B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐẠI HC ĐÀ NNG
NGUYN TH THU HƯƠNG
HN CH RI RO TÍN DNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIP
TI NGÂN HÀNG THƯƠNG MI C PHN
NGOI THƯƠNG - CHI NHÁNH PTÀI
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã s: 60.34.20
TÓM TT LUN VĂN THC SĨ QUN TR KINH DOANH
Đà Nng – 2014
Công trình được hoàn thành ti
ĐẠI HC ĐÀ NNG
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. Lâm Chí Dũng
Phn bin 1: TS. Trn Ngc Sơn
Phn bin 2: PGS.TS. Võ Th Thúy Anh
Lun văn đã được bo v trước Hi đồng chm Lun văn tt
nghip Thc sĩ Qun tr Kinh doanh hp ti Đại hc Đà Nng vào
ngày 10 tháng 04 năm 2014.
Có th m hiu lun văn ti:
- Trung tâm thông tin hc liu – Đại hc Đà Nng
- Thư vin Trường Đại hc Kinh tếĐại hc Đà Nng
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài
Hot động n dng là hot động quan trng nht và thường
chiếm khong 70%-80% hot động sinh li ca NH. Tuy nhiên, hot
động y cũng là hot động tim n ri ro cao nht đặc bit là
RRTD. Bi l, các DN vì mc tiêu li nhun th s dng vn vay
ca NH không đúng mc đích hoc do kinh doanh không hiu qu,
dn đến kh năng tr n b gim sút.... tt c nhng điu đó th
gián tiếp gây ra ri ro cho NH. Vic phòng nga tt RRTD s hn
chế vic không thu hi được vn và lãi ca NH hay gim chi phí do
vic phi x lý khi xy ra ri ro. Do đó vic phòng nga và hn chế
ri ro trong hot động cho vay rt quan trng không ch đối vi các
NH thương mi mà còn đối vi c nn kinh tế. vy, để gim thiu
RRTD nhưng vn đảm bo mc sinh li cao luôn là mt i
toán khiến cho các nhà qun tr NH phi trăn tr.
Xut phát t thc tế trên và vi mong mun nghiên cu thc
trng qun lý RRTD, đặc bit quan tâm nhng nguyên nhân dn đến
RRTD trong cho vay và t đó bước đầu đề xut mt s gii pháp nhm
hn chế ri ro cho vay đối vi KH DN ti đơn v, do đó đề tài: “Hn chế
RRTD trong cho vay DN ti NH TMCP Ngoi thương - chi nhánh
P Tàiđã được chn để làm lun văn tt nghip Thc sĩ kinh tế.
2. Mc tiêu nghiên cu
- Làm sáng t nhng lý lun chung v hn chế RRTD trong
cho vay DN ca NHTM.
- Phân ch, đánh giá thc trng hn chế RRTD trong cho vay
DN ti NH TMCP Ngoi thương Chi nhánh P Tài, t đó rút ra
nhng kết qu đạt được cũng như nhng hn chế để đưa ra bin pháp
khc phc.
2
- Nghiên cu và đề xut c gii pháp nhm hn chế RRTD
trong cho vay DN ti NH TMCP Ngoi thương Chi nhánh Phú Tài.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cu: Nhng vn đề lý lun và thc
tin liên quan đến vic hn chế ri ro cho vay DN ti NH TMCP
Ngoi thương Chi nhánh PTài.
3.2. Phm vi nghiên cu: Đề tài không nghiên cu toàn b
quá tnh qun tr RRTD mà ch tp trung nghiên cu hn chế RRTD
trong cho vay DN ti Ngân hàng TMCP Ngoi thương Vit Nam Chi
nhánh Phú Tài t năm 2010-2012.
4. Phương pháp nghiên cu
- Phương pháp lun: Ch nghĩa duy vt bin chng.
- Cơ s lý lun: Kinh tế hc vĩ mô, vi mô, Lý thuyết tài
chính tin t, qun tr NH thương mi
- Phương pháp nghiên cu c th: Quy np và din dch;
logic và lch s; phân ch và tng hp; các phương pháp thng kê…
- Ngi ra, đề tài còn tham kho thêm các thông tin t sách,
báo, tp chí NH.
5. B cc đề tài
Ngi phn m đầu, kết lun, lun văn được thiết kế làm 3
chương:
Chương 1: Cơ s lý lun v hn chế RRTD trong cho vay
DN ca NHTM
Chương 2: Thc trng hn chế RRTD trong cho vay DN ti
NH TMCP Ngoi thương Chi nhánh Phú Tài
Chương 3: Gii pháp nhm hn chế RRTD trong cho vay
DN ti NH TMCP Ngoi thương Chi nhánh Phú Tài
6. Tng quan tài liu nghiên cu
3
CHƯƠNG 1
CƠ S LÝ LUN V HN CH RRTD
TRONG CHO VAY DOANH NGHIP CA NHTM
1.1. HOT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIP CA NGÂN
HÀNG
1.1.1. Hot động cho vay ca nnng
a. Ki nim hot động cho vay
b. Phân loi cho vay
1.1.2. Hot động cho vay doanh nghip ca ngân hàng
a. Ki nim doanh nghip
Theo Lut doanh nghip s 60/2005/QH11: Doanh nghip là
t chc kinh tế tên riêng, tài sn, có tr s giao dch n định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định ca pháp lut nhm mc
đích thc hin các hot động kinh doanh”.
b. Phân loi cho vay DN
* Các khon cho vay kinh doanh ngn hn
* Các khon cho vay kinh doanh trung và dài hn
c. Đặc đim ca cho vay DN
- Cho vay DN là cho vay kinh doanh vì phn ln các DN vay
vn là để tài tr cho hot động sn xut kinh doanh.
- Đối tượng vay là tt c các DN hot động hp pháp ti Vit
Nam.
- Ngành ngh sn xut kinh doanh, cung cp dch v ca DN
rt đa dng nên nên nhu cu vay vn ca DN cũng đa dng.
- Quy mô ca món vay thường ln và cao hơn quy mô ca
món vay cá nhân, h gia đình.
- Chi phí t chc cho vay thường cao.