê the cell soon lyses and releases its viral bào sẽ bị dung giải và giải phóng ra các sản products. The viral genome hehaves phàm virut. Trong khi đó trong một chu trinhdifferently during a lysogenic cycle. The '/. tiềm tan, genom virut hoạt động theo cách DNA molecule is incorporateđ hy genetic khác. Phân tử ADN cùa X được gắn vào một recombination (crossing over) into a speciíic . vị trí đặc thù trôn nhiễm sắc thô cùa tế bào vật ôn the host cells chromosome. Ít is then site chủ. Sau này nó được gọi là prophagơ. Mộtknown as a prophage. One prophage gene trong các gen của prophagơ mã cho một codes for a protein thát repressetì most G the Í protein có tác dụngức chế hầu hết các gen other prophage genes. Thus, the phage prophagư còn lại. Như vậy, genom prophagơ genome is mostly silent vvithin the bac- chù yêu năm yên lặng bên trong tế bào vi terium. How, then, does the phage khuân. Song sau đó làm thế nào phagơ có thê reproduce? Every time the E. coli cell sinh sản được? M I khi £ coli chuẩn bị phánprepares to divide, Ít replicates the phage à chia, nó đều nhân ADN phagớ cùng với ADN DNA along with its own anđ passes the của bản thân và truyền các bản sao sang các copies ôn to đaughter cells. A singleỉnfected tế bào con. Một tố bào duy nhất bị láy nhiễm cell can soon give rise to a large populatỉon có thè sớm tạo non một quần thê ví khuân to oi bacteria carrying the virus ừi prophage lớn mang virut dưới dạng prophagơ. Cơ chế form. This mechanism enables viruses to này cho phép virut lan truyền được song propagate vvithout killing the host cells upon không cán tiêu diệt tê bào vật chủ mà chúng which they depend. phụ thuộc. The term ìỵsogenìc implies thát Thuật ngừ tiềm tan nói lòn rằng ờ một prophages can, át some point, give rise to thời điểm nào đó, prophagcỉ có thê tạo ra các active phages thát lyse their host cells. This phagơ hoạt động đê dung giải vật chủ của occurs vvhen the k genome exits the bacterial chúng. Diều này xảy ra khi genom X thoát ra chromosome. Át thúi time, the X genome khỏi nhiễm sắc thồ vi khuân. Lúc đó, genom commands the host cell to manuíacture X sẽ ra lệnh cho tế bào vật chủ tạo nôn các complete phages and then self-destruct, phagớ hoàn chỉnh rồi sau đó tự phá húy đè releasing the infectious phage particles. ít is giải phóng ra các phagơ gây nhiễm. Thường usually an environmental trigger, such as thì một tác nhân mòi trường nào dó, chang radiation or the presence oi certain hạn như các tia bức xạ hoặc sự có mặt của chemicals, thát svvitches the virus from the một số loại hóa chất sẽ khơi động quá trình lysogenic to the lytic mode. chuyên virut từ trạng thái tiềm tan sang trạng In addition to the gene for the repressor thái sinh tan. protein, a few other prophage genes mav Bên cạnh gen mã hóa cho protein ức also be expressed during lysogenỉc cycles, chế, một vài gen khác của prophagơ cũng có and the expression of these genes may alter the được biêu hiện trong các chu trình sinh the phenotype of tho host bacteria. This tan, và sự biếu hiện của các gen này cũng cỏ phenomenon can have important medical thê làm thay đòi kiêu hình của các tế bào vật signiíicance. For example, the bacteria thát chủ. Hiện tượng này có the có tầm quan trọng cause the human dỉseases diphtherid, về mặt V học. Chăng hạn, các vỉ khuân gáy botulism, and scarlet fever vvould be các bệnh bạch hầu, bệnh botulism (ngộ độc harmless to humans if Ít were nót for certain thịt do Clostridium botulinum) và bệnh tinh prophage geneshttps://tieulun.hopto.org thát induce the host bacteria hổng nhiệt sẽ trở nên võ hại nêu không có to make toxins.
  11. Giảo trinh »1 sính tật học • L thuyết va bài tập giải sin ý 143 3.2.7. CÁC VIRUT ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG ANIMAL VIRUSES ARE D V R E IN THEIR 1ES VỀ PHƯƠNG THỨC LÂY NHIỄM VÀ M D S O INFECTION AND OE F NHÂN LÊN REPLICATION Mồi người trong chúng ta chắc chắn Everyone has suffeređ from viral iníections, đã từng mắc một vài bệnh virut nào đó, có vvhether chicken pox, influenza, or the thê là bệnh đậu mùa, bệnh cúm, hay cảm common cold. Like ai) viruses, those thát lạnh. Cũng giống như mọi virut, virut gây cause illness in humans and other animals bệnhở người và các động vật khác là những can reprođuce (replicate) only inside host thể ký sinh nội bào bắt buộc chỉ cỏ thê sinh cells. sản (nhân lên) bên trong các tếbào vật chù. Chu trình sinh sản của các vỉrut đông vát Reproductive cycle oi animal viruses Vổ của virut Vi rai Envelopes Một số virut động vật được trang bị một S m animal viruses are equipped wỉth o e màng ngoài, hay còn gọi là vỏ virut, bôn an outer membrane, or viral envelope, ngoài capxit. vỏ giúp thổ ký sinh xâm nhập outside the capsid. The viral envelope helps vào tế bào vật chủ. vỏ này thường là một lốp the parasite enter the host cell. This lipit kép giống như màng tế bào, với các gai membrane is generally a lipid bilayer, like a glicoprotein nhô ra khỏi bề mặt ngoài. Các cellular membrane, with glycoproteins gai glicoprotein liên kết với các phân tử thụ protruding hom the outer suríace. The thế đặc thù trên bể mặt cùa tế bào vật chủ. glycoprotein spikes bind to specỉíỉc receptor Sau đó vỏ virut sẽ hòa nhập với màng sinh molecules ôn the surface of a host cell. The chất của vật chủ, nhờ đó chuyên capxit và viral envelope then fuses vvith the hosts genom virut vào trong tố bào. Sau khi các plasma membrane, transporting the capsid en7.itn cùa tố bào đã loại bỏ capxit, genom anđ viral genome into the cell. After cellular vỉrut có thê nhân lòn và chỉ huy sự tông hợp enzymes remove the capsid, the viral genome các proteỉn vỉrut, kê cả các glicoprotein dành can replicate and dỉrect the synthesis of vữal cho các vỏ virut mới. Lưới nội chất của vật proteirts, inđuding glycoproteins for n v ev chủ sẽ tổng hợp nên các proteũì màng này, viral envelopes. The endoplasmic retkulum of trong hầu hết các trường hợp chúng được vậnthe host cell makes these membrane proteins, chuyên tới màng sinh chất, ở đó chúng tụ lại which in most cases are transported to the thành đám tạo nôn điếm thoát của các virut plasma membrane. There they are clustered mới. Tại diêm này, các virut sẽ nảy chồi từ bé patches thát serve as exit points for the in mặt tố bào trong một quá trình giống như viral progeny. The new viruses bud from the hiện tượng xuất bào, tự bao gói mình trong cell suríace át these points, in a process much màng khi chúng đi qua đó. Nói cách khác, vỏlike exocytosỉs, wrapping themselves in virut có nguồn gốc từ màng tế bào vật chủ, membrane as they go. In other vvords, the mặc dầu một số phân tư của màng đã được vỉral envelope is derived from the host celĩs các gen virut biến đôi theo hướng chuyên plasma membrane, alửiough some of the hóa. Các virut có vỏ lúc này có thê lây nhiễmmolecules of this membrane are specifieđ hy tự do sang các tế bào khác. Khác với chu trìnhviral genes. The envelopeđ viruses are now sinh tanở các phagd, chu trình nhân lên này free to spread the iníection to other cells. This khổng nhất thiết phải giết chết tố bào vật chủ. reproductive cycle đoes nót necessarily kin Một số virut chứa vỏ không bắt nguồnthe host cell, in contrast to the lytic cycles of từ phages. https://tieulun.hopto.org S m viruses have envelopes thát are nót o e
  12. m Chương ba - Các Mía niêm ca bản tể Tlnit hạc màng sinh chất. Chẳng hạn các vừut hecpes đerived from plasma mennbrane. có vò bắt nguồn từ màng nhân cùa tế bào vậtHerpesviruses, for example, have envelopes chủ. Genom của các virut hecpes là ADN sợi derived from the nuđear membrane oi the kép và các virut này nhân lên trong nhân tế host. The genomes of herpesviruses are bào bằng cách sử dụng một tổ hớp các enzim double-stranded DNA, and these viruses của virut và tế bào đê sao chép và phiên reproduce vvithin the cell nudeus, using a mã ADN của mình. Khi ờ trong nhãn, ADN combination of vừal and cellular enzymes to của virut hecpes có thê bị gắn vào genom tế replicate anđ transcrìbe their DNA. VVhile bào dưới dạng một provirus, giống như một vvithiíi the nucleus, herpesvirus DNA may prophagrt vi khuân. Một khi đã bị lây nhiễm, become integrateđ into the celĩs genome as a bệnh do virut hecpes gây ra (chăng hạn bệnh provirus, similar to a bacterial prophage. hecpes môi hay hecpes sinh dục) có xu thê tái Once acquiređ, herpes iníections (which may diễn suốt cuộc đời người bệnh. Giữa các lần cause cold sores or genital sores, for instance) phát bệnh, hiên nhiên là virut đã nằm yên tend to recur throughout a person's life. bén trong nhân tế bào vật chủ. Thỉnh thoảng Betvveen these episođes, the virus apparently các cơn sốc thê xác hoặc tinh thần sẽ làm cho remains latent vvithin the host cells' nuclei. các provứut bị cắt rời khỏi genom vật chủ vàFrom tíme to time, physical or emotional nhân lên, qua đó tạo nên các mụn rộp chứa stress may cause the herpes proviruses to cácỐ lây nhiễm hoạt động. 3.2.8. ARN LÀ NGUYÊN LIỆU DI TRUYỀN leave the host's genome and irútiate active CỦA VĨRUT virus production, resultỉng ìn the blisters oi Mặc dầu một số phagơ và hầu hết virut active infections. thực vật đều là các vứut ARN, song chiếm tỷRNA AS VIRAL GENETIC MATERIAL lệ cao nhất trong số các vừut chứa genom Although some phages and most plant ARN vẫn là các virut lây nhiễm động vật. viruses are RNA viruses, the broadest variety Vứut ARN có chu trình sinh sản phức tạp of RNA genomes foimd among the vứuses nhất là các virut retro. thát iníect animals. Retiv, có nghĩa là "về phía sau" chỉ ra The RNA viruses vvith the most hướng chảy ngược của dòng thông tin di complicated reproductive cydes are the truyền trong các vừut này. Các virut retro retrovữuses. đượctoangbị một enzim duy nhất có tên ìà Retro, meaning "backvvard," reíers to the transcriptaza ngược có khả năng phiên reverse dứection in vvhich genetic infor- mã ADN từ một khuôn ARN, qua đó tạo nênmation flows for these vứuses. Retroviruses dòng thông tin ARN -> ADN. Sau đó ADN are equipped vvith an enzyme called reverse vừa được tông hợp sẽ được gắn vào một transcriptase, which transcribes DNA from an nhiễm sắc thê nằm trong nhân tế bào động RNA template, providing an RNA -» DNA vật dưới dạng một provirut. ARN polimeraza iníormationflow.The nevvly made DNA then của vật chủ sẽ phiên mã ADN vứut thành các integrates as a provirus into a chromosome phân tử ARN, các phân tử này vừa có vai trò withứi the nudeus of the animal cell. The như ARN thôngtíntoongsự tổng hợp các host's RNA polymerase transcribes the viral protein vừut, vừa như genom của các hạt DNA into RNA molecules, vvhich can virut mới sắp được giải phóng ra khỏi tế bào. íunction both as mRNA for the synthesis of Một virut retro có ý nghĩa đặc biệt quan trọng proteứis and as genomes for new virus viral particles released from the cell. A retrovirus oi particular únportance is HIV (human https://tieulun.hopto.org immunodeíiciency vừus), the virus thát
  13. Giáo trinh vi sinh vật Học - L thuyết và nai lập giải sẵn ý 145 là virut HIV (virut gây suy giảm miễn dịch ở causes AIDS (acquired inununođeficiency người), gây nén bệnh AIDS (hội chứng suy syndrome). giảm miễn dịch thu được). The link betvveen a viral iníection and the Mối tương quan giữa sự lây nhiễm virut symptoms Ít produces is often obscure. S m o e và các triệu chứng do nó sinh ra vẫn còn chưa viruses damage or kin cells by causing the được làm sáng tỏ. Một số vírut hủy hoại hoặcrelease of hydrolytic enzymes from giết chết tế bào bằng cách giải phóng các lysosomes. Some viruses cause the iníecteđ enzim thủy phân từ các lizoxom. Một số kháccells to prođuce toxins thát lead to disease buộc các tế bào bị lây nhiêm sản sinh độc tố symptoms, and some have toxic components đê dẫn đến các triệu chứng của bệnh vả một themselves, such as envelope proteins. Hovv số thì bản thân đã chứa các thành phần dộc much damage a virus causes đepends partly tố, chăng hạn các protein vỏ. Một virut bị hủyôn the ability of the iníected tissue to hoại nhiều hay ít là tùy thuộc một phần vào regenerate by cell division. W usuallye khả năng của các mô bị lây nhiễm có được tái recover completely from colds because the sinh do phân bảo hay không. Chúng ta epithelium of the respiratory tract, vvhich the thường hồi phục hoàn toàn sau khi bị cảm viruses iníect, can efficiently repair itseir In lạnh vì rằng biêu mô của đường tiêu hóa, nơi contrast, the polỉovirus attacks nerve cells, virut lảy nhiễm, có thê tự sửa chữa một cách vvhich do nót diviđe and cannot be replaốed. rất hiệu quả. Ngược lại, virut polio tấn công Polio's damage to such ceỉls, uníortunately, is các tố bào thần kỉnh là các tổ'bào không phân permanent. Many of the temporary chia và khổng thê thay thế được. Đáng tiếc làsymptoms associated vvith viral iníections, sự hủy hoại của virut polio đối với các tế bào such as íever, aches, and inílammation, actu- này là vĩnh viễn. Nhiều triệu chứng tạm thời ally result from the body s own efforts át có liên quan đến sự lây nhiễm virut như sốt, deíending itselí against the infection. đau đầu và viêm, thực tế có thê bát nguồn từ The immune system is a complex and các hiệuứng của bản thân cơ thê nhằm tự bàocritical part oi the body s natural deíense vệ chống tại sự lây nhiễm. mechanỉsms. The immune system is also the Hệ thống miễn dịch là một bộ phận phức basis for the maịor međical vveapon £or tạp và sống còn của các cơ chế bảo vệ tự preventing viral iníections - vaccines. nhiên của cư thể. Hệ thống miễn dịch cũng làVaccines are harmless variants or derivatives cơ sở của vacxin, vũ khí y học chủ yếu đê of pathogeni; mỉcrobes thát stimulate the phòng ngừa các bệnh lây nhiễm vứut. Vacxinỉmmune system to mount defenses against là các biến thê hoặc sản phàm của các vi the actual pathogen. khuân gây bệnh, chúng kích thích hệ thống The term vaccine is derived from vacca, miễn dịch tăng cường khả năng bào vệ chốngthe Latin vvord for cow; the first vaccừie, lại các tác nhân gây bệnh thật sự. agaỉnst smallpox, consisted of cowpox virus. Thuật ngữ vacxin có nguồn gốc từ vacca, Inứie late 1700s Edvvard Jenner, an English tiếng Latinh có nghĩa là bò; vacxin đầu tiên, physician, learned from his patients in farm / chống lại bệnh đậu mùa, được sản xuất từ country thát mỉlkmaitỉs vvho had contracted virut đậu mùa bò. Vào cuối những năm 1700, covvpox (a milder disease thát usually iníects Edward ]enner, một bác sĩ người Anh, từ covvs) were resistant to subsequent smallpox những bệnh nhân của mình ở các trang trại iníections. nông thôn đã biết rằng, những cô gái vắt sữa In his íamous experiment ÚI 1796, Jenner đã từng bị mắc bệnh đậu mùa bò (một bệnh nhẹ bò thường mắc phải) sẽ để kháng được https://tieulun.hopto.org với bệnh đậu mùa bị nhiễm sau đó.
  14. 146 Chương ba-Các khái nlâm cơ bản ¥ẩ vinđ học hành vào năm 1796, Jenner đã chủng một cậu scratched a boy vvith a needle bearing fluid bé băng một cái kim mang dịch lỏng lấy từ from a sore of a milkmaid vvho had covvpox. vết thương của một cô gái vắt sữa đã từng bị V hn the boy was later exposeti to smallpox, Ve nhiễm đậu mùa bò. Sau lần đó cậu bé đã đổ he resisted the disease. kháng được với bệnh đậu mùa. The covvpox and smallpox viruses are so Các virut đậu mùa bò và đậu mùa giống similar thát the immune system cannot nhau tới mức hệ thống miễn dịch không thê dỉstinguish thèm. Vaccination vvith the phân biệt giữa chúng với nhau. Việc tiêm covvpox virus sensitizes the immune svstem chủng bằng virut đậu mùa bò đã làm cho hệ to react vigorously in đeíending the body, if Ít thống miễn dịch nhạy cảm với việc phảnứngis ever exposed to actual smdllpox virus. This mạnh mẽ để bảo vệ cơ the nếu như cơ thê có strategy has eradicated smallpox, vvhich was dịp tiếp xúc với virut đậu mùa. Chiến lược once a devastating scourge in tnany parts of này đã xóa sạch được bệnh đậu mùa, một the vvorld. Effective vaccines have also been bệnh đã từng gây tai họa húy diệt đối với developeđ against many other viral diseases, nhiều vùng của thố giới. Cũng đã có các loại including polio, rubella, measles, and vacxin hữu hiệu chống lại nhiều bệnh vừut mumps. khác, như bệnh bại liệt, bệnh rubela (sởi Đức), Although vaccines can prevent certain bệnh sởi, và bệnh quai bị. viral illnesses, med ical technology can do Mặc dầu vacxirt có thê ngăn ngừa một số little, át present, to cure most viral iníections bệnh do một số virut gây ra, song hiện nay, y once they occur. The antibiotics thát help us học mới làm được rất ít trong việc chữa trị recover from bacterial iníections are hầu hết các bệnh virut, khi chúng đã xảy ra. powerless against virus Các chất kháng sinh vốn giúp chúng ta điều Antibiotics kin bacteria by inhibiting trị nhiều bệnh nhiễm khuân lại có hiệu lực rất enzymes or processes speciíic to the thấp đối với virut. pathogens, bút viruses have few or no Chất kháng sinh giết chết vi khuân vì enzymes of their own. Hovvever, a few drugs chúng kìm hãm các enzim hoặc các quá trình have been found thát do combat viruses, đặc thù đối với tác nhân gây bệnh, song virut mostly by interíering with viral nucleic acid lại chứa rất ít hoặc không chứa các enzim của synthesis. One such lirug is AZT, which riêng minh. Tuy vậy cũng có một số loại ừihibits HIV reproduction by interíering vvith thuốc có hiệu quả kháng virut, chủ yếu là nhờ the action of reverse transcriptase. Another is việc can thiệp vào sự tông họp axit nucleic acyclovir, vvhich inhibits herpesvirus DNA của virut. Một trong số các loại thuốc ấy là synthesis. AZT, chát nàyức chế sự sinh sản của vứut EMERGING VĨRUSES bằng cách can thiệp vào hoạt động của HIV, the AID S virus, seemed to make a transcriptaza ngược. Một loại thuốc khác là sudden appearance ỉn the early 1980s. In axiclovia, chất này kìm hãm sự tông hợp 1993, đozens of people in the southưestem ADN của virut hecpes. United states died from hantavirus iníection, 3.2.9. CÁC VIRUT MỚI XUẤT HIỆN which ửie nevvs media first described as a Hrv, vừut gây bệnh AIDS, dường như new disease. The deadly Ebola virus menaces xuất hiện một cách đột ngột vào đầu những the peoples oi central Aírica periodically. năm 1980. Vào năm 1993, hàng chục người sốngở các bang Tây Nam nước Mỹ đã chết vì bị nhiễm virut hanta, một bệnh mà lần đầu https://tieulun.hopto.org tiên các thông tin đại chúng miêu tả như là
  15. Giáo trinh vi sinh vật học - L thuyết và bài tập giải sin ý 147 các dán tộc Trung Phi từng đạt một. Mỗi Each year, nevv strains of influenza virus năm, các chủng virut cúm mới làm cho hàng cause millions to miss vvork or dasses, anđ triệu người bị mất việc và phải bỏ học và deaths £rom Au are nót uncommon. From những cái chết vì bệnh cúm không phải là vvhere or vvhat do these anđ other "emerging điều gì xa lạ. Vậy các vứut "mới xuất hiện" viruses" arise? này từ đáu đến và điều gi đã làm chúng xuất hiện ? Three processes contribute to the Có ba quá trình đóng góp vào sự xuất hiệnemergence oi viral diseases. của các bệnh virut: Fứst, the mutation oi existing vứuses is a Trước hết, đột biến trong các vứut hiện major source of new viral diseases. The RNA hành là một nguồn chủ yêu của các bệnh viruses tend to have an unusually high rate of virut mới. Các virut ARN cỏ xu thế bị đột mutation because the replication oi their biến ỏ một tỷ lệ cao lạ thường, bời vì sự sao nucleic acid đoes nót involve the chép axit nucleic của chúng không bao gồm prooíreading steps oi DNA replication. S m o e các bước đọc và in thử của sự sao chép ADN. mutatỉons enable exỉsting vừuses to evolve Một số đột biến cho phép các virut hiện hành into new genetic varieties thát can cause phát triển thành các biến chủng di truyền mới disease in individuals who had developed có thê gây bệnh ở những người đã từng miễn immunity to the ancestral virus. Flu dịch với dạng vứut tô tiên. Các dịch cúm hiện epidemics are caused by viruses thát are nay do virut khác nhiêu về mặt di truyền với genetically dif£erent enough from earlier các virut trước kia gây ra làm cho con người ítyears' viruses thát people have little còn miễn dịch với chúng. ỉmmunity to thèm. Một nguồn khác của các bệnh virut mới là Another source of new viral điseases is sự lan truyền của các virut hiện hành từ một the spread of existing viruses from one host loài vật chủ này sang một loài vật chủ khác. species to another. For example, hantavirus is Chang hạn, virut hanta gặp phô biến ỏ gậm common in rodents, especially deer mice. The nhấm, đặc biệt là chuột nai. Quần thể chuột population of deer mice in the southvvestern nai ỏ Tây Nam nước Mỹ bùng nô vào năm United states exploded Ú 1 9 after I 93 1993 sau khi thời tiết âm lạ thường đã làm unusually vvet vveather increased the rodents' tăng nguồn thức ăn cho gậm nhấm. Con food supply. Humans acquứed hantavứus người nhiễm vứut hanta khi họ hít phải bụi when they inhaled dust containing traces oi chứa những hàm lượng nhỏ phân và nước urine and feces fromỉnfected mice. tiêu của chuột nai bị nhiễm bệnh. Finally, the disseminatỉon of a viral Cuối cùng, sự phát tán của một bệnh vừut disease from a small, isolated population can từ một cộng đồng dân cư nhỏ, sống biệt lập lead to vvidespread epidemics. AIDS, for có thố dẫn đến một dịch lớn. AIDS chẳng hạn, example, went unnamed and vừtually là một loại bệnh không được biết đến và unnoticed for decades beíore Ít began to không được đặt tên trong nhiều thập kỷ trước spread around the world. In this case, khi nó được lan truyền khắp thế giới. Trong technological and social íactors, inđuding trường hợp này, các nhân tố kỹ thuật và affordable intemational travel, blood xã hội, bao gồm các cuộc du lịch quốc tế bao transfusion technology, sexual promiscuity, cấp, kỹ thuật truyền máu, quan hệtìnhdục and the abuse of intravenous drugs, allovveđ bừa bãi, sự lạm dụng ma túy qua con đường a previously rare human disease to become a tiêm chích - đã cho phép một bệnh vốn hiếm global scourge. hoi trở thành một đại dịch toàn cầu. Thus, emerging viruses are generally nót https://tieulun.hopto.org Như vậy, các vứut mới xuất hiện nói
  16. 148 Chương ùa • Các khái niệm en bản tế Yiniiltpc chung không phải là mới, đó chỉ là các virut new, bút are existing viruses thát expand hiện hành mở rộng lãnh thố của mình bằng their host territory hy evolving, hy spreađing cách biến đối đặc tính di truyền, mờ rộng to new host species, or hy disseminating to a sang các loài vật chủ mới hoặc phát tán tới larger proportion of the host species. một bộ phận lớn hơn trong nội bộ loài vật chủ. Envứonmental change, natural or caused Sự thay đổi về môi trường, diễn ra trong hy humans, can increase the viral traffic tự nhiên hay do tác động của con người, có responsible for emerging điseases. For thế làm tăng sự giao lưu của virut góp phần example, new roads through remote areas làm xuất hiện bệnh tật. Chảng hạn, các con can allow viruses to spread betvveen đường mới xuyên qua các vùng xa xôi có thể previously isolated human populations. cho phép các virut lan truyền giữa các quần Another problemỉs the đestruction of íorests thể con người trước đó vốn bị cách ly. Một to expand croplanđ, an environmental vấn đề khác là vấn đề phá rừng đê mở rộng disturbance thát brings humans into contact diện tích canh tác, một sự xáo trộn về môi vvith other animals thát may host vứuses trường buộc con người phải tiếp xúc với các capable ofứiíecting humans. loài động vật khác có the chứa các virut có VIRUSES AND CANCER khả năng lây nhiễm con người. Since 1911, when Peyton Rous discovered 3.2.10. VIRUT VÀ UNG THƯ a virus thát causes cancer in chickens, Từ năm 1911, khi Peyton Rous phát hiện scientists have recognỉzed thát some viruses ra virut gây ung thư ỏ gà con, các nhà khoa can cause cancer in animals. We know thát học đã thừa nhận răng một số vỉrut có thê gây these tumor viruses include members oi the ung thư ở động vật. Chúng ta biết rằng retrovirus, papovavirus, ađenovirus, anđ những virut gây ung thư này bao gồm các herpesvỉrus groups. thành viên của các nhóm virut retro, virut There is strong evidence thát viruses papova, virut ađeno và virut hecpes. cause certain types oi human cancer. The Đã có những bằng chứng đáng túi cậy virus responsible for hepatitis B also seems to rằng virut gây nên một số dạng ung thư ỏ cause liver cancer Ú individuals vvith chronic I người. Virut chịu trách nhiệm đối với bệnh hepatitis. And the Epstein-Barr virus, the viêm gan B hình như cũng gây nên bệnh ung herpesvirus thát causes infectious thư gan ở những người viêm gan kinh niên. mononucleosỉs, has been linked to severaỉ Và virut Epstein-Barr, một virut hecpes gây types of cancer prevalent in parts of Africa, bệnh đớn nhân truyền nhiễm đã có liên quan notably Burkitt's lymphoma. Papilloma tới một số kiêu ung thư pho biếnở các vùng viruses (of the papovavirus group) have been châu Phi, đặc biệt là bệnh limphoma Burkitt. associated vvith cancer of the cervix. Among Vứut papiloma (thuộc nhóm virut papova) the retroviruses, one called HTLV-1 causes à đã có liên quan tới bệnh ung thư tử cung. type oi adult leukemia. Most tumor viruses Trong số các vỉrut retro cỏ một loại cỏ tên làtransíorm cells through the integration oi HTLV-1 gây nên một loại bệnh bạch cầu ở viral nucleic aciđ into host-cell DNA người lớn. Tất cả các virut gây ung thư đều Scientists have identiíied a number of chuyên hóa tế bào băng việc gắn axỉt nucleic viral genes dừectly involved in triggering virut vào ADN của tếbào vật chủ. cancerous characteristics in cells. Many oi Các nhà khoa học đã xác định được nhiều these genes, called oncogenes, are nót unique gen vứut tham gia trực tiếp vào việc khỏi https://tieulun.hopto.org động các đặc tính ung thư trong tốbảo. Nhiều trong số các gen này, được gọi là oncogen,
  17. eiâo trinh »1 sinh vật học - L thuyết nà hài tập giải sin ý 149 không phải là những gen độc quyển của các to tumor viruses or tumor cells; versions of virut gây ung thư hoặc tế bào ung thư; người these genes are also found Ú normal cells, I ta cũng gặp chúng trong các tế bào binh where they are called proto-oncogenes. A U thường, ở đó chúng được gọi là proto- the proto-oncogenes identiíied thus far code oncogen. Tất cà các proto-oncogen đã được for proteins thát affect the cell cycle, such as xác định cho tới nay hình như đểu mã hóa grovvth íactors and proteins involved Ú I cho các protein tác động lên chu kỳ tế bào , grovvth íactor action (for example, grovvth- như các nhân tố sinh trường vả các protein factor receptors). liên quan tới hoạt động của nhân tố sinh trưởng (chăng hạn, các thụ thể dành cho nhân In some cases the tumor vừus lacks tố sinh trưởng). oncogenes and transíorms the cell simply by Trong một số trường hợp, virut gây ung turning ôn or increasing the expression oi one thư thiếu các oncogen và chuyên hóa tế bào or more oi the cell's proto-oncogenes. What- đơn giản bằng cách bật công tắc hoặc tăng ever the mechanism by vvhich a particular cường sự biêu hiện của một hay nhiều proto- virus causes cancer, there is evidence thát oncogen của tế bảo. Bát kê bằng cơ chế nào more than one change must occur in a cells mà một virut cụ thể gây nên ung thư, đã có genome to transíorm the cell into a fully đủ bằng chứng để nói rằng có nhiều hơn một cancerous state. ít is likely thát most tumor sự thay đối phái được xảy ra trong genom viruses cause cancer only in combination của một tế bào đê chuyển một tế bào sang with other, mutagenic events, such as trạng thái ung thư hoàn toàn. Rất có thế rằng exposure to mutagenic chemicals or mistakes sự lây nhiễm bởi hầu hết các virut gây ung in DNA replication or repair. thư cũng chỉ trở nên có hiệu quả khi được kết hợp với các sự kiện gây ung thư khác, như sự tiếp xúc với các hóa chất gây ung thư hoặc PLANT VIRUSES ARE S RO S EIU những nhầm lẫn trong quá trình sao chép hay AGRICULTURAL P S S ET sửa chữa ADN. Plant vỉruses can stunt plant grovvth and 3.2.11. V1RUS THỰC VẬT LÀ NHỮNG VẬT yields. Most plant viruses diminish crop GÂY HẠI NGHIÊM TRỌNG ĐỐI VỚI discovered thus far are RNA viruses. Many oi NÔNG NGHIỆP thèm, incluđing the tobacco mosaic virus, Virut thực vật có thể làm cằn sự sinh have rod-shaped capsids with protein trưởng của cây và làm giảm thu hoạch. Hầu arrangeđ in a spiral. hết các virut thực vật đã được phát hiện cho There are two major routes by vvhich a đến nay đều là các virut ARN. Nhiều trong sốplant viral disease can spread. By the first chúng, kế cả virut khảm thuốc lá, đều có route, called horizontal transmissíon, a plant capxit hình que với các protein sắp xếp dưới ìs iníecteđ from an external source of the dạng xoắn. virus. Since the invađing virus must get past Bệnh do virut thực vật có thế được lan the plant's outer protective layer of cells (the truyển theo hai phương thức chủ yếu. Theo epidermis), the plant becomes more cách thứ nhất, được gọi là truyền theo chi ếususceptible to viral infections if Ít has been ngang, cây bị lây nhiễm bời một nguồn vứut từ bên ngoài. Vì rằng virut gây nhiễm phải vượt qua lớp các tế bào bảo vệ ngoài cùng cùa thực vật (biêu mô) cho nên cây sẽ trở nên mân cảm hơn đối với sự lây nhiễm nêu trước https://tieulun.hopto.org
  18. 150 Chuông ta - các khai niệm cơ nản vè wjnjỊ học đó nó đã bị phá hoại bổi gió, giá lạnh, vết damaged by vvind, chilling, inịury, or insects. thương, hoặc côn trùng. Côn trùng là mối đe Insects are a double threat, because they often dọa kép vì chúng cũng hoạt động như nhữngalso act as carriers of viruses, transmitting vật mang virut khi truyền bệnh từ cây này đisease from plant to plant. Farmers and sang cây khác. Nông dân và những người làm gardeners may transmit plant viruses vườn cũng có thê vô ý truyền virut qua kéo inađvertently ôn pruning shears and other tỉa hoác các dụng cụ khác. Cách lan truyền tools. The other route of viral iníection is virut thứ hai được gọi là truyền theo chi ều vertical transmission, in vvhich a plant dọc trong đó cây thừa hưởng một sự láy inherits a viral iníection from a parent. nhiễm virut từ bố hoặc mẹ. Sự truyền theo Vertical transmission can occur in asexudl chiều dọc có the xảy ra trong sự sinh sản dinh propagation (f(tr example, hy taking cuttings) dưỡng (ví dụ, bàng cách ghép) hoặc trong or in sexual reprođuction vía iníecteđ seeds. sinh sản hữu tính qua hạt bị nhiễm virut. Once a virus enters a plant cell and begỉns Một khi virut đã xâm nhập vào tế bào thực reproducing, virus particles cun spread vật và bắt đầu nhân lốn, các hạt virut có thế throughout the plant by passing through lan truyền khắp cơ thê nhờ chui qua các sợi plasmodesmata, the cytoplasmic connections liên bào, đó là các thê liên kết tế bào chất thát penetrate the vvalls betvveen adjacent xuyên thủng thành giữa các tế bào nằm cạnh plant cells. Agricultural scientísts have nót nhau. Các nhà khoa học nông nghiệp còn yet devised cures for most viral diseases oi chưa đưa ra được các phương thuốc điều trị plants. Therefore, their efforts have íocused bệnh virutổ thực vật. Bời vây, cố gắng của họ largely ôn reducing the incidence and chủ yếu tập trung vào việc làm giảm các vụ transmission of such diseases and ôn dịch và sự lây truyền bệnh cũng như tạo nôn breeding genetic varieties of crop plants thát các giốngVIROID truyền mới LÀ CÁC TÁC are relatively resistant to certainINFECTIOUS 3. 2.12. cây di V PRION tương đối đe VIROIDS AND PRIONS ARE viruses. À NHÂN L Ysố virut. THẬM CHÍ CÒN AGENTS EVEN SIMPLER THAN VR S S kháng với một NHIỄM I UE ĐƠN GIẢN HƠN VIRUT Đây là những phân từ ARN trần, nhò, These are tiny molecules of naked circular dạng vòng lây nhiễm thực vật. Chỉ dài vài RNA thát irtíect plants. Onlv several hundređ trăm nucleotit, các viroid không mã hóa các nucleotides long, viroiđs do nót encode protein, song có thê nhân lên trong các tế bàoproteins bút can replicate in host plant cells, vật chủ thực vật, chắc chắn là nhờ sử dụng apparently using cellular enzymes. Somehovv, các enzim của tổ' bào. Vì một iý do chưa biết,these RNA molecules can disrupt the các phân tử ARN này có thê phá vỡ trao đối metabolism oi a plant cell and stunt the chất của một tế bào thực vật và làm cằn sinh growth oi the vvhole plant. One viroid disease trương của toàn bộ cây. Một bệnh viroid has killed over lo million coconut palms in đã giết chết trên mười triệu cây dừa ờ the Philippines. Viroids seem to cause errors Philipin. Hình như các viroỉd đã gây ra lỗi ù the regulatory systems thát control plant n trong các hệ thống điều chỉnh chịu trách grovvth, and, the symptoms thát are typically nhiệm đối với việc điều khiên sinh trường associated with viroid diseases are abnormal của cây, và, các triệu chứng liên quan tới các development and stunted grovvth. bệnh viroid thường là phát triển không bình thường và sinh trường oằn cỗi. https://tieulun.hopto.org
  19. Giáo trinh »1 sinh vật học - L thuyết và bài lập giải sin ý 151 Một bài học quan trọng từ viroid là một An important lesson (rom viroiđs is thát a phân tử có thê là một tác nhân lây nhiêm cómolecule can be an iníectious agent thát thê truyền bá một bệnh. Song viroid là axit spreads a đisease. Bút vứoids are nucleic nucleic mà khả năng sao chép cùa nó đã đượcacid, vvhose ability to replicate is vvell knovvn. biết rõ. Điều khỏ giải thích hơn là bằng chứngMore difficult to explain is - the evidence for iníectious proteins, called prions. Prions về các protein lây nhiễm có tên là prion. Prion gây nên một loạt bệnh thoái hóa não, bao appear to cause a number of degenerative gồm bệnh scrapỉe ở cừu, bệnh "bò điên" - brain diseases, induđing scrapie in sheep, the dã trở thành dịch trong công nghiệp thịt bò ở "mad cow" disease - thát has plagued the Anh trong những năm gần đây, và bệnh British beef industTy in recent years, and Creutzfeldt-]akob ỏ người. Nhờ đâu mà một Creutzfelđt-Jakob disease in humans. How protein, bàn thân không tự sao chép được lại can a protein, vvhich cannot replicate itselí, be có thê là một tác nhân láy nhiễm ? Theo một a transmissible pathogen? According to one giả thuyết, prion là một dạng khiếm khuyết hypothesis, a prion is a misíolded form oi a của một protein thông thường có mặt trong protein normally present in brain cells. When các tế bào não. Khi prion lây nhiễm một tế the prion gets into a cell containing the bào chứa dạng bình thường của protein thì normal form of the protein, the prion bằng cách nào đó prion sẽ xúc tác cho sự somehow converts the normal protein to the chuyến hóa protein thông thường thành prion version. In this way, prions might phiên bản prion. Theo cách đó các prion có repeateđly trigger chain reactions thát the khơi động lặp đi lặp lại một chuỗi phản increase their numbers. ứng làm tăng số lượng các prion. American scientist Stanley Prusiner has Nhà khoa học người Mỹ Stanley Prusiner championed the prion hypothesis and in 1997 đã đấu tranh cho giả thuyết prion và vào năm was avvarđeđ a Nobel PrÍ7.e for his research in 1997 đã nhận được giải Nobel cho các nghiên this cirea. Hovvever, full acceptance of prions cứu của ông về lĩnh vực này. Tuy nhiên, việc as pathogens stíll awaits theừ production in a chấp nhận hoàn toàn prion là các tác nhân system guaranteed to be free of viral nucleic gây bệnh còn phải chờ đến lúc ngưài ta có thêacỉd. sản xuất được chúng trong một hộ thống được đảm báo là không có mặt axit nucleic của vỉrut. https://tieulun.hopto.org
  20. 152 Chương ba - Gác Khải niêm ca bản Têirtnđ lạc 3.3. BÀI TẬP E E CS S X R IE 3.3.1. Bài kiếm tra nhập môn Pre-Tests Chọn một đáp án đúng nhất cho mỗi câu Choose the best ansvver for each question 1. Tất cả các đặc điếm sau đều có liên1. AUtới the following are characteristics quan of mọi cơ thê sống, trừ: associated with all living things except Sinh trưởng Grovvth Chuyến động Movement Trao đối chất Metabolism Sinh sản Reproduction 2. Tất cả những đặc điểm sau đây đểu là các2. A of the following are general U đặc điểm chung của virut trừ: characteristỉcs of vỉruses except: Chứa axit nucleic và protein Contain nucleic acid and protein Nhỏ hơn các sinh vật nhân sơ Smaller than prokaryotes Nhìn thấy được dưới kinh hiển vi quang Visible by light microscopy học Acellular Phi tế bào 3. What is the role of mRNA in the cell? 3. Vai trò của mARN trong tếbào là gì ? ít carries genetic iníormation tròm a Mang thông tin di truyền từ nhiễm sắc thê chromosome to the ribosome. tới riboxom ít acts like an enzyme. Hoạt động như một enzim ít transíers the correct amino acid to a Chuyến amỉno axit chính xác tới riboxom ribosome during protein synthesis. trong tống hợp protein ít ensures the accuracy of DNA replication. Đảm bảo độ chinh xác của sự sao chép 4. The process by vvhich some viruses can ADN inadvertentìy transíer DNA from one cell to 4. Quá trình màở đỏ một số virut có thê vô another is called tình chuyên ADN từ một tế bào sang một tế Transposition bào khác được gọi là Transíormation Chuyên vị Transduction Biến nạp Conjugation Tài nạp 5. Lysozyme is an enzyme used by some Tiếp hợp viruses to attack the peptidoglycan in a 5. Lizozim là một enzim được sử dụng bởi bacterial cell. VVhich o£ the íollovvứig một số virut đê tấn công peptiđoglican trong structures is affected by lysozyme? một tế bào vi khuân, cấu trúc nào sau đây bị Ribosomes tác độngtóilizozim ? DNA Riboxom Cell membrane ADN Cell wall Màng tế bào 6. A virus thát iníects bacteria is called a(n) Thành tế bào Plasmid. 6. Một vứut lây nhiễm vi khuân được gọi là Auxotroph. Plasmit Transposon. Sinh vật trợ dường Bacteriophage. Gen nhảy https://tieulun.hopto.org 7. Few antívừal drugs are available because Thể thực khuẩn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2