intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access - Bài 1

Chia sẻ: Lê Thị Chị | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

209
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Có khả năng chia xẻ cho nhiều ứng dụng khác nhau, đáp ứng nhiều mục đích sử dụng khác nhau Người dùng có thể khai thác trực tiếp dữ liệu nhờ hỗ trợ của một dạng phần mềm chuyên dụng Sự tách biệt giữa cấu trúc logic và cấu trúc vật lý của dữ liệu

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access - Bài 1

  1. Nội dung môn học Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access. Sử dụng MS Access xây dựng Ứng dụng CSDL phục vụ công tác quản lý trong các tổ chức. Phiên bản : MS Access 2003 1
  2. Chương trình môn học 1: Bài mở đầu 2: Bảng biểu (Table) 3: Truy vấn (Query) 4: Biểu mẫu (Form) 5: Báo cáo (Report) 6: Tập lệnh (Macro) 7: Lập trình VBA 2
  3. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MS Access Bài 1: Bài mở đầu 3
  4. Bài 1: Tổng quan MS Access 2003 1. Các khái niệm cơ bản 2. Giới thiệu MS Access 2003 4
  5. 1. Các khái niệm cơ bản Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu quan hệ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Khái niệm về Ứng dụng CSDL, Ứng dụng quản lý 5
  6. 1. Các khái niệm cơ bản Cơ sở dữ liệu (Database): là tập hợp các dữ liệu phục vụ cho một mục đích, bài toán cụ thể.  Ví dụ như CSDL cho bài toán quản lý lương, bài toán Quản lý sinh viên…  Dữ liệu được lưu trữ tập trung  Có khả năng chia xẻ cho nhiều ứng dụng khác nhau, đáp ứng nhiều mục đích sử dụng khác nhau  Người dùng có thể khai thác trực tiếp dữ liệu nh ờ h ỗ trợ của một dạng phần mềm chuyên dụng  Sự tách biệt giữa cấu trúc logic và cấu trúc vật lý của dữ liệu 6
  7. 1. Các khái niệm cơ bản Ví Dụ:  Công ty có tập tin lưu trữ danh sách nhân viên trên máy tính Ban giám đốc cần xem xét các nhân viên để khen thưởng Phòng tài vụ lại cần lập bảng lương tháng cho các nhân viên  Danh sách nhân viên được cả ban giám đốc và phòng tài vụ khai thác cùng một lúc, Thông tin về nhân viên phải nhất quán nghĩa là dù ở đâu - ở ban giám đốc hay ở phòng tài vụ - thông tin ấy là phải như nhau. 7
  8. 1. Các khái niệm cơ bản Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database): Dữ liệu được tổ chức thành các bảng hai chiều.  Chiều dọc: là tập hợp các đặc điểm của đối tượng cần quản lý (gọi là trường- Field)  Vd: Nhân viên (tên, ngày sinh, giới tính, lương) Mặt hàng (tên hàng, số lượng, đơn giá,...)  Chiều ngang: là giá trị của các trường (các bản ghi - Record)  Vd: (Nguyễn Văn An, 12/5/1970, nam, 2000000) 8
  9. 1. Các khái niệm cơ bản Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database): 1 cột là 1 thuộc tính của nhân viên TENNV HONV NS DIACHI GT LUONG PHG Tung Nguyen 12/08/1955 638 NVC Q5 Nam 40000 5 Hang Bui 07/19/1968 332 NTH Q1 Nu 25000 4 Nhu Le 06/20/1951 291 HVH QPN Nu 43000 4 Hung Nguyen 09/15/1962 Ba Ria VT Nam 38000 5 1 dòng là 1 nhân viên Tên quan hệ là NHANVIEN 9
  10. 1. Các khái niệm cơ bản Thực thể là một sự vật cụ thể hay trừu tượng trong thế giới khách quan.  Ví dụ: Trong một trường học có các thực thể: giáo viên, học sinh, môn học… Trong một thư viện có các thực thể: sách, loại sách, nhà xuất bản… Trong một công ty buôn bán cho phép trả ch ậm có các thực thể: mặt hàng (cụ thể),công nợ (trừu tượng). 10
  11. 1. Các khái niệm cơ bản Các thực thể này có các tính chất riêng của nó gọi là thuộc tính.  Ví dụ: Mỗi học sinh có một họ tên, vậy họ tên là thuộc tính Mỗi thực thể có một thuộc tính dùng để phân biệt giữa các đối tượng của thực thể đó gọi là thuộc tính khóa hay gọi tắt là khóa.  Ví dụ: Mỗi Sinh viên có một mã số duy nhất để phân biệt với Sinh viên khác 11
  12. 1. Các khái niệm cơ bản Giữa các thực thể có thể có mối liên hệ với nhau gọi là quan hệ (relation) Các loại quan hệ:  Quan hệ một-một (one to one): kí hiệu (1,1), là quan h ệ hình thành khi một đối tượng của thực thể này có quan h ệ duy nhất với một đối tượng của thực thể kia  Ví dụ: Một nhân viên chỉ thuộc về một phòng ban duy nhất 12
  13. 1. Các khái niệm cơ bản Các loại quan hệ:  Quan hệ một-nhiều (one to many): ký hiệu (1,n), là quan hệ hình thành khi một đối tượng của thực thể này có quan hệ với nhiều đối tượng của thực thể kia  Ví dụ: Một Lớp có nhiều sinh viên theo học hoặc Một sinh viên học nhiều môn học khác nhau 13
  14. 1. Các khái niệm cơ bản Các loại quan hệ:  Ngoài ra, trong thực tế, một đối tượng của thực th ể này lại có quan hệ với nhiều đối tượng của thực thể kia và ngược lại. Quan hệ này được gọi là quan hệ nhiều-nhiều (many to many), kí hiệu là (n, n).  Ví dụ: Trong một thư viện, ta xét quan hệ giữa th ực th ể sách và thực thể độc giả: Một cuốn sách có thể được nhiều độc giả mượn và Đồng thời một độc giả có thể mượn nhiều cuốn sách (lúc này ta phải biểu diễn quan hệ nhiều-nhiều nói trên bằng hai quan h ệ một-nhiều). 14
  15. 1. Các khái niệm cơ bản Mô hình dữ liệu quan hệ:  Các dữ liệu, thông tin về một thực thể cần quản tr ị sẽ được lưu vào máy tính dưới dạng các bảng (Table).  Giữa các bảng có thể có quan hệ với nhau và mối quan hệ này cũng được biểu diễn dưới dạng bảng Ví dụ:  Xét hoạt động của một thư viện. Dữ liệu cần quản lí của thư viện gồm có: Sách → ta gọi Sách là một thực thể. Độc giả → ta gọi Độc giả là một thực thể. 15
  16. 1. Các khái niệm cơ bản Ví dụ:  Biểu diễn các thực thể dưới dạng bảng như sau: Sách: MaSach TenSach TacGia NamXB NhaXB SoLuong Söï Lenin toaøn CT003 V. I. Lenin 1980 thaä 12 taäp t Độc Giả MaDG TenDG DiaChi DG0001 Traàn Vaên A 11 Leâ Lai Q1 16
  17. 1. Các khái niệm cơ bản Ví dụ:  Giữa thực thể Sách và thực thể Độc giả có quan hệ mượn trả, biểu diễn như sau: Mượn MaDG MaSach NgayMuon NgayTra DG0001 CT003 1/5/2005 20/5/2005 17
  18. 1. Các khái niệm cơ bản Hệ quản trị CSDL (Database Management System):  Một hệ thống phần mềm cho phép tạo, duy trì và khai thác CSDL .  Ví dụ : IBM DB2, SQL Server, Oracle, MySQL, MS Access, Foxpro … 18
  19. 1. Các khái niệm cơ bản Các chức năng chính của một DBMS :  Quản trị từ điển dữ liệu  Quản lý lưu trữ dữ liệu  Quản lý biến đổi dữ liệu  Quản lý an toàn dữ liệu  Quản lý nhiều người truy cập một lúc  Quản lý phục hồi và sao lưu dữ liệu  Bảo đảm toàn vẹn dữ liệu  Cung cấp các ngôn ngữ truy cập (SQL) và các giao diện lập trình cho ứng dụng (Application Programming Interfaces - API) 19
  20. 1. Các khái niệm cơ bản Hệ quản trị CSDL: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2