intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Guanifenesin

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

96
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thường gọi: Guanifenesin Biệt dược: HUMIBID, HUMIBIDLA, RUBITUSSIN, ORGANIDINNR, FENESIN Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc long đờm, thúc đẩy việc loại bỏ chất nhầy ở phổi, bằng việc làm loãng đờm và làm trơn đường hô hấp bị kích thích. Guanifenesin là thành phần của nhiều thuốc ho, cảm cúm. Dạng dùng: Sirô 100mg/thìa cà phê; Viên nén (ORGANADIN) 200mg; Nang giải phóng chậm (HUMIBID) 300mg; Viên nén giải phóng chậm (FENESIN, HUMIBIDLA) 600mg. Bảo quản: Dưới 30? C, không được bảo quản lạnh dạng Sirô. Chỉ định: Điều trị ho do cảm lạnh và viêm đường hô hấp trên thể...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Guanifenesin

  1. Guanifenesin Tên thường gọi: Guanifenesin Biệt dược: HUMIBID, HUMIBIDLA, RUBITUSSIN, ORGANIDINNR, FENESIN Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc long đờm, thúc đẩy việc loại bỏ chất nhầy ở phổi, bằng việc làm loãng đờm và làm trơn đường hô hấp bị kích thích. Guanifenesin là thành phần của nhiều thuốc ho, cảm cúm. Dạng dùng: Sirô 100mg/thìa cà phê; Viên nén (ORGANADIN) 200mg; Nang giải phóng chậm (HUMIBID) 300mg; Viên nén giải phóng chậm (FENESIN, HUMIBIDLA) 600mg. Bảo quản: Dưới 30? C, không được bảo quản lạnh dạng Sirô. Chỉ định: Điều trị ho do cảm lạnh và viêm đường hô hấp trên thể nhẹ. Liều dùng và cách dùng: Viên giải phóng chậm phải nuốt toàn bộ, không nhai, không bẻ vỡ.
  2. Tương tác thuốc: Chưa thấy có tương tác thuốc với Guanifenesin Đối với phụ nữ có thai: Mặc dù có sự liên quan giữa việc sử dụng Guanifenesin trong 3 tháng đầu thai kỳ và việc tǎng nguy cơ thoát vị ở thai nhi, nhưng không tǎng nguy cơ bất thường thai nhi. Vì vậy chỉ dùng Guanifenesin cho phụ nữ có thai chỉ khi thật cần thiết. Đối với phụ nữ cho con bú: Không được biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tác dụng phụ: ít gặp, liều cao có thể gây buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, buồn ngủ.
  3. Hydrochlorothiazide Tên thường gọi: Hydrochlorothiazide Biệt dược: HYDRODIURIL. Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc lợi tiểu, ức chế tái hấp thu nước và muối ở thận, làm tǎng bài tiết nước tiểu. Thuốc cũng dùng điều trị cao huyết áp. Dạng dùng: Viên nén 25mg, 50mg và 100mg. Bảo quản: Nhiệt độ thường. Chỉ định: Điều trị phù do suy tim, xơ gan, suy thận mạn tính, dùng corticosteroid và hội chứng thận. Dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp để điều trị cao huyết áp. Hydrochlorothiazide có thể dùng điều trị sỏi thận có chứa canxi. Liều dùng và cách dùng: Uống thuốc lúc no hoặc đói. Tương tác thuốc:
  4. Giảm liều khi suy thận. Thận trọng với bệnh nhân mắc bệnh gan. Không dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với sulphamide. Hydrochlorrothiazide có thể làm trầm trọng thêm thận bị suy thận, cần thận trọng cho bệnh nhân mắc bệnh thận, bệnh nhân suy gan. Thuốc làm giảm kali, natri, magiê huyết, giảm nồng độ kali và ma giê có thể gây bất thường nhịp tim, đặc biệt ở bệnh nhân uống digoxin. Thường cần bổ xung kali trong khi dùng Hydrochlorothiazide. Hydrochlorothiazide có thể làm tǎng acid uric máu, nhưng hiếm khi gây bệnh gút, làm giảm bài tiết Lithi của thận có thể gây ngộ độc Lithi, làm tǎng đường huyết, cần phải điều chỉnh liều các thuốc chữa đái đường và insulin. Cần kiểm tra máu và chức nǎng thận và chất điện giải trong khi dùng Hydrochlorothiazide. Độ an toàn của thuốc đối với trẻ em chưa được xácđịnh. Đối với phụ nữ có thai: Không dùng thuốc cho thai phụ. Tác dụng phụ: Yếu cơ, hạ huyết áp, phát ban, mẫn cảm ánh sáng, bất lực, buồn nôn, đau bụng, loạn điện giải, viêm tuỵ, vàng da, phản vệ và phát ban nặng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2