intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 3 P19

Chia sẻ: Cinny Cinny | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

98
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dữ liệu được lưu trữ bao gồm 3 số: số đầu tiên biểu diễn cho x, số thứ hai biểu diễn cho y, và số cuối cùng xác định lớp. Giá trị lớp này được gán bằng 1 trong trường hợp lựa chọn sắc màu và 0 trong các trường hợp còn lại

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 3 P19

  1. /*Program 13.12 "QUANCHK.C". Program to display quantized blocks.*/ /* This program displays the quantized file block by block. Values that were not retained by the quantizer program are typed out as zeros. */ #include #include #include #include #include #include H ình 13.19 Lư ợc đồ mức xám của các hệ số AC đ ã được chia. void main() { int i,j,k1,k2,N,N1,NB,NS,Nt,*T,k,kk; unsigned char *buff; FILE *fptr,*fptr2; char file_name[14],ch,*imaget,temp[14]; clrscr(); printf("\n"); printf("Enter file name in which you stored quantized image,\n"); textattr( BLUE+(YELLOW
  2. textattr(WHITE+(BLACK
  3. printf("\nNo such file exists.\n"); exit(1); } imaget=strcpy(temp,file_name); imaget=strcat(temp,".DC"); fptr2=fopen(temp,"rb"); if(fptr2==NULL) { printf("\nNo such file exists.\n"); exit(1); } clrscr(); gotoxy(1,20); printf("Press any key to continue, or ESC to exit."); gotoxy(1,1); for(i=0;i
  4. Thuật toán khôi phục lượng tử hoá được mô tả bởi chương trình C sau đ ây. Chú ý là biểu thức khôi phục được mô tả bằng ~ (13.67) cij  r (cij ) ij   ij ở đ ây ~ij là các hệ số lượng tử. c Chương trình 13.13 "DEQUANTZ.C" Chương trình đảo ngược lượng tử hoá của tệp đã được lượng tử hoá trước. /*Program 13.13 "DEQUANTZ.C". Program to dequantize a previously quantized file.*/ /* This program restores a file quantized by program 'QUANTIZE.EXE' . The output file can be used as input to IFCT2D.EXE to obtain the original image.*/ #include #include #include #include #include #include #include void main() { int i,j,NB,N,N1,NS,NQ,xt,yt,k; int kj,k1,k2,kk1,kkb,loc,ch,kk2,Nt,kk,NQ1; float *buffo,*sigma,*r,*mu; char file_name[14],*imaget,temp[14]; unsigned char *buffi; int *T; FILE *fptri,*fptro,*fptri2; clrscr(); printf("\nEnter file name in which you stored quantized image,\n "); textattr(BLUE+(YELLOW
  5. imaget=strchr(file_name,'.'); if(imaget!=NULL) { j=strcspn(file_name,"."); file_name[j]='\0'; } imaget=strcpy(temp,file_name); imaget=strcat(temp,".hdr"); fptri=fopen(temp,"rb"); if(fptri==NULL) { printf("\nNo such file exists.\n"); exit(1); } NB=getc(fptri); NQ=getc(fptri); N=getc(fptri)+(getc(fptri)
  6. { k=i
  7. { kj=j*NB; for(k1=0;k1
  8. b. Tỷ lệ các hệ số giữ lại là 0.15. 3 bit lượng tử hoá. c. Hệ số các chi tiết giữ lại là 0.1. 5 bit lượng tử hoá. 5. So sánh kết quả rút ra từ b ước 4. Bài tập 13.14 Làm lại bài tập 13.13 trên ảnh IKRAM.IMG. Một phương pháp nén ảnh khác bằng mã hoá ảnh là phương pháp đ ịnh vị bit. Với phương pháp này bạn không cần m ã hoá Huffman. Phương pháp này dựa trên sự định vị số khác nhau của các bit cho hệ số dựa trên giá trị đóng góp của các hệ số này khi khôi phục lại ảnh từ các giá trị FCT của nó. Cũng như các chú ý từ phần trên, các hệ số với sai lệch cao h ơn sai lệch chuẩn thì sẽ mang nhiều tin tức hơn các h ệ số có sai lệch ít h ơn sai lệch chuẩn. Vì vậy số bit cho các hệ số phụ thuộc vào sai lệch chuẩn của nó. Nếu bpp được cho, tổng số các bit xác định cho khối được cho bởi B = bpp  NB  NB (13.68) ở đ ây NB  NB là kích thước của khối ảnh; và bit quy đ ổi đ ược cho là    2    ij 1 bij ( )  max 0.0, log 2    (13.69)     2       ở đ ây bij là số các bit quy đổi cho hệ số (i,j) và  là một biến đ ược thay đổi cho đến khi biểu thức sau thoả mãn: NB NB   bij  B (13.70) i 0 j 0 Mã hoá Huffman cho hệ số AC. ảnh nén. ảnh. Lượng 2 -D FCT tử hoá RLC của hệ số DC. Giải mã Huffman hệ số AC. ảnh giải nén. ảnh nén. Lượng tử Đảo 2-D FCT hoá ngược. Giải mã RLC của hệ số DC. 407
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2