intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Y học 1 (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Y học 1 (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng)" cung cấp cho sinh viên những kiến thức đại cương về cấu tạo đại thể, vi thể và quá trình phát triển bình thường của cơ thể người. Đồng thời cung cấp những kiến thức cơ bản về cấu tạo, chức năng, hoạt động chức năng của các cơ quan trong mối liên hệ thống nhất giữa chúng với nhau và giữa cơ thể với môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Y học 1 (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH Y HỌC 1 NGÀNH/NGHỀ: DƯỢC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 256/QĐ-CĐYT ngày 21 tháng 9 năm 2021 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh) Bắc Ninh, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện chủ trương nâng cao chất lượng đào tạo của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội và chương trình đào tạo nghề , Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh tổ chức biên soạn tài liệu để phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của đối tượng Cao đẳng. Cuốn sách này được biên soạn dựa vào chương trình khung Giáo dục nghề nghiệp trình độ Cao đẳng thuộc ngành dược sỹ của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội,. Sách được các giảng viên có kinh nghiệm và tâm huyết với đào tạo biên soạn dựa vào chương trình đào tạo của Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh. Mỗi bài trong cuốn sách đều có mục tiêu đào tạo cụ thể, học viên học theo các mục tiêu đó là có thể nắm vững những kiến thức cơ bản và đủ để thi kết thúc môn học. Tuy nhiên, học viên cần phải đọc thêm những phần ngoài mục tiêu để mở rộng và nâng cao hiểu biết nhằm vận dụng được những kiến thức cơ bản trong việc học tập các môn chuyên ngành. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi có tham khảo tài liệu của một số trường Đại học Dược, Đại học Y, một số tác giả trong và ngoài nước, và có sự góp ý của các bạn đồng nghiệp. Trong quá trình xuất bản, mặc dù đã cố gắng, nhưng chắc chắn còn có thiếu sót, chúng tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng của đồng nghiệp và bạn đọc để lần tái bản sau sách được hoàn chỉnh hơn Xin trân trọng cảm ơn! BAN BIÊN SOẠN 1. THS. NGUYỄN CÔNG THÙY 2. CN. NGUYỄN THỊ TÂM
  4. MỤC LỤC BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA CƠ THỂ ..... 1 I. ĐẠI CƯƠNG ............................................................................................ 1 II. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TẾ BÀO NGƯỜI ..................................... 2 1. Tế bào người ...................................................................................................... 2 2. Tế bào gốc .......................................................................................................... 3 III. CÁC LOẠI MÔ TRONG CƠ THỂ NGƯỜI ..................................... 4 1. Biểu mô .............................................................................................................. 4 2. Mô liên kết ......................................................................................................... 4 3. Mô cơ ................................................................................................................. 4 4. Mô thần kinh ...................................................................................................... 5 IV. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CÁ THỂ CỦA CON NGƯỜI .... 5 Bài 2. GIẢI PHẪU SINH LÝ DA - CƠ – XƯƠNG .................................. 6 I. CẤU TẠO VÀ CHỨC PHẬN CỦA DA ................................................ 6 1. Cấu tạo ............................................................................................................... 6 2. Chức phận của da ............................................................................................... 6 II. CƠ ............................................................................................................ 6 1. Cấu tạo của cơ .................................................................................................... 6 2. Tính chất của cơ ................................................................................................. 7 3. Chức năng của cơ ............................................................................................... 7 III. XƯƠNG ................................................................................................. 8 1. Cấu tạo bộ xương người .................................................................................... 8 2. Cấu trúc và thành phần hoá học của xương ....................................................... 9 3. Chức năng của xương ........................................................................................ 9 Bài 3. GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ THẦN KINH .................................... 10 1. Đại cương:........................................................................................................ 10 2. Cấu tạo giải phẫu hệ thần kinh: ....................................................................... 10 2. Chức năng sinh lý của hệ thần kinh: ................................................................ 11 3. Các phân khu thần kinh trung ương:................................................................ 11 4. Thần kinh thực vật ........................................................................................... 13 5. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. .......................................... 14 BÀI 4. GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ TUẦN HOÀN .................................. 16 I. CẤU TẠO GIẢI PHẪU HỆ TUẦN HOÀN ........................................ 16 1. Định nghĩa:....................................................................................................... 16 2. Cấu tạo giải phẫu: ............................................................................................ 16 II. TUẦN HOÀN TIM (CHU CHUYỂN TIM) ...................................... 17
  5. 1. Khái niệm về chu chuyển tim .......................................................................... 17 2. Các thời kỳ của chu chuyển tim....................................................................... 18 III. TUẦN HOÀN MẠCH MÁU.............................................................. 18 1. Khái niệm về huyết áp ..................................................................................... 18 2. Tuần hoàn động mạch ...................................................................................... 19 3. Tuần hoàn tĩnh mạch........................................................................................ 19 4. Tuần hoàn mao mạch ....................................................................................... 19 BÀI 5: GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ HÔ HẤP .......................................... 20 I. CẤU TẠO BỘ MÁY HÔ HẤP ............................................................. 20 1. Định nghĩa hô hấp ............................................................................................ 20 2. Cấu tạo giải phẫu ............................................................................................. 20 II. SINH LÝ HÔ HẤP ............................................................................... 22 1. Động tác hô hấp ............................................................................................... 22 2. Các thể tích, dung tích và lưu lượng thở.......................................................... 22 3. Quá trình trao đổi khí: ...................................................................................... 23 BÀI 6: GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ TIÊU HOÁ ...................................... 25 I. CẤU TẠO GIẢI PHẪU HỆ TIÊU HÓA: ........................................... 25 1. Ống tiêu hóa: .................................................................................................... 25 2. Tuyến tiêu hóa: ................................................................................................ 27 II. SINH LÝ HỆ TIÊU HÓA: .................................................................. 27 1. Hiện tượng hoá học trong tiêu hóa: ................................................................. 27 2. Hiện tượng hấp thu trong tiêu hoá: .................................................................. 30 3. Chức năng sinh lý của gan: .............................................................................. 30 BÀI 7: GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ TIẾT NIỆU ..................................... 31 I. GIẢI PHẪU HỆ TIẾT NIỆU ............................................................... 31 1.Thận .................................................................................................................. 31 2. Niệu quản ......................................................................................................... 32 3. Bàng quang ...................................................................................................... 33 4. Niệu đạo ........................................................................................................... 33 II. SINH LÝ HỆ TIẾT NIỆU ................................................................... 33 1. Cơ chế bài tiết nước tiểu. ................................................................................. 33 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự bài tiết của thận. .......................................... 35 3. Chức phận của thận. ........................................................................................ 35 BÀI 8: HỆ SINH DỤC .............................................................................. 37 I. GIẢI PHẪU SINH LÝ SINH DỤC NAM ........................................... 37 1. Cấu tạo giải phẫu ............................................................................................ 37 2. Chức phận sinh lý: ........................................................................................... 38
  6. II. GIẢI PHẪU SINH LÝ SINH DỤC NỮ ............................................. 39 1. Cấu tạo giải phẫu: ............................................................................................ 39 2. Chức phận sinh lý của buồng trứng: ................................................................ 40 BÀI 9: SINH LÝ MÁU VÀ BẠCH HUYẾT ........................................... 44 I. MÁU ........................................................................................................ 44 1. Định nghĩa:....................................................................................................... 44 2. Tính chất của máu: ........................................................................................... 44 3. Cấu tạo của máu:.............................................................................................. 44 4. Chức phận của máu .......................................................................................... 45 5. Cơ chế đông máu ............................................................................................. 46 6. Nhóm máu ........................................................................................................ 48 II. HỆ BẠCH HUYẾT .............................................................................. 49 1. Khái niệm ......................................................................................................... 49 2. Cấu tạo hệ bạch huyết gồm có: ........................................................................ 49 3. Cấu tạo của dịch bạch huyết ............................................................................ 49 4. Sự hình thành và vận chuyển dịch bạch huyết ................................................ 50 BÀI 10: GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ NỘI TIẾT...................................... 51 I. ĐẠI CƯƠNG TUYẾN NỘI TIẾT........................................................ 51 1. Định nghĩa ........................................................................................................ 51 2. Những điều kiện của một tuyến nội tiết ........................................................... 51 3. Phân loại tuyến nội tiết: có 2 loại. ................................................................... 51 4. Bản chất hóa học của hormon. ......................................................................... 51 5. Đặc điểm tác dụng của hormon. ...................................................................... 52 II. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT ..................................................................... 52 1. Tuyến yên: ....................................................................................................... 52 2. Tuyến thượng thận: .......................................................................................... 53 3. Tuyến giáp trạng: ............................................................................................. 55 4.Tuyến tụy: ......................................................................................................... 55 BÀI 11. ĐẠI CƯƠNG VỀ VI SINH VẬT ............................................... 57 VÀ MỘT SỐ VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP ................. 57 1. Hình thể và kích thước vi khuẩn .................................................................. 57 Bằng các phương pháp nhuộm và soi trên kính hiển vi, người ta có thể xác định được hình thể và kích thước của các vi khuẩn. ........................................ 57 2. Cấu trúc và chức năng của tế bào vi khuẩn .................................................. 58 3. Sinh lý của vi khuẩn ..................................................................................... 61 2. Đặc điểm sinh học cơ bản ............................................................................ 63 3. Sự nhân lên của VIRUS trong tế bào cảm thụ ............................................. 65
  7. 4. Hậu quả của sự tương tác VIRUS và tế bào ................................................. 65 BÀI 12. ĐẠI CƯƠNG VỀ KÝ SINH VẬT Y HỌC ............................... 69 VÀ MỘT SỐ KÝ SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP ............... 69 BÀI 13: XỬ LÝ PHÂN – RÁC – CUNG CẤP NƯỚC SẠCH ............. 73 Bài 14. PHÒNG VÀ DIỆT CÁC CÔN TRÙNG TRUYỀN BỆNH ...... 81 BÀI 15. MIỄN DỊCH VÀ TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG HIV/AIDS VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG ............................................................... 85 PHỤ LỤC 1 ................................................................................................ 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 108
  8. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Y HỌC 1 Mã môn học: Đối tượng: Cao đẳng dược (3 năm) Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ lên lớp; Lý thuyết: 16 giờ; Tích hợp/ thực hành: 28 giờ, Kiểm tra: 01 giờ và giờ tự học 60 giờ. I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Chương trình môn học áp dụng cho sinh viên cao đẳng Dược hệ chính quy 3 năm, được tổ chức học vào học kỳ I năm thứ 2. - Tính chất: Môn YHCS, môn học lý thuyết và tích hợp. Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức đại cương về cấu tạo đại thể, vi thể và quá trình phát triển bình thường của cơ thể người. Đồng thời cung cấp những kiến thức cơ bản về cấu tạo, chức năng, hoạt động chức năng của các cơ quan trong mối liên hệ thống nhất giữa chúng với nhau và giữa cơ thể với môi trường. II. Mục tiêu môn học: 1. Phân tích được đặc điểm cấu tạo, hoạt động chức năng của cơ thể ở cấp độ tế bào và các cơ quan để chứng minh cơ thể con người là một khối thống nhất và hoàn chỉnh. 2. Phân tích được cấu tạo và hoạt động chức năng của một số cơ quan chính trong cơ thể người để giải thích các dấu hiệu bình thường và bất thường trên cơ thể thông qua một số tình huống. 3. Xác định được vị trí một số cơ quan chính trong cơ thể người trên mô hình, tranh ảnh để nhận định được người bệnh trong một số tình huống và áp dụng trong công việc của người dược sỹ. 4. Phân tích được hình thể, cấu tạo, đặc điểm gây bệnh, sinh sản của vi khuẩn, vi rút và ký sinh vật và nếu được các biện pháp xử lý rác thái thông thường để phòng tránh các bệnh truyền nhiễm. 5. Thể hiện được năng lực làm việc độc lập và làm việc nhóm để giải quyết các vấn đề/tình huống cho trước hoặc phát sinh trong quá trình học tập. Đồng thời phát triển các năng lực cá nhân như kỹ năng tư duy, tự học-tự nghiên cứu, tra cứu tài liệu, xử lý tình huống, làm việc nhóm, thuyết trình, phản biện… thông qua quá trình học tập. III. Nội dung môn học:
  9. BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA CƠ THỂ (Số giờ: 01 lý thuyết) MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Giải thích được một số hoạt động sống của cơ thể con người diễn ra tại tế bào để ứng dụng vào công việc của người dược sỹ. 2. Phân tích được đặc điểm cấu tạo và chức năng các loại mô trong cơ thể người để chi ra mối liên hệ chặt chẽ giữa cấu tạo hình thái và hoạt động chức năng của các cơ quan ở cơ thể người bình thường. 3. Phân tích được sự hình thành và phát triển cá thể của con người để làm nền tảng kiến thức cho các môn học chuyên ngành 4. Rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, làm việc nhóm, tổng hợp kiến thức, thảo luận nhóm, tư duy phản biện và thuyết trình để trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp tương lai. NỘI DUNG I. ĐẠI CƯƠNG Cơ thể người được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, bao gồm các mức độ sau: Nguyên tử Phân tử Bào quan Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể. Trong đó các cấp độ tổ chức nhỏ hơn là nền tảng để xây dựng nên các cấp độ tổ chức cao hơn. Đồng thời, các cấp độ tổ chức cao vừa có đặc điểm của cấp độ tổ chức thấp vừa có những đặc tính nổi trội mà cấp độ dưới không có được. + Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ, không thể phân chia về mặt hóa học, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất. Trong số 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng 25 nguyên tố (C, H, O, N, S, P, K, Na, Ca, Mg…) tham gia cấu tạo nên các cơ thể sống. Như vậy, ở cấp độ nguyên tử thì giới vô cơ và hữu cơ có tính thống nhất. + Phân tử: là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Sự kết hợp của các nguyên tố hóa học theo những cách khác nhau tạo nên các phân tử, đại phân tử khác nhau từ đó phân biệt giới vô cơ và hữu cơ. Sự sống trên Trái Đất vô cùng đa dạng và phong phú nên các sinh vật có thể có mức độ đa dạng phân tử lớn. Tuy nhiên, trong thực tế, những phân tử lớn và quan trọng của tất cả các vật thể sống lại chỉ gồm có bốn nhóm chính: cacbohidrat, lipit, protein và axit nucleic. Ở mức độ phân tử, cacbohidrat, protein và axit nucleic đều có kích thước lớn, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân nên được gọi là các đại phân tử (polymer). + Bào quan: là một tiểu đơn vị chuyên ngành trong một tế bàocó chức năng cụ thể. Bào quan cá thể thường được bao bọc riêng biệt trong lớp lipid kép của riêng chúng. Bào 1
  10. quan được xác định bằng kính hiển vi, cũng có thể được tinh chế bằng phân đoạn tế bào. + Tế bào: Tế bào là đơn vị nhỏ nhất của sự sống có khả năng phân chia độc lập, và các tế bào thường được gọi là "những viên gạch cấu tạo nên sự sống". Mỗi tế bào gồm nhiều bào quan. + Mô: Một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định gọi là mô. Ở một số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc tế bào như huyết tương trong máu; canxi, phốt pho và chất cốt giao trong xương. + Cơ quan: Là tập hợp các mô ở một vị trí nhất định, cùng thực hiện một chức năng nhất định.Là tập hợp các mô cùng thực hiện một chức năng chung + Hệ cơ quan: Là một nhóm các cơ quan hoạt động cùng nhau để thực hiện một chức năng nhất định. + Cơ thể người: Tập hợp các hệ cơ quan tạo nên một khối thống nhất gọi là cơ thể. Sự hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể đều luôn luôn thống nhất với nhau. Hình 1.1. Các cấp độ cấu tạo của cơ thể người II. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TẾ BÀO NGƯỜI 1. Tế bào người Cơ thể con người được cấu tạo bởi rất nhiều tế bào (vài chục nghìn tỉ tế bào). Các tế bào trong cơ thể có kích thước, hình dạng rất đa dạng phù hợp với chức năng từng mô, từng cơ quan 2
  11. Tế bào lớn nhất là tế bào trứng, có đường kính khoảng 100 μm (0,1 mm), tế bào tinh trùng là tế bào nhỏ nhất; dài nhất là tế bào thần kinh (nơ-ron). Có tế bào hình cầu (tế bào trứng), hình đĩa (hồng cầu), hình khối (tế bào biểu bì), hình nón, hình que (tế bào võng mạc), hình thoi (tế bào cơ), hình sao (tế bào thần kinh — nơ-ron), hình sợi (tóc, lông) hoặc giống các sinh vật khác (bạch cầu, tinh trùng),... Tuổi thọ của các loại tế bào cũng khác nhau (từ vài ngày đến vài chục năm). Tế bào da bị thay thế sau 39 ngày, tế bào hồng cầu bị thay thế sau 120 ngày, tế bào gan bị thay thế sau 300 – 500 ngày, tế bào thần kinh bị thay thế sau vài chục năm hoặc vĩnh viễn. Mặc dù khác nhau về nhiều mặt nhưng loại tế bào nào cũng được sinh ra từ tế bào gốc và chúng có 3 phần cơ bản: - Màng sinh chất - Tế bào chất - Nhân tế bào Một tế bào thông thường có một nhân, đôi khi có nhiều hơn (một số tế bào gan có hai nhân) hoặc tế bào đa nhân của tủy xương. Một số tế bào không có nhân (Tế bào hồng cầu). 2. Tế bào gốc Tế bào gốc là nguyên liệu của cơ thể, nó thực hiện phân chia (sinh sản) tạo ra các tế bào con. Những tế bào con này trở thành các tế bào gốc mới (tự đổi mới) hoặc trở thành tế bào chuyên biệt (phân biệt) với một chức năng cụ thể hơn, như tế bào máu, tế bào não, cơ tim hoặc xương. Không có tế bào nào khác trong cơ thể có khả năng tự nhiên để tạo ra các loại tế bào mới. Hiện tại tế bào gốc được chia thành 03 chủng loại: - Tế bào gốc phôi (tế bào vạn năng) : Là tế bào gốc từ phôi thai sau 14 ngày khi trứng và tinh trùng thụ tinh. Nó có thể phân chia thành các tế bào gốc khác và có thể trở thành bất kỳ loại tế bào nào trong cơ thể. - Tế bào gốc trưởng thành (tế bào đa năng): Được tìm thấy ở máu dây rốn, mỡ, tủy sống,... . Đó là những tế bào ở trạng thái chưa phân hóa, có tính đa năng, chúng có thể phát triển thành nhóm các tế bào có quan hệ mật thiết với nhau trong cùng một bộ phận cơ thể. - Tế bào gốc vạn năng cảm ứng (giải biệt hóa để tạo ra tính vạn năng): Là các tế bào gốc được tạo ra bằng cách lập trình lại bộ gen của các tế bào trưởng thành, để biến đổi chúng có các tính chất và hoạt động tương tự như các tế bào gốc phôi. Thành tựu và triển vọng của việc ứng dụng tế bào gốc trong y học: - Liệu pháp tế bào gốc (y học tái tạo): Nhằm thúc đẩy phản ứng phục hồi các mô bệnh, không hoạt động hoặc tổn thương bằng cách sử dụng các tế bào gốc hoặc các dẫn xuất của chúng (ví dụ: Cấy ghép tủy xương trong điều trị bệnh về máu). Nghiên cứu tạo tế bào khỏe mạnh để thay thế tế bào bệnh. Tế bào gốc có thể được nuôi cấy theo chủ đích, phát triển thành mô mới để sử dụng trong cấy ghép và tái tạo, mở ra rất nhiều cơ hội ứng dụng trong y học. 3
  12. - Tăng sự hiểu biết về cơ chế của các loại bệnh tật: Bằng cách quan sát tế bào gốc trưởng thành thành các tế bào trong xương, cơ tim, dây thần kinh, các cơ quan và mô khác, có thể hiểu rõ hơn về bệnh tật. - Tế bào gốc có thể dùng để thử nghiệm các loại thuốc mới: Trước khi sử dụng thuốc mới ở người, một số loại tế bào gốc rất hữu ích để kiểm tra độ an toàn và chất lượng của các loại thuốc nghiên cứu. Ngày nay, việc thu thập tế bào gốc từ cuống rốn của trẻ sơ sinh là một phương pháp an toàn và đơn giản. Tế bào gốc từ cuống rốn có thể được dùng trên nhiều đối tượng, các ngân hàng tế bào gốc có thể lưu trữ để cấy lại cho người hiến, người thân của họ, và thậm chí những người không cùng huyết thống. III. CÁC LOẠI MÔ TRONG CƠ THỂ NGƯỜI 1. Biểu mô Biểu mô là mô cấu tạo bởi các tế bào hình đa diện nằm sát và liên kết với nhau chặt chẽ và rất ít chất gian bào. Biểu mô làm nhiệm vụ che phủ bề mặt cơ thể, lót các khoang cơ thể, hoặc đảm nhiệm chức phận chế tiết. 2. Mô liên kết 2.1. Mô liên kết chính thức Mô liên kết chính thức gồm các loại tế bào liên kết và nhũng sợi ngoài tế bào, vùi trong chất căn bản vô hình. Những tế bào của mô liên kết chính thức xếp thành hai nhóm: nhóm tế bào cố định và nhóm tế bào di động. Các tế bào này nằm xa nhau, xen giữa chúng là khoảng gian bào rộng. Mô liên kêt chính thức có 3 loại sợi là sợi collagen, sợi chun, sợi võng. Mô liên kết chính thức có chức năng chống đỡ cơ học cho các mô khác là trung gian trao đổi chất giữa máu và mô. 2.2. Mô sụn Mô sụn là một dạng đặc biệt của mô liên kết, được tạo thành bởi các tế bào sụn và những sợi vây quanh, vùi trong chất căn bản đã nhiễm chất cartilagein (chất sụn), tạo lên độ cứng rắn vừa phải để đáp ứng yêu cầu chống đỡ. Trong mô sụn không có mạch máu và thần kinh riêng, người ta chia mô sụn thành ba loại: sụn trong, sụn xơ, sụn chun. 2.3. Mô xương Mô xương là hình thái thích nghi đặc biệt của mô liên kết, mô xương được tạo thành bởi các tế bào, các sợi và chất căn bản. Nhung mô xương khác với các mô liên kết khác ở chỗ các thành phần ngoài tế bào bị canxi hóa làm cho các chất căn bản rất cứng rắn, phù hợp với chức năng tạo bộ khung chống đỡ, bảo vệ các mô mềm và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động chuyển hóa canxi của cơ thể. 3. Mô cơ Mô cơ là mô cấu tạo bởi những tế bào đã được biệt hóa để đảm nhiệm chức năng co duỗi, mô cơ gồm 3 loại: Cơ vân, cơ tim, cơ trơn 4
  13. 4. Mô thần kinh Mô thần kinh bao gồm nơron và các tế bào thần kinh đệm với chức năng chính là tiếp nhận, phân tích và dẫn truyền các xung động thần kinh. Mô thần kinh có mặt hầu hết các nơi trong cơ thể. Noron là thành phần chính đảm nhiệm chức năng của mô thần kinh. Các tế bào thần kinh đệm làm nhiệm vụ đệm lót, dinh dưỡng và bảo vệ cho các noron. IV. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CÁ THỂ CỦA CON NGƯỜI Cơ thể con người có những đặc điểm riêng về giải phẫu và sinh lý. Từ lúc thụ thai đến tuổi trưởng thành và già đi, con người phải trải qua hai hiện tượng. Trước hết là sự tăng trưởng về lượng tức là sự tăng trưởng tế bào ở các mô, dẫn đến sự trưởng thành. Hiện tượng thứ hai là sự thay đổi về chất (phát triển) là sự thay đổi về cấu trúc của một số bộ phận, dẫn đến thay đổi về chức năng tế bào. Quá trình tăng trưởng và phát triển của con người có tính chất toàn diện về thể chất, tinh thần và vận động. Mỗi giai đoạn có những đặc điểm riêng, giữa các giai đoạn không có ranh giới rõ ràng, giai đoạn trước chuẩn bị cho giai đoạn sau. Cơ thể con người trải quan 7 giai đoạn phát triển: - Giai đoạn tạo giao tử - Các tế bào sinh dục - Giai đoạn tạo hợp tử- Sự thụ tinh - Giai đoạn phôi thai - Giai đoạn sinh trưởng - Giai đoạn trưởng thành - Giai đoạn già lão - Giai đoạn tử vong 5
  14. Bài 2. GIẢI PHẪU SINH LÝ DA - CƠ – XƯƠNG (Số giờ: 02 lý thuyết) MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. 1. Trình bày được cấu tạo và chức phận của da 2. 2. Nêu được tính chất, chức năng của cơ. Phân biệt cấu tạo 3 loại cơ 3. 3. Mô tả được cấu tạo bộ xương người, thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của xương. 4. 4. Thể hiện được năng lực cá nhân như tự học, thuyết trình, phản biện… và khả năng làm việc nhóm NỘI DUNG : I. CẤU TẠO VÀ CHỨC PHẬN CỦA DA 1. Cấu tạo Da bao bọc toàn bộ mặt ngoài cơ thể, cấu tạo của da gồm 3 lớp : thượng bì, trung bì và hạ bì : - Thượng bì (biểu bì) : là lớp trên cùng của da, cấu tạo bởi biểu mô lát tầng (sừng hoá). Càng lên cao các tế bào càng già, mất nhân và bong vảy. - Trung bì là lớp giữa của da được cấu tạo bởi tổ chức liên kết (mô liên kết đặc), chứa mạch máu và các nhánh dây thần kinh. - Hạ bì là lớp dưới cùng của da được cấu tạo bởi những tế bào mỡ tạo nên những khối mỡ. Ngoài 3 lớp trên, da còn được cấu tạo bởi các bộ phận phụ thuộc da như: - Hệ thống lông tóc móng - Các tuyến mồ hôi, tuyến bã có tác dụng bài tiết mồ hôi và chất bã cho cơ thể. - Tuyến sữa có tác dụng bài tiết sữa. 2. Chức năng của da - Chống lại sự mất nước, sự bốc hơi và chống ngấm nước. - Chống lại sự cọ sát. - Ngăn cản các loại vi khuẩn, ký sinh trùng xâm nhập vào cơ thể. - Nhận những kích thích từ môi trường ngoài. - Tham gia vào sự đào thải một số chất ra khỏi cơ thể. - Những tế bào biểu bì tạo ra chất protein sợi, chất keratin, là chất chủ yếu làm cho da có chức năng bảo vệ. II. CƠ 1. Cấu tạo của cơ Cơ được cấu tạo bởi những tế bào có đặc tính co rút gọi là tế bào cơ hay sợi cơ. Có 3 loại cơ : cơ trơn, cơ vân, cơ tim. 1.1.Cơ trơn - Tế bào cơ trơn thường có hình thoi, mỗi sợi có có một nhân hình trứng hoặc hình que nằm ở phần phình ra ở giữa sợi cơ. - Trong nguyên sinh chất có những tơ cơ làm cho cơ co rút được. 6
  15. - Cơ trơn sắp xếp theo nhiều cách: có thể song song với nhau theo chiều hướng nhất định (thành ruột), hoặc bắt chéo (cơ tử cung) hoặc đứng riêng rẽ (cơ thành động mạch) - Cơ trơn thường được cấu tạo nên các cơ quan nội tạng như thành ống tiêu hoá, thành tử cung, thành mạch máu. - Cơ trơn co rút mạnh, thong thả, không theo ý muốn và chịu sự điều khiển của hệ thần kinh thực vật. 1.2.Cơ vân - Tế bào cơ vân hình lăng trụ, có nhiều nhân nằm ở ngoại vi tế bào - Trong nguyên sinh chất có chứa các tơ cơ chạy dọc tế bào cơ. - Các tơ cơ có vạch sáng tối tạo thành vân của cơ - Nhiều tế bào cơ vân hợp thành bó nhỏ, nhiều bó nhỏ hợp thành bó lớn, nhiều bó lớn hợp thành bắp cơ có gân bọc ngoài. ở các đầu tận của các cơ vân thường có gân để cơ bám chặt vào xương. - Cơ vân được cấu tạo ở dưới da và bám vào các đầu xương. - Cơ vân co rút nhanh mạnh, theo ý muốn và chịu sự điều khiển của hệ thần kinh động vật 1.3.Cơ tim - Tế bào cơ tim hình lăng trụ (giống cơ vân), có một hay hai nhân hình trứng nằm ở trung tâm tế bào. - Cơ tim chỉ có ở tim, có các vân ngang, thường nối với nhau thành lưới. - Cơ tim co rút theo hệ thống thần kinh tự động đặc biệt, gọi là hệ thống nút nằm ở thành cơ tim. 2. Tính chất của cơ 2.1.Tính đàn hồi Khi kéo cơ có thể giãn dài ra và có thể trở về vị trí cũ nếu không kéo. Tính đàn hồi của cơ yếu vì vậy nếu dùng một lực quá mạnh làm cơ giãn dài quá thì tính đàn hồi có thể mất. 2.2.Tính co rút của cơ: - Cơ co rút theo 2 kiểu: co ngắn và co căng. Co ngắn: khi cơ co chiều dài của cơ ngắn lại. Co căng: khi cơ co chiều dài của cơ không thay đổi. - Trong cơ thể cơ thường co theo kiểu pha, nghĩa là vừa co ngắn vừa co căng. - Tính co rút của cơ là do các tơ cơ nằm trong nguyên sinh chất của tế bào cơ đảm nhiệm. 2.3.Tính hưng phấn của cơ - Khi kích thích, cơ đáp ứng bằng một co rút gọi là tính hưng phấn hay tính chịu kích thích của cơ. - Các kích thích có thể là cơ giới, hoá học, vật lý. - Trong cơ thể những kích thích sinh lý là luồng xung động thần kinh từ tế bào thần kinh đến tế bào cơ và làm cơ co rút lại. 3. Chức năng của cơ - Cơ hoàn thiện cấu tạo các bộ phận, hình thể con người - Cơ vân phối hợp với xương làm cơ thể vận động - Cơ có tác dụng bảo vệ cơ thể, che đậy các bộ phận bên trong. 7
  16. III. XƯƠNG 1. Cấu tạo bộ xương người - Bộ xương người gồm 206 chiếc xương kết hợp với nhau tạo nên khung cơ thể. - Bộ xương người chia làm 2 phần chính : bộ xương trục và bộ xương chi. 1.1. Xương sọ: gồm sọ thần kinh và xương mặt : Xương sọ gồm có 8 xương dẹt kết hợp với nhau tạo thành hộp sọ chứa não. Xương mặt gồm có 14 xương, trong đó có xương hàm dưới là cử động được. Trong khối xương sọ và xương mặt có các hốc rỗng gọi là xoang. Xoang có tác dụng làm nhẹ khối xương đầu, cộng hưởng khi phát âm và sưởi âm không khí khi vào phổi. 1.2. Xương thân mình + Xương mình và cổ: gồm có cột sống và lồng ngực: Cột sống gồm 32-34 đốt sống chồng lên nhau, trong đó: 7 đốt sống cổ, 12 đốt sống ngực, 5 đốt sống thắt lưng, 5 đốt sống cùng, 3 – 5 đốt sống cụt + Xương lồng ngực được cấu tạo bởi cột sống ngực ở phía sau, xương ức ở phía trước, xương sườn ở hai bên. Trong lồng ngực chứa đựng các cơ quan quan trọng như tim, phổi, các mạch máu lớn. 1.3. Xương chi : gồm 2 chi trên và 2 chi dưới. - Chi trên : mỗi bên gồm có 1 xương vai, 1 xương đòn, 1 xương cánh tay, 2 xương cẳng tay, 8 xương cổ tay, 5 xương bàn tay, 14 xương đốt ngón tay. - Chi dưới : mỗi bên gồm 1 xương chậu, 1 xương đùi, 1 xương bánh chè, 2 xương cẳng chân, 7 xương cổ chân, 5 xương đốt bàn chân và 14 xương đốt ngón chân. 8
  17. + Khung chậu: được tạo bởi 2 xương cánh chậu ở hai bên, xương mu ở phía trước, xương cùng cụt ở phía sau. Trong khung chậu chứa các cơ quan thuộc hệ sinh dục, tiết niệu. - Nơi tiếp giáp các đầu xương gọi là khớp, có 3 loại khớp: khớp động, khớp bán động, khớp bất động. 2. Cấu trúc và thành phần hoá học của xương 2.1.Cấu trúc của xương Dựa vào hình thể người ta chia làm 3 loại xương: xương dài, xương dẹt và xương ngắn. - Xương dài gồm có thân xương và 2 đầu xương. Thân xương gồm màng xương dày 2mm, chứa mạch máu nuôi xương, phía trong màng xương là mô xương rắn. Trong cùng là ống tuỷ chứa tuỷ xương. Đầu xương dài cấu trúc giống xương dẹt và xương ngắn. - Xương dẹt và xương ngắn cấu tạo ngoài cùng là màng xương, phía trong màng xương là mô xương xốp chứa hốc xương, trong hốc xương chứa tuỷ đỏ là nơi tạo ra các tế bào máu. 2.2. Thành phần hoá học của xương - 1/3 khối lượng của xương là chất xương, chất xương là chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào xương. - 2/3 khối lượng của xương là chất vô cơ, trong chất vô cơ có các muối vôi làm cho xương cứng chắc. Ở trẻ em tỷ lệ chất hữu cơ nhiều hơn nên xương đàn hồi tốt. Ở người già tỷ lệ chất vô cơ nhiều hơn nên xương giòn, dễ gẫy, khi gãy thì khó liền. 3. Chức năng của xương - Xương nâng đỡ cơ thể, tạo bộ khung của cơ thể, bảo vệ các cơ quan bên trong. - Xương kết hợp với cơ vân làm cơ thể hoạt động được - Xương có chức năng cấu tạo nên tế bào máu và dự trữ mỡ cho cơ thể. 9
  18. Bài 3. GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ THẦN KINH (Số giờ: 01 lý thuyết) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Trình bày được đặc điểm giải phẫu và chức năng sinh lý của hệ thần kinh. 2. Tư vấn được cho khách hàng biết lựa chọn sử dụng một số thuốc chữa bệnh thần kinh thông thường 3. Rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, chỉ đạo nhóm, tổng hợp kiến thức, thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận NỘI DUNG: 1. Đại cương: Hệ thần kinh là bộ phận trọng yếu trong cơ thể, ảnh hưởng tới sự hoạt động của tất cả các cơ quan, điều hoà tất cả các quá trình sống xảy ra trong cơ thể và đảm bảo sự liên hệ giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. 2. Cấu tạo giải phẫu hệ thần kinh: Gồm 2 phần chính: + Trung ương thần kinh: Gồm não bộ và tuỷ sống + Ngoại biên thần kinh : Gồm các dây thần kinh dẫn truyền Hệ thần kinh được cấu tạo bởi những tế bào thần kinh hay còn gọi là những nơ ron thần kinh 1.1. Cấu tạo của tế bào thần kinh (noron) gồm 3 phần: Hình 3.1: Mô phỏng tế bào thần kinh 10
  19. + Thân tế bào: Thân tế bào tạo nên chất xám của hệ thần kinh, khi thân tế bào bị tổn thương thì không thể tái sinh. + Đuôi gai( tua gai, sợi nhánh): Để dẫn luồng thần kinh đến thân tế bào. + Sợi trục: Dẫn luồng thần kinh từ thân tế bào đi ra. + Synap: là chỗ tiếp xúc giữa cúc tận cùng thuộc sợi trục của một noron này với noron khác hoặc giữa cúc tận cùng của noron với tế bào đáp ứng. Synap gồm các thành phần sau: Màng trước synap Khe synap Màng sau synap: có các receptor gồm 2 phần: phần lồi vào khe synap gắn với chất truyền đạt thần kinh, phần protein xuyên qua màng vào bên trong noron. 1.2. Cấu tạo của dây thần kinh: Gồm nhiều bó sợi thần kinh, mỗi bó sợi lại do nhiều sợi thần kinh hợp thành. Phần chính của sợi thần kinh là sợi trục. Theo chức phận của sợi thần kinh, chia làm 2 loại: + Sợi hướng tâm (sợi cảm giác): dẫn truyền xung động thần kinh từ bộ phận nhận cảm vào thần kinh trung ương. + Sợi ly tâm (sợi vận động): dẫn truyền xung động thần kinh từ trung ương thần kinh tới cơ quan đáp ứng. 2. Chức năng sinh lý của hệ thần kinh: Hệ thần kinh có những đặc điểm chức năng sau: - Có vai trò tiếp nhận thông tin từ bên ngoài tới hoặc từ bên trong cơ thể. - Xử lý thông tin qua quá trình phân tích và tổng hợp thông tin. - Quyết định hành động. 3. Các phân khu thần kinh trung ương: 3.1. Não bộ: Hình 3.2: Giải phẫu mặt ngoài não - Thân não: Thân não bao gồm các cấu trúc thần kinh: + Hành não nằm trên tủy sống. 11
  20. + Cầu não: nằm trên hành não. + Não giữa: nằm trên cầu não. - Não trung gian hay gian não: Gồm vùng dưới đồi và đồi thị. Vùng dưới đồi có chức năng điều hòa hằng tính nội môi do có khả năng liên kết giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết. Đồi thị là trạm dừng của các thông tin cảm giác từ ngoài vào và dẫn truyền chúng lên vỏ não. - Tiểu não: Nằm sau thân não. Chức năng giữa cơ thể thẳng bằng, điều hòa trương lực cơ, điều hòa và phối hợp các động tác. - Bán cầu não: Bán cầu não nằm cao nhất, là bộ phận liên hợp và tích hợp mạnh nhất, điều hòa hoạt động cơ vân, giúp phân tích và nhận thức các cảm giác, kiểm soát các hoạt động thần kinh “cấp cao” như trí nhớ, học tập, cảm xúc… 3.2. Tuỷ sống: Hình 3.3: Sơ đồ thần kinh tủy sống - Tuỷ sống là một cột thần kinh dài khoảng 50 cm nằm trong ống xương sống. Tuỷ sống được cấu tạo bởi chất xám và chất trắng. - Các chức năng chính của tuỷ sống: + Dẫn truyền cảm giác từ các cơ quan nhận cảm đi lên liên hệ với đại não do các sợi thần kinh hướng tâm phụ trách. + Dẫn truyền vận động từ đại não xuống các cơ quan đáp ứng do các sợi ly tâm phụ trách. + Tuỷ sống là trung tâm của các phản xạ vận động các chi, phản xạ của da từ cổ đến chân và những phản xạ của các cơ quan thuộc hệ thần kinh thực vật. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1