GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

L i M Đ u

ở ầ

M i nghe em ch v i c i ớ ộ ườ ớ

Cây rau má “sâm” c a ng i x Thanh ủ ườ ứ

Mi n quê bão l t n ng hanh ề ụ ắ

V ươ n lên đ s ng ch nhành má thôi…. ỉ ể ố

Hãy còn văng v ng đâu đây m t l ẳ ộ ờ ị i tâm huy t, x Thanh m t mi n “đ a ứ ế ề ộ

linh, nhân ki ệ t”, nh m t ng ư ộ ườ ấ i m đôn h u và thông minh đã s n sinh cho đ t ẹ ậ ả

c bi t bao anh hùng và danh nhân văn hóa. Đây còn là quê h ng c a ba dòng n ướ ế ươ ủ

vua (ti n Lê, Nhà H , H u Lê), là n i hai dòng chúa: Chúa Tr nh và Chúa Nguy n. ồ ậ ề ễ ơ ị

Thanh Hóa có b dày v l ch s đ u tranh cách m ng t ử ấ ề ị ề ạ ừ ề bao đ i và truy n ờ

th ng văn hóa, l ố ạ ế i có đ a hình thiên nhiên sông núi phong phú đa d ng. Vì th di ạ ị

ẫ tích và th ng c nh x Thanh r t th m ng và đ c s c. T lâu b n bè g n xa v n ặ ắ ơ ộ ứ ừ ấ ạ ầ ắ ả

thi ế t tha đ n v i cái đ p say lòng, v i nh ng mi n quê v a duyên dáng, v a oai ữ ừ ừ ế ẹ ề ớ ớ

hùng c a Hàm R ng kỳ tú, rung đ ng lòng ng ủ ồ ộ ườ ộ i trong th p c nh huy n o m ng ậ ả ề ả

ố m : T Th c g p tiên, c a Ngàn N a l ch s , C a Hà giàu ni m thi c m, c a su i ử ử ứ ặ ơ ừ ư ị ủ ủ ề ả

ng có m t không hai và S m S n đón gió đ i d ng, c a v cá C m L ẩ ươ ạ ươ ầ ộ ơ ủ ườ ố n Qu c

gia B n En, ... Thanh Hóa đã vang danh tên tu i b i văn hóa Núi Đ , văn hóa Đông ổ ở ế ọ

i voi đánh gi c và Lam S n t S n, m nh đ t c a Bà Tri u c ấ ủ ệ ưỡ ả ơ ơ ụ ặ ợ nghĩa c a Lê L i ủ

m i năm làm r ng r non sông đ t n c… ấ ướ ườ ạ ỡ

Bên c nh nh ng truy n th ng quý báu c a con ng ữ ủ ề ạ ố ườ ứ ớ i x Thanh cùng v i

nh ng tài nguyên mà thiên nhiên u đãi. Nh ng ng ữ ư ữ ườ ừ i nông dân n i đây đang t ng ơ

gi ng đ t n ờ ừ , t ng ngày lao đ ng s n xu t hăng say đ xây d ng quê h ấ ự ể ả ộ ươ ấ ướ c.

Cũng chính t ừ nh ng u đãi đó, đã t o cho x Thanh nh ng ti m năng du l ch ứ ữ ư ữ ề ạ ị

phong phú, t o đi u ki n thu n l ậ ợ ể ộ i đ phát tri n ngành du l ch. Vì v y, trong n i ề ệ ể ậ ạ ị

dung bài này s gi ẽ ớ i thi u nh ng ti m năng du l ch và đ ng th i đ a ra đ nh ị ờ ư ữ ệ ề ồ ị

h ướ ng phát tri n du l ch trên đ a bàn t nh. ị ể ị ỉ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 1

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

N i Dung

1. Khái quát v Thanh Hóa ề

1.1. Khái quát Thanh Hóa

Thanh Hóa là t nh c c B c mi n Trung Vi ự ề ắ ỉ ệ ộ t Nam, cách th đô Hà N i ủ

kho ng 150 km v phía Nam và cách thành ph H Chí Minh 1.560km v h ố ồ ề ướ ng ề ả

B c. Đây là m t t nh l n c a Vi ộ ỉ ớ ủ ắ ệ t Nam, đ ng th 5 v di n tích và th 3 v dân ề ệ ứ ứ ứ ề

s trong s các đ n v hành chính tr c thu c trung ố ự ố ơ ộ ị ươ ữ ng, cũng là m t trong nh ng ộ

i Vi t. đ a đi m sinh s ng đ u tiên c a ng ị ủ ể ầ ố ườ ệ

Cách đây kho ng 6000 năm con ng i đã sinh s ng t ả ườ ố ạ ả i đây. Các di ch kh o ỉ

c cho th y n n văn hóa xu t hi n đ u tiên t ổ ề ệ ầ ấ ấ ạ ầ i đây là văn hóa Đa Bút. Sang đ u

th i đ i kim khí, thu c th i đ i đ đ ng, qua các b ờ ạ ồ ồ ờ ạ ộ ướ ạ c phát tri n v i các giai đo n ớ ể

tr ướ c văn hóa Đông S n. Thanh Hóa đã tr i qua m t ti n trình phát tri n v i các ả ộ ế ể ớ ơ

giai đo n văn hoá: C n Chân Tiên, Đông Kh i - Quỳ Ch t ng đ ữ ươ ạ ồ ố ươ ng v i các ớ

văn hóa Phùng Nguyên - Đ ng Đ u - Gò Mun ậ ồ ở ư l u v c sông H ng. Và sau đó là ồ ự

n n văn minh Văn Lang cách đây h n 2.000 năm tiêu bi u văn hoá Đông S n. Đ ề ể ơ ơ ể

c h th ng các di tích l ch s Thanh Hóa thì chúng ta s tìm hi u khái hi u đ ể ượ ệ ố ử ở ị ẽ ể

quát v Thanh Hóa. ề

1.1.1. V trí đ a lý ị ị

Theo thiên văn c x a đo đ c năm 1831 (năm Minh M nh th 10) thì t nh ổ ư ứ ệ ạ ỉ

Thanh Hóa thu c v sao D c, sao Ch n, tinh th sao Thu n Vĩ, múc cao nh t là 19 ộ ề ự ứ ẩ ầ ấ

ạ đ 26 phân, l ch v phía tây 1 đ 40 phân. Ngày nay, theo s li u đo đ c hi n đ i ộ ố ệ ệ ề ệ ạ ộ

vĩ tuy n 19°18’ B c đ n 20°40’ B c, kinh c a c c b n đ thì Thanh Hóa n m ủ ụ ả ằ ở ồ ế ế ắ ắ

tuy n 104°22’ Đông đ n 106°05’ Đông. Phía b c giáp ba t nh: S n La, Hòa Bình và ế ế ắ ơ ỉ

Ninh Bình; phía nam và tây nam giáp t nh Ngh An; phía tây giáp t nh H a Phăn ủ ệ ỉ ỉ

c Lào v i đ ng biên gi n ướ ớ ườ ớ ữ ủ i 192km; phía đông Thanh Hóa m ra ph n gi a c a ầ ở

v nh B c B thu c bi n Đông v i b bi n dài h n 102km. Di n tích t ị ớ ờ ể ể ệ ắ ộ ộ ơ ự ủ nhiên c a

Thanh Hóa là 11.106km², chia làm 3 vùng: đ ng b ng ven bi n, trung du, mi n núi. ể ề ằ ồ

1.1.2. L ch s hình thành ử ị

ữ Vùng đ t x Thanh có l ch s hình thành lâu đ i. Đây là m t trong nh ng ấ ứ ử ờ ộ ị

n i hình thành nên các n n văn hóa c c a n ơ ổ ủ ướ ề c ta và c a khu v c Đông Nam Á. ự ủ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 2

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Các di ch kh o c cho th y ng i Vi đây cách nay 6000 năm. ấ ả ổ ỉ ườ ệ t đã s ng ố ở

Th i kì d ng n c nó là b C u Chân và b Quân Ninh c a n ự ờ ướ ộ ử ủ ướ ộ ờ c Văn Lang. Th i

Nhà Hán chính quy n đô h Thanh Hóa thu c qu n C u Chân. Th i kì t ch thì ử ề ậ ộ ộ ờ ự ủ

Thanh Hóa đ ượ c đ i tên nhi u, Nhà Đinh và Ti n Lê Thanh Hóa g i là đ o Ái ề ề ạ ổ ọ

Châu, Nhà Lý th i kỳ đ u g i là tr i Ái Châu, v sau vào năm Thu n Thiên 1 thì ề ạ ậ ầ ờ ọ

g i là Ph Thanh Hóa (Thanh: trong sáng; Hóa: bi n hóa). ọ ủ ế

Năm 1430, H Hán Th ng đ i ph Thanh Hóa thành ph Thiên X ng. ồ ươ ươ ủ ủ ổ

i đ i l t, l i làm ph Thanh Hóa Sau khi nhà H th t th , nhà Minh cai tr Đ i Vi ủ ồ ấ ị ạ ệ ạ ổ ạ ủ

nh cũ, đ t thêm hai huy n: Lôi D ng, Th y Nguyên. V đ a gi i v n không ề ị ươ ư ụ ệ ặ ớ ẫ

đ i.ổ

Sau khi kh i nghĩa Lam S n th ng l ắ ở ơ ợ ậ i, nhà h u Lê c m quy n. Năm Thu n ề ậ ầ

Thiên th nh t (năm 1428), Lê Thái T chia n ứ ấ ổ ướ ả c làm 5 đ o, Thanh Hóa thu c H i ạ ộ

Tây đ o, đ n năm Quang Thu n th 7 (năm 1466) đ t tên là Th a Tuyên Thanh ứ ừ ế ậ ặ ạ

i đ i thành Th a Tuyên Thanh Hoa, Hóa, năm Quang Thu n th 10 (năm 1469) l ậ ứ ạ ổ ừ

tên Thanh Hoa có t đây. Thanh Hoa Th a Tuyên theo “Thiên Nam d h t p” lãnh ừ ư ạ ậ ừ

ồ 4 ph , 16 huy n và 4 châu. Th i Nhà Lê, Thanh Hóa là th a tuyên Thanh Hóa, g m ủ ừ ệ ờ

ph n đ t t nh Thanh Hóa ngày nay và t nh Ninh Bình (th i kỳ đó là ph Tr ấ ỉ ủ ầ ờ ỉ ườ ng

Yên, tr c thu c) và t nh H a Phăn (S m N a) c a Lào (th i kỳ đó g i là châu ự ủ ư ủ ầ ộ ờ ọ ỉ

S m).ầ

Sau khi nhà Nguy n lên n m quy n, Thanh Hóa thu c quy n cai tr c a nhà ị ủ ễ ề ề ắ ộ

ệ Nguy n. Năm Gia Long th nh t (1802), g i là tr n Thanh Hóa. Năm Minh M nh ứ ễ ấ ấ ọ

th 12 (1831), đ i tr n thành t nh, b t đ u g i là t nh Thanh Hoa (Hoa: tinh hoa). ổ ấ ắ ầ ứ ọ ỉ ỉ

Đ n năm Thi u Tr th nh t (1841), l i đ i thành t nh Thanh Hóa. Tên g i Thanh ị ứ ế ệ ấ ạ ổ ọ ỉ

Hóa không đ i t đó cho t i ngày nay. ổ ừ ớ

nhiên 1.1.3. Đi u ki n t ề ệ ự

a. Đ a hình, đ a m o ạ ị ị

Đ a hình Thanh Hóa nghiêng t tây b c xu ng đông nam. ị ừ ắ ố Ở ắ phía tây b c,

nh ng đ i núi cao trên 1.000m đ n 1.500m tho i d n, kéo dài và m r ng v phía ả ầ ở ộ ữ ế ề ồ

đông nam. Đ i núi chi m 3/4 di n tích c a c t nh, t o ti m năng l n v kinh t ủ ả ỉ ế ệ ề ề ạ ồ ớ ế

lâm nghi p, d i dào lâm s n, tài nguyên phong phú. D a vào đ a hình có th chia ự ệ ể ả ồ ị

Thanh Hóa ra làm các vùng mi n.ề

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 3

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ề Mi n núi và đ i trung du chi m ph n l n di n tích c a Thanh Hóa. Riêng mi n ầ ớ ủ ề ế ệ ồ

, không liên t c, không rõ nét nh đ i trung du chi m m t di n tích h p và b xé l ồ ế ệ ẹ ộ ị ẻ ụ ư

B c B . Do đó nhi u nhà nghiên c u đã không tách mi n đ i trung du c a Thanh ở ắ ứ ủ ề ề ộ ồ

Hóa thành m t b ph n đ a hình riêng bi ộ ộ ậ ị ệ ầ t mà coi các đ i núi th p là m t ph n ấ ồ ộ

không tách r i c a mi n núi nói chung. ờ ủ ề

Mi n đ i núi chi m 2/3 di n tích Thanh Hóa, nó đ c chia làm 3 b ph n khác ề ế ệ ồ ượ ậ ộ

nhau bao g m 11 huy n: Nh Xuân, Nh Thanh, Th ng Xuân, Lang Chánh, Bá ư ư ệ ồ ườ

Th c, Quan Hóa, Quan S n, M ng Lát, Ng c L c, C m Th y và Th ch Thành. ướ ườ ủ ạ ẩ ạ ơ ọ

Vùng đ i núi phía tây có khí h u mát, l ậ ồ ượ ồ ng m a l n nên có ngu n lâm s n d i ư ớ ả ồ

dào, l ạ ề i có ti m năng th y đi n l n, trong đó sông Chu và các ph l u có nhi u ệ ớ ụ ư ủ ề

đi u ki n thu n l ệ ậ ợ ể i đ xây d ng các nhà máy th y đi n. Mi n đ i núi phía Nam ủ ự ề ệ ề ồ

i trong vi c phát tri n cây công nghi p, lâm đ i núi th p, đ t màu m thu n l ồ ậ ợ ấ ấ ỡ ệ ể ệ

nghi p, cây đ c s n và có V n qu c gia B n En (thu c đ a bàn huy n Nh ườ ệ ế ệ ặ ả ố ộ ị ư

Thanh và huy n Nh Xuân), có r ng phát tri n t t, v i nhi u g quý, thú quý. ể ố ư ừ ệ ề ỗ ớ

Vùng đ ng b ng c a Thanh Hóa l n nh t c a mi n Trung và th ba c a c ấ ủ ủ ả ủ ứ ề ằ ồ ớ

c. Đ ng b ng Thanh Hóa có đ y đ tính ch t c a m t đ ng b ng châu th , do n ướ ầ ủ ộ ồ ấ ủ ằ ằ ồ ổ

phù sa các h th ng sông Mã, sông Yên, sông Ho t b i đ p. ạ ồ ắ ệ ố

Vùng ven bi n: Các huy n t ệ ừ ể ơ Nga S n, H u L c, Ho ng Hóa, S m S n, ậ ằ ầ ơ ộ

Qu ng X ng đ n Tĩnh Gia, ch y d c theo b bi n g m vùng sình l y ọ ờ ể ồ ầ ở ươ ế ạ ả ơ Nga S n

và các c a sông Ho t, sông Mã, sông Yên và sông B ng. B bi n dài, t ờ ể ử ạ ạ ươ ố ng đ i

ậ b ng ph ng, có bãi t m n i ti ng S m S n, có nh ng vùng đ t đai r ng l n thu n ơ ằ ổ ế ữ ầ ấ ẳ ắ ộ ớ

i cho vi c l n bi n, nuôi tr ng th y s n, phân b các khu d ch v , khu công l ợ ủ ả ệ ấ ụ ể ồ ố ị

nghi p, phát tri n kinh t bi n ( Nga S n, Nam S m S n, Nghi S n). ệ ể ế ể ở ầ ơ ơ ơ

b. Khí h u, th y văn ủ ậ

Thanh Hóa n m trong vùng đ ng b ng ven bi n B c B , hàng năm có 3 ằ ể ắ ằ ồ ộ

mùa gió. Gió B c do không khí l nh t ạ ắ ừ ổ vùng áp cao Siberi qua Trung Qu c th i ố

xu ng. Gió Tây Nam t v nh Bengal qua Thái Lan, Lào th i vào, r t nóng, g i là ố ừ ị ấ ổ ọ

gió Lào hay gió ph n Tây Nam. Gió Đông Nam th i t bi n vào đem theo không ổ ừ ể ơ

khí mát m .ẻ

Mùa nóng đây b t đ u t cu i mùa xuân đ n gi a mùa thu, mùa này ở ắ ầ ừ ữ ế ố

ng hay có l t, bão, h n hán, g p nh ng ngày có gió Lào n ng, m a nhi u th ư ắ ề ườ ụ ữ ạ ặ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 4

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

nhi t đ lên t i 39 - 40°C. Mùa l nh b t đ u t ệ ộ ớ ắ ầ ừ ữ gi a mùa thu đ n h t mùa xuân ế ế ạ

năm sau. Mùa này th ng hay xu t hi n gió mùa đông b c, l i m a ít; đ u mùa ườ ệ ấ ắ ạ ư ầ

th ng hanh khô. L ng n ườ ượ ướ ư c trung bình hàng năm kho ng 1730-1980mm, m a ả

nhi u t p trung vào th i kỳ t tháng 5 đ n tháng 10 âm l ch, còn t ề ậ ờ ừ ế ị ừ ế tháng 11 đ n

tháng 4 năm sau l i 15%. ượ ng m a ch d ư ỉ ướ

Hàng năm Thanh Hóa có kho ng 1700 gi n ng, tháng n ng nh t là tháng 7, ả ờ ắ ắ ấ

ầ tháng có ít n ng là tháng 2 và tháng 3. Thành ph Thanh Hóa ch cách b bi n S m ờ ể ắ ố ỉ

S n 10km đ ng chim bay, vì th nó n m vào ti u vùng khí h u đ ng b ng ven ơ ườ ế ể ằ ậ ằ ồ

bi n, chính nh có gió bi n mà nh ng ngày có gió Lào, th i gian không khí b hun ữ ể ể ờ ờ ị

nóng ch x y ra t 10 gi đêm. Thanh Hóa cũng nh ỉ ả ừ ờ sáng đ n mu n nh t là 12 gi ộ ế ấ ờ ư

t Nam th ng hay ch u các tr n bão t Thái Bình D ng. các t nh mi n Trung Vi ề ỉ ệ ườ ậ ị ừ ươ

Theo chu kỳ t 3-5 năm l i xu t hi n m t l n t t có năm ừ ạ ộ ầ ừ ấ c p 9 đ n c p 10, cá bi ế ấ ệ ấ ệ

c p 11 đ n c p 12. ấ ế ấ

1.1.4. Đi u ki n kinh t ề ệ ế , xã h i ộ

a. Đi u ki n kinh t ề ệ ế

Là t nh có ngu n tài nguyên đa d ng nh ng nhìn chung ngu n tài nguyên có ư ạ ồ ồ ỉ

tr ng không l n, và th ng phân b không t p trung nên r t khó cho vi c xi l ữ ượ ớ ườ ệ ậ ấ ố

măng Nghi s n, phân bón Hàm r ng,... Đa s ngu n tài nguyên đang b th t thoát ị ấ ơ ồ ố ồ

phát tri n công nghi p khai khoáng. Thanh Hóa hi n t i m i ch có m t s nhà ệ ạ ể ệ ộ ố ớ ỉ

máy đang ti n hành khai thác ngu n tài nguyên, nh : nhà máy xi măng B m s n, do ư ế ồ ơ ỉ

ki m soát không ch t ch . ẽ ể ặ

V công nghi p, Cũng nh Vi ệ ư ề ệ t Nam, n n công nghi p Thanh Hóa không ệ ề

ệ ậ phát tri n. Tính đ n th i đi m năm 2009, Thanh Hóa có 5 khu công nghi p t p ể ế ể ờ

trung và phân tán. M t s khu công nghi p: Khu công nghi p B m S n - Th xã ộ ố ệ ệ ơ ỉ ị

B m S n; Khu công nghi p Nghi S n (n m trong Khu kinh t ệ ằ ơ ơ ỉ ế ệ Nghi S n) - Huy n ơ

ệ Tĩnh Gia; Khu công nghi p L Môn - Thành ph Thanh Hóa; Khu công nghi p ệ ễ ố

ơ Đình H ng (Tây B c Ga) - Thành ph Thanh Hóa; Khu công nghi p Lam S n - ươ ệ ắ ố

Huy n Th Xuân ệ ọ

Hi n t i Thanh Hóa đang xây d ng khu kinh t Nghi S n. Khu kinh t này ệ ạ ự ế ơ ế

đ c Th t ượ ủ ướ ạ ng Chính ph ký quy t đ nh thành l p và ban hành quy ch ho t ế ị ủ ế ậ

này n m phía đ ng s 102/2006/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2006. Khu kinh t ộ ố ế ằ ở

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 5

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Nam c a t nh Thanh Hóa, cách Hà N i 200 km, có đ ủ ỉ ộ ườ ng b và đ ộ ườ ố ng s t qu c ắ

gia ch y qua, có c ng bi n n c sâu cho t u có t ể ạ ả ướ ầ ả ọ ậ i tr ng đ n 30.000 DWT c p ế

b n. Khu kinh t ế ế ắ Nghi S n là m t trung tâm đ ng l c c a vùng Nam Thanh B c ự ủ ơ ộ ộ

Ngh đang đ c đánh giá là tr ng đi m phát tri n phía ệ ượ c quy ho ch, cũng đ ạ ượ ể ể ọ

Nam c a vùng kinh t ủ ế ọ tr ng đi m B c b , đ ng th i là c u n i gi a vùng B c B ờ ắ ộ ồ ữ ể ầ ắ ố ộ

ng Nam Lào và Đông B c Thái Lan. v i Trung B , v i th tr ớ ộ ớ ị ườ ắ

V nông nghi p ệ , Th ng kê đ n năm 2004, toàn t nh có 239.843 ha đ t nông ề ế ấ ố ỉ

nghi p đang đ c s d ng khai thác. Năm 2002, t ng s n l ng l ng th c c ệ ượ ử ụ ả ượ ổ ươ ự ả

ng nông nghi p c t nh đ t 1,5 t nh đ t 1,408 tri u t n. Năm 2003, t ng s n l ỉ ệ ấ ả ượ ạ ổ ả ỉ ệ ạ

tri u t n: nguyên li u mía đ ệ ấ ệ ườ ạ ng 30.000 ha; cà phê 4.000 ha; cao su 7.400 ha; l c

16.000 ha; d a 1.500 ha; s n 7.000 ha; cói 5.000 ha... ắ ứ

ớ Lâm nghi pệ , Thanh Hóa là m t trong nh ng t nh có tài nguyên r ng l n v i ữ ừ ộ ớ ỉ

di n tích đ t có r ng 436.360 ha, tr l ừ ữ ượ ệ ấ ng kho ng 15,84 tri u m³ g , hàng năm có ệ ả ỗ

th khai thác 35.000 - 40.000m³ (th i đi m s li u hi n t ố ệ ệ ạ ể ể ờ ừ i năm 2007). R ng

ề ọ Thanh Hóa ch y u là r ng cây lá r ng, có h th c v t phong phú, đa d ng v h , ệ ự ậ ủ ế ừ ạ ộ

loài. G quí hi m có lát, p mu, sa mu, lim xanh, táu, s n, vàng tâm, gi i, de, chò ế ế ỗ ơ ổ

ch . Các lo i thu c h tre n a g m có: lu ng, n a, v u, giang, tre, ngoài ra còn có: ồ ứ ồ ộ ọ ứ ầ ạ ỉ

mây, song, d c li u, qu , cánh ki n đ ... các lo i r ng tr ng có lu ng, thông ượ ạ ừ ệ ế ế ỏ ồ ồ

nh a, m , b ch đàn, phi lao, qu , cao su. Nhìn chung vùng r ng giàu và trung bình ỡ ạ ự ừ ế

ch y u là r ng đ u ngu n, r ng phòng h , phân b trên các dãy núi cao biên ủ ế ừ ừ ầ ồ ộ ố ở

gi i Vi ớ ệ t - Lào. Thanh Hóa là t nh có di n tích lu ng l n nh t trong c n ệ ả ướ ấ ồ ớ ỉ ớ c v i

di n tích trên 50.000ha. ệ

R ng Thanh Hóa cũng là n i qu n t ầ ụ ừ ơ ư và sinh s ng c a nhi u loài đ ng v t nh : ề ủ ậ ố ộ

voi, h u, nai, ho ng, v ươ ẵ ượ ặ n, kh , l n r ng, các loài bò sát và các loài chim... Đ c ỉ ợ ừ

bi phía nam c a t nh có v n qu c gia B n En, phía b c có v n qu c gia Cúc t ệ ở ủ ỉ ườ ế ắ ố ườ ố

Ph ng, phía tây b c có khu b o t n thiên nhiên Pù Luông và khu b o t n thiên ươ ả ồ ả ồ ắ

ơ ồ nhiên Pù Hu, phía tây nam có khu b o t n thiên nhiên Xuân Liên là nh ng n i t n ả ồ ữ

tr và b o v các ngu n gien, đ ng v t, th c v t quý, đ ng th i là nh ng đi m du ự ậ ữ ữ ệ ể ậ ả ồ ộ ồ ờ

l ch h p d n. ấ ị ẫ

Ng nghi p ệ , Ng nghi p Thanh Hóa có nhi u đi u ki n phát tri n. Thanh ư ư ệ ề ề ệ ể

Hóa có 102 km b bi n và vùng lãnh h i r ng 17.000 km2, v i nh ng bãi cá, bãi ả ộ ờ ể ữ ớ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 6

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

tôm có tr l ng l n. D c b bi n có 5 c a l ch l n, thu n l i cho tàu thuy n ra ữ ượ ọ ờ ể ử ạ ậ ợ ớ ớ ề

vào. Vì v y Thanh Hóa có đi u ki n phát tri n ng nghi p r t t t. ệ ấ ố ư ệ ể ề ậ

Các ngành d ch v ị ụ

V ngân hàng , bên c nh Ngân hàng Nhà n c, h th ng ngân hàng th ề ạ ướ ệ ố ươ ng

ng, Ngân hàng Đ u t m i trên đ a bàn t nh g m Ngân hàng Công th ồ ạ ị ỉ ươ ầ ư ể Phát tri n,

Ngân hàng Nông nghi p và PTNT, Ngân hàng Chính sách. Hi n nay, các ngân hàng ệ ệ

đang th c hi n đ i m i và đa d ng hóa các hình th c huy đ ng v n, áp d ng các ự ứ ụ ệ ạ ổ ớ ộ ố

công ngh tiên ti n trong vi c chuy n phát nhanh, thanh toán liên ngân hàng, thanh ệ ế ệ ể

toán qu c t ố ế ả ụ b o đ m an toàn và hi u qu . T ng ngu n v n huy đ ng tín d ng ả ổ ệ ả ồ ố ộ

đ ng, t ng d n năm 2002 đ t trên 4.000 t đ ng, hàng năm đ t trên 3.000 t ạ ỷ ồ ư ợ ạ ổ ỷ ồ

tăng 20% so v i năm 2001. ớ

V B o hi m c, Thanh Hóa đ c xác ề ả ể , Là t nh có dân s đông th ba c n ả ướ ứ ố ỉ ượ

ng ti m năng t đ nh là th tr ị ị ườ ề ở ấ ả t c các lo i hình b o hi m nhân th và phi nhân ể ạ ả ọ

th . Hi n t i trên đ a bàn t nh có tám công ty b o hi m đ ệ ạ ọ ể ả ị ỉ ượ ấ ạ ộ c c p phép ho t đ ng

b o hi m. Các công ty b o hi m trên đ a bàn đang không ng ng m r ng th ả ở ộ ừ ể ể ả ị ị

tr ng, t o s c nh tranh lành m nh nh m m c đích nâng cao ch t l ườ ạ ự ạ ấ ượ ụ ạ ằ ụ ng ph c

v khách hàng. ụ

Th ươ ng m i d ch v ạ ị ụ, Trong quá trình th c hi n công cu c đ i m i, th ệ ộ ổ ự ớ ươ ng

m i Thanh Hóa đã có b c phát tri n quan tr ng. Trên đ a bàn đã hình thành h ạ ướ ể ọ ị ệ

th ng bán buôn, bán l v i s tham gia c a nhi u thành ph n kinh t ố ẻ ớ ự ủ ề ầ ế ạ ề , t o đi u

ả ki n l u thông thu n ti n hàng hóa ph c v nhu c u đ i s ng, sinh ho t và s n ụ ụ ệ ư ờ ố ệ ầ ạ ậ

xu t c a nhân dân. Kim ng ch xu t kh u tăng đ u qua các năm, năm 2000 đ t trên ấ ủ ề ấ ẩ ạ ạ

30 tri u USD, năm 2001 đ t 43 tri u USD và năm 2002 đ t 58 tri u USD. Th ệ ệ ệ ạ ạ ị

tr ng xu t kh u ngày càng đ c m r ng, bên c nh th tr ườ ấ ẩ ượ ở ộ ị ườ ạ ng Nh t B n, Đông ậ ả

Nam Á, m t s doanh nghi p đã xu t kh u sang M , Châu Âu. Nh ng m t hàng ẩ ộ ố ữ ệ ấ ặ ỹ

xu t kh u ch y u c a t nh là: nông s n (l c, v ng, d a chu t, h t kê, ủ ế ủ ỉ ừ ư ả ạ ạ ấ ẩ ộ ớ ạ t, h t

tiêu, cà phê...), h i s n (tôm, cua, m c khô, rau câu), hàng da giày, may m c, hàng ả ả ự ặ

ặ th công m ngh (các s n ph m mây tre, s n mài, chi u cói...), đá p lát, qu ng ủ ệ ế ẩ ả ơ ố ỹ

crôm...

Giao thông, Thanh Hóa là m t trong nh ng t nh có c 3 h th ng giao thông ệ ố ữ ả ộ ỉ

c b n là đ ơ ả ườ ng s t, đ ắ ườ ng b và đ ộ ườ ng th y. Trên toàn t nh có 8 ga tàu h a là ỉ ủ ỏ

B m S n, Đò Lèn, Nghĩa Trang, Hàm R ng, Thanh Hóa, Yên Thái, Minh Khôi, Th ồ ơ ỉ ị

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 7

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Long trong đó có m t ga chính trong tuy n đ ng s t B c Nam, 4 tuy n đ ng b ế ườ ộ ắ ắ ế ườ ộ

t Nam (qu c l 1A, qu c l 45, qu c l 47, và đ huy t m ch c a Vi ạ ủ ế ệ ố ộ ố ộ ố ộ ườ ng H Chí ồ

Minh), trong đó qu c l 47 dài 61 km, qu c l 1A ch y qua Thanh Hóa dài 123 km; ố ộ ố ộ ạ

c sâu. Thanh Hóa có sân bay quân s Sao Vàng. Các d án đ m t c ng n ộ ả ướ ự ự ườ ắ ng s t

cao t c B c Nam, đ ắ ố ườ ng cao t c B c Nam đ u đi qua Thanh Hóa. ề ắ ố

V du l ch , Thanh Hóa cũng là t nh có ti m năng l n v du l ch. Năm 2007 ề ị ề ề ớ ỉ ị

du l ch Thanh Hóa năm đón ti p g n 1,7 tri u l t khách, ch y u là khách trong ệ ượ ế ầ ị ủ ế

c đ n tham quan ngh mát t i đô th du l ch bi n S m S n. n ướ ế ỉ ạ ể ầ ơ ị ị

Hi n t ệ ạ ỉ i, t nh Thanh Hóa xác đ nh đ a du l ch thành ngành kinh t ư ị ị ế quan tr ng. T nh ọ ỉ

đã th c hi n quy ho ch h t ng, nâng cao năng l c c nh tranh du l ch. Năm 2007, ự ạ ạ ầ ự ệ ạ ị

Thanh Hóa ph i h p v i Hà N i, Ninh Bình, Ngh An, Hu trong ch ng trình ố ợ ế ệ ớ ộ ươ

“Hành trình m t nghìn năm các kinh đô Vi t Nam”. Ph i h p cùng Ngh An và ộ ệ ố ợ ệ

Ninh Bình l p đ nh h ậ ị ướ ng quy ho ch vùng du l ch tr ng đi m B c Trung B . ộ ể ắ ạ ọ ị

Các khu du l ch, di tích l ch s và danh th ng n i ti ng c a t nh: ổ ế ủ ỉ ử ắ ị ị

- Các khu du l ch bi n: Bãi bi n S m S n, Bãi bi n H i Hòa. ể ể ể ả ầ ơ ị

- Các khu b o t n thiên nhiên: ả ồ

V n qu c gia B n En: Thu c huy n Nh Thanh cách thành ph Thanh ệ ườ ư ế ố ố ộ

Hóa 36 km v phía Tây Nam, r ng 16,634 ha v i nh ng cây lim ngàn tu i, lát hoa, ữ ề ổ ớ ộ

ng, săng l ... và nhi u loài thú nh voi, g u, h , kh ... chò ch , ngù h ỉ ươ ẻ ư ề ấ ổ ỉ

V n qu c gia Cúc Ph ng: m t ph n thu c huy n Th ch Thành. ườ ố ươ ệ ạ ầ ộ ộ

- Các khu b o t n: Khu b o t n thiên nhiên Pù Hu, Khu b o t n thiên nhiên ả ồ ả ồ ả ồ

ế Pù Luông, Khu b o t n thiên nhiên Xuân Liên, Khu b o t n thiên nhiên r ng s n ả ồ ả ồ ừ

Tam Quy.

- Su i cá th n C m L ng: Thu c làng Ng c, xã C m L ầ ẩ ố ươ ẩ ộ ọ ươ ẩ ng, huy n C m ệ

Th y, cách thành ph Thanh Hóa 80 km v phía Tây, là su i cá t nhiên, có t ủ ề ố ố ự ớ i

hàng ngàn con cá. M i con cá n ng t 2 đ n 8 kg, có cá chúa n ng t i 30 kg. ặ ỗ ừ ế ặ ớ

- C m di tích Nga S n: Đ ng T Th c, C a bi n Th n Phù, Chi n khu Ba ứ ụ ừ ử ể ế ầ ơ ộ

Đình, đ n th Mai An Tiêm... ề ờ

- C m di tích thành nhà H , g m thành Tây Đô (thu c đ a ph n 2 xã: Vĩnh ồ ồ ụ ậ ộ ị

Ti n và Vĩnh Long, huy n Vĩnh L c, cách thành ph Thanh Hóa kho ng 50 km) và ệ ế ả ộ ố

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 8

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ệ các di tích k c n nh đàn Nam Giao, đ ng Tiên S n (thu c xã Vĩnh An, huy n ộ ề ậ ư ơ ộ

Vĩnh L c)... ộ

- Khu di tích l ch s Lam Kinh: Thu c xã Xuân Lam, huy n Th Xuân, cách ử ệ ọ ộ ị

thành ph Thanh Hóa 50 km v phía Tây. Hi n còn l u gi các điêu kh c đá nh ư ề ệ ố ữ ắ ư

ệ bia Vĩnh Lăng (Lê L i), bia hoàng h u Ngô Th Ng c Dao, các di tích cung đi n ậ ợ ọ ị

thành n i, thành ngo i, sân R ng... ạ ộ ồ

- Thái mi u nhà H u Lê: thu c ph ng Đông V , thành ph Thanh Hóa, có ế ậ ộ ườ ệ ố

27 th n v và có nhi u hi n v t có t th k 17, 18. ệ ậ ề ầ ị ừ ế ỷ

- Đ n Bà Tri u, huy n H u L c. ề ệ ệ ậ ộ

- Đ n th Lê Hoàn, huy n Th Xuân. ệ ề ờ ọ

- Khu di tích l ch s Ph Tr nh và chùa Báo Ân, đã đ ủ ị ử ị ượ ế ố c x p h ng c p qu c ấ ạ

gia.

- Khu lăng mi u Tri u T ế ệ ườ ng, huy n Hà Trung, n i phát tích tri u Nguy n. ơ ề ễ ệ

- Ph Na (huy n Tri u S n), đ n Sòng (B m S n). ơ ủ ệ ệ ề ơ ỉ

- Khu di ch , kh o c văn hóa Đông S n. ả ổ ơ ỉ

- Khu di tích Hàm R ng: g m c u Hàm R ng (m t bi u t ể ượ ầ ồ ồ ồ ộ ế ng th i Chi n ờ

tranh Vi t Nam), đ i Quy t Th ng. ệ ế ắ ồ

- Tòa Giám m c công giáo Thanh Hóa, chùa Thanh Hà, chùa Chanh và chùa ụ

M t Đa (thành ph Thanh Hóa). ậ ố

- Thác Mu n, Đi n Quang , Đi n L , Bá Th ư ề ề ố c ướ

- Su i cá Văn Nho, Bá Th ố c ướ

b. Đi u ki n xã h i ộ ệ ề

Thanh Hóa có 27 đ n v hành chính tr c thu c, ch đ ng sau thành ph Hà ự ỉ ứ ơ ố ộ ị

N i. Thanh Hóa có 639 đ n v hành chính c p xã bao g m 22 ph ấ ơ ộ ồ ị ườ ị ấ ng, 30 th tr n

và 587 xã.

Thanh Hóa là t nh có dân s l n th ba c a Vi t Nam hi n nay. L ch s hình ố ớ ủ ứ ỉ ệ ử ệ ị

i Vi thành và phát tri n c a x Thanh g n li n v i quá trình c ng c c a ng ắ ể ủ ứ ư ủ ề ộ ớ ườ ệ t

i M ng và các dân t c khác. Đ ng th i có m t b ph n không nh dân v i ng ớ ườ ộ ộ ườ ậ ỏ ộ ồ ờ

ố ạ i các đô th l n trong n ị ớ ướ ư ố

c Thanh Hóa đang sinh s ng t ư SVTH: Lê Th Thúy Nga c nh Hà N i, thành ph ộ Trang 9

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

H Chí Minh, Đà N ng, Vinh,... cũng nh t i m t s n c trên th gi ư ạ ẵ ồ ộ ố ướ ế ớ ế i. Theo k t

qu đi u tra dân s năm 2009, Thanh Hóa có 3.400.239 ng i, đ ng th ba Vi ả ề ố ườ ứ ứ ệ t

Nam, ch sau thành ph H Chí Minh và Hà N i. Trong 10 năm t ố ồ ộ ỉ ừ 1999 đ n 2009, ế

quy mô dân s gi m 0,2%, do s dân tăng t nhiên không th bù đ p đ ố ả ố ự ể ắ ượ ố c s

ng i chuy n đi làm ăn, sinh s ng các t nh, thành ph khác. ườ ể ố ở ố ỉ

Thanh Hóa là t nh có nhi u dân t c sinh s ng, nh ng ch y u có 7 dân t c là ủ ế ư ề ộ ố ộ ỉ

Kinh, M ng, Thái, Th , Dao, Mông, Kh Mú. Ng i Kinh chi m ph n l n dân ườ ổ ơ ườ ầ ớ ế

ị ạ s c a t nh và có đ a bàn phân b r ng kh p, các dân t c khác có dân s và đ a b n ắ ố ủ ỉ ố ộ ộ ố ị

2 b n Đoàn K t, xã Tén s ng thu h p h n, nh ng ẹ ơ ố ư ườ i Kh Mú ch s ng ch y u ỉ ố ủ ế ở ơ ế ả

T n và Su i Lách, xã M ng Chanh, huy n M ng Lát. ườ ườ ệ ằ ố

1.1.5. Văn hóa, con ng i ườ

a. Văn hóa văn ngh dân gian ệ

ẫ T i Thanh Hóa có nhi u hình th c văn hóa truy n th ng, ph n nhi u v n ứ ề ề ề ầ ạ ố

còn t n t i và đang đ c phát huy. V dân ca, dân vũ, đ i bi ồ ạ ượ ề ượ c nhi u ng ề ườ ế ế t đ n

ả nh t là các làn đi u hò sông Mã, dân ca, dân vũ Đông Anh, trò di n Xuân Ph . ệ ễ ấ

Ngoài ra còn có ca trù, hát xoan... Các dân t c ít ng ộ ườ i cũng có nhi u lo i hình văn ề ạ

ngh dân gian khá đa d ng nh hát x i M ng, kh p c a ng ư ệ ạ ườ ng c a ng ủ ườ ườ ủ ắ ườ i

Thái...

ọ Kho tàng truy n c cũng khá đ c s c nh truy n c v s tích v các ng n ệ ổ ề ự ệ ổ ặ ắ ư ề

núi, truy n dân gian c a ng dân ven bi n H u L c, S m S n, Tĩnh Gia. Đ c bi ể ủ ư ệ ầ ặ ậ ơ ộ ệ t

là các s tích v ngu n g c dân t c M ng. ồ ườ ự ề ố ộ

Các l h i cũng r t đ c s c nh l h i Pô n Pôông c a ng ễ ộ ấ ặ ắ ư ễ ộ ủ ồ ườ i M ng, l ườ ễ

h i đ n Sòng... h i c u ng , l ộ ầ ư ễ ộ ề

Văn ngh th i kì sau cách m ng tháng Tám Thanh Hóa có các nhà th ệ ờ ạ ở ơ

H ng Nguyên, H u Loan, Nguy n Bao, Nguy n Duy, nhà văn Tri u Bôn... Trong ữ ễ ễ ệ ồ

th i kì chi n tranh ch ng M nh ng năm 1960-1975, đ a danh Hàm R ng là đ tài ỹ ữ ế ề ố ờ ồ ị

c a nhi u tác ph m văn h c ngh thu t. ủ ề ệ ậ ẩ ọ

M t s tác ph m th vi t v quê h ng Thanh Hóa nh : V l i x Thanh ộ ố ơ ế ề ẩ ươ ư ề ạ ứ

(Phan Qu ), V v i S m S n (Hà H ng Kỳ), Quê M (L u Đình Long), Quê tôi ề ớ ầ ẹ ư ế ơ ồ

đ y - X Thanh! (Văn Công Hùng), Dô t ấ ứ ả ố ữ , dô tà (M nh Lê), M T m (T H u), ẹ ơ ạ

Tr c u Hàm R ng (Mã Giang Lân). ụ ầ ồ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 10

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

m th c: Đ n Thanh Hóa du khách s đ c th Ẩ ẽ ượ ự ế ưở ặ ng th c nh ng món đ c ữ ứ

c c a x Thanh nh : nem chua Thanh Hóa, chè lam s n đ c đáo n i ti ng c n ả ổ ế ả ướ ủ ứ ư ộ

ệ Ph Qu ng, dê núi đá, gà đ i (c a huy n Vĩnh L c), bánh gai T Tr (c a huy n ứ ụ ủ ủ ủ ệ ả ồ ộ

Th Xuân), các món ch bi n t ế ế ừ ế ầ h n làng Giàng (huy n Thi u Hóa), bánh đa c u ệ ệ ọ

B (thành ph Thanh Hóa), mía đen Kim Tân (huy n Th ch Thành), hay các món ệ ạ ố ố

h i s n: cua bi n, gh , sò huy t, tôm, m c, cá thu, cá tràu t ả ả ự ể ẹ ế ừ ể các huy n ven bi n ệ

S m S n, Tĩnh Gia, Nga S n. ầ ơ ơ

b. Con ng i x Thanh ườ ứ

Con ng i x Thanh v i m t lòng m n khách, tính tình ngay th ng. Siêng ườ ứ ế ẳ ớ ộ

năng trong lao đ ng s n xu t và anh hùng trong đánh gi c ngo i xâm. Ng ặ ạ ả ấ ộ ườ ứ i x

i tâm Thanh s ng n ng tình n ng nghĩa, h tin vào đ i s ng tinh th n, vào th gi ọ ờ ố ế ớ ầ ặ ặ ố

linh, tin vào s công b ng và ch che c a tr i đ t. Vì th , nh ng đình làng c kính ờ ấ ự ủ ữ ế ằ ở ổ

luôn đ c gìn gi v i t m lòng trân tr ng và thành kính. Nh ng mái đình còn l ượ ữ ớ ấ ữ ọ ạ i

v i th i gian không còn nhi u, nh ng v n gi ớ ư ề ẫ ờ đ ữ ượ ả c nh ng nét ch m tr tinh x o ạ ữ ổ

ng ph đ y rêu và không gian trang c a ngh nhân x a v i mái ngói âm d ủ ư ệ ớ ươ ủ ầ

nghiêm pha chút u t ch c a ch n th t ị . ờ ự ủ ố

Thanh Hóa là t nh có có truy n th ng hi u h c Vi t Nam, t th i phong ọ ở ề ế ố ỉ ệ ừ ờ

ki n đã có nhi u v đ đ t cao trong các kì thi. Vi c h c hành Thanh Hóa cho ị ỗ ạ ế ề ệ ọ ở

th y có nhi u ng i đ đ t. Su t hai tri u Lê, Nguy n t nh Thanh Hóa có 1690 c ề ấ ườ ỗ ạ ễ ỉ ề ố ử

nhân (không có s li u v tú tài nh ng thông th ng m i khoa thi c 20 c nhân ố ệ ư ề ườ ứ ử ỗ

ữ thì có 70 tú tài).Có 2 tr ng nguyên, 7 b ng nhãn ,6 Thám hoa. N u k c nh ng ả ể ả ế ạ

ng i đ nh t giáp ch khoa thì có thêm 7 ng i n a. ườ ỗ ế ấ ườ ữ

T i Thanh Hóa có nhi u ng i là ng ề ạ ườ ườ ọ i m đ u hay tiêu bi u cho n n h c ở ầ ể ề

thu t n c nhà nh nhà s h c Lê Văn H u, H Quý Ly là ng ậ ướ ử ọ ư ư ồ ườ ứ i có nh n th c ậ

m i v Nho giáo, L ng Đ c B ng, Đào Duy T là nhà quân s đ ng th i cũng là ớ ề ươ ự ồ ừ ằ ắ ờ

nhà ngh thu t, Nguy n H u Hào m đ u cho dòng truy n Nôm Vi t Nam, ở ầ ữ ệ ễ ệ ậ ở ệ

Nguy n Thu, Ngô Cao Lãng... là nh ng nhà nghiên c u dày công, có nhi u tác ữ ứ ễ ề

ừ ph m đ s v c s h c, đ a lý. Ngày nay, con em x Thanh v n không ng ng ồ ộ ề ả ử ọ ứ ẫ ẩ ị

h c sinh đ đ t cao các kì h c t p rèn luy n và là m t trong nhi u t nh có t l ộ ọ ậ ề ỉ ỉ ệ ọ ỗ ạ ệ ở

thi trong n c và qu c t . H v n đang t ng ngày kh ng đ nh v th c a mình ướ ố ế ị ế ủ ọ ẫ ừ ẳ ị

trong xã h i.ộ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 11

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Do nh ng y u t ữ ế ố ị ị l ch s , Thanh Hóa là n i qu n c c a nhi u c dân đ a ầ ư ủ ề ư ử ơ

ph ng khác đ n, v i nhi u dân t c anh em cùng sinh s ng, tuy có khác nhau v ươ ề ế ớ ố ộ ề

c gi , phát t p quán nh ng tính ch t c ng đ ng, tinh th n đoàn k t v n luôn đ ồ ậ ế ẫ ấ ộ ư ầ ượ ữ

huy. D u ch a thành nét đ c tr ng nh m t s vùng, mi n nh ng ng ư ộ ố ư ư ư ề ẫ ặ ườ ẵ i Đà N ng

v n có nh ng tính cách riêng và ngày càng đ ẫ ữ ượ ể c hun đúc cùng ti n trình phát tri n ế

đô th .ị

2. Ti m năng du l ch t nh Thanh Hóa ị ề ỉ

ặ ắ Thanh Hóa là t nh có ti m năng du l ch r t l n. Nh ng th ng c nh đ c s c ấ ớ ữ ề ắ ả ỉ ị

ề nh bãi bi n S m S n, đ ng H Công, núi Hàm R ng,…Thanh Hóa cũng có nhi u ư ễ ầ ơ ộ ồ ồ

di tích g n v i l ch s c a dân t c nh Lam Kinh, thành nhà H ,… Đ n thăm các ử ủ ớ ị ư ế ắ ộ ồ

di tích này, du khách s hi u đ c m t giai đo n hào hùng, đ y bi n đ ng c a dân ẽ ể ượ ủ ế ạ ầ ộ ộ

t c. Ngoài ra, v i hàng trăm đ n chùa trong khung c nh núi non, sông ngòi t ộ ề ả ớ ươ i

đ p, Thanh Hóa có nhi u ti m năng đ phát tri n du l ch ề ẹ ề ể ể ị

2.1. Ti m năng du l ch t nhiên ề ị ự

2.1.1. Các bãi bi nể

* Bãi bi n S m S n ể ầ ơ

Bi n S m S n thu c th xã S m S n, t nh Thanh Hóa, cách thành ph ể ầ ầ ộ ơ ơ ỉ ị ố

Thanh Hóa 16km. B bi n dài, b ng ph ng, phong c nh hùng vĩ, đã đ c ng ờ ể ả ẳ ằ ượ ườ i

Pháp khai thác t năm 1906. ừ

Bãi bi n S m S n là n i t m bi n r t t t mà ng i Pháp đã bi t khai thác ể ấ ố ơ ắ ể ầ ơ ườ ế

t ừ năm 1906 và S m S n nhanh chóng tr thành n i ngh mát n i ti ng c a Ðông ở ổ ế ủ ầ ơ ơ ỉ

c, đã có nhi u bi t th ngh mát m c lên đây. D ng. T nh ng th p k tr ữ ỷ ướ ươ ừ ậ ề ệ ự ọ ỉ ở

Vua B o Ð i, ông vua cu i cùng c a tri u Nguy n cũng xây bi t th riêng ủ ề ễ ạ ả ố ệ ự ở ầ S m

S n. S m S n có nhi u c nh đ p: hòn Tr ng Mái, đ n Ð c C c, núi Cô Tiên... ề ả ướ ẹ ề ầ ơ ơ ố ộ

B bi n S m S n dài 10km b ng ph ng và nhi u h i s n quý nh tôm he, ẳ ờ ể ả ả ư ề ằ ầ ơ

ớ cá thu, m c... S m S n có c nh s c thiên nhiên hùng vĩ, vùng bi n bao la v i ự ể ắ ả ầ ơ

nh ng th ng tích và huy n tho i mang đ m ch t nhân văn và lòng m n khách. Bãi ậ ữ ề ế ấ ạ ắ

bi n S m S n là m t trong nh ng bãi bi n r ng và đ p phía b c. ể ộ ẹ ở ữ ể ầ ộ ơ ắ

* Bi n H i Hòa, Tĩnh Gia ể ả

N m trên đ a ph n huy n Tĩnh Gia, t nh Thanh Hoá, bi n H i Hoà g n nh ỉ ể ệ ầ ả ằ ậ ị ư

ch a có tên trên “b n đ ” du l ch Vi t Nam. Tuy nhiên, v i nét đ p “hoang s ” và ư ả ồ ị ệ ẹ ơ ớ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 12

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

b bi n... r t s ch, bi n H i Hoà s s m tr thành đi m đ n c a khách du l ch ờ ể ế ủ ấ ạ ẽ ớ ể ể ả ở ị

trong th i gian t ờ ớ ẫ i. Bi n có nét đ p “hoang s ” v i b cát m n tr i dài xen l n ớ ờ ẹ ể ả ơ ị

nh ng r ng phi lao. Ng ữ ặ ườ ố i dân H i Hoà r t m n khách, h ch y u sinh s ng ủ ế ế ấ ả ọ

c h đón ti p b ng nh n b ng ngh đánh b t h i s n và ai đ n đây cũng đ ằ ắ ả ả ề ế ượ ư ụ ế ằ ọ

i thân thi n. c ườ ệ

Đ n v i H i Hoà, chúng ta có th th ể ưở ế ả ớ ư ng th c nh ng món ăn đ c tr ng ứ ữ ặ

c a bi n và món “đ c s n” mà g n nh ch ặ ả ủ ư ể ầ ỉ ở ả ấ H i Hoà m i có: g i s a ch m ỏ ứ ớ

c t nh Thanh Hóa n ướ ố c s t, n m s a và bánh đa. M i đây, bãi bi n H i Hoà đã đ ớ ứ ể ả ộ ượ ỉ

t k trong khu sinh thái du l ch. Trong t ng lai không xa, đ a vào quy ho ch thi ư ạ ế ế ị ươ

bãi bi n H i Hoà s tr thành đi m đ n quen thu c c a nh ng du khách mu n có ộ ủ ẽ ở ữ ế ể ể ả ố

đ ượ c m t kỳ ngh mát lý thú, vui v . ẻ ộ ỉ

2.1.2. Th ng c nh ắ ả

* Hòn Tr ng Mái ố

Hòn Tr ng Mái n m trên núi Tr ằ ố ườ ơ ng L thu c đ a ph n th xã S m S n. ậ ệ ầ ộ ị ị

Hòn Tr ng Mái chính là s x p đ t t ba kh i đá thiên nhiên đã có t ự ế ặ ừ ố ố ừ bao đ i nay. ờ

Hòn l n b ng ph ng ằ ẳ ớ d ở ướ i trông nh cái b l n. ư ệ ớ

M t hòn có đ u nh n n m ch ng lên trên trông gi ng hình dáng con gà ằ ầ ộ ọ ồ ố

ẹ tr ng; hòn đ i di n nh h n, có dáng t a con gà mái. Các kh i đá có hình dáng đ p ỏ ơ ự ệ ố ố ố

th m ng đ c g n v i truy n thuy t v m t m i tình chung th y, đã cùng nhau ơ ộ ượ ắ ế ề ộ ủ ề ớ ố

ch t trong m t trân đ i h ng thu ạ ồ ế ộ ỷ

ậ Theo truy n thuy t dân gian, thì thu xa x a, b bi n S m S n ăn vào t n ở ờ ể ư ề ế ầ ơ

n i này. M t l n có chàng trai đánh cá l àng Tr ơ ộ ầ ườ ng L , th y m t cô gái b sóng ộ ệ ấ ị

bi n xô vào b . Chàng trai đã c u s ng nàng, r i hai ng ứ ố ể ờ ồ ườ ế i yêu nhau, nguy n k t ệ

làm v ch ng. ợ ồ

Nh ng cô gái v n là công chúa ng i nhà tr i, vì m c t ư ố ườ ắ ộ ờ ọ i nên b Ng c ị

Hoàng đày xu ng h gi i. H t h n đày, Ng c Hoàng sai ch th n xu ng đ a công ạ ớ ố ư ầ ế ạ ư ọ ố

i v i ch ng d chúa v tr i, nh ng nàng quy t ư ề ờ l ế ở ạ ớ ồ ướ ầ ứ i tr n th . Ng c Hoàng t c ọ ế

gi n, sai Thiên Lôi xu ng h i t i. Khi Thiên Lôi t i thì th y v ch ng công chúa ỏ ộ ậ ố ớ ấ ợ ồ

và t ấ ả ồ ạ ớ t c đ đ c, gia súc trong gia đình đ u đã bi n thành đá. Ngày nay, hòn đá l n ề ế

chính là ng i ch ng, hòn đá nh h n chính là ng ườ ỏ ơ ồ ườ ợ ố i v . Xung quanh hòn tr ng

mái còn th y nhi u hòn đá nh khác, hình thù gi ng đàn l n, con mèo, chi c mâm, ề ế ấ ỏ ố ợ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 13

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

b p núc… Đó chính là gia đình c a đôi v ch ng có m t tình yêu h t s c chung ế ế ứ ủ ồ ợ ộ

thu đã bi n thành đá, đ đ c vĩnh vi n bên nhau. ể ượ ế ỷ ễ

* Núi V ng Phu ọ

Núi V ng Phu thu c Xã Đông H ng, Huy n Đông S n, cách Thành ph ư ệ ộ ọ ơ ố

Thanh Hóa ba kilometre v phía Tây Nam. Đây là m t ng n núi đá vôi đ c thiên ề ộ ọ ượ

nhiên t o nên hình m t ng ạ ộ ườ i ph n đang quay m t v phía bi n Đông. Hình ặ ề ụ ữ ể

ng này g n v i truy n thuy t ng i đàn bà chung th y ch ch ng đ n hóa đá. t ượ ế ề ắ ớ ườ ờ ồ ủ ế

Vì v y mà ng n núi có tên là V ng Phu. ậ ọ ọ

Truy n thuy t k v câu chuy n c a hai v ch ng tr , v n là hai anh em ế ể ề ệ ủ ẻ ố ề ồ ợ

ru t nh ng không bi t nên l y nh m nhau. Khi phát hi n ra v chính là em gái ư ộ ế ệ ấ ầ ợ

mình, ng i ch ng quy t đ nh gi ườ ế ị ồ ữ ấ ứ l y bí m t đó cho riêng mình, quy t tâm d t ế ậ

b ướ c ra đi. Anh đi bi n mà mãi mãi không tr v . ở ề ể

Ng nhà ngày ngày ngóng trông mòn m i. M i chi u nàng l i v ườ ợ ở ề ỏ ỗ ạ ồ i b ng

con trèo lên hòn núi ở ử c a bi n, con m t đăm đăm nhìn v phía chân tr i mù m t. ị ề ể ắ ờ

Tuy n đã khô ki i ph n v n không quên trèo núi ướ c m t b y gi ắ ấ ờ ệ t, nh ng ng ư ườ ụ ữ ẫ

ộ trông ch ng. V sau c hai m con đ u hóa ra đá, tr thành hình bóng quen thu c ẹ ề ề ả ồ ở

vĩnh vi n. Ng ễ ườ i ta v n g i là đá Trông Ch ng hay đá V ng Ph . ụ ẫ ọ ồ ọ

* Sông Mã - Núi R ng - Núi Ng c ọ ồ

ề M t vùng đ t có nhi u di tích l ch s , văn hóa, có nhi u hang đ ng, nhi u ử ề ề ấ ộ ộ ị

danh th ng. M t vùng đ t sôi đ ng nh ng chi n công qua các th i kỳ l ch s . ử ữ ế ấ ắ ộ ờ ộ ị

“Thanh Hóa th ng đ a là n i ơ ắ ị

R ng v n h t ng c, h c b i ven thành” ạ ơ ạ ồ ờ ọ

Câu ca dao trên là nói t i dãy núi R ng. Dãy núi này kéo dài t D ng Xá ớ ồ ừ ươ

ấ (làng Giàng, thu c xã Thi u D ng, huy n Thi u Hóa) ch y ngo n nghèo, nh p ệ ươ ệ ệ ạ ằ ộ

nhô u n l n ven b sông Mã, khi ch y h t t m nó ngóc cao t o thành m t cái ố ượ ế ầ ạ ạ ờ ộ

đ u gi ng nh đ u R ng, có m t, có mũi v i cái m m đang ch c đ p l y viên ầ ớ ấ ư ầ ự ắ ồ ố ồ ớ

ng c. Trông hình dáng y ng ấ ọ ườ ố i ta g i là Hàm R ng - tên ch là Long H m. Đ i ữ ạ ọ ồ

di n v i Hàm R ng bên kia sông có m t hòn núi tròn trĩnh xinh x n g i là núi ộ ệ ắ ớ ồ ọ

Ng c, tên ch là H a Châu. N u không có dòng sông Mã ch y gi a núi R ng và ữ ữ ế ả ỏ ọ ồ

núi Ng c thì vùng núi R ng có đ 100 ng n, “Chín m i chín ng n bên đông. Còn ọ ươ ủ ọ ồ ọ

m t ng n Nít qua sông ch a v ” theo ng ư ề ọ ộ ườ ư ố ộ i x a nói thì n i nào có đ con s m t ủ ơ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 14

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

trăm nh 100 ng n núi, 100 con sông, 100 c n đ t, 100 cái gi ng (t ư ế ấ ọ ồ ự ơ nhiên), thì n i

đó s tr thành đ đô tr ẽ ở ế ườ ọ ng c u. Chung quanh núi R ng còn có r t nhi u ng n ồ ử ề ấ

núi mang nh ng tên các con v t thu c lo i t linh: long, ly, quy, ph ng. ạ ứ ữ ậ ộ ượ

T phía làng D ng Xá (làng Giàng) đi lên ta g p ng n Ngũ Hoa Phong hay ươ ừ ặ ọ

còn g i là núi Ngũ Nh c, t xa gi ng nh năm bông sen ch m l i gi a m t cánh ạ ừ ọ ụ ư ố ạ ữ ộ

đ ng r ng mênh mông. ồ ộ Ở ộ đó có nhi u núi đá vôi và hang đ ng, đ p nh t là đ ng ẹ ề ấ ộ

Tiên. Vào trong đ ng r ng và sáng, nhũ đá r xu ng t o thành nhi u hình thù kỳ ộ ộ ủ ề ạ ố

thú... trong hang có đ ườ ng lên tr i, có đ ờ ườ ng xu ng âm ph . ủ ố

Ng n Phù Thi S n trông gi ng m t thi u n đang n m ng , đ u g i vào ủ ầ ữ ế ằ ọ ơ ố ố ộ

thân r ng. G n đ y có hai qu núi trông m t to, m t nh , ng ả ầ ấ ồ ộ ộ ỏ ườ ẹ i ta g i là núi M , ọ

núi Con. Bên c nh núi M và núi Con có m t qu núi gi ng nh ti u phu đang ư ề ẹ ả ạ ố ộ

n m ngh quay đ u v phía đông đ ng m tr i mây non n ằ ề ể ắ ầ ờ ỉ ướ ề c. Sát v i hòn Ti u ớ

Phu là núi con Mèo. Đi v phía đ u r ng ta l i g p ng n núi con L n, núi con ầ ồ ề ạ ặ ợ ọ

Cóc... r i đ n núi Cánh Tiên - Tay Tiên. Trên dãy núi này có 3 ng n cao vút đ ồ ế ọ ượ c

c ng i ta g i là Ba Hi u. Trên s ọ ệ ườ n núi Ba Hi u trong th i kỳ ch ng M c u n ờ ỹ ứ ướ ệ ố ườ

đ p hai ch “Quy t Th ng” c c to, ta đi xa hàng cây s v n nhìn rõ ch , nên còn ắ ố ẫ ự ữ ữ ế ắ

có tên là núi “Quy t Th ng”. ế ắ

V phía tay ph i núi Cánh Tiên có m t qu núi trên đ nh có nhi u phi n đá ộ ề ề ế ả ả ỉ

to d ng đ ng và ch m vào nhau nh m t bó đũa, ng i ta đ t tên là núi “So Đũa”. ư ộ ứ ụ ự ườ ặ

Ti n v làng Đông S n là núi Mã Yên gi ng nh yên ng a. D i chân núi ướ ư ự ế ề ơ ố

Mã Yên có m t cái gi ng thiên t o, nhân dân đ a ph ế ạ ộ ị ươ ướ ng g i là gi ng Tiên. N c ế ọ

gi ng Tiên trong v t và ng t l m. Dù tr i làm h n hán lâu ngày hay l t bão kéo dài ọ ị ế ạ ắ ờ ụ

thì m c n c trong gi ng cũng không h thay đ i. ự ướ ế ề ổ

Đã đi thăm núi R ng mà không đ n đ ng Long Quang thì đó là m t thi u sót ộ ế ế ồ ộ

l n. Đ ng Long Quang chính là m t r ng. Bên trong đ ng còn kh c nhi u bài th ớ ắ ồ ề ắ ộ ộ ơ

ng gi , các b c tao nhân m c khách mà đi n hình là Lê Thánh c a các b c v ủ ậ ươ ả ể ậ ặ

tông, Lê Hi n tông. Ch ch xu ng phía d ể ế ố ướ ồ i quãng 7-8 mét có các phi n đá ch ng ế

lên nhau và tách ra làm hai. Ph n trên phình ra và nhô cao trông gi ng nh cái mũi ư ầ ố

i nh r r ng, trán r ng. Ph n d ồ ồ ầ i l ướ ạ ư ủ ồ xu ng sông trông gi ng h t mi ng r ng ố ệ ệ ố

đang há to g i là Hàm R ng. ọ ồ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 15

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

D i chân núi Mã Yên có ngôi đ n Thánh C . Trong đ n th v th n có du ờ ị ầ ướ ề ề ả ệ

ng”. H tên c a v th n này là hi u “Tham Xung Tá Qu c” hay “Chàng út Đ i v ố ạ ươ ệ ủ ị ầ ọ

ư ố Lê H u. Ngôi đ n ki n trúc b ng đá. Tuy nh nh ng r t linh thiêng... G n nh đ i ỏ ư ữ ề ế ầ ằ ấ

di n v i đ n Đ c Thánh C qua m t cánh đ ng r ng v s n núi đ t phía tây có ớ ề ề ườ ứ ệ ả ộ ộ ồ ấ

ngôi đ n th v n th n có du hi u “Thiên Tiên Thánh M u” hay “Th ng ngàn ờ ị ữ ầ ệ ệ ề ẫ ượ

thiên tiên công chúa”. V th n này có 50 làng th . Hàng năm c đ n ngày mùng 3 ứ ế ị ầ ờ

tháng 3 các làng l h i. Ngày l i r ạ ướ c ki u th n và c bàn v đây đ t ỗ ch c l ể ổ ứ ễ ộ ệ ề ầ ễ

M . “Tháng tám gi cha, tháng ba gi m ”. h i này dân trong vùng g i là ngày gi ộ ọ ỗ ẹ ỗ ỗ ẹ

Đ i di n v i Hàm R ng là Núi Ng c. D i chân núi Ng c còn m t ngôi ọ ướ ệ ồ ớ ố ọ ộ

ồ chùa n m v phía đông đó là chùa “Tiên Đ ng”. Ta l y trung tâm là núi Hàm R ng ề ấ ằ ồ

ng kính t v i đ ớ ườ ừ 5 đ n 7km ta s g p các đ n mi u qua các th i. Ta đi t ề ẽ ặ ế ế ờ ừ ắ b c

ữ qua tây thì s g p đ n th D ng Đình Ngh (làng Giàng), chùa V n (tên ch là ờ ươ ẽ ặ ệ ề ố

làng V m, Thi u Khánh. Chùa Tăng Phúc T chùa Đ i Hùng) ạ ở ự ở ạ ề H c Oa. Đ n ệ ồ

th Trang Qu c Công làng Đ i Kh i. Chùa Đ i bi - làng M t. Đ n th T ố ờ ở ờ ướ ng ề ạ ậ ạ ố

Công làng V Yên. Thái mi u nhà Lê làng B V . Chùa Thanh Hà - Đ c Th ở ố ệ ứ ệ ế ọ

V n. Chùa Chanh làng H ng Bào N i. Chùa M t Đa, đ n th Chu Nguyên ạ ở ươ ề ậ ờ ộ

L ng Nam Ng n... ươ ở ạ

Di ch làng Đông S n đ c phát hi n vào năm 1929 nay thu c ph ng Hàm ơ ượ ỉ ệ ộ ườ

R ng (thành ph Thanh Hóa). Làng Đông S n n m l t vào m t thung lũng c a dãy ằ ố ồ ơ ọ ủ ộ

núi Hàm R ng sát bên b sông Mã v phía h u ng n. Đây là m t đ a danh mang ộ ị ữ ề ạ ồ ờ

tên cho c m t n n văn hóa - n n văn hóa Đông S n. ả ộ ề ề ơ

Hàm R ng trên có núi non kỳ thú, d i có dòng sông Mã ch y qua đêm ngày ồ ướ ả

qu là m t vùng “non n c h u tình”. Theo An Nam chí l ả ộ ướ ữ ượ ắ c đã ng i ca c nh s c ả ợ

n i đây: “Núi cao và đ p trông ra sông Đ nh Minh (sông Mã), lên cao th y n ơ ẹ ấ ị ướ c

tr i m t s c th t là giai c nh...”. ậ ộ ắ ả ờ

* C m th ng c nh Ti n Nông ả ụ ế ắ

Th ng c nh Ti n Nông thu c xã Ti n Nông, huy n Tri u S n, t nh Thanh ế ệ ế ệ ả ắ ơ ộ ỉ

Hóa. C m th ng c nh này g m các di tích chùa Hoà Long, Phúc V n và bãi cò ụ ạ ả ắ ồ

Ti n Nông. Th ng c nh này đ ắ ế ả ượ ạ ủ c t o nên b i s k t h p gi a nét c kính c a ở ự ế ợ ữ ổ

nh ng ngôi chùa và c nh trí t nhiên c a các cây c th t o thành n i c ng cho ữ ả ự ơ ư ụ ổ ụ ạ ủ

chim, cò đ c ng i dân g i là “Bãi cò Ti n Nông”. ượ ườ ế ọ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 16

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

* Khu di tích th ng c nh Ph Cát ắ ố ả

Khu di tích th ng c nh Ph Cát thu c xã Thành Vân, huy n Th ch Thành. ộ ệ ạ ắ ả ố

N i đây có đ n th Li u H nh, có thác n ề ễ ạ ờ ơ ướ ữ c đ p và cũng là m t trong nh ng ẹ ộ

trung tâm l h i dân gian hàng năm. ễ ộ

* Danh th ng Bi n S n ệ ơ ắ

C m di tích danh th ng Bi n S n thu c vùng c a bi n L ch B ng, trên ụ ủ ệ ể ạ ạ ắ ơ ộ

vùng đ t hai xã H i Th ng, H i Bình, huy n Tĩnh Gia. Đây là vùng c a sông, có ả ấ ượ ử ệ ả

núi, bãi t m, các di tích l ch s t o nên c m di tích và danh th ng đ p. ử ạ ụ ẹ ắ ắ ị

* Su i cá C m L ng ố ẩ ươ

Ch cách thành ph Thanh Hóa 80 km v phía Tây, su i cá th n thôn L ề ầ ố ố ỉ ươ ng

Ng c xã C m L ẩ ọ ươ ộ ng, huy n C m Thu là m t danh lam th ng c nh di u kỳ, m t ệ ệ ẩ ả ắ ộ ỷ

tuy t ph m c a thiên nhiên có m t không hai. ủ ệ ẩ ộ

G i là Su i cá th n (hay Mó Ng c) vì su i đây toàn là cá, m t đ cá dày ố ở ầ ọ ố ọ ậ ộ

thay n i ch ng tanh. Ng i dân đ c, mà kỳ l ặ ạ c l ướ ạ ẳ ườ ở đây v n th ẫ ườ ạ ng sinh ho t

ng b ng th n c c a dòng su i này t khi l p b n cho đ n gi n u n ấ ướ ứ ướ ủ ằ ố ừ ậ ả ế . ờ

G i là cá th n vì cá đây ngày ngày s ng chung b u b n v i ng ầ ọ ở ầ ạ ố ớ ườ ẳ i, ch ng

th y ch t khi nào, và ch ng ai ăn th t bao gi , cá c th sinh sôi đàn đàn lũ lũ, đ ế ấ ẳ ị ờ ứ ế ủ

các th h . Cá cũng ăn th c ăn nh ng ế ệ ứ ư ườ ẳ i nh : l c rang, mỳ tôm, ngô... và ch ng ư ạ

c a hang đ n lòng su i ch ng m t đ h n trăm b i đâu xa, ch tung tăng b i l ỉ ơ i t ơ ộ ừ ử ộ ộ ơ ừ ế ố

mét r i quay tr vào. N c su i ng c trong v t, nhìn rõ l p đá cu i nh có ai lát ướ ư ắ ở ồ ộ ọ ớ ố

i lòng su i. M i khi có ánh n ng chi u xu ng, nh ng viên đá tr nên long lanh d ướ ữ ế ắ ố ỗ ố ở

nh ng c. Su i cá th n vì th mà có s c hút kỳ l , nam thanh n tú, tài t giai nhân ư ọ ứ ế ầ ố ạ ữ ử

đ n đây nh tr y h i. ế ư ẩ ộ

ủ ạ Dòng su i ôm p trong mình nó nhi u đi u di u kỳ, tuy t ph m c a t o ề ề ệ ệ ẩ ấ ố

m t hang l n trong núi B Um thu c dãy Tr ng Sinh. hóa, ch y ra t ả ừ ộ ớ ồ ộ ườ

C a hang ch r ng b ng cái m t, nh ng lòng hang thì r ng và sâu. Đàn cá ư ỉ ộ ử ẹ ằ ộ

sinh s ng đây r t đông đúc, đ n m c r cá m i múc đ c n c, ố ở ứ ẽ ế ấ ớ ượ ướ ướ c kho ng có ả

t ớ i hàng v n con. Con nh ch ng 500g đ n 700g, con trung bình ch ng 5kg, ban ế ỏ ừ ừ ạ

ngày t dòng su i ng m trong hang núi, theo dòng n c b i ra đùa gi n ừ ầ ố ướ ơ ỡ ở ơ ố n i su i

Ng c, ban đêm l i b i vào dòng su i ng m n m sâu trong lòng núi. L kỳ thay, ọ ạ ơ ầ ằ ạ ố

ch ng ai be đ p đ p b v y mà loài cá này v n ch b i tung tăng trong gi ờ ậ ỉ ơ ẫ ẳ ậ ắ ớ ạ i h n

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 17

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ch ng 150m r i quay vào mà ch ng bao gi t qua gi i h n đ vùng v y t do ừ ẳ ồ v ờ ượ ớ ạ ẫ ự ể

n i các ru ng nu c, ao đ m g n k . ầ ề ớ ơ ầ ộ

Loài cá này đ c ng ượ ườ ự i dân M ng g i là “cá ph ôc” có hình thù mình t a ố ườ ọ

cá tr m, căng tròn ph n gi a thân, v y nh v y cá chép, l ng h i s m, môi có ắ ở ơ ẫ ư ẩ ữ ư ẩ ầ

màu ph t h ng, vây và đuôi có ch m đ . Thi tho ng vào nh ng d p đ c bi t ng ớ ồ ữ ả ấ ặ ỏ ị ệ ườ i

ta còn th y xu t hi n nh ng con “cá chúa”, mang có vành đ nh đeo khuyên tai, ữ ư ệ ấ ấ ỏ

m t có hai mí xanh đ , đuôi l i già M ng cho hay ắ ỏ ạ i có ch m đ vi n xanh. Ng ỏ ề ấ ườ ườ

n i đuôi cá g i là “m t nguy t”. Ch ng ai cân đo đ c bao gi nh ng d u ấ ở ơ ệ ặ ẳ ọ ượ ờ ư ướ c

ch ng ph i n ng t ả ặ ừ ớ ả i 30 đ n 40kg . Các c già cam đoan r ng con cá Chúa ph i ụ ế ằ

s ng lâu năm b ng tu i h . Gi ằ ố ổ ọ ờ ề đây chuy n cá chúa xu t hi n ch còn nh huy n ấ ư ệ ệ ỉ

tho i qua l ạ ờ ể ủ ằ i k c a các c cao niên s ng bên c nh con su i. Các c cho hay r ng ạ ụ ụ ố ố

ắ cá chúa ch xu t hi n đóng vai trò nh v ch huy đàn cá múa m ng Chàng R n ư ị ừ ệ ấ ỉ ỉ

xu t hi n. Bây gi ệ ấ ờ du khách đ n su i cá Th n ch còn th y d u tích c a Đ n th ỉ ủ ế ề ầ ấ ấ ố ờ

Chàng R n đ c xây d ng vào th k 14 và nghe con tr ngâm l ắ ượ ế ỷ ự ẻ i l ạ ờ i ca c a già ủ

làng truy n cho, ng i ca quá trình l p làng gi ề ậ ợ ữ ả ặ b n ch ng ch i v i thiên tai gi c ọ ớ ố

giã, m u c u bình an, thóc lúa khoai s n đ y b , r u đ y chum đ y choé: ư ầ ồ ượ ầ ắ ầ ầ

Chàng R n, chàng R ng ắ ồ

Ba đ u chín m t ắ ầ

V y s t răng đ ng ả ắ ồ

M t to b ng núi C ng ằ ắ ồ

M ng to b ng lá C ằ ồ ọ

Tr quái l p công. ừ ậ

n ông to b ng b Ơ ằ ể

Công ông to b ng tr i. ằ ờ

Du khách thích ngao du mê c nh sông n ả ướ ữ c h u tình có th đi b ng ca nô, ể ằ

tàu thuy n qua Ng c - V d ng l i ng m c nh tr i mây non n c C a Hà cho ọ ừ ề ố ạ ả ắ ờ ướ ử

ổ thêm ni m c m h ng m t l n lên v i vùng cao. Đ tho chí nam nhi rong ru i ộ ầ ứ ể ề ả ả ớ

tho thích ng m núi ng m đ i, thăm thú đây đó, du khách có th đi xe máy theo ể ả ắ ắ ồ

đ ng 217 qua thành nhà H thu c huy n Vĩnh L c d ng chân th ườ ộ ừ ệ ồ ộ ưở ng th c công ứ

ỷ trình kỳ vĩ c a cha ông, r i đ n ph huy n vùng cao thu c th tr n C m Thu , ồ ế ị ấ ủ ệ ẩ ộ ố

thăm thú ch phiên, ghé c a hàng th c m mua quà cho mình cho b n. ổ ẩ ử ạ ợ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 18

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Đ n su i cá th n C m L ng, b n có th đ c th ng th c món ngô ế ầ ẩ ố ươ ể ượ ạ ưở ứ

n ướ ơ ng, ngô lu c đ c s n c a vùng này. H t ngô to, m y, căng đ u mà m m, th m ạ ộ ặ ả ủ ề ề ẩ

ng t. ọ Ở ấ đây còn có qu b u ngô tr ng núi đá, qu to ch ng b ng cái bát to r t ả ầ ừ ả ằ ồ

th m, bùi và ngon đ n l ế ạ ơ ứ ố lùng. Vào mùa m a, b n nên tìm mua loài c đá, th c ư ạ ố

ầ ăn lá cây r ng th t th m ngon b mát. M t đi u hút h n du khách đ n su i cá th n ộ ừ ề ế ơ ổ ồ ố ị

C m L ẩ ươ ng là c m giác đ ả ượ ư c khám phá hang đ ng. Cách c a hang su i cá ch a ử ộ ố

ng m n khách ng đ n m t trăm mét, theo cô c u d n đ ế ẫ ườ ậ ộ ế ượ ặ c lên mái núi đá là g p

đ ng. Đ ng Cây Đăng (hay còn g i hang D i- vì có vô s d i trú ng ọ ộ ố ơ ụ ở ộ ơ ộ đây). Đ ng

cao ch ng 70m so v i khu v c su i, đ ừ ự ớ ố ườ ng lên xu ng khá d dàng nh các b c đá ễ ậ ố ờ

t ự ư ờ nhiên. V t qua khóm lá, r ng cây đ n n i c a đ ng m ra nh đón nh m i ơ ử ộ ượ ừ ư ế ở

ắ v i muôn hình v n tr ng nh đá nguyên s . Càng vào sâu trong đ ng, c nh s c ớ ủ ả ạ ạ ơ ộ

, m i g i du khách. càng đ p lung linh, huy n bí nh mu n níu gi ề ư ẹ ố ữ ờ ọ

Ch c n m t vài đ ng b c l cho đám tr đ a ph ng, b n s có c đèn pin ỉ ầ ạ ẻ ấ ồ ẻ ị ươ ạ ẽ ả

ch y b ng c qui đ sáng đ ng m c nh và nghe l i gi i c a các em. ể ắ ủ ả ạ ằ ắ ờ ớ i thi u mê l ệ ơ ủ

Ch ng hi u ai so n s n cho mà chúng thuy t minh c nh h ng d n viên chuyên ứ ư ướ ạ ẵ ể ế ẳ ẫ

nghi p c khôi. Này đây đ n vàng đ n b c, đây vú m v i dòng s a ng t ngào ẹ ớ ừ ụ ụ ữ ệ ạ ọ

ứ không ng ng ch y. Này đây r ng ch u h ph c, đây sông Ngân Ng u Lang Ch c ổ ừ ụ ư ầ ả ồ

N b c chân tài t gót tiên. Này đây mai đào cúc trúc, long ly quy ph ữ ướ ử ượ ồ ng, r ng

qu n mây bay, đây bánh ch ng bánh dày qu na qu táo, muôn s c màu lung linh ư ả ả ắ ấ

huy n o khó lòng d t đ c. Này đây hình Ch Bát Gi i m m r ng quá tai đang ề ả ứ ượ ư ớ ồ ộ

nhai nh m nhoàm, kia là hình Ng u Ma V ng m t mày quái d . Còn đây V Cao ươ ư ặ ồ ị ị

Tăng hi n t phúc h u tay l n tràng h t mi ng Nam mô th ng t ề ừ ệ ầ ạ ậ ươ ừ cây c , con ỏ

ng i đ n sinh linh bé b ng. H giá đi bên có Tôn Ng Không, m t tay c p thi ườ ế ắ ỏ ộ ộ ộ ế t

c đi mây v gió tr kh yêu ma. Còn đây b ng m t tay che m t dõi v phía tr ổ ề ắ ộ ướ ề ừ ử

n a c nh h i V n Đào v i bao tiên n đang múa hát m ng s có m t c a các ữ ữ ả ặ ủ ườ ừ ự ộ ớ

thánh các quan, các b t đang t a thi n. Bên c nh c nh thanh bình nh ng nhũ đá ụ ữ ề ạ ả ọ

còn phô bày ra c nh đ i chi n gi a quân c a Cun T i Cun Lang v i quân c a Lang ữ ủ ủ ế ả ạ ố ớ

Cun Kh ng trong s thi “Đ đ t đ n ươ ẻ ấ ẻ ướ ử c” c a ng ủ ườ ậ i M ng anh dũng qu t ườ

ng. c ườ

Ch m t l n say ng m th a thuê c nh s c n i đây, bao phi n mu n u t ỉ ộ ầ ộ ư ư lo ắ ơ ề ả ắ ỏ

l ng s tan bi n, ch ng ai nghĩ đ n bon chen danh l ắ ẽ ế ế ẳ ợ ấ i ti n b c làm gì. B n th y ề ạ ạ

mình th thái tho i mái đ n l lùng nh đ ế ạ ư ả ư ượ ầ c u ng thu c tiên thu c thánh. T ng ố ố ố

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 19

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

t ng r ng núi nguyên sinh v i đ loài cây c đ say ng m tìm hi u, muôn ngàn ầ ớ ủ ỏ ể ừ ể ắ

ti ng chim oanh líu lo đ t ng m màng. Ti ng chào m i c a các h t ể ơ ưở ế ờ ủ ế ơ ướ ẫ ng d n

viên nhí ch a th o ti ng Kinh cũng làm b n thích thú nh thích thú v nguyên s ư ư ẻ ế ạ ạ ơ

thu h ng hoang n i đây. Su i cá th n C m L ng là m t s n ph m đ c đáo ở ồ ở ơ ẩ ầ ố ươ ộ ả ẩ ộ

c a thiên nhiên, v i c nh quan tuy t đ p, có r ng có sông su i b n làng hi n lành ủ ệ ẹ ố ả ớ ả ừ ề

i dân gi n d , hòa quy n làm nên b c tranh s n thu h u tình. và nh ng ng ữ ườ ỷ ữ ứ ệ ả ơ ị

2.1.3. V n qu c gia, khu b o t n ả ồ ườ ố

* V n qu c gia B n En ườ ố ế

V i h sinh thái t ớ ệ ự ườ nhiên phong phú, mang tính đa d ng sinh h c cao, V n ạ ọ

ữ qu c gia B n En, cách thành ph Thanh Hóa 45 km v phía tây nam, không nh ng ề ế ố ố

ể là đ a đi m nghiên c u c a nh ng nhà khoa h c và các sinh viên, mà còn là đi m ứ ủ ữ ể ọ ị

du l ch sinh thái h p d n. ấ ẫ ị

Đ c bao b c gi a vùng đ i núi c a hai huy n Nh Xuân và Nh Thanh, ượ ữ ủ ư ư ệ ọ ồ

B n En có t ng di n tích t ổ ệ ế ự ệ nhiên h n 16.600 ha và 30.000 ha r ng vùng đ m. ừ ơ

M c dù ch u nh h ng c a khí h u nhi t đ i gió mùa, nh ng nhi t đ trung bình ị ả ặ ưở ủ ậ ệ ớ ư ệ ộ

đây ch ở ỉ ở ứ ạ m c 23 đ C. V n có h th c v t g m 462 loài, 125 b . Bên c nh ệ ự ậ ồ ườ ộ ộ

các loài quý hi m nh lim xanh, chò ch , sau sau, trai lý, vù h ư ế ỉ ươ ạ ng... còn có các lo i

cây đ c s n có giá tr cao làm nguyên li u cho s n xu t đ m ngh , l y d u và ệ ấ ồ ỹ ặ ả ệ ấ ả ầ ị

trên 300 loài cây d đây cũng r t phong phú. Đ c bi ượ c li u. H đ ng v t ệ ộ ậ ở ệ ặ ấ ệ ơ t n i

đây còn có nhi u loài đ ng v t quý hi m nh voi, sóc đá, g u ng a, h , báo, ế ự ư ề ấ ậ ộ ổ

n... v ượ

Trong lòng v n còn có h sông M c r ng trên d ườ ự ộ ồ ướ ự i 3.000 ha, là th y v c ủ

c a 4 con su i l n. Trên h có 21 hòn đ o l n nh và nhi u bán đ o v i r ng xen ủ ả ớ ớ ừ ố ớ ề ả ồ ỏ

l n các m m đá t o thành nhi u hình thù kỳ vĩ. Bên c nh đó là dãy núi đá H i Vân ẫ ề ả ạ ạ ỏ

ẩ ộ n ch a nhi u hang đ ng đ p n i ti ng nh c m hang Ng c dài h n 80 m, r ng ổ ế ư ụ ứ ẹ ề ộ ọ ơ

h n 20 m, trong hang có nhi u th ch nhũ mang hình thù khác nhau. ạ ơ ề

B n En không ch có c nh đ p mà xen gi a vùng thiên nhiên kỳ thú này là ữ ẹ ế ả ỉ

hàng ch c b n, làng c a trên 14.000 đ ng bào thu c các dân t c M ng, Kinh, ồ ườ ụ ủ ả ộ ộ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 20

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Thái, Tày sinh s ng. Đ n đây du khách s đ c hòa mình vào các ho t đ ng văn ẽ ượ ế ố ạ ộ

hóa đ c s c c a đ ng bào các dân t c. ặ ắ ủ ồ ộ

* Khu b o t n thiên nhiên Xuân Liên ả ồ

Khu b o t n thiên nhiên Xuân Liên đ ả ồ ượ ớ c thành l p tháng 12 năm 1999 v i ậ

t ng di n tích khu v c là 27.668ha, trong đó phân khu b o v nghiêm ng t là ổ ự ệ ệ ả ặ

19.800ha, phân khu ph c h i sinh thái 7.848ha, phân khu d ch v , hành chính 20ha. ụ ồ ụ ị

Ngoài ra, vùng đ m c a khu b o t n thiên nhiên có di n tích 33.590ha. Tuy nhiên ả ồ ủ ệ ệ

ị m t tài li u khác cho r ng t ng di n tích c a khu b o t n là 23.610 ha thu c đ a ả ồ ủ ệ ệ ằ ộ ộ ổ

ph n các xã Bát M t, Yên Nhân, Xuân Khao, Xuân Liên, Xuân M , V n Xuân, ạ ậ ọ ỹ

ng Xuân. huy n Th ệ ườ

Sau khi các xã Xuân M , Xuân Liên và Xuân Khao (vùng lòng h ch a n ồ ứ ướ c ỹ

C a Đ t) đ c gi ử ặ ượ ả ị i th năm 2008, Khu b o t n thiên nhiên Xuân Liên thu c đ a ả ồ ể ộ

bàn các xã Bát M t, Yên Nhân, V n Xuân, huy n Th ệ ạ ọ ườ ằ ng Xuân. Khu b o t n n m ả ồ

i Vi t - Lào, đ c gi i h n b i sông Cao g n biên gi ầ ớ ệ ượ ớ ạ ở ở phía b c, ranh gi ắ ớ ớ i v i

t nh Ngh An ỉ ệ ở phía tây và phía nam. Và n m trên m t dãy núi ch y t ằ ạ ừ ầ ư S m N a ộ

Lào đ n các huy n Th ở ế ệ ườ ề ng Xuân và Nh Xuân c a t nh Thanh Hoá v i nhi u ủ ỉ ư ớ

đ nh cao nh núi Tà Leo (1.400m), núi Bù Chó (1.563m), Bù Hòn Hàn (1.208m) và ỉ ư

m t ng n núi không có tên cao đ n 1.605 là đ nh cao nh t. N n đ a ch t c a vùng ấ ủ ề ế ấ ọ ộ ị ỉ

r t đa d ng bao g m c đá tr m tích, đá phi n, spilite, aldezite, và nhi u lo i đá ấ ề ế ạ ầ ả ạ ồ

bi n ch t khác nh đá l a và đá kính. ư ử ế ấ

* Khu b o t n Pù Hu ả ồ

Khu b o t n thiên nhiên Pù Hu đ c thành l p năm 1999 v i di n tích ả ồ ượ ệ ậ ớ

23.249,45 ha. Giai đo n 1 t năm 1999 đ n 2005 c b n đã hoàn t t vi c rà soát ạ ừ ơ ả ế ấ ệ

năm 2005 đ ng, th c v t trong các khu r ng thu c khu b o t n. Giai đo n 2 t ộ ả ồ ự ừ ạ ậ ộ ừ

đ n 2010 ch y u là xây d ng và quy ho ch du l ch, trong đó chú tr ng vào hai ế ủ ế ự ạ ọ ị

tuy n chính: tuy n sông Mã và tuy n du l ch trên đ nh Pù Hu. Pù Hu đóng vai trò ế ế ế ị ỉ

quan tr ng đ i v i vi c phòng h đ u ngu n sông Mã. ố ớ ộ ầ ệ ọ ồ

ớ Khu b o t n thiên nhiên Pù Hu là s k t h p gi a h sinh thái núi đá vôi v i ự ế ợ ữ ệ ả ồ

h sinh thái núi đ t và h sinh thái r ng đ c đáo, v i nhi u loài đ ng, th c v t quý ộ ệ ự ậ ừ ệ ề ấ ớ ộ

ng xanh đ t th p phân b đ cao hi m. Pù Hu có 2 ki u r ng chính. R ng th ể ừ ừ ế ườ ố ở ộ ấ ấ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 21

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

i 700 m, v i các loài th c v t u th thu c h Đ u, h Xoan và h B hòn. d ướ ộ ọ ậ ự ậ ư ọ ồ ế ớ ọ Ở

nh ng n i có đ cao th p h n, ki u r ng này đã b tàn phá đ l y đ t làm n ể ừ ể ấ ữ ấ ấ ơ ộ ơ ị ươ ng

ng xanh núi th p phân b đ cao trên 700 m, v i các loài r y. Ki u r ng th ể ừ ẫ ườ ố ở ộ ấ ớ

th c v t u th c a h D , h Dâu t m và h Re(Anon. 1998a). ế ủ ọ ẻ ọ ự ậ ư ằ ọ

T i Khu b o t n thiên nhiên Pù Hu đã đ c ghi nh n 508 loài th c v t và ả ồ ạ ượ ự ậ ậ

266 loài đ ng v t, thông tin đ c thu th p t các đ t kh o sát th c đ a t nh ậ ộ ượ ậ ừ ị ở ỉ ự ả ợ

Thanh Hoá năm 1997. R ng Pù Hu có nhi u lo i cây g quý nh kim giao, lát hoa, ề ư ừ ạ ỗ

ng, tr s n m t, tr m h ế ầ ậ ươ ườ ng m t, song m t..., qua đi u tra s b có 28 loài quý ề ơ ộ ậ ậ

c x p trong sách đ Vi t Nam. hi m đ ế ượ ế ỏ ệ

Trong s các loài đ ng v t Pù Hu, có t i h n 30 loài đã đ c ghi vào sách ậ ở ố ộ ớ ơ ượ

t Nam và th gi đ Vi ỏ ệ ế ớ ấ i. M t s loài thú có giá tr b o t n nh g u ng a, g u ị ả ồ ộ ố ư ấ ự

chó, bò tót, vo c qu n đùi tr ng... Trong năm 2010 đã phát hi n ệ ở ắ ầ ọ ả Pù Hu có kho ng

7 - 8 con bò tót và đ c tách riêng làm hai đàn riêng bi ượ ệ ấ t và có d u hi u cho th y ệ ấ

đã có s xu t hi n c a con non. ự ấ ệ ủ

Pù Hu ch a đ c kh o sát đ y đ , m c d u v y cũng đã Khu h chim ệ ở ư ượ ủ ặ ầ ả ậ ầ

ghi nh n đ ậ ượ c 1 loài chim có vùng phân b h p là Trèo cây m vàng (Sitta ố ẹ ỏ

solangiae) (Theo Lê Tr ng Tr i, 2000). ả ọ

2.1.4. Hang đ ngộ

* Đ ng T Th c ừ ứ ộ

c đây Đ ng thu c xã Nga Thi n, huy n Nga S n, t nh Thanh Hóa. Tr ệ ệ ộ ộ ơ ỉ ướ

đ c g i là đ ng Bích Đào, sau đ ượ ọ ộ ượ c đ i tên là đ ng T Th c vì g n v i câu ừ ứ ắ ớ ổ ộ

chuy n tình “T Th c l y v tiên” đ c l u truy n r ng rãi trong dân gian. ứ ấ ừ ệ ợ ượ ư ề ộ

Đ ng T Th c r t đ p và g m có hai đ ng. Đ ng ngoài h p, sáng s a, có ứ ấ ẹ ủ ừ ẹ ộ ộ ộ ồ

ơ mi u S n Th n và có bài th c a Lê Quí Đôn kh c vào đá. Đ ng trong r ng h n ơ ủ ế ắ ầ ơ ộ ộ

ạ và có nhi u c nh trí tuy t đ p. D i ánh đu c, th ch nhũ muôn hình v n tr ng ệ ẹ ướ ề ạ ạ ả ố

lóng lánh s c màu đ c nhân hoá thành m t th gi i g n gũi v i đ i s ng nh ắ ượ ế ớ ầ ớ ờ ố ộ ư

“cây b c”, “cây vàng”, “ao bèo”, “r ng p tr ng”. Đi sâu vào n a l ữ ạ ứ ấ ạ ồ i có c giá ả

chiêng, giá tr ng, ph ng bát âm, bàn c tiên,... trong đ ng có “đ ng lên tr i” và ố ườ ờ ộ ườ ờ

i “xu ng lòng đ t”. l ố ấ ố

Đ ng T Th c không nh ng là m t danh th ng mà còn là m t di tích l ch s ứ ừ ữ ắ ộ ộ ộ ị ử

trong cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp. ự ế ộ ố

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 22

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

* Hang Con Moong

N m trong qu n th h sinh thái đá vôi c a V n qu c gia Cúc Ph ng, ể ệ ườ ủ ầ ằ ố ươ

Hang Con Moong xã Thành Yên huy n Th ch Thành t nh Thanh Hoá là di ch ở ệ ạ ỉ ỉ

kh o c h c đ c xác đ nh có th i gian t n t i c a con ng ả ổ ọ ượ ồ ạ ủ ờ ị ườ ụ i dài nh t và liên t c ấ

nh t Vi t Nam và Đông Nam Á. ấ ở ệ

Nh ng m u v t mà các nhà khoa h c tìm th y cho chúng ta th y nh ng hình ữ ữ ấ ấ ẫ ậ ọ

ả ẽ nh rõ nàng nh t v văn hoá v t th và văn hoá tinh th n c a c dân c . Đây s là ầ ủ ư ấ ề ể ậ ổ

m t đ a ch h p d n cho nh ng ng i a thích và khám phá mi n đ t m i. ỉ ấ ẫ ộ ị ữ ườ ư ề ấ ớ

Hang Con Moong là di ch kh o c h c đ c phát hi n vào năm 1975. ổ ọ ả ỉ ượ ệ

ơ Nh ng k t qu khai qu t, nghiên c u m i nh t, cho th y hang Con Moong là n i ớ ữ ứ ế ấ ấ ả ậ

qu n c liên t c c a ng i Vi t c , phát tri n qua ba t ng văn hóa là S n Vi, Hòa ầ ư ụ ủ ườ ệ ổ ể ầ ơ

Bình và B c S n. Trong t ng văn hoá S n Vi các nhà kh o c h c đã tìm th y 3 ơ ổ ọ ả ấ ầ ắ ơ

m táng, cùng nhi u công c và th c ph m c a ng i Vi ụ ủ ự ề ẩ ộ ườ t c . ệ ổ

c xác PGS - Ti n sĩ Nguy n Kh c S cho bi ễ ử ế ắ ế t: “Niên đ i s m nh t đ ạ ớ ấ ượ

đ nh là cách chúng ta 13 nghìn năm và mu n nh t là 7000 năm th hi n vi c đ nh ị ể ệ ệ ấ ộ ị

i cùng b c phát tri n t săn b t, hái l m sang c truy n th ng c a loài ng ố ư ủ ề ườ ướ ể ừ ượ ắ

tr ng tr t s khai, chuy n t hang đ ng ra c trú ngoài tr i, t o b ọ ơ ể ừ ồ ờ ạ ướ ư ộ ạ c ngo t vĩ đ i ặ

trong l ch s nhân lo i”. ử ạ ị

V i ý nghĩa và giá tr khoa h c to l n, m i đây, B Văn hoá Th Thao và Du ể ớ ớ ộ ớ ọ ị

l ch đã trao B ng x p h ng di tích qu c gia cho hang Con Moong. Ngay trong ngày ị ế ạ ằ ố

đ u m c a Hang Con Moong đã đón hàng nghìn du khách. S c h p d n c a hang ầ ẫ ủ ứ ấ ở ử

Con Moong b i đây là n i duy nh t Đông Nam Á có th i gian t n t i c a con ấ ở ở ơ ồ ạ ủ ờ

ng ườ ữ i dài nh t và liên t c nh t. Đ ng th i n i đây cũng cho chúng ta th y nh ng ờ ơ ụ ấ ấ ấ ồ

ề hình nh rõ ràng nh t v văn hoá v t th và vă hoá tinh th n c a c dân c . Đi u ể ầ ủ ư ấ ề ậ ả ổ

quan tr ng là chính nh ng c dân c này là c i ngu n c a ng i Vi t ta. ồ ủ ữ ư ọ ổ ộ ườ ệ

T nh Thanh Hóa đã và đang cùng các nhà khoa h c tri n khai xây d ng h s ồ ơ ự ể ọ ỉ

khoa h c di tích hang Con Moong đ trình Th t ng Chính ph đ ngh UNESCO ủ ướ ể ọ ủ ề ị

i. Đ ng th i xây d ng các ph công nh n là di s n văn hóa th gi ả ế ớ ậ ự ờ ồ ươ ng án đ hang ể

ủ Con Moong tr thành đ a ch h p d n n m trong qu n th các đi m du l ch c a ằ ỉ ấ ể ể ẫ ầ ở ị ị

V n qu c gia Cúc Ph ng. ườ ố ươ

* Đ ng Tiên S n ơ ộ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 23

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ộ Nhân dân xã Vĩnh An, huy n Vĩnh L c, t nh Thanh Hóa v a phát hi n m t ộ ừ ệ ệ ỉ

c t i nay Thanh Hóa, đ c t m g i là hang đ ng đ ộ ượ c coi là đ p nh t t ẹ tr ấ ừ ướ ớ ở ượ ạ ọ

đ ng Tiên S n. Đ ng ăn sâu vào trong lòng núi đá vôi hàng kilômet, bên trong có ộ ộ ơ

c nh quan đ p, còn nguyên v hoang s v i nhi u nhũ đá vôi có hình thù khác ả ơ ớ ẹ ẻ ề

nhau nh : hình Quan Th Âm B Tát ng i thi n trên tòa sen, đàn đá, hình các loài ồ ư ế ề ồ

ộ v t, thác b c, gi ng ng c... Theo nhi u khách tham quan, c nh đ p trong đ ng ậ ề ế ẹ ả ạ ọ

Tiên S n có th sánh ngang v i đ ng Thiên Cung H Long và Phong Nha ớ ộ ể ơ ở ạ ở

Qu ng Bình. ả

Ngoài đ ng Tiên S n v a đ c phát hi n, xã Vĩnh An còn có b n hang ừ ộ ơ ượ ệ ở ố

đ ng khác. Qu n th hang đ ng này n m trong vùng di tích ộ ộ ể ằ ầ ở ộ huy n Vĩnh L c ệ

g m thành nhà H , ph chúa Tr nh, đ n Hàn... là ti m năng l n đ t nh Thanh Hóa ồ ể ỉ ủ ề ề ồ ớ ị

phát tri n du l ch. ể ị

Hi n nay nhân dân và khách th p ph ng đang nô n c kéo v tham quan ệ ậ ươ ứ ề

đ ng Tiên S n. Tuy nhiên các c p, các ngành có liên quan v n ch a có bi n pháp ộ ư ệ ấ ẫ ơ

qu n lý đ khai thác hi u qu đi m du l ch này. ệ ả ể ể ả ị

* Đ ng Đăng ộ

Đ ng Đăng đ c phát hi n tình c nh m t ng i dân xã C m L ng lên ộ ượ ờ ộ ệ ờ ườ ẩ ươ

núi Tr ng Sinh tìm vàng, đ c . Đ ng n m cách su i cá th n C m L ườ ồ ổ ằ ẩ ầ ố ộ ươ ng

kho ng 200m. Tr i dân không dám ả ướ c đây, đ ng b cây c i che ph r m r p, ng ố ủ ậ ạ ộ ị ườ

vào vì s thú d và m c các b nh l . Sau khi đ ữ ệ ắ ợ ạ ượ ẩ c phát hi n, chính quy n xã C m ệ ề

L ươ ố ng đã kh o sát, kéo đi n vào hang, k t h p đ du khách đ n tham quan su i ế ợ ế ể ệ ả

cá, khám phá, chiêm ng ng v đ p kỳ bí c a hang đ ng. ưỡ ẽ ẹ ủ ộ

Men theo s n núi Tr ng Sinh, chúng ta s b t g p r t nhi u lo i cây ườ ườ ẽ ắ ặ ấ ề ạ

không th nh h t tên. Có cây h tre, dáng to cao, lóng dài, có th làm đ c hong ớ ế ể ể ọ ượ

đ xôi. Có cây h s i, cao ch c tr i, thân to đ n vài ng ồ ọ ồ ế ờ ọ ườ ể ử i ôm không xu . C a

c chân vào trong không khí th t trong lành, đ ng Đăng r ng ch ng 10-15 m, b ộ ừ ộ ướ ậ

mát m . N n đ ng r ng, thoáng mát, s ch s , đ ng d đi, xung quang vô vàn nhũ ẻ ề ẽ ườ ạ ộ ộ ễ

đá nhi u màu, hình thù khác nhau, ôm vách đ ng, và vòm đ ng rũ xu ng trông ề ộ ộ ố

ư gi ng ch n “b ng lai tiên c nh”. Có th ch nhũ gi ng hình con voi c a Tr n H ng ủ ầ ạ ả ố ồ ố ố

Đ o, năm x a đi đánh gi c b sa xu ng đ m l y, có ch th ch nhũ l i gi ng con ỗ ạ ư ầ ầ ạ ặ ố ị ạ ố

hà mã đang ch m lên sóng bi n ch p ch n, n i l i gi ng m t bà tiên l ng còng có ơ ạ ể ậ ồ ờ ư ố ộ

chi c g y th n giúp bà chèo lên t i hang đ ng này… Ng i dân đ a ph ế ầ ậ ớ ộ ườ ị ươ ng

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 24

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ư truy n nhau câu truy n v bà tiên r ng, m c dù tu i bà đã cao, s c đã y u nh ng ứ ế ệ ề ề ằ ặ ổ

bà v n mu n lên hang đ ng này vì trong đ ng có nhi u c nh đ p và hùng vĩ. ề ả ẹ ẫ ộ ố ộ

ơ Trên vòm đ ng, th ch nhũ t o nên hình hài c a m t nàng tiên cá đang b i ủ ạ ạ ộ ộ

v th y cung, thân hình nh bé. Bên c nh nàng tiên cá có qu đào tr ề ủ ả ạ ỏ ườ ấ ng sinh b t

lão. Ng i dân đ a ph ng quan ni m r ng, n u ai nh y lên, đ u ch m đ ườ ị ươ ế ệ ằ ả ầ ạ ượ ế c đ n

qu đào này s tr ng th . Đ n gi a hang đ ng có tr ẽ ườ ả ữ ế ọ ộ ụ ờ đá gi ng c t ch ng tr i, ộ ố ố

t ượ ng tr ng cho bà n oa đang đ i đá vá b u tr i. Có th ch nhũ gi ng nàng Tô th ầ ư ữ ạ ộ ờ ố ị

đang ch ch ng hóa đá, ho c gi ng đôi trai gái đang đ ng ôm nhau th m thi ứ ắ ặ ờ ồ ố ế t

trong t th lõa th , su i tóc c a cô gái u n l n ôm l y eo và dài đ n gót. Có ư ế ố ượ ủ ể ố ế ấ

nh ng kh i th ch nhũ “đăng châu” l p lánh nh kim c ng, khi soi đèn pin vào s ữ ư ấ ạ ố ươ ẽ

có s ph n quang sáng c m t vòm hang và trông gi ng nh có h ng trăm cây đèn ự ả ả ộ ư ằ ố

th n b t sáng. Ngoài ra, trong đ ng còn có m t đo n su i dài 15m, ch y quanh ạ ả ầ ậ ộ ố ộ

c su i trong v t, mát r i. Khách tham quan khi m t m i có th vách đ ng, n ộ ướ ắ ố ượ ệ ỏ ể

dùng r a m t và trong ch c lát m t m i có th tiêu tan ... ử ệ ể ặ ố ỏ

2.2. Ti m năng du l ch nhân văn ề ị

2.2.1. Di tích l ch s - văn hóa ị ử

* Di tích Đông S nơ

Di tích Đông S n n m bên b sông Mã, thu c ph ằ ơ ộ ờ ườ ng Hàm R ng, thành ồ

ph Thanh Hoá, t nh Thanh Hóa. N i đây, nh ng cu c khai qu t năm 1924 đã phát ữ ậ ố ộ ơ ỉ

hi n d u v t c a văn hoá đ u tiên t Nam. ệ ấ ế ủ ầ Vi ở ệ

Đ a danh này (Đông S n) đã đ ơ ị ượ ể c đ t tên cho m t n n văn hoá tiêu bi u ộ ề ặ

cho dân t c Vi t Nam th i kỳ d ng n ộ ệ ự ờ ướ ả c. Văn hoá Đông S n là n n văn hoá kh o ề ơ

t Nam và th gi i. c n i ti ng c a Vi ổ ổ ế ủ ệ ế ớ

* Đ n Bà Tri u ề ệ

Đ n Bà Tri u t a l c t i xã Phú Đi n huy n H u L c. Hi n nay lăng tháp ệ ọ ạ ạ ề ệ ề ệ ậ ộ

v n còn, tuy đ n s , gi n d nh ng r t trang nghiêm. Trên đ ẫ ơ ơ ư ấ ả ị ườ ắ ng thiên lý ra B c

vào Nam, khách b hành th ng d ng chân, lên núi Gai, t ng ni m v n t ộ ườ ừ ưở ị ữ ướ ng ệ

anh hùng, vi ng lăng và th ế ưở ng ngo n c nh đ p. ạ ả ẹ

ệ ớ Tên th t c a bà là Tri u Th Trinh, nh ng nhân dân quen g i là Bà Tri u v i ư ậ ủ ệ ọ ị

lòng kính c n, nh công n bà đã lãnh đ o cu c kh i nghĩa ch ng quân xâm l ạ ẩ ớ ơ ố ở ộ ượ c

Ngô th k th 3. Vào kho ng năm 220, C u Chân thu c quy n cai tr c a Ðông ế ỷ ứ ị ủ ử ề ả ộ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 25

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Ngô (m t trong 3 n c th i Tam Qu c), trong x không k Ngh An, Hà Tĩnh ộ ướ ứ ệ ể ờ ố

n a, có ch ng 3 v n h . Bà Tri u t c Tri u Th Trinh, ng ữ ệ ứ ừ ệ ạ ộ ị ườ ệ i Quân Yên (huy n

Yên Ð nh), 20 tu i, l p căn c Núi N a (Tri u S n), h i quân v i 3 anh em h ổ ậ ứ ở ị ư ệ ộ ớ ơ ọ

Lý B Ði n (t c Phú Ði n, huy n H u L c) cùng ti n đánh qu n s T Ph ở ồ ậ ở ư ứ ề ệ ế ề ậ ộ ố

, thành p C u Chân, C u Ð c, Nh t Nam (2 đ i th ng. H u h t các huy n l ạ ệ ỵ ế ắ ầ ấ ở ử ử ứ ậ

qu n nay là vùng Ngh Tĩnh - Qu ng Bình) b nghĩa quân đánh h , các thái thú, ệ ả ạ ậ ị

huy n l nh và huy n tr ng b gi ệ ệ ệ ưở ị ế t... n n đô h c a nhà Hán ộ ủ ề ở ơ Giao Châu h n

330 năm b l t đ . ị ậ ổ

Vào Sáng 28-3-2005, l kh i công tu b , ph c h i qu n th di tích l ch s ễ ụ ồ ể ầ ở ổ ị ử

văn hoá c p qu c gia đ n Bà Tri u (anh hùng dân t c Tri u Th Trinh) đã di n ra ệ ề ệ ễ ấ ố ộ ị

t ạ i xã Tri u L c, huy n H u L c, t nh Thanh Hoá. ậ ộ ỉ ệ ệ ộ

* Đ n Đ c C c ộ ướ ề

ạ Sau nh ng giây phút b ng b nh v i sóng, du khách có th th h n mình d o ể ả ồ ữ ề ớ ồ

c trên núi Tr b ướ ườ ư ộ ứ ng L , n i có đ n th Đ c C c. Toàn c nh đ n nh m t b c ướ ệ ơ ờ ộ ề ề ả

tranh s ng đ ng, t n t i t bao đ i, đ c coi là 'T i linh t ồ ạ ừ ố ộ ờ ượ ố '. ừ

Chuy n k r ng x a l m có m t b n qu mũi đ đ n vùng bi n này làm ộ ọ ư ắ ỏ ế ể ằ ể ệ ỷ

h i dân lành. H i b y gi ạ ồ ấ ờ có m t chú bé m côi cha v a chui ra kh i b ng m đã ừ ỏ ụ ẹ ộ ồ

i ôm, trái cà con n ng m t ng l n nhanh nh th i. “H t lúa l n b ng ng ớ ư ổ ằ ạ ớ ườ ặ ộ ườ i

gánh” mà v n không đ nuôi chú bé. Khi chú bé tr thành ng cũng là ủ ẫ ở ườ i kh ng l ổ ồ

lúc b n qu d h i dân lành hoành hành ghê g m. Chàng kh ng l ỷ ữ ạ ọ ớ ổ ồ ắ đánh th ng

chúng ngoài bi n, chúng tràn vào đ t li n c trong đ t li n thì ấ ề ướ ể p phá, n u chàng ế ở ấ ề

chúng l i phá ngoài kh i còn n u chàng ngoài kh i thì chúng l i phá ạ ở ế ơ ở ơ ạ ở ấ đ t

li n. Chàng nghĩ cách l y búa t ề ấ ự ẻ ứ x đôi thân mình, m t n a thân và m t chân đ ng ộ ử ộ

ng trên đ nh S m S n, m t n a thân và m t chân theo bè m ng ra kh i h v dân ơ ộ ệ ộ ử ự ả ầ ơ ộ ỉ

chài. Hôm y b n qu l n vào b nhìn lên th y chàng kh ng l ỷ ẫ ấ ấ ọ ờ ổ ồ ẫ ừ ữ v n s ng s ng

i cũng th y chàng hiên ngang trên m ng y nh trên đ nh núi. T đ ng đó, ra bi n l ứ ể ạ ư ả ấ ỉ ừ

đó chúng xiêu b t đi n i khác ki m ăn, không dám bén m ng đ n vùng bi n này ế ế ể ả ạ ơ

tích này. n a. Cái tên th n Đ c C c, t c th n '”M t chân” b t ngu n t ữ ướ ứ ồ ừ ầ ắ ầ ộ ộ

Theo đ o s c phong còn gi ạ ắ đ ữ ượ c, vào năm C nh H ng th 14 (1783), thì ư ứ ả

ặ th n Đ c C c tên là Chu Văn Khoan, có tài đ c, giúp các đ i vua d p yên gi c ướ ứ ẹ ầ ộ ờ

giã, gi ữ gìn b cõi. Ngài hi u là Đ i pháp s , có 7 phép màu đ tr ma qu gian ư ể ị ệ ạ ờ ỷ

ác… và đ c vua phong m y ch : “Đ c C c s n tri u”. ượ ướ ơ ữ ề ấ ộ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 26

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Đ n đã qua nhi u l n trùng tu. Năm trùng tu x a nh t đ c gi ề ầ ấ ượ ư ề ữ ở ượ th ng

ng gian ti n đ ng ghi niên hi u Chính Hoà (1675 - 1705). Còn ti n đ l ươ ề ườ ề ệ ườ ng

m i hi n t i có niên đ i Tân Mão (1891), v i dòng ch : “Hoàng tri u. Thành Thái ệ ạ ớ ữ ề ạ ớ

ạ tam tam niên tu th Tân Mão h huy t tr ng xuân l u nh t quang th i tân t o ệ ọ ế ứ ư ạ ậ ờ

ti n đ ng th đ i cát”. T m d ch: “Đ i vua Thành Thái th 3, năm Tân Mão, mùa ề ườ ụ ạ ứ ạ ờ ị

xuân tháng Ba ngày t t, làm ngôi ti n đ 1945 ố ề ườ ng”. Qua hai cu c kháng chi n, t ộ ế ừ

ớ đ n 1974, bom đ n liên miên, nh ng đ n Đ c C c h u nh v n nguyên v n, v i ế ướ ầ ư ẫ ư ẹ ề ạ ộ

nh ng chi c c t b ng g lim, g chò và m t s đ th , bia, t ng, có phong cách ộ ố ồ ờ ế ộ ằ ữ ỗ ỗ ượ

ngh thu t Vi t Nam th k XVIII, XIX ệ ậ ệ ế ỷ

* Đ n vua Lê Đ i Hành ề ạ

H th ng đ n th t i Thanh Hoá đ ệ ố ờ ạ ề c t a l c t ượ ọ ạ ạ i xã Xuân L p, huy n Th ậ ệ ọ

Xuân g m: Khu n n sinh thánh (n i Lê Hoàn ra đ i); Lăng Hoàng Kh o (n i th ề ả ồ ờ ơ ơ ờ

cha Lê Hoàn); Lăng M u H u (n i Lê Hoàn c i táng m sau khi lên làm vua)… ẹ ả ẫ ậ ơ

Lê Hoàn v n gi ẫ đ ữ ượ ấ c nét ki n trúc c v i nh ng con gi ng b ng đ t ổ ớ ữ ế ằ ố

ề nung g n trên hàng mái và hoa văn ch m kh c tinh vi trang trí trong đ n. Trong đ n ề ạ ắ ắ

còn l u gi ư ữ ộ ố ắ 9 s c phong th i H u Lê, 5 s c phong tri u Nguy n cùng m t s s c ễ ề ắ ậ ắ ờ

ch c a Chúa Tr nh v vi c th ph ng và chi c đĩa đá quý màu tr ng, có đ ề ệ ỉ ủ ụ ế ắ ờ ị ườ ng

kính r ng 36 cm, có đ th và d u tri n c a nhà T ng th i b y gi ấ ệ ủ ờ ấ ề ơ ộ ố ờ . Đ c bi ặ ệ ạ t t i

đ n Lê Hoàn còn có 2 t m bia: m t bia d ng năm 1602 do Phùng Kh c Khoan ề ự ắ ấ ộ

so n, m t bia d ng năm 1626 do Nguy n Th c so n ca ng i quê h ng, công lao ự ự ễ ạ ạ ộ ợ ươ

quê h ng. s nghi p c a Lê Hoàn và vi c l p đ n th ự ệ ủ ệ ậ ờ ở ề ươ

Hàng năm t ngày m ng 7 đ n m ng 9 tháng 3 âm l ch L H i Lê Hoàn ừ ễ ộ ế ồ ồ ị

đ ch c. Khai h i ngày m ng 7 là l c t c cha m c a Lê Hoàn, ngày m ng 8 ượ ổ ứ ộ ồ r ễ ướ ẹ ủ ồ

. là chính k làm đ i t ỵ ạ ế

Ng i đ n d l c g p l h i đ ườ ế ự ễ ộ ượ ặ ạ i nh ng tr i lính th i Lê Hoàn qua s tái ờ ự ữ ạ

hi n c a h i thi d ng “tr i binh th i Lê Hoàn” . Bu i t i xem h i hoa đăng, th ệ ủ ộ ổ ố ự ạ ờ ộ ả

đèn tr i, giao l u, thi hát dân ca dân vũ ngay t i khuôn viên khu di tích và trên sông ư ờ ạ

Đào.

* Đ n th Lê Ng c ọ ờ ề

Đ n hi n t ệ ạ ề ọ i Đ ng Pho, xã Ðông Hoà huy n Ðông S n. Lê Ng c (còn g i ệ ồ ơ ọ

là Lê C c) cùng v i 4 ng i con l ố ớ ườ ậ ổ ố t đ quan cai tr c a nhà Tuỳ (Trung Qu c) ị ủ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 27

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

đóng Ðông Ph (t c Ð ng Pho, xã Ðông Hoà huy n Ðông S n ngày nay), g i là ở ố ứ ệ ồ ơ ọ

kinh đô Tr ng Xuân, t qu n C u Chân ch ng l i nhà Ð ng cho đ n đ u th ườ ự ử ả ố ạ ườ ế ầ ế

k VI. Ð n th k VII, C u Chân g m 6 huy n có 16.100 h (qu n Giao Ch có ỷ ế ỷ ử ế ệ ậ ộ ồ ỉ

30.000 h ) kho ng 84.000 nhân kh u, thu c x An Nam (tên An Nam thay cho ứ ẩ ả ộ ộ

Giao Châu b t đ u t ắ ầ ừ đây). Qu n s là Ðông Ph (t c là Ð ng Pho). Năm 759, ố ứ ậ ở ồ

quân Mã Lai c p phá Châu ái (tên g i C u Chân t năm 523) b quan cai tr là ướ ử ọ ừ ị ị

Tr ng Bá Nghi tiêu di t. Năm 797, quân Mã Lai l p phá Châu ái n a, xây c ươ ệ i c ạ ướ ữ ả

thành, l p n c, nh ng b quan cai tr là Tr ậ ướ ư ị ị ươ ng Châu đánh đu i, san ph ng thành ổ ẳ

ạ trì thu h i m i c a c i. Th k IX, Nho giáo, Lão giáo và Ph t giáo đã r t phát đ t ọ ủ ả ế ỷ ậ ấ ồ

Châu ái. Ð o Nho có anh em Kh ng Công Ph , đ Ti n s làm quan đ n T ở ạ ươ ụ ỗ ế ỹ ế ể

ng tri u đình nhà Ð ng, đ o Lão bi n các hang đ ng đ p nh t kh p Vĩnh t ướ ườ ấ ở ế ẹ ề ạ ộ ắ

L c, Hà Trung, Nga S n làm n i tu tiên và đ o Ph t có các Ð i hoà th ng nh ậ ạ ạ ơ ộ ơ ượ ư

Trí Hành và Ð i Thăng Ðăng sang t n Trung Qu c đ hành đ o. ố ể ậ ạ ạ

* Di tích Kinh đô Tr ng Xuân ườ

Kinh đô Tr ng Xuân thu c thôn Tr ng Xuân, xã Đông Ninh, huy n Đông ườ ộ ườ ệ

ộ S n, t nh Thanh Hoá. Năm 618, Lê Ng c là thái thú qu n C u Chân đã phát đ ng ử ậ ơ ọ ỉ

nhân dân ch ng l i nhà Đ ng. Lê Ng c t ố ạ ọ ự ư x ng là Hoàng đ , xây d ng kinh đô ế ườ ự ở

đây. Ngoài ra, t i đây các nhà kh o c h c đã phát hi n t m bia c nh t Vi t Nam ạ ả ổ ọ ệ ấ ấ ổ ệ

g i là bia Tr ọ ườ ng Xuân có tên “Đ i Tuỳ B i an đ o tr ạ ả ạ ườ ệ ng chi vi văn”. Có tài li u

nói kh i nghĩa Lê Ng c di n ra vào th i nhà Tuỳ. ễ ọ ở ờ

* Đ n th D ng Đình Ngh (làng Giàng, Thi u Khánh, Thi u Hóa) ờ ươ ệ ệ ệ ề

D ng Đình Ngh là thu t c a dòng h D ng vùng đ t ngã ba sông ươ ỷ ổ ủ ọ ươ ệ ở ấ

mà dân gian v n g i là Ngã Ba Đ u. Dòng h này đã có công khai phá và có v th ị ế ầ ẫ ọ ọ

vùng D ng Xá và h D ng đã s m tr thành tên g i c a m t làng. Th k ở ọ ươ ọ ủ ế ỷ ươ ở ộ ớ

ng D ng Đình Ngh có th X, h D ng đã là m t dòng h l n, v i v hào tr ộ ọ ươ ớ ị ọ ớ ứ ưở ươ ệ

i hàng nghìn ng i là con nuôi, th l c trong vùng mà s sách ghi là trong nhà có t ử ế ự ớ ườ

tôi t i văn võ song toàn, đ c Khúc ớ , th c khách,… D ng Đình Ngh là ng ươ ự ệ ườ ượ

ng c a h Khúc, n m gi m t l c l Th a D tr ng d ng và là m t b t ụ ộ ộ ướ ụ ọ ừ ủ ọ ắ ữ ộ ự ượ ng

quân s quan tr ng. Khi m t ông đ c tôn làm Phúc th n. T ự ấ ọ ượ ầ ưở ủ ng nh công lao c a ớ

ông, nhân dân đã l p đ n th h ng khói quanh năm. Câu đ i ờ ươ ề ậ ố ở ề ợ đ n th đã ca ng i ờ

chí khí, oai danh l ng l y c a ông: “D ng tam thiên nghĩa t ẫ ủ ưỡ ừ ử ằ dĩ ph c thù đ ng ụ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 28

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ng bát v n hùng s nhi xu t chi n l m l m uy danh”. (Nuôi ba đ ng sát khí. Ch ằ ưở ế ẫ ư ấ ẫ ạ

v n con nuôi khí m nh vô cùng. C m tám v n quân ra tr n oai danh l ng l y). ạ ừ ạ ầ ậ ẫ ạ

Đ n th D ng Đình Ngh v i quy mô l n đ ờ ươ ệ ớ ề ớ ượ ể c xây d ng theo ki u ự

“Th ng sàng - h m ” đã đ ượ ạ ộ ượ ố c công nh n là Di tích l ch s - văn hoá c p qu c ị ử ậ ấ

gia. Vào mùa xuân hàng năm, nhân dân kh p n i nô n c v d l ứ ề ự ễ ộ ễ ộ ề h i. L h i đ n ắ ơ

th anh hùng dân t c D ng Đình Ngh là m t trong nh ng l h i l n thu hút ươ ữ ệ ộ ờ ộ ễ ộ ớ

đông đ o khách th p ph ả ậ ươ ng v d . ề ự

* Đ n th Lê Văn H u ư ờ ề

Đ n th Lê Văn H u thu c xã Thi u Trung, huy n Thi u Hóa, Thanh Hóa. ư ề ệ ệ ệ ờ ộ

Ông là ng ườ ệ i làng Ph Lý, huy n Đông S n, t nh Thanh Hóa, nay thu c xã Thi u ỉ ủ ệ ơ ộ

Trung, huy n Thi u Hóa, t nh Thanh Hóa. Hi n nay ỉ ệ ệ ệ ở ộ ớ đó v n còn ph n m v i ẫ ầ

ụ t m bia d ng năm T Đ c th 20 - 1867, kh c ghi ti u s và m t bài minh ca t ng ấ ể ử ự ứ ứ ự ắ ộ

ệ tài đ c, s nghi p c a ông. Năm 1247, thi đ b ng nhãn. Tháng giêng năm Thi u ệ ủ ỗ ả ứ ự

ố ử ệ Long th XV nhà Tr n (năm 1272), làm hàn lâm vi n h c sĩ kiêm qu c s vi n ứ ệ ầ ọ

quán tu và hoàn thành b s Ð i Vi t s ký g m 30 quy n. Ông không ch là nhà ộ ử ạ ệ ử ể ồ ỉ

vi i l c đ u tiên c a n t s l c nhà mà còn là nhà quân s v i ch c th ng th ế ử ỗ ạ ầ ủ ướ ự ớ ứ ượ ư

ng s , t c Nhân uyên h u. b binh kiêm ch ộ ưở ử ướ ầ

* Khu di tích thành nhà Hồ

c g i là thành Tây Ðô. Thành đ Thành nhà H , hay còn đ ồ ượ ọ ượ c xây d ng vào ự

năm 1397 th i nhà H . Thành có hình vuông, m i c nh dài g n 500m, đ c xây ỗ ạ ầ ồ ờ ượ

b ng đá xanh cao kho ng 4,2m. Thành có 4 c a, c a phía Nam r t gi ng c a phía ằ ử ử ử ấ ả ố

Nam thành Thăng Long. Quanh thành có hào sâu, phía trong thành là cung đi n uy ệ

nghi l ng l y. T c a Nam xây đ ừ ử ẫ ộ ườ ng lát đá th ng đ n đàn Nam Giao ế ẳ ở ố ơ Ð n S n.

Sau khi xây xong thành, H Quý Ly đã d i tri u t ề ừ ồ ờ ư Thăng Long v Tây Ðô. Nh ng ề

c 7 năm (1400 - 1406). nhà H đã t n t ồ i đ ồ ạ ượ

Tr i qua h n 6 th k cho đ n nay toà thành còn l ế ỷ ế ả ơ ạ ử ớ i c a phía Nam v i 3

ng thành còn l c ng vòm cu n b ng đá xanh. Khung t ổ ằ ố ườ ạ i là nh ng b c t ữ ứ ườ ng

ữ b ng đ t. Các nhà kh o c h c, nhà s h c cho r ng n i đây v n đang hi n h u ử ọ ằ ổ ọ ệ ằ ẫ ả ấ ơ

nhi u di tích ki n trúc và di tích kh o c h c nh : Hai vòng thành, hào bao quanh ổ ọ ư ề ế ả

ộ thành n i; d u v t n n móng các ki n trúc cung đi n, dinh th bên trong thành n i; ấ ế ề ự ệ ế ộ

con đ ng đá t c a Nam thành đ n đàn Nam Giao; d u ph tích đàn Nam Giao ườ ừ ử ế ế ấ ở

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 29

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

núi Đ n S n,… Hi n nay, thành nhà H đang đ c ti n hành khai qu t và đ trình ệ ố ơ ồ ượ ế ệ ậ

lên UNESCO. Bên c nh đó, nhà th h H n m trên đ a ph ng cũng đ c xây ờ ọ ồ ằ ạ ị ươ ượ

i trang tr ng và b o t n. d ng l ự ạ ả ồ ọ

* Đ n th Nguy n Chích ờ ề ễ

i làng V n L c, xã Ðông Ninh, huy n Đông Đ n th Nguy n Chích hi n t ễ ệ ạ ề ờ ệ ạ ộ

là khai qu c công th n trong kh i nghĩa Lam S n S n. ơ Nguy n Chích ễ ầ ố ơ . M , bia đá ộ ở

và đ n th Nguy n Chích đã đ ề ễ ờ ượ c công nh n là di tích l ch s c p qu c gia theo ị ử ấ ậ ố

Quy t đ nh s 3959/VH-QĐ ngày 02 tháng 12 năm 1992 c a B Văn hoá - Thông ế ị ủ ố ộ

tin (nay là B Văn hóa Th thao và Du l ch . ể ộ ị

* Khu di tích l ch s Lam Kinh ị ử

Khu di tích l ch s Lam Kinh n m trên đ a bàn xã Xuân Lam , huy n Th ử ệ ằ ị ị ọ

Xuân, cách thành ph Thanh Hóa 50 km v phí Tây B c. Đây là m t đ a danh l ch ộ ị ề ắ ố ị

c B Văn hóa - Thông tin x p h ng di tích l ch s c p qu c gia năm 1962. s đ ử ượ ử ấ ế ạ ộ ố ị

Lê Thái T sau 10 năm lãnh đ o cu c kh i nghĩa Lam S n (1418 - 1428) ộ ạ ổ ở ơ

giành th ng l i và lên ngôi hoàng đ đóng đô ắ ợ ế ở ậ Đông Kinh, l y niên hi u là Thu n ệ ấ

Thiên th nh t. Đ ng th i cho xây d ng quê h ng đ t t Lam S n m t kinh ứ ự ấ ồ ờ ở ươ ấ ổ ơ ộ

thành l n th hai g i là Lam kinh hay còn g i là Tây Kinh. ứ ớ ọ ọ

Thành đi n Lam kinh phía B c d a vào núi D u ( g i là du s n) m t Nam ắ ự ệ ầ ặ ọ ơ

nhìn ra sông Chu - có núi Chúa làm ti n án, bên t là r ng Phú Lâm, bên h u là núi ề ả ừ ữ

ế H ng và núi Hàm R ng ch n phía Tây. Khu Hoàng thành, cung đi n và Thái mi u ươ ệ ắ ồ

Lam Kinh đ c b trí xây d ng theo tr c Nam - B c trên m t kho ng đ i gò có ở ượ ố ự ụ ả ắ ồ ộ

hình dáng ch v ữ ươ ng. B n m t xây thành có chi u dài 314m, b ngang 254m, ề ề ặ ố

t ườ ả ng thành phía B c hình cánh cung có bán kính 164m, thành dày 1m. Qua kh o ắ

i cho th y x a kia i Ng môn, sân r ng, c và d u tích còn l ổ ấ ạ ư ấ ở đây đã t ng t n t ừ ồ ạ ồ ọ

chính đi n, khu Thái mi u... nguy nga tráng l ệ ế . ệ

Ngày nay khu đi n Lam Kinh đang đ ệ c đ u t ượ ầ ư tôn t o đ khôi ph c l ể ụ ạ ạ ộ i m t

Tây kinh x a, góp ph n khôi ph c gi ư ụ ầ ữ ộ gìn nét văn hóa truy n th ng, ki n trúc đ c ề ế ố

t Nam th k th XV, đ ng th i cũng là m t đi m đ n c a du khách đáo c a Vi ủ ệ ế ỷ ứ ế ủ ể ờ ồ ộ

trong và ngoài n c.ướ

Lăng Lê Thái T (Vĩnh Lăng) ổ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 30

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Năm Thu n Thiên th 6 (quý s u – 1443) tháng 8 nhu n, ngày 22, Lê Thái ử ứ ậ ậ

T m t. Cũng năm y, ngày 23 tháng 10 táng Vĩnh Lăng, Lam S n. Lăng đ ổ ấ ấ ở ơ ượ c

xây d ng trên v t đ t b ng ph ng ạ ấ ằ ự ẳ ở ạ phía nam chân núi D u, và núi Chúa, t o ầ

thành th “h u ch m b c s n, ti n án nam s n”. Bên trái lăng có núi Ngũ Lâm và ế ậ ắ ơ ề ẩ ơ

núi H , bên trái có núi H ng và núi Hàm R ng t o thành hai tay ngai v i th ướ ạ ổ ồ ớ ế

“long ch u h ph c”. Phía tr ổ ụ ầ ướ ấ c lăng kho ng 1km là sông Chu u n cong, ôm l y ả ố

m t ti n, dòng ch y t ặ ề ả ừ ph i sang trái t o thành th “t ạ ế ụ ủ th y”. B c c và phong ố ụ ả

cách xây d ng Vĩnh Lăng đ n gi n nh ng tôn nghiêm, t nhiên mà trang nhã. ự ở ư ả ơ ự

Ban đ u m đ p b ng đ t hình kh i vuông, xung quanh xây chèn b ng g ch, lâu ộ ắ ạ ằ ằ ầ ấ ố

ngày b s t l , nay đ c xây l i b ng đá, m i c nh 4,4m; cao 1m. ị ạ ỡ ượ ạ ằ ỗ ạ

Tr c lăng có hai hang t ng ng i và t ướ ượ ườ ượ ứ ng các con v t b ng đá. Đ ng ậ ằ

ng v trí g n lăng là hai pho t ng quan văn và quan võ. Kích đ u hai hàng t ầ ượ ở ị ầ ượ

th ng nh , phong cách dân gian. K ti p là t c c a t ướ ủ ượ ế ế ỏ ượ ậ ố ng b n c p con v t đ i ố ặ

nhau theo th t hai s t ứ ự ư ử cách đi u nh hai con l n r ng, hai ng a (không có ợ ừ ư ự ệ

yên), hai tê giác (không có bành) và hai con h ng i hi n t . Tr c lăng là h ề ừ ổ ồ ướ ươ ng

án b ng đá đ t bát h ng và l ng ch u. ặ ằ ươ ễ ậ v t. Th n đ o ch y gi a hai hang t ạ ữ ầ ạ ượ ầ

Bia Vĩnh Lăng

Bia Vĩnh Lăng đ c d ng cách lăng 300m đ ng chim bay Tây Nam ượ ự ườ ở

ộ thành đi n Lam Kinh. Bia làm b ng đá tr m tích bi n nguyên kh i cao 2,97m; r ng ầ ệ ể ằ ố

94m; dày 0,27m; đ t trên l ng m t con rùa l n cũng đ ư ặ ớ ộ c t c t ượ ạ ừ ể đá tr m tích bi n ầ

nguyên kh i có chi u dài 3 ,46m; r ng 94m; cao 0,94m k c đ . ể ả ế ề ố ộ

Nhà bia đ c d ng l i năm 1961 ( trên các t ng kê chân c t đá cũ) n n nhà ượ ự ạ ề ả ộ

có hình g n vuông m i c nh là 8,80m và nhà có 4 mái cong l p ngói mũi hài, d ỗ ạ ầ ợ ướ i

đ c đ b ng 16 c t, m i góc 4 c t theo ki u nhà Lê. Ngh thu t trang trí tinh ượ ỡ ằ ệ ể ậ ỗ ộ ộ

x o, phong cách trang trí trên bia phù h p v i n i dung văn bia do Nguy n Trãi ợ ả ớ ộ ễ

so n. Văn bia ng n g n, cô đ ng ph n ánh đ y đ thân th , s nghi p công lao ế ự ủ ệ ả ầ ạ ắ ọ ọ

c a vua Lê Thái T . Bia Vĩnh Lăng là m t công trình quý giá có ý nghĩa l n lao ủ ổ ớ ộ

trong kho tàng di s n văn hóa Vi t Nam. ả ệ

* Khu đ n th Lê Lai (Đ nTép) ờ ề ề

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 31

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Khu đ n thu c xã Kiên Th , huy n Ng c L c, cách khu di tích Lam Kinh ề ệ ặ ộ ọ ọ

ầ 6km v phía Tây B c, th Trung Túc V ng Lê Lai- m t v Khai qu c Công th n ươ ộ ị ề ắ ờ ố

c a tri u Lê S . ơ ủ ề

Chuy n k r ng, nghĩa quân Lam S n bu i đ u t nghĩa l c l ổ ầ ụ ể ằ ệ ơ ự ượ ấ ng còn r t

non y u. Trong m t l n b quân gi c vây kh n, Lê Lai đã c i trang thành Lê L i và ộ ầ ế ặ ả ợ ố ị

anh dũng hy sinh. Quân gi c t ng đã tiêu di c th lĩnh c a cu c kh i nghĩa ặ ưở t đ ệ ượ ủ ủ ở ộ

nên đã lui quân. Nh đó nghĩa quân đ c b o toàn l c l ờ ượ ả ự ượ ế ng t o ti n đ cho chi n ề ề ạ

th ng sau này. T m g ng hy sinh anh dũng c a Lê Lai đã đ c nhân dân ghi ắ ấ ươ ủ ượ

nh n, l p đ n th t i quê h ng ông. ờ ạ ề ậ ậ ươ

* Đ n th B V ờ ố ệ ề

Vào đ u th k XIX, vua Gia Long sai d đi n Lam Kinh, r i t Lam Kinh ỡ ệ ế ỷ ồ ừ ầ

i chuy n v làng B V , nay thu c ph ng B V , thành ph Thanh Hoá đ l ạ ố ệ ể ề ộ ườ ố ệ ố ể

th . Nguyên đ n B V x a thu c thôn Ki u Đ i, xã B V , huy n Đông S n, là ố ệ ư ố ệ ệ ề ề ạ ơ ờ ộ

sinh quán c a bà hoàng h u Nguy n Th Anh, v vua Lê Thái Tông. Sinh th i bà ị ủ ễ ậ ợ ờ

d ng đi n Chiêu Hoa ự ệ ở ấ đây, đ l y ch ngh ng i khi v thăm quê. Khi bà m t, ể ấ ề ơ ỗ ỉ

năm 1460, vua Lê Thánh Tông cho s a đi n này thành đi n Hoàng Đ c đ th bà. ệ ứ ể ờ ử ệ

Năm 1805, vua Gia Long cho d i đ n th các vua Lê Lam Kinh v đi n Hoàng ờ ề ờ ở ề ệ

Đ c, t p trung 28 bài v c a các vua Lê và hoàng h u t i đây và ng ứ ậ ậ ạ ị ủ ườ ọ i ta quen g i

là đ n Nhà Lê, hay đ n B V . Đ n có ki n trúc th i Lê - Nguy n. Bu i đ u t ổ ầ ấ t ố ệ ễ ề ề ế ề ờ

ng, bài v , đ minh khí th các vua Lê Thăng Long đ u t p trung c các pho t ả ượ ị ồ ờ ở ề ậ

i đây, nh ng nay ph n l n đã không còn. Ch còn l t ạ ầ ớ ư ỉ i t ạ ượ ng Lê L i b ng đ ng, ợ ằ ồ

th ng i nh ng i th t, đ t chính t m, hai bên t h u có t t ư ế ồ ư ườ ặ ở ậ ẩ ả ữ ượ ễ ng c a Nguy n ủ

Trãi và Lê Lai. Nh ng pho t ng này, do m t nhà t ữ ượ ộ ư ả s n cung ti n năm 1935. ế

ứ Hàng năm, c đ n ngày 21, 22 tháng tám âm l ch, nhân dân kh p n i nô n c ứ ế ắ ơ ị

v Lam Kinh và c đ n B V , đ d t ả ề ề ố ệ ể ự ưở ứ ng ni m công đ c c a hai anh hùng c u ứ ủ ệ

c Lê L i và đ i công th n Lê Lai và các v vua Lê đã có công khôi ph c giang n ướ ụ ầ ạ ợ ị

c. s n, đ t n ơ ấ ướ

* Khu di tích l ch s Ph Tr nh và chùa Báo Ân ử ủ ị ị

Chùa Báo Ân, to l c trên đ a bàn xã Vĩnh Hùng, huy n Vĩnh L c, t nh ạ ạ ệ ộ ỉ ị

ắ ộ Thanh Hoá t ng là ngôi chùa n i ti ng linh thiêng và có ngh thu t điêu kh c đ c ổ ế ừ ệ ậ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 32

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

đáo. Nh ng tr i qua hàng nghìn năm l ch s , b thiên tai và chi n tranh tàn phá, chùa ử ị ư ế ả ị

ộ Báo Ân đã xu ng c p nghiêm tr ng. Năm 2008, ông Hoàng Ki u - Ch t ch H i ủ ị ề ấ ố ọ

đ ng cùng s cung ti n c a các đ ng qu n tr T p đoàn Raas đã đóng góp 1,3 t ồ ị ậ ả ỷ ồ ế ủ ự

tăng ni ph t t trong và ngoài t nh đ trùng tu, tôn t o chùa Báo Ân. Đ n nay, chùa ậ ử ể ế ạ ỉ

Báo Ân đã đ c xây d ng l i b th , uy nghi theo l ượ ự ạ ề ế ố ớ ổ i ki n trúc th i Tr n v i t ng ế ầ ờ

giá tr đ u t h n 1,8 t đ ng và s là đi m đ n h p d n c a du khách và các tăng ị ầ ư ơ ỷ ồ ẫ ủ ế ẽ ể ấ

ni ph t t . ậ ử

* Khu lăng mi u Tri u T ng ệ ườ ế

Khu lăng mi u Tri u T ệ ế ườ ễ ng, huy n Hà Trung, n i phát tích tri u Nguy n. ơ ệ ề

Qu c mi u Nhà Nguy n, xã Hà Long, huy n Hà Trung (bao g m Đình Gia Miêu ễ ở ế ố ệ ồ

và Lăng mi u Tri u T ế ệ ườ ậ ng). Đình Gia Miêu là m t công trình ki n trúc ngh thu t ệ ế ộ

tiêu bi u th i Nguy n. Đây là n i th Nguy n Công Du n - v công th n bình Ngô ể ễ ễ ẩ ầ ờ ờ ơ ị

khai qu c. Khu di tích Lăng mi u b tri ị ệ ế ố ề t phá năm 1973, hi n ch còn ph tích n n ệ ế ỉ

ng v n còn nguyên v n. D u tích hào móng. Toàn b khu đ t lăng mi u Tri u T ấ ệ ế ộ ườ ẹ ẫ ấ

thành, h và các n n móng ki n trúc c ng, t ng thành và các mi u th (nguyên ế ề ồ ổ ườ ế ờ

mi u th Nguy n Kim, Nguy n Hoàng và Tĩnh Hoàng H u, Tr ế ễ ễ ậ ờ ườ ng qu c công ố

mi u th Nguy n Văn L u và Nguy n Hán…). Lăng mi u Tri u T ng là n i th ự ễ ế ệ ễ ế ờ ườ ơ ờ

các v li li t tông nhà Nguy n t i quê h ng, là khu di tích c a v t t ị ệ ổ ệ ễ ạ ươ ủ ươ ề ng tri u

Nguy n t i Thanh Hoá. ễ ạ

* Đ n th Tr nh Ki m ờ ị ề ể

T a l c t i làng Sóc S n, Vĩnh Hùng, Vĩnh L c. Ông là ng ọ ạ ạ ơ ộ ườ ớ i có công l n

trong s nghi p trung h ng nhà Lê. Ông là ng i m u l c đã cùng t ng sĩ đánh ư ự ệ ườ ư ượ ướ

ế lui 5 đ t t n công c a nhà M c, b o v v ng ch c Thanh Hoá. Ông cũng đă h t ệ ữ ợ ấ ủ ắ ạ ả

ở ộ s c chăm lo tri u chính, l p ch đ thu khoá, khuy n khích ngh nông, m r ng ế ứ ế ộ ề ế ề ậ

thi c đ ch n nhân tài,... Ông là ông t c a dòng chúa Tr nh. ử ể ọ ổ ủ ị

* Đ n th Nguy n Kim ờ ề ễ

T a l c t i làng Gia Miêu, huy n T ng S n (Hà Trung ngày nay), là ng ọ ạ ạ ệ ơ ố ườ i

kh i x ng và lãnh đ o công cu c trung h ng nhà Lê. S nghi p ch a thành, ông ở ướ ư ự ư ệ ạ ộ

ng nhà M c là D ng Ch p Nh t đ u đ c, m t năm 1545. Ông đă sáng b hàng t ị ướ ấ ầ ươ ấ ấ ạ ộ

su t nhìn nh n và giao quy n l c l i cho con r là Tr nh Ki m tr ề ự ạ ậ ố ể ể ị ướ c khi m t. Ông ấ

là ng i m nghi p cho dòng chúa Nguy n và v ng tri u Nguy n. ườ ệ ễ ở ươ ề ễ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 33

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

* Nhà th Tr ng Quỳnh ờ ạ

ằ Nhà th Tr ng Quỳnh thu c xóm H ng Ti n, xã Ho ng L c, huy n Ho ng ờ ạ ư ế ệ ằ ộ ộ

Hóa. Ông t hài h ng quy n và thói th n ổ ướ c di u c t th n quy n, v ầ ễ ợ ề ươ ề ỷ ế ướ ớ c l n

áp ch n ế ướ c nh th i vua Lê chúa Tr nh, do nhân dân thêu d t ra t ị ỏ ờ ệ ừ ộ ậ m t nhân v t

có th t là Nguy n Quỳnh Ho ng Hoá. ễ ậ ở ằ

* Di tích l ch s chi n khu Ba Ðình. ử ế ị

Chi n khu Ba Đình là m t di tích l ch s đ c x p h ng qu c gia Vi ử ượ ế ộ ị ế ạ ố ở ệ t

ạ Nam. Chi n khu này g n li n v i kh i nghĩa Ba Đình c a Đinh Công Tráng, Ph m ủ ế ề ắ ở ớ

Bành, T ng Duy Tân. Tr ố ướ c đây chi n khu này là m t khu thành lũy n m trong ộ ế ằ

vùng ng p n c, bùn l y c a 3 làng: làng M u, làng Th ậ ướ ầ ủ ậ ượ ng, làng M Khê, cho ỹ

nên đ c g i là chi n khu Ba Đình. Và g n v i các v t ng c a cu c kh i nghĩa ượ ọ ị ướ ế ắ ớ ủ ộ ở

thì t i quê h ạ ươ ng đ u có nhà th . ờ ề

* Ð n th và lăng m Th qu c công Nguy n Nh Lãm ộ ứ ố ữ ờ ễ ề

i xã Th Diên và Xuân L p, Th Xuân. Nguy n Nh Lãm Đ n th t a lác t ờ ọ ề ạ ữ ễ ậ ọ ọ

quê xã Văn Xá huy n Thanh Liêm, ph Lý Nhân, đ o S n Nam (nay là xã Thiên ở ủ ệ ạ ơ

Li u, huy n Thanh Liêm, t nh Hà Nam). Trong hoàn c nh n c Đ i Ngu b quân ệ ệ ả ỉ ướ ạ ị

Minh chi m đóng, ông gia nh p l c l ng c a Lê L i và d h i th Lũng Nhai ậ ự ượ ế ự ộ ủ ề ợ

năm 1416. Năm 1418, ông trong s nh ng ng ữ ố ườ ơ i tham gia kh i nghĩa Lam S n ở

cùng Lê L i t nh ng ngày đ u, ph trách vi c rèn vũ khí và quân l ng c a nghĩa ợ ừ ữ ụ ệ ầ ươ ủ

quân. Ngày m ng 2 là ngày Canh Thân, tháng riêng năm m u tu t (1418) Hoàng đ ậ ấ ồ ế

Lê L i d ng c kh i nghĩa ợ ự ở ờ ở ữ Lam S n, Nguy n Nh Lãm là m t trong nh ng ữ ễ ộ ơ

ng c phong ch c đ i t ng và th a t i đ ườ ượ ạ ướ ứ ừ ướ ng chia nhau đ c xu t đ i quân ố ấ ộ

Thi t đ t ra đ i đ ch v i quân Minh. Trong kh i nghĩa Lam S n, Nguy n Nh ế ộ ố ị ễ ớ ơ ở ữ

Lãm t ng làm s gi t i các n c Ai Lao (Lào), Chiêm Thành v n đ ng vua n ứ ả ớ ừ ướ ậ ộ ướ c

láng gi ng giúp voi ng a và l c đã ự ề ươ ng th c. Nh tài ngo i giao c a ông, các n ạ ự ủ ờ ướ

đ ng tình giúp đ . ỡ ồ

* Đ n th Ðào Duy T (1572 - 1634) ừ ờ ề

Quê làng Hoa Trai, xã Nguyên Bình (Tĩnh Gia). Ông là m t trong nh ng v ữ ộ ị

khai qu c công th n nhà Nguy n, m t nhà quân s , ngo i giao, văn hoá tài gi ự ễ ạ ầ ố ộ ỏ i.

Ông đã có công giúp nhà Nguy n m mang kinh t , gi yên lãnh th , đ c phong ễ ở ế ữ ổ ượ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 34

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

c L c Khê h u và th trong Thái Mi u, ông là tác gi c a tác ph m H tr t ướ ế ầ ộ ờ ả ủ ổ ướ ng ẩ

khu c , Ngo Long c ng Vãn, T Dung vãn... ạ ơ ươ ư

* Đ n th T ng Duy Tân (1837 - 1892) ờ ố ề

Ông quê xã Vĩnh Tân (Vĩnh L c). Ông đ u ti n sĩ năm 1875, lŕm tri huy n Vĩnh ở ế ệ ậ ộ

T ng, án sát S n Tây, chánh s s n phòng Qu ng Hoá. Năm 1886, ông cùng con ườ ứ ơ ả ơ

là T ng Nh Mai lãnh đ o cu c kh i nghĩa Hùng Lĩnh. Ông cùng Ph m Bành, ữ ạ ạ ố ở ộ

ị ặ Hoàng B t Ð t, Tr n Xuân So n... lãnh đ o nghĩa quân Ba Ðình, ông đã b gi c ạ ạ ậ ầ ạ

Pháp b t t i hang Niên K (Bá Th c) và hi sinh t i th xã Thanh Hoá năm 1892. ắ ạ ỷ ướ ạ ị

* Đ n th Hà Tông Huân (1697 - 1790) ờ ề

Ng i làng Kim Thành, huy n Yên Ð nh, năm 28 tu i đ b ng nhăn. Ông là ng ườ ổ ỗ ả ệ ị ườ i

thông minh, tài trí đ ượ ố ơ ế c tr ng d ng, ra vào ph chúa bàn vi c quân qu c c y u, ụ ủ ệ ọ

làm đ ng tham t ng r i nh p chính tham t ng, kiêm vi c Qu c t giám. Khi v ệ ở ụ ụ ậ ồ ồ ố ử ề

c gia thăng thi u b o, t h u v n đ ư ẫ ượ c v i ra làm b c ngũ lão, đ ậ ờ ượ ế ả ướ ậ c Huy qu n

công, khi m t đ c t ng hŕm thái phó. ấ ượ ặ

* Đ n th Ph m Bành (1825 - 1887) ờ ề ạ

Đ n th Ph m Bành làng Tr ng Xá, xã Hoà L c (H u L c). Ông đ c ề ạ ờ ở ươ ỗ ử ậ ộ ộ

nhân năm 1864, cùng Ðinh Công Tráng xây d ng căn c và là m t trong nh ng lãnh ứ ữ ự ộ

c a cu c kh i nghĩa Ba Ðình. t ụ ủ ộ ở

* Chùa Kh i Minh ả

Ngôi chùa này thu c đ a ph n ph ậ ộ ị ườ ề ng B c S n, th xã S m S n, cách đ n ầ ắ ơ ơ ị

Hoàng Minh T kho ng 1km. Theo nhân dân đ a ph ng cho bi t, thì chùa này ự ả ị ươ ế

tr c kia đ c xây d ng trên di n tích hàng ch c ha. Chùa có r t nhi u t ướ ượ ề ượ ng ự ụ ệ ấ

ph t đ p và xung quanh các cây c th m c kín, có cây hàng hai ng ổ ụ ọ ậ ẹ ườ ớ i ôm m i

xu . M y ch c năm tr c c y đã b phá. Năm 1994, nhân dân đ a ph ụ ể ấ ướ ầ ị ị ươ ng m i xây ớ

i, ki n trúc khá đ p, toàn b ng g , nh ng quy mô nh h n tr c nhi u. d ng l ự ạ ỏ ơ ư ế ẹ ằ ỗ ướ ề

Trong chùa hi n có hàng ch c b c t ng ph t, trong đó có 11 pho t ng cũ ụ ứ ượ ệ ậ ượ

làm t c kia, nhân dân còn c t gi tr ừ ướ ấ đ ữ ượ ặ c. M t chi c chuông đ ng, n ng ế ồ ộ

kho ng trên ch c cân, có kh c 8 ch Hán: “Quý t tr ng xuân” (Tháng Hai năm ụ ữ ắ ả ỵ ọ

Quý t ) và “Đông Khê p chung” (Chuông p Đông Khê). ấ ấ ỵ

t, tr c c a chùa có hai chi c khánh đá vào lo i l n. M i chi c có Đ c bi ặ ệ ướ ử ạ ớ ế ế ỗ

chi u dài 3m, cao 1m d y g n 0,2m, có l đá. Trên ề ầ ầ ỗ xâu ch t, đ t trên 2 c t tr ặ ộ ụ ố

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 35

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

chi c khánh còn th y kh c m y dòng ch Hán: “T Đ c nh th p nh t niên, ngũ ữ ự ứ ị ấ ế ấ ấ ấ ắ

nguy t s c u nh t, b n thôn h ng lão h ng t o, thành ti n th p l c bát quan”. ệ ơ ử ậ ả ươ ậ ụ ư ề ạ

c làm t năm 1868, ngày 9 tháng Năm âm l ch, h t 68 Nh v y chi c khánh đá đ ế ư ậ ượ ừ ế ị

quan ti n.ề

* Đ n Tô Hi n Thành ề ế

c xây d ng xóm Tài, làng Núi, nay thu c ph ng Tr Đ n đ ề ượ ự ở ộ ườ ườ ơ ng S n,

ộ ạ th xã S m S n, cách Đ n Đ c C c 300m. Đ n th Tô Hi n Thành, m t đ i ướ ề ề ế ầ ơ ộ ờ ị

th n th k th XII, d i tri u nhà Lý. Ông là m t viên quan, đ ầ ở ế ỉ ứ ướ ề ộ ượ ị ử c l ch s ca

ng i r t thanh liêm, chính tr c. Vào năm 1161, ông đ c vua Lý Thánh Tôn c ự ấ ợ ượ ử

c m quân vào d p lo n ầ ạ ở ẹ ị vùng ven bi n Thanh Hoá, nh th mà nhân dân đ a ờ ế ể

ph ng m i đ c an c l c nghi p. Vì v y nhi u n i Thanh Hoá, nhân dân đã ươ ớ ượ ư ạ ơ ở ề ệ ậ

ng nh công đ c c a ông. l p đ n th đ t ậ ờ ể ưở ề ứ ủ ớ

Tr c kia theo kí c c a nhân dân đ a ph ng thì ngôi đ n này khá đ p và ướ ứ ủ ị ươ ẹ ề

có nhi u cây c th . Nh ng r i đ n đã b phá, cây c i b đ n h t, vài năm tr l ố ị ố ổ ụ ồ ề ở ạ i ư ề ế ị

c d ng l i. Hi n nay, đ n ch còn l i b ki u t x a, đang đ đây đ n m i đ ề ớ ượ ự ạ ệ ề ỉ ạ ộ ệ ừ ư ượ c

phía trái đ n, có tu i th h n 70 c t gi ấ ữ trong đ n Đ c C c và m t cây bàng ướ ề ộ ộ ở ọ ơ ề ổ

năm

Hàng năm c đ n ngày 16/2 âm l ch, nhân dân đ a ph ng t ch c l ứ ế ị ị ươ ổ ứ ễ ộ h i

th p h ng đ n. ắ ươ ở ề

* Đ n Hoàng Minh T ề ự

Cách đ n th Tô Hi n Thành kho ng 300m, theo đ ng chim bay, đ n th ề ế ả ờ ườ ề ờ

c a c dân ph ng Tr c kia, Hoàng Minh T n m gi a khu nhà ự ằ ữ ở ủ ư ườ ườ ng S n. Tr ơ ướ

c d ng trên m t khu đ t khá r ng, xung quanh nhi u cây c th m c um đ n đ ề ượ ự ổ ụ ọ ề ấ ộ ộ

tùm, ng ườ ừ i ôm không xu . Nh ng cách đây m y ch c năm, đ n đã b phá, nay v a ấ ụ ư ề ể ị

đ c trùng tu l i. Hi n v t cũ, còn n p nhà có t th i B o Đ i tam niên (1929), ượ ạ ệ ế ậ ừ ờ ả ạ

hai b c t ứ ượ ng võ quan m c tri u ph c, tay c m g m, chi c ki u song loan vào ầ ươ ụ ế ệ ề ặ

lo i l n, đang đ t đ n Đ c C c và hai đ o s c th i Thành Thái th 13 (1902) ạ ớ ặ ở ề ạ ắ ướ ứ ộ ờ

và Kh i Đ nh th 6 (1922). ứ ả ị

S tích nhân v t Hoàng Minh T hi n đ c bi t, có n i dung khác bi ự ệ ự ậ ượ ế ộ ệ t

nhau. Có tích cho r ng, Hoàng Minh T v n quê ự ố ằ ở ả xã Qu ng Vinh, huy n Qu ng ệ ả

X ng bây gi . Ông nhà nghèo đ n ươ ờ ế ở ớ ầ v i m t gia ch n i đây. Gia ch nuôi th y ủ ơ ủ ộ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 36

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ầ trong nhà đ d y con h c. Hoàng Minh T r t sáng d , nên nghe l m bài th y ể ạ ự ấ ạ ọ ỏ

gi ng đ u nh và hi u h t. V sau ông đi thi và đ Hoàng Giáp. Khi vinh quy bái ế ể ề ề ả ớ ỗ

, tr v làng này, thì ch c s c đ a ph ng ông là t ổ ở ề ứ ắ ị ươ ng đón ti p nh t nh o, coi th ạ ẽ ế ườ

. Ông bèn ném chi c g m đeo bên hông xu ng con sông g n đ y mà th k tôi t ẻ ớ ế ươ ầ ấ ố ề

ì làng này t r ng: “N u g m n i, thì ng ằ ế ươ ổ ươ ừ ử ỗ ạ rày v sau m i có k thi c , đ đ t”. ề ẻ ớ

Chi c g m chìm, nên t đó làng Núi này không có ai h c hành thi đ ra làm quan ế ươ ừ ọ ỗ

c . Khi ngh h u, Hoàng Minh T đã v s ng n d t ả ề ố ỉ ư ậ ở ơ ấ n i này cho đ n lúc m t. ự ế ẩ

Thi hài ông đ ượ ị c m i đùn lên thành n m m và r t linh thiêng, nên nhân dân đ a ấ ấ ố ồ

ph ươ ng đã l p đ n th . ờ ề ậ

Nh ng có tích l ư ạ i nói r ng Hoàng Minh T , v n là m t viên quan c a nhà ự ố ủ ằ ộ

T ng, bên Trung Qu c, tên th c là Hoàng Hi n. Khi nhà T ng b quân Nguyên - ự ể ố ố ố ị

Mông tiêu di t, thì Hoàng Hi n cùng v i m t s gia thu c ch y sang Vi t Nam và ệ ộ ố ề ạ ộ ớ ệ

xin đ l c ượ ở ạ ề i làm quân tình nguy n đánh gi c Nguyên - Mông. Ông đã l p nhi u ệ ậ ặ

chi n công, nên đ c vua Tr n phong “Minh t ”. Vì th nhân dân quen g i ông là ế ượ ự ế ầ ọ

Hoàng Minh T . Khi tu i già, ông v vùng K Tr n ề ở ẩ ở ự ổ ẻ ườ ả ng, nay là xã Qu ng

Vinh, huy n Qu ng X ng. Nhân dân kh p vùng này ươ ệ ắ ả ở ầ xã Qu ng Vinh và S m ả

S n đ u l p đ n th ông sau khi ông m t. Hàng năm c đ n ngày 26 tháng hai âm ấ ề ậ ứ ế ề ờ ơ

ch c l t l ch, các đ n này đ u có t ị ề ề ổ ứ ễ ưở ng ni m. ệ

2.2.2. Các l h i ễ ộ

V i b dày l ch s và s phong phú đa d ng trong đ i s ng văn hoá nên ớ ề ờ ố ự ử ạ ị

h i đ c t hàng năm trên đ a bàn t nh Thanh có r t nhi u l ỉ ề ễ ộ ượ ổ ứ ủ ch c, n i dung c a ộ ấ ị

các l h i th ng là tôn vinh nh ng nhân v t có công v i dân, v i n ễ ộ ườ ớ ướ ữ ậ ớ ặ ắ c ho c g n

ng th Thành Hoàng, M u, chúa Th v i tín ng ớ ưỡ ẫ ờ ượ ng Ngàn … ho c c u Thánh- ặ ầ

ậ Th n-Tr i-Đ t phù h cho qu c th nh dân an, c u cho nhân dân g p nhi u thu n ề ặ ầ ầ ấ ờ ộ ố ị

l ợ i trong lao đ ng s n xu t và may m n, bình yên trong cu c s ng. Xin gi ắ ộ ố ấ ả ộ ớ ệ i thi u

m t s l h i chính X Thanh nh sau: ộ ố ễ ộ ở ứ ư

* L h i Lam Kinh ễ ộ

T ch c vào các ngày 21 - 23/08 âm l ch trong d p gi Lê Thái T h ng năm ổ ứ ị ị ỗ ổ ằ

ng nh , tri ân ng nh m t ằ ưở ớ ườ i anh hùng dân t c Lê L i cùng các v vua và công ợ ộ ị

ch c t c t th n c a tri u đ i Nhà H u Lê. L h i Lam Kinh đ ậ ầ ủ ễ ộ ề ạ ượ ổ ứ ạ i khu v c Lam ự

Kinh huy n Th Xuân, n i có đi n Lam Kinh và lăng c a vua Lê. T i b n phà ạ ế ủ ệ ệ ọ ơ

M c S n, phía tr ơ ụ ướ ỏ c khu lăng m , nay thu c xã Xuân Lâm, có m t ngôi đ n nh , ề ộ ộ ộ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 37

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

đó là đ n th vua Lê Thái T . N i đây, ngày tr c, theo đ nh l ề ờ ơ ổ ướ ị ệ ứ ộ , c ba năm m t

vua 22 tháng 8, các vua quan nhà Lê Ðông Kinh (Thăng Long) l n, vào ngày gi ầ ỗ ở

i v Lam Kinh làm l . Còn nhân dân đ a ph ng hàng năm v n m h i t l ạ ề ễ ị ươ ở ộ ưở ng ẫ

ni m ng i anh hùng t i ngôi đ n này. Ngoài nghi l , dâng h ệ ườ ạ ề t ễ ế ươ ng nh các l ư ễ

h i Lam Kinh còn có t c múa hát theo đi u “rí ren” (lý liên) và các trò h i khác, l ộ ễ ộ ụ ệ

ế di n. T ng đôi trai gái c m tay nhau v a hát v a múa và di n trò “c m hoa”, “k t ừ ừ ừ ễ ễ ắ ầ

i ta thay b ng các đi u hát ca công, hát huê tình, di n l i các hoa”. V sau, ng ề ườ ễ ạ ệ ằ

tích trong “Bình Ngô phá tr n” và “Ch h u lai tri u”. L h i đ n vua Lê còn có l ư ầ ễ ộ ề ề ậ ệ

đánh tr ng đ ng uy nghi và h p d n. ấ ẫ ồ ố

* L h i Bà Tri u ễ ộ ệ

Đ c t ch c vào các ngày 20 - 23/02 âm l ch hàng năm t ượ ổ ứ ị ạ ộ i xã Tri u L c - ệ

H u L c - Thanh hoá. L h i đ ch c đ t c t ng nh t ễ ộ ượ ổ ứ ể ưở ậ ộ ớ ớ ị ệ i v anh hùng Tri u

Th Trinh - ng i đã lãnh đ o nhân dân đ ng lên ch ng l ị ườ ứ ạ ố ạ i ách đô h c a nhà Ngô ộ ủ

vào năm 248. L h i đ ch c trong m t không gian r ng t c t ễ ộ ượ ổ ứ ộ ộ ừ ề Ð n đ n Lăng ế

đ c nhân dân v đình Làng. L M c d c - T m t ề ễ ộ ụ ắ ượ ng, đây là m t nghi th c l ộ ứ ễ ượ

ng r t chú ý, th n tr ng, ch n ngày t t đ hành l , th ng là ngày 18, 19 đ a ph ị ươ ấ ậ ọ ọ ố ể ễ ườ

tháng 2 âm l ch c 2 n i đ n và đình làng, do ông t c và 3 ông t ị ở ả ơ ề ừ ả ừ phó ch u trách ị

nhi m. T Ph ng Nghinh v i n i dung m i Vua Bà và L c b tri u đình v trong ụ ộ ề ớ ộ ụ ề ệ ế ờ

ngày huý k c a Bà, là ngày r t trang nghiêm và linh thiêng, th i gian t n a ngày. ỵ ủ ấ ờ ế ử

R c Bóng - R c bát h ng Vua Bà t đ n chính đ n Lăng m r i r c v đình ướ ướ ươ ừ ề ộ ồ ướ ề ế

làng. Ng trang, đĩa tr u cau ườ i ta đ t bát h ặ ươ ng Bà Tri u lên ki u cùng v i h p t ệ ớ ộ ư ệ ầ

ầ đ 8 chàng trai m c áo đ c c tay, th t l ng màu đ , đ u chít khăn đ , qu n ể ỏ ầ ắ ư ỏ ộ ặ ỏ

đình làng còn di n trò “Ngô Tri u giao quân” tr ng, đi chân đ t khiêng. Ð c bi ấ ắ ặ t ệ ở ệ ễ

bu i tr a, c làng ăn đ ngu i (vì đánh tr n ph i ăn l ng khô). r t sôi n i. Sau l ổ ấ ễ ổ ư ả ả ậ ồ ộ ươ

Bu i chi u n u n ng c bàn linh đình đ khao quân. ề ấ ướ ổ ể ỗ

Ngày 23 tháng 2 thu c vào ngày chính k , hôm đó không t ộ ỵ ế mà ch làm l ỉ ễ ,

có m t s l ộ ố ễ ậ v t nh 100 tr ng s ng, 100 qu d a chu t, 3 bát c m g o tr ng, 3 ả ư ứ ư ắ ạ ộ ố ơ

qu tr ng lu c, bánh dày, bánh gai, bánh tr ng, bánh m t… ả ứ ư ậ ộ

Trong d p l h i, dân làng còn t ch c thi đ u v t, leo dây, th i c m, thi ị ễ ộ ổ ổ ơ ứ ấ ậ

đánh c t ng...; làm cho l h i càng thêm sôi n i, náo nhi t c m t vùng. ờ ướ ễ ộ ổ ệ ả ộ

* L h i Lê Hoàn ễ ộ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 38

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

T ch c vào các ngày 7 - 9/03 âm l ch hàng năm t i thôn Trung L p xã Xuân ổ ứ ị ạ ậ

L p - Th Xuân. ọ ậ

L h i đ ch c nh m t c t ng nh t i đã lãnh ễ ộ ượ ổ ứ ằ ưở ớ ớ i vua Lê Đ i Hành - Ng ạ ườ

đ o nhân dân ta đánh tan quân xâm l ạ ượ ộ c nhà T ng năm 981. Trong ngày khai h i ố

dân làng t c ki u Thân m u và b nuôi c a Vua v đ n th Lê Hoàn. ch c r ổ ứ ướ ề ề ủ ệ ẫ ờ ố

Ngày 08/03 là ngày chính k , trong đ n làm l , bên ngoài t ch c các trò ề ỵ đ i t ễ ạ ế ổ ứ

t ch i dân gian nh : Đ u v t, b n n , đua thuy n,...Ngày 09/03 là ngày l ỏ ư ề ắ ậ ấ ơ ễ ạ ướ c r

ki u t đ n Lê Hoàn v làng và tan h i. L h i đ n th Lê Hoàn là hình th c tôn ệ ừ ề ễ ộ ề ứ ề ộ ờ

vinh ng i anh hùng dân t c, đem l i bài h c giáo d c truy n th ng sâu s c. ườ ộ ạ ụ ề ắ ố ọ

* L h i Quang Trung ễ ộ

Đ c t ch c vào các ngày 5 - 7 t t âm l ch hàng năm, t ượ ổ ứ ế ị ạ ạ ả i L ch B ng - H i ạ

Thanh - Tĩnh Gia. L h i t ch c nh m tôn vinh chi n th ng c a vua Quang Trung ễ ộ ổ ứ ủ ế ằ ắ

c vào năm 1799. đ i phá 20 v n quân Thanh xâm l ạ ạ ượ

* L h i bánh dày - bánh ch ng ễ ộ ư

Đ c t ch c vào các ngày 11 - 13 tháng 5 âm l ch t ượ ổ ứ ị ạ ầ i S m S n - Thanh ơ

hoá. Đây là l h i g n v i t c th t ễ ộ ắ ớ ụ ờ ổ ướ ủ ngh d t xúc và th th n Đ c C c c a ờ ầ ề ệ ộ

nhân dân đ a ph ng.Hàng năm đ n ngày 12 tháng 5 âm l ch, nhân dân các làng ị ươ ế ị

h i bánh ch ng - bánh dày. Ðây là l xung quanh th xã S m S n t ị ch c l ơ ổ ứ ễ ộ ư ầ ễ ầ c u

cho mùa màng t i t ươ ố ế t, nhân khang, v t th nh, m a thu n, gió hoà. Nh ng chi c ữ ư ậ ậ ị

bánh dày có đ c chu n b công ườ ng kính 30cm, bánh ch ng m i c nh 40cm đ ư ỗ ạ ượ ẩ ị

phu t khâu ch n g o, đ u, th t, lá gói đ n k thu t ch bi n, đ c đ t trang ừ ế ế ế ậ ậ ạ ọ ỹ ị ượ ặ

tr ng trên nh ng chi c ki u cùng dân các làng đ a v t l ư ề ế ễ ở ữ ệ ế ọ ộ khu v c đ n Ð c ự ề

C c. Sau nghi l nh ng chi c bánh ch ng - bánh dày đ c các làng cùng nhau ướ ễ ữ ư ế ượ

i đ l a ch n bánh làng nào ngon nh t. L h i k t thúc, bánh đ c mang ch m gi ấ ả ể ự ễ ộ ế ấ ọ ượ

ng l c đ trong năm g p nhi u may m n. v chia cho dân trong làng cùng h ề ưở ộ ể ề ắ ặ

* L h i T Th c ễ ộ ừ ứ

T ch c vào tháng 2 âm l ch hàng năm Nga S n - Thanh hoá. L h i này ổ ứ ị ở ễ ộ ơ

g n v i truy n thuy t T Th c g p Tiên. ắ ứ ặ ế ừ ề ớ

* L h i Mai An Tiêm ễ ộ

T ch c vào ngày 13 - 15/03 âm l ch hàng năm Đ n th Mai An Tiêm, ứ ổ ị ở ề ờ

huy n Nga S n, t nh Thanh Hoá. ệ ơ ỉ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 39

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ng, l , n u c m thi, ném lao, nh y dây, kéo co, thi t R c ki u, dâng h ệ ướ ươ ễ ế ấ ẩ ơ

leo núi hái l m, h i tr i, bi u di n ca nh c. L h i t ng nh , tri ân Mai An ễ ộ ưở ượ ễ ễ ạ ạ ộ ớ

Tiêm, con vua Hùng (ng i tìm ra qu d a đ ). ườ ả ư ỏ

* L h i Đ n Hàn ễ ộ ề

T ch c vào 30/06 - 6/07 âm l ch ứ ổ ị ở ọ Hà Trung - Thanh hoá th chúa Ng c ờ

Thánh M u hình th c tín ng ng c a dân đ a ph ng. ứ ẫ ưỡ ủ ị ươ

* L h i C a Đ t ặ ễ ộ ử

T ch c vào mùa xuân Th ng Xuân - Thanh hoá. Đây là l ổ ứ ở ườ ễ ộ h i th danh ờ

c k t h p v i tín ng ng th Bà Chúa th ng ngàn c a dân nhân C m Bá Th ầ ướ ế ợ ớ ưỡ ờ ượ ủ

ng. Hàng năm, vào d p t đ a ph ị ươ ị ừ ầ ạ đ u tháng Giêng đ n tháng 3 âm l ch, hàng v n ế ị

ng i dân và du khách l i hành h ng v Khu di tích C a Đ t đ dâng h ườ ạ ươ ạ ể ử ề ươ ầ ng c u

l c, c u tài… ầ ộ

* L hôi Chùa Tiên Nga S n . ễ ở ơ

L h i đ ch c vào 3 ngày t c t 14-16/03 âm l ch hàng năm. Ngày chính ễ ộ ượ ổ ứ ừ ị

c a l ủ ễ ộ h i là ngày r m tháng ba. ằ

Chùa Tiên to l c t i xã Nga An, huy n Nga S n, t nh Thanh Hoá. Chùa ạ ạ ạ ệ ơ ỉ

đ c xây d ng trên m t m nh đ t r ng 3,5ha,c nh quan đ p, h p d n và yên tĩnh. ượ ấ ộ ự ẹ ẫ ả ấ ả ộ

Đây là n i đ du khách có th thăm quan, chiêm ng ơ ể ể ưỡ ữ ng và chiêm nghi m nh ng ệ

giáo lý c a nhà Ph t đ i v i chúng sinh. L h i là d p đ ng ậ ố ớ ễ ộ ủ ể ị ườ ơ i dân kh p n i ắ

h ướ ng tâm v v i nhà Ph t. ề ớ ậ

* H i làng Phú Khê ộ

ệ Làng Phú Khê nay thu c đ a ph n hai xã Ho ng Phú và Ho ng Quí huy n ằ ằ ậ ộ ị

ch c vào ngày r m tháng hai âm l ch và c t Ho ng Hoá. L h i làng Phú Khê đ ễ ộ ằ ượ ổ ứ ằ ị

kéo dài trong 7 ngày. Ph n l ch y u là nghi th c cúng t Thành hoàng làng-hai ầ ễ ủ ế ứ ế

b t ộ ướ ậ ng th i Ðinh là Chu Minh và Chu Tu n, c u ch c cho nhân khang v t ứ ầ ấ ờ

th nh.Nét đ c s c c a l ặ ắ ủ ễ ộ h i làng Phú Khê là mâm c ph i dày 2 t ng ( do th 2 v ỗ ầ ả ờ ị ị

thành hoàng). Ðây cũng là l h i đ c t ễ ộ ượ ổ ứ ấ ặ ch c r t nhi u các trò ch i dân gian đ c ề ơ

bi ệ ạ t nh ch i gà, b i thuy n đ p v t, đ p n i, v t, đánh đu,đ u roi, b t ch ch ậ ư ề ắ ậ ấ ậ ọ ơ ồ ị

trong chum, d t v i trên thuy n v.v...T t c các trò ch i đ u có th ng cho ng ơ ề ệ ả ấ ả ề ưở ườ i

th ng cu c. L h i thu hút đông đ o nhân dân trong vùng tham d và v n đ ễ ộ ự ẫ ả ắ ộ ượ c

duy trì đ n ngày nay. ế

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 40

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

* H i làng Xuân Ph ộ ả

Xuân Ph là tên m t làng thu c xã Xuân Tr ả ộ ộ ườ ễ ộ ng huy n Th Xuân. L h i ọ ệ

Xuân Ph đ ch c vào hai ngày 10 và 11 tháng 2 âm l ch. Ph n t đ l c t ả ượ ổ ứ ầ ế ễ ượ c ị

ti n hành vào chi u Mùng chín. Theo l cũ có các trò kéo h i, trò ch y gi i, đ t ề ế ệ ạ ộ ả ể ế

Thành hoàng. Ph n h i b t đ u vào sáng mùng m i v i năm trò di n là Hoa ộ ắ ầ ườ ớ ễ ầ

Lang, Xiêm Thành, Ai Lao, Tú Hu n và trò Ngô. L h i v a đ t lòng thành kính ễ ộ ừ ể ỏ ầ

ng; đã đ i v i Thành hoàng làng, v a bi u hi n truy n th ng văn hoá c a đ a ph ố ớ ủ ị ừ ề ể ệ ố ươ

thu hút hàng ngàn l t ng ượ i đ n d . ườ ế ự

* H i Đ n Sòng - B m S n ộ ề ơ ỉ

M h ng năm vào ngày 15 tháng Ba Âm l ch t i đ n th Bà chúa Li u và ba ở ằ ị ạ ề ễ ờ

v “Tam Thánh” (N i đ o tràng) là T quân Thánh Nh t Quang, H u quân Thánh ị ộ ạ ữ ậ ả

Nguy t Quang và Ti n quân Thánh Ng c S . Có các cu c t l linh đình, đám ộ ế ễ ư ề ệ ọ

r ướ ạ c thánh M u Li u H nh do các bà và các cô đ m nhi m, kèm theo c c qu t ả ờ ễ ệ ả ẫ ạ

và ph ườ ng bát âm. Nhi u trò vui nh : hát tu ng, hát chèo, tr ng quân, hát x m, ca ồ ư ề ẩ ố

trù... thi đ u v t, kéo co, đánh võ, đánh c và ch i gà... Ph n chính c a h i là hát ờ ủ ộ ầ ậ ấ ọ

ch u văn và lên đ ng. ầ ồ

* L h i Ph Na ễ ộ ủ

Ph Na thu c xã Xuân Du, huy n Nh Thanh. T ư ủ ệ ộ ươ ng truy n Ph Na th Bà ủ ề ờ

Tri u. L h i hàng năm đ ễ ộ ệ ượ c m trong m t th i gian dài t ộ ờ ở ừ ế 12 tháng giêng đ n

ng v d r t đông: Tham h t tháng ba âm l ch. L h i thu hút khách th p ph ễ ộ ế ậ ị ươ ề ự ấ

quan th ng c nh, th p h ng t ắ ươ ả ắ ưở ề ng nh công n Bà Tri u, c u mong nh ng đi u ệ ữ ầ ớ ơ

may m n trong năm. ắ

* L H i C u Ng ễ ộ ầ ư

Ð c t ch c hàng năm ượ ổ ứ ở ố làng Diêm Ph (xã Ng L c, H u L c), vào cu i ư ộ ậ ộ ố

tháng hai âm l ch, kéo dài trong 4 ngày, th ng đ c hàng tháng ị ườ ượ c chu n b tr ẩ ị ướ

tr i v i m c đích c u mong tr i yên bi n l ng, thu n l ể ặ ờ ớ ậ ợ ụ ầ ờ i cho mùa v đánh b t cá ụ ắ

trong năm.

L v t quan tr ng là m t thuy n r ng đã đ c làm r t công phu, trang trí ề ồ ễ ậ ọ ộ ượ ấ

c d ng bên đ đ p đ và c tam sinh g m (1 con gà; th l n; con v t). Ðàn làm l ẹ ủ ợ ẽ ỗ ồ ị ễ ượ ự

b bi n. Trên đàn có 3 c ki u, 1 th ph t thích ca, 1 th Vua Thu T và 1 th ờ ể ỗ ệ ỷ ề ậ ờ ờ ờ

T v Thánh N ng. Sau khi ông ch t làm l , các dòng h l n l t vào l . Bên ứ ị ươ ủ ế ễ ọ ầ ượ ễ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 41

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ngoài t ch c các trò ch i dân gian nh đánh c t ng, kéo co, đ u v t và hát giao ổ ứ ờ ướ ư ơ ấ ậ

duyên đ i đáp nam n . ữ ố

Ngày cu i cùng c a l ủ ễ ộ h i dân làng kéo nhau đ a ti n thuy n r ng d c b ư ề ồ ọ ờ ễ ố

bi n v h ng Nam. Ð n đ a ph n cu i làng ng i ta t ch c hoá thuy n r ng đ ể ề ướ ế ậ ố ị ườ ổ ứ ề ồ ể

cúng th n.ầ

* L h i chùa Sùng Nghiêm Diên Thánh và Làng văn hóa Duy Tinh ễ ộ

C đ n ngày 8/02 âm l ch hàng năm, du khách th p ph ng l i đ v xã ứ ế ậ ị ươ ạ ổ ề

Văn L c, huy n H u L c (Thanh Hóa) đ cùng tham d L h i chùa Sùng Nghiêm ể ự ễ ộ ệ ậ ộ ộ

Diên Thánh và làng văn hóa Duy Tinh. Đây là m t l ộ ễ ộ ủ h i văn hóa truy n th ng c a ề ố

nhân nhân trong vùng nh m tôn vinh, ng i có công v i quê h ng đ t n ằ ườ ớ ươ ấ ướ c,

ng v dâng h ng và vãn c nh ngôi đ ng th i cũng là d p đ du khách th p ph ồ ể ậ ờ ị ươ ề ươ ả

chùa c , có trên m t 1.000 năm tu i (xây d ng tr c th i Lý), đ ự ộ ổ ổ ướ ờ ượ c B văn - ộ

Thông tin (nay là B văn hoá, Th thao và Du l ch) x p h ng di tích qu c gia ngày ể ế ạ ộ ố ị

13/3/1990.

t Đinh * H i Thi ộ ế

ng, huy n Yên Đ nh, t nh Di n ra ngày 07/01 âm l ch. Đ a ch : Xã Đ nh T ị ễ ỉ ị ị ườ ệ ị ỉ

Thanh Hóa. L t c th n, t m t ng và thay mã cho th n, xé cù (c , r ễ ế ướ ắ ầ ượ ầ ướ ầ p c u),

nh y cao v i đ i t ớ ố ượ ả ng suy tôn là Cao S n l p th ch (hòn đá tròn). ơ ậ ạ

* H i Ch B n ợ ả ộ

ng và Đ nh Tăng, huy n Yên Đ nh, t nh Ngày 15/04 Âm l ch - Xã Đ nh T ị ị ườ ệ ỉ ị ị

Thanh Hóa. H i vui xuân, h i ch buôn bán trâu bò, nông c và s n ph m nông ụ ả ẩ ộ ợ ộ

nghi p, mua bán l y may. Ông bà La Sát. ệ ấ

* H i C Bôn ộ ổ

Xã Đông Thanh, huy n Đông S n, t nh Thanh Hóa - 20/01 Âm l ch. L ệ ơ ỉ ị ễ

c, c cúng to “Bánh gi y x c a, bánh ch ng trâu kéo”. Trò Bôn: Trò Tiên r ướ ẻ ư ư ầ ỗ

Cu i, Trò Hoa Lan, Trò Ngô, Trò Lăng ba khúc, Trò Th y. Thánh C (hi u Đ ủ ệ ả ộ ế

ễ Thích - vua c ), Thánh Quỳnh, Thánh Phúc, Thánh H (Đ ng Qu n công Nguy n ẹ ậ ặ ờ

Kh i).ả

* H i Đ n Tép ộ ề

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 42

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Hay gi Lê Lai 21/08 Âm l ch t ỗ ị ạ ọ i thôn D ng Tú, xã Kiên Th , huy n Ng c ươ ệ ọ

L c, Thanh Hóa. T l , dâng h ng t ng ni m. Lê Lai, ng ế ễ ặ ươ ưở ệ ườ ạ i hy sinh tính m ng

đ c u Lê L i. ể ứ ợ

* H i Đ n D ng S n ộ ề ươ ơ

Ngày 04/01 Âm l ch - Thôn T Tr ng, xã Ho ng Quỳ, huy n Ho ng Hóa, ừ ọ ệ ằ ằ ị

th n, t t t nh Thanh Hóa. Là l ỉ ễ ế ầ ưở ng nh Lê Ph ng Hi u, danh t ụ ế ớ ướ ng th i Lý. ờ

Vào ngày l , ng ễ ườ i ta tuy n 48 n quan (gái tân) đ hát múa th (hát múa bài bông, ể ữ ể ờ

hát tr i trên thuy n r ng, chèo c n) và làm c dâng Thánh. Ngoài ra, l h i còn ề ồ ạ ả ỗ ễ ộ

di n ra cu c thi n u c m, đ xôi, làm bánh ngon, l , đ p. ấ ơ ễ ộ ồ ạ ẹ

2.2.3. Làng ngh truy n th ng ề ố ề

* Ngh làm nem chua ề ở thành ph Thanh Hoá ố

Nem chua (qu ) ả ở ấ thành ph Thanh Hoá là m t s n ph m m th c xu t ẩ ẩ ộ ả ự ố

hi n khá lâu đ i, ngày nay đã tr thành món đ c s n đ c th tr ng c n ặ ả ệ ờ ở ượ ị ườ ả ướ ư c a

chu ng. Ngh làm nem chua ề ộ ở Thành Ph Thanh Hoá t p trung ch y u các ph ậ ủ ế ố ố

Tr ườ ệ ng Thi, C u Sàng, Lò Chum, Tân Bình, C u B , Ðông H ng. Nguyên li u ươ ầ ầ ố

làm nem r t đ n gi n, g m: Th t l n n c, bì (da l n) h t tiêu, mu i tr ng, lá đinh ố ắ ấ ơ ị ợ ạ ạ ả ồ ợ

lăng và g o rang làm thính. Nem chua đ c gói trong nhi u l p lá chu i t i đ ạ ượ ề ớ ố ươ ể ủ ;

sau t 2 - 3 ngày là ăn đ c. Nem chua Thanh Hoá là “m i nh u” r t đ c a thích ừ ượ ấ ượ ư ậ ồ

c a m i gi ủ ọ i t ớ ừ bình dân đ n cao c p. ế ấ

* Chi u cói Nga S n ơ ế

Nga S n là m t huy n n m sát bi n, v phía B c c a t nh Thanh Hoá. ể ủ ỉ ề ệ ắ ằ ơ ộ

Ngh tr ng cói và d t chi u ề ồ ế ở ệ ề ệ đây đã có trên 150 năm. Cho đ n nay, ngh d t ế

chi u v n là ngh th công - ch dùng s i đay, s i cói và cái “go” 2 ng i trong ề ủ ế ẫ ợ ợ ỉ ườ

m t ngày làm chăm ch cũng ch đ ỉ ượ ộ ỉ ế c 4 chi c chi u lo i to. Vi c áp d ng các ti n ụ ế ế ệ ạ

ấ b khoa h c đã t o ra gi ng cói m i ch u m n, ch u chua, năng su t cao, ch t ộ ấ ặ ạ ố ọ ớ ị ị

ng cói đ m b o dai, b n, dài t l ượ ề ả ả ớ ẩ i 2m. Vi c đa d ng hoá ch ng lo i s n ph m ạ ả ủ ệ ạ

cói cũng đ c bi c coi tr ng. V i bàn tay khéo léo c a nh ng ng i th th ặ t đ ệ ượ ữ ủ ọ ớ ườ ợ ủ

công đây, các s n ph m chi u cói, th m cói, đ th công m ngh nh : làn, dép, ở ệ ư ồ ủ ế ả ả ẩ ỹ

đĩa, gi trang trí... b ng cói đã không ch làm v a lòng khách trong t nh, trong n ỏ ừ ằ ỉ ỉ ướ c

mà khách n c ngoài cũng r t a chu ng. ướ ấ ư ộ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 43

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Tuy hi n nay trên th tr ị ườ ệ ấ ng có r t nhi u s n ph m cùng lo i b ng ch t ẩ ạ ằ ề ấ ả

li u nh a, mây, g , tre song nh chú tr ng vi c nâng cao ch t l ờ ấ ượ ự ệ ệ ỗ ọ ẩ ng s n ph m, ả

nh y bén v i th tr ị ườ ạ ớ ng, đ c bi ặ ệ t là s u vi ự ư ệ ề t v giá c , ch ng lo i và công ủ ả ạ

c th tr d ng mà m t hàng cói đã chi m lĩnh đ ụ ế ặ ượ ị ườ ế ng, kim ng ch xu t kh u chi m ạ ấ ẩ

tr ng đáng k . Ð n nay, toàn huy n đã có 3 công ty và 10 xí nghi p, h p tác xã t ỷ ọ ể ế ệ ệ ợ

chuyên s n xu t kinh doanh m t hàng chi u cói và các s n ph m t cói (ch a k ế ặ ả ẩ ả ấ ừ ư ể

các công ty n i, ngo i th ạ ộ ươ ấ ng c p t nh) toàn huy n có 35% s h chuyên s n xu t ố ộ ấ ỉ ệ ả

hàng cói, m i năm cung c p cho th tr ng h n 2 tri u lá chi u, doanh thu năm ị ườ ấ ỗ ệ ế ơ

2000 c đ t 30 t đ ng, thu hút g n 2 v n lao đ ng. Ng i dân n i đây còn bi ướ ạ ỷ ồ ầ ạ ộ ườ ơ ế t

t n d ng nh ng th a ru ng không tr ng đ ậ ụ ữ ử ộ ồ ượ ặ c cói đ nuôi thu , h i s n và đ c ỷ ả ả ể

bi t h còn là nh ng h ng d n viên du l ch nhi t tình khi khách đ n thăm quan ệ ọ ữ ướ ẫ ị ệ ế

vùng quê ngút ngàn cói mà trong t ng lai không xa vi c phát tri n ngành ngh ươ ệ ể ề

truy n th ng chi u cói s g n li n v i vi c phát tri n du l ch làng ngh , du l ch ẽ ắ ề ế ề ệ ể ề ố ớ ị ị

sinh thái.

i M ng Thanh Hoá * Ngh D t c a ng ề ệ ủ ườ ườ

Vùng thung lũng chân núi mi n núi và trung du Thanh Hoá là đ a bàn c ở ề ị ư

trú chính c a ng c kia vi c giao l u trao đ i hàng hoá r t khó ủ ườ i M ng. Tr ườ ướ ư ệ ấ ổ

khăn. Ð gi ể ả i quy t nhu c u v i m c và các đ dùng b ng v i khác, đ ng bào các ồ ế ả ặ ằ ả ầ ồ

dân t c M ng tr ng bông, tr ng dâu nuôi t m, t t o ra nguyên li u đ d t v i. ườ ằ ộ ồ ồ ự ạ ể ệ ả ệ

Tr ướ ơ ơ ư c đây, h u nh nhà nào cũng có m t khung d t v i, d u đ n s nh ng ộ ệ ả ư ẫ ầ

r t đ i quen thu c. D t M ng cũng nh d t c a m t s dân t c khác, h u nh ấ ỗ ư ệ ủ ộ ố ườ ệ ầ ộ ộ ư

có chung m t quy trình k thu t; nh ng khác nhau ỹ ư ậ ộ ở ỗ ả tính m thu t c a m i s n ậ ủ ỹ

ớ ph m. N i b t nh t c a s n ph m d t M ng là ngh thu t trang trí c p váy v i ấ ủ ả ổ ậ ườ ệ ệ ẩ ậ ạ ẩ

ể ệ nh ng hoa văn hình h c và đ ng v t, mà có nhà nghiên c u cho r ng: Th hi n ữ ứ ậ ằ ọ ộ

c a ngh thu t t ệ ủ ậ ừ ề văn hoá Ðông S n. T xa x a trong xã h i M ng c truy n, ườ ừ ư ơ ộ ổ

ngh d t đã tr thành m t ngành s n xu t quan tr ng, gi ề ệ ả ấ ở ộ ọ ữ ị v trí hàng đ u trong các ầ

ngh th công gia đình. ề ủ

* Ngh m c Ð t Tài ề ộ ạ

Ð t Tài là m t làng l n c a xã Ho ng Hà, huy n Ho ng Hoá. G i là ngh ớ ủ ệ ằ ằ ạ ộ ọ ề

m c Ð t Tài nh ng bao g m c hai làng H Vũ (xã Ho ng Ð t) và Hà Thái (xã ư ả ạ ằ ạ ạ ồ ộ

ằ Ho ng Hà). Ba làng này thu c xã Hà D ng, t ng Bút S n cũ, nay thu c xã Ho ng ươ ằ ộ ổ ơ ộ

Ð t và xã Ho ng Hà. ạ ằ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 44

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ạ Th m c ba làng này không ch làm nhà, đình chùa, cung đi n mà còn ch m ợ ộ ệ ỉ

tr nh ng c a võng, hoành phi, t ng, Long, Ly, Quy, Ph ổ ữ ử ượ ượ ng, làm ki u, làm ngai ệ

th hi n đ i. Th m c Ð t Tài đ th , H c, Ng a th cho đ n các lo i t ờ ạ ủ ờ ệ ợ ộ ự ế ạ ạ ạ ờ ượ c

i, nhi u n i ca ng i b i cách b c c m t khung nhà t c t, xà, r ng, nhi u ng ề ườ ợ ở ố ụ ề ơ ộ ừ ộ ườ

ng tâm. Vì th mà ng i ta nói k ... cân đ i hài hoà, thanh thoát và làm ngh có l ẻ ề ố ươ ế ườ

th Ð t Tài làm nhà có phong cách riêng: Ch c n nhìn k m y đ ỹ ấ ợ ạ ỉ ầ ườ ng l p, đ ắ ườ ng

sàm các k hiên nhà, nh t là quan sát hình dáng và nét ch m có th nh n ra nhà ẻ ở ể ạ ậ ấ

ẫ nào là do th ba làng này làm. Ngày nay tay ngh c a nh ng th m c Ð t Tài v n ợ ộ ề ủ ữ ạ ợ

n i ti ng trong c t nh. ổ ế ả ỉ

* Ngh đan mây, tre ng ề ở Qu ng X ả ươ

Ngh đan lát b ng mây tre Qu ng X ng có t ề ằ ở ươ ả ừ ổ lâu đ i, t p trung và n i ờ ậ

ti ng nh t là vùng các xã Qu ng Phong, Qu ng Ninh,Qu ng Ð c. S n ph m đan ế ấ ở ứ ẩ ả ả ả ả

ổ ế mây tre Qu ng X ng r t phong phú; R , rá, nia, d n, sàng v.v... Nh ng n i ti ng ổ ươ ư ầ ả ấ

ủ nh t là thúng, m ng, l ng bàn. D i th i th c dân phong ki n, thúng, m ng c a ờ ướ ủ ủ ự ế ấ ồ

Qu ng X ng đã có ti ng là b n, đ p. Nét đ c bi ươ ế ẹ ề ặ ả ệ ủ ả t c a đ đan mây tre Qu ng ồ

ẩ X ng là k thu t hun khói đ t o đ b n, làm tăng đ bóng đ m b o tính th m ộ ề ể ạ ươ ả ả ậ ộ ỹ

m c a s n ph m. Trong nh ng năm 70 - 80, nhi u m t hàng m thu t đan mây, ỹ ủ ả ữ ề ặ ậ ẩ ỹ

tre c a Qu ng X ng đã có m t ng các n ươ th tr ặ ở ị ườ ủ ả ướ ờ c Ðông Âu. Sau m t th i ộ

gian gián đo n do th tr ạ ị ườ ả ng tiêu th h p, hi n nay, ngh đan mây, tre Qu ng ụ ẹ ệ ề

X ng đang đ c ph c h i và phát tri n. ươ ượ ụ ồ ể

* Ngh d t v i t l a Nghĩa H ng ề ệ ả ơ ụ ở ư

Ngh d t v i đã có t r t lâu đ i ề ệ ả ừ ấ ờ ở ả nhi u làng c a huy n Ho ng Hoá. V i ệ ủ ề ằ

ư ả c a m i làng đ u mang nét riêng đ c đáo và g n v i tên tu i c a làng đó nh : v i ủ ổ ủ ề ắ ỗ ớ ộ

k Ð ng (Phú Khê), v i k T (Quỳ Ch ), v i k Nh m (Thanh Nga), v i k Tào ử ẻ ầ ả ẻ ổ ả ẻ ả ẻ ợ

ồ (Tào Xuyên), v i k Ð ng (Ð ng Xá), v i làng Phùng (Phùng D c), v i Ð i Ð ng ả ả ẻ ằ ự ả ạ ằ

(Ho ng Ð ng),... ằ ồ

Song có l n i ti ng h n c là v i Nghĩa H ng, hay còn g i là v i vùng ch ẽ ổ ế ơ ả ư ả ả ọ ợ

Quăng. Bí quy t làm nên s n i ti ng c a v i Nghĩa H ng chính là đôi bàn tay ự ổ ế ủ ả ư ế ở

khéo léo v i tay ngh tinh s o, k thu t điêu luy n c a nh ng cô gái vùng ch ậ ủ ữ ề ệ ả ớ ỹ ợ

Quăng, nh đó hàng d t ra đã đ p l i b n. V i nhu m nâu ho c nhu m màu thì ẹ ạ ề ệ ả ặ ờ ộ ộ

càng đ p, càng b n, làm say lòng khách hàng thu c m i l a tu i. ọ ứ ẹ ề ộ ổ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 45

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Ng ườ ẻ ệ i k Quăng d t v i quanh năm, h u nh nhà nào cũng có khung d t. ầ ệ ả ư

ng, nh ng h v n th ng xuyên trao đ i và truy n l Tuy không h p thành ph ợ ườ ọ ẫ ư ườ ề ạ i ổ

kinh nghi m cho nhau. Th m chí, ng i dân trong vùng còn thi d t t ệ ậ ườ ệ ố t, d t đ p, đ ệ ẹ ể

v i d t ra “có ti ng”. V i “có ti ng” m i đ ả ệ ớ ượ ế ế ả c nhi u ng ề ườ i tiêu th , m i gi ụ ớ ữ

đ c ph m giá cho cá nhân và c gia đình. Do v y có câu ca dao: ượ ậ ả ẩ

Ai v Ho ng Nghĩa mà xem, ề ằ

Ch Quăng m t tháng b n m i hai phiêu đi u (đ u) ươ ề ề ộ ợ ố

Trai m mi u g ng công đèn sách ỹ ề ắ

Gái thanh tân chăm m ch c i canh ử ạ

Gái thì d t c i v a nhanh v a tài ệ ử ừ ừ

Ph i “d t c i v a nhanh v a tài” và gi ti ng thì “gái thanh tân” m i đ ệ ử ừ ừ ả ữ ế ớ ượ c

các chàng th sinh m n, m i đ c các nhà khoa b ng "nhăm nhe" cho con trai ớ ượ ư ế ả

mình. Do v y, đ n phiên ch Quăng, đình làng v i đông ngh t ng i. Ng i đi ế ả ậ ợ ị ườ ườ

mua v i, mua t ả ơ ụ ằ l a đã đông mà các chàng trai đi ng m nhìn các cô gái H ng ắ

Nghĩa, Nguy t Viên,... ng i bán v i, bán t l a cũng đông không kém. ệ ả ồ ơ ụ

Ngày nay, bà con vùng k Quăng d t v i th ệ ả ẻ ướ ả c, v i màn b ng khung c i ằ ả

ti n, song ch t l ng cũng không kém b t c n i nào trong c n c. ấ ượ ế ấ ứ ơ ả ướ

2.2.4. B o tàng ả

* B o tàng Thanh Hóa ả

B o tàng Thanh Hóa là m t qu n th ki n trúc, g m ba toà nhà kiên c ể ế ầ ả ồ ộ ố

đ c xây d ng t th i thu c Pháp. Nhà tr ng bày l n ba t ng b th , v a c kính, ượ ự ừ ờ ề ế ừ ổ ư ầ ộ ớ

ổ ụ ằ v a hi n đ i, t a l c trên m t khuôn viên r ng l n v i nhi u cây c th n m ừ ạ ọ ạ ệ ề ớ ộ ớ ộ

ng Tr c nh đ ạ ườ ườ ờ ng Thi (TP Thanh Hóa) - m t đ a danh l ch s v m t th i ộ ị ử ề ộ ị

tr ng c v i n n giáo d c Nho h c ườ ố ớ ề ọ ở ố ễ ch n “c a Kh ng sân Trình” tri u Nguy n, ử ụ ề ổ

hi n còn l u gi t m bia “khuy n h c” d ng năm Thành Thái th 3 (1892). ư ệ ữ ấ ế ọ ự ứ

B o tàng Thanh Hóa ra đ i t ờ ừ ả năm 1955, đ n nay đã tr ế ở thành m t trong ộ

nh ng đ a ch văn hóa - khoa h c c a t nh. Là n i l u gi , b o qu n, tr ng bày và ọ ủ ỉ ơ ư ữ ị ỉ ữ ả ư ả

ơ phát huy nh ng giá tr di s n văn hóa quí báu c a qu c gia, đ ng th i cũng là n i ữ ủ ả ố ồ ờ ị

nghiên c u khoa h c và truy n bá khoa h c l ch s , m t đ a đi m h p d n c a du ẫ ủ ộ ị ọ ị ứ ử ề ể ấ ọ

ệ l ch trong th i kỳ h i nh p và phát tri n toàn c u thông qua nh ng b s u t p hi n ị ộ ư ậ ữ ể ầ ậ ờ ộ

ị ề ả ầ ứ ế

v t giá tr , quí hi m và đ y s c truy n c m. ậ SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 46

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

c trình bày H th ng tr ng bày chính c a B o tàng Thanh Hóa hi n nay đ ủ ệ ố ư ệ ả ượ

theo trình t l ch s t khi xu t hi n nh ng con ng i t ự ị ử ừ ữ ệ ấ ườ ố ổ i c trên đ t Thanh Hóa ấ

c Vi đ n Cách m ng Tháng Tám năm 1945, n ế ạ ướ ệ ờ t Nam Dân ch C ng hòa ra đ i, ủ ộ

c. Ti n trình l ch s này đ n năm 1975, đ i th ng mùa xuân, th ng nh t đ t n ế ấ ấ ướ ạ ắ ố ử ế ị

đ c th hi n trong m t không gian g m 3 phòng tr ng bày l n. Bên c nh h ượ ể ệ ư ạ ộ ớ ồ ệ

th ng tr ng bày chính, b o tàng còn có 4 phòng tr ng bày chuyên đ riêng, th ư ư ề ả ố ườ ng

i thi u m t ch đ l ch s , m t s u t p c v t đ c s c, quí xuyên tr ng bày gi ư ớ ổ ậ ặ ắ ộ ư ậ ủ ề ị ử ệ ộ

hi m, m t đ c tr ng văn hóa đ c đáo c a dân t c... ộ ặ ư ủ ế ộ ộ

2, hi n l u gi ệ ư

Hi n nay, kho c s B o tàng Thanh Hóa v i h n 629m ơ ở ả ớ ơ ệ ữ ơ h n

24.000 hi n v t l ch s các lo i. V i 5 phân kho đ ậ ị ử ệ ạ ớ ượ ắ ấ c s p đ t, b o qu n theo ch t ả ặ ả

li u, trong đó có nhi u b s u t p hi n v t quí hi m, giá tr : S u t p g m Tam ị ư ậ ộ ư ậ ế ề ệ ệ ậ ố

Th , s u t p g m s th i Lý - Tr n - Lê - Nguy n; các tác ph m ngh thu t điêu ọ ư ậ ứ ờ ễ ệ ẩ ậ ầ ố

kh c đá; s u t p các tác ph m ngh thu t điêu kh c g ; s u t p chuông đ ng; ỗ ư ậ ư ậ ệ ậ ắ ắ ẩ ồ

Thanh Hóa. th p đ ng; s u t p tiêu b n các lo i thú quí hi m ả ư ậ ế ở ạ ạ ồ

Trong xu th h i nh p và m c a, b ng gi ậ ế ộ ở ử ằ ả i pháp m i trong ph ớ ươ ư ng pháp tr ng

bày, B o tàng Thanh Hóa s t ng b ẽ ừ ả ướ ệ ố c hi n đ i hóa b ng cách trong h th ng ệ ằ ạ

tr ng bày chính, s c i t o, b sung, nâng c p các phòng tr ng bày hi n có và xây ẽ ả ạ ư ư ệ ấ ổ

d ng nh ng ph n tr ng bày m i l p d n nh ng kho ng tr ng l ch s , văn hóa: ầ ự ớ ấ ữ ử ữ ư ả ầ ố ị

Phòng tr ng bày “Thiên nhiên Thanh Hóa”; “Thanh Hóa th i kỳ đ u tranh giành ư ấ ờ

ố đ c l p dân t c”(TK I đ n TK X); “Thanh Hóa th i kỳ xây d ng và b o v qu c ộ ậ ự ế ệ ả ộ ờ

ch ”( TK X đ n TK XIX); “Thanh Hóa giai đo n 1975 gia phong ki n đ c l p t ế ộ ậ ự ủ ế ạ

đ n nay” và các phòng tr ng bày chuyên đ ; “Đ c tr ng văn hóa dân t c Vi ế ư ư ề ặ ộ ệ t,

Dao, Mông, Kh Mú, Th ”... ơ ổ

Trong nh ng năm qua, B o tàng Thanh Hóa đã đón hàng trăm ngàn l ữ ả ượ t

khách, trong đó có hàng ngàn du khách đ n t nhi u qu c t ch khác nhau. Tuy ế ừ ố ị ề

nhiên, l ượ ộ ng khách đó còn r t khiêm t n, m c dù B o tàng Thanh Hóa đã là m t ặ ấ ả ố

đ a danh du l ch trên b n đ du l ch Thanh Hóa. ả ị ồ ị ị

Tr c v n h i, th i c và nhi u thách th c m i, v a qua, ngày 9-9-2009, ướ ờ ơ ứ ừ ề ậ ộ ớ

ng Đ ng, Bí th T nh y và đ ng chí Nguy n Văn L i, y viên BCH Trung ồ ợ Ủ ễ ươ ư ỉ ủ ả

nhi u đ ng chí lãnh đ o t nh đã có m t bu i làm vi c v i B o tàng Thanh Hóa, ạ ỉ ề ệ ả ồ ộ ổ ớ

c m t và lâu dài. Tr c h t là đ i m i t duy, v i nhi u n i dung c th c tr ớ ụ ể ả ướ ề ộ ắ ướ ế ớ ư ổ

ể ư ầ đ i m i cách trình bày, chú ý công tác qui ho ch, đ ng th i có d án đ s u t m, ổ ự ạ ớ ồ ờ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 47

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

b o qu n hi n v t, tr ng bày ngoài tr i, c i t o khuôn viên... thu hút khách tham ả ả ạ ư ệ ả ậ ờ

quan đ n v i b o tàng ngày m t nhi u h n ế ớ ả ề ơ ộ

* B o tàng c v t Hoàng Long ổ ậ ả

B o tàng C v t Hoàng Long (BTCVHL) đ ổ ậ ả ượ ỷ ệ c thành l p vào d p k ni m ậ ị

Ngày Di s n Văn hóa Vi t Nam l n th nh t- ngày 23-11-2006. Đây là b o tàng c ả ệ ứ ấ ầ ả ổ

nhân đ u tiên c a Vi t Nam đ c Nhà n c cho phép thành l p và đi vào v t t ậ ư ủ ầ ệ ượ ướ ậ

ho t đ ng. BTCVHL n m trong khuôn viên c a khu m th c R ng Trong Ph t ạ ộ ố ạ i ủ ự ừ ẩ ằ

ng Đông Th , TP. Thanh Hóa. s 41 Đ i Cung, ph ộ ố ườ ọ

c g n 12.000 c v t v i đ t t c Hi n nay t ng s hi n v t s u t m đ ố ệ ậ ư ầ ệ ổ ượ ầ ổ ậ ớ ủ ấ ả

ch t li u t ấ ệ ừ ồ ờ đ đá, đ đ t nung, đ g m, đ đ ng, đ s …. tr i dài qua các th i ồ ồ ồ ấ ồ ố ồ ứ ả

kỳ l ch s trên ph m vi toàn qu c. BTCVHL đang tr ng bày t ố ử ư ạ ị ạ i phòng tr ng bày c ư ổ

v t chính v i s hi n v t là 6.200 hi n v t v i đ y đ các ch t li u và tr i dài ậ ậ ớ ầ ớ ố ệ ấ ệ ủ ệ ả ậ

qua các th i kỳ l ch s trên ph m vi toàn lãnh th Vi ử ạ ờ ổ ị ệ t Nam và m t s qu c gia ộ ố ố ở

khu v c Đông Nam châu Á. ự

Hi n v t đ ậ ượ ệ ộ ố ộ ư ậ c tr ng bày theo s u t p và ch t li u v i m t s b s u t p ấ ệ ư ậ ư ớ

ồ tiêu bi u nh : B s u t p rìu đá cách ngày nay 4 v n năm; b s u t p tr ng đ ng ư ộ ư ậ ộ ư ậ ể ạ ố

minh khí thu c văn hóa Đông S n cách ngày nay kho ng 2.500 năm; b s u t p đ ộ ư ậ ả ộ ơ ồ

đ ng văn hóa Đông S n cách ngày nay kho ng 2.500 năm; b s u t p g ồ ộ ư ậ ươ ả ơ ồ ng đ ng

ờ Hán th k I-III; b s u t p bát g m th i Lý- Tr n; b s u t p g m Hoa nâu th i ờ ộ ư ậ ộ ư ậ ế ỷ ầ ố ố

ộ ư ậ Tr n th k XIII-XIV; b s u t p bình tỳ bà g m Chu Đ u th k XV; b s u t p ộ ư ậ ế ỷ ế ỷ ậ ầ ố

m th k I-XIX; b s u t p hi n v t g m, s Trung Hoa th k XI-XVIII... Các ấ ộ ư ậ ậ ố ế ỷ ế ỷ ứ ệ

b s u t p nói trên là nh ng hi n v t đ c đáo và có giá tr cao v m t l ch s , văn ộ ư ậ ề ặ ị ậ ộ ử ữ ệ ị

hóa, kinh t , đang đ c tr ng bày khoa h c và n t ng t o nên s hài hòa và tinh ế ượ ấ ượ ư ọ ự ạ

trong t ng c v t làm cho du khách hài lòng khi đ n tham quan và chiêm t ế ổ ậ ừ ế

ng ng. ưỡ

B o tàng C v t Hoàng Long cùng v i Nhà hàng “R ng Trong Ph ” là ổ ậ ừ ả ớ ố

đi m đ n không th thi u cho du khách đ n v i “thành ph bên b sông Mã”. ế ớ ể ế ể ế ố ờ

ng 2.2.4. Đ c s n đ a ph ặ ả ị ươ

* Nem chua - đ c s n H c thành ặ ả ạ

Qu nem ch to b ng chi c chén pha trà, gói b ng lá chu i t i, l t giang ố ươ ạ ế ằ ả ằ ỉ

tr ng bu c quanh ch th p 6 m t trông nho nh , khéo khéo, trăm qu nh m t mà ả ư ộ ữ ậ ặ ắ ộ ỏ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 48

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

làm say lòng du khách. Làm nem là m t ngh đ c đáo, không khó nh ng ph i có ề ộ ư ả ộ

c, th gì làm nh ng bí quy t nh t đ nh. Pha ch là khâu quan tr ng, th gì làm tr ế ấ ị ữ ứ ế ọ ướ ứ

ấ sau, ngào tr n nh th nào…và khâu v sinh cũng nh k thu t gói nem cũng r t ư ế ư ỹ ệ ậ ộ

ợ quan tr ng. Nguyên li u ch y u đ làm nem bao g m th t n c xay nhuy n; Bì l n ủ ế ị ạ ệ ể ễ ọ ồ

lu c chín, c o th t s ch, l ng m ng b vào máy cán thành s i, ng n ch ng 3cm. ậ ạ ừ ắ ạ ạ ộ ỏ ợ ỏ

Thính là g o t rang vàng, xay nh m n. Gia gi m còn có men, tiêu b c, mu i tinh ạ ẻ ỏ ị ả ắ ố

và b t ng t v a đ . ọ ừ ủ ộ

Mùa nào ăn nem cũng ngon, nh ng thú v nh t là cu i thu, sang đông và mùa ư ấ ố ị

xuân. Ngày T t có nem đ đón xuân, chén r ể ế ượ ậ u nh m v i nem H c Thành thì th t ắ ạ ớ

là thú v . Ai đi đâu, v đâu qua TP Thanh Hoá đ u mua nem v làm quà, và cùng ề ề ề ị

c chân c a du khách, qu nem nho nh đã tr thành tình ng i Thanh hoá v i b ớ ướ ủ ả ỏ ở ườ

ng. v i b n bè muôn ph ớ ạ ươ

* Bánh răng b a ừ

Nh ng ngày T t nguyên đán, T t Đoan ng , r m tháng B y, các l ọ ằ ữ ế ế ả ễ ụ t c,

ngày gi … trong nhà m i gia đình làng quê Thanh Hoá không th thi u bánh răng ỗ ỗ ở ể ế

b a, hay còn g i là bánh lá. Bên mâm c đ y nhi u th c ăn ngon, có thêm đĩa bánh ỗ ầ ừ ứ ề ọ

răng b a ch a bóc lá, b c khói nóng s t, d y mùi th m c a hành m . Và sau khi ừ ư ủ ậ ố ỡ ố ơ

cúng xong, h c xu ng ăn, v a ăn v a bóc lá, th t không gì thú v h n. ạ ỗ ố ị ơ ừ ừ ậ

* m th c canh đ ng Ẩ ự ắ

ớ Canh đ ng là món ăn khá h p d n c a đ ng bào các dân t c mi n cao. M i ẫ ủ ồ ề ấ ắ ộ

nghe t ừ ắ “đ ng” xin b n đ ng v i l c đ u t ừ ộ ắ ầ ừ ố ặ ch i. Canh đ ng n u v i lòng ho c ấ ắ ạ ớ

th t bò, dê, l n, gà, chim, cá,… đ u đ ề ợ ị ượ ấ c. Không kén ch n th c ph m l m. N u ự ẩ ắ ọ

v i th gì cũng đ u ph i làm s ch s , r a đ ráo n ớ ẽ ử ể ứ ề ạ ả ướ ậ ắ c. Băm nh , dao mài th t s c ỏ

đ tránh mùn th t. Dùng lá chân chim hay còn g i là ngũ gia bì khô ho c t ể ặ ươ ắ i x t ớ ọ

th t m ng. Ri ng, s đem giã k cho th t nát tr n v i m , mì chính, m m tôm, ậ ề ẻ ắ ậ ả ỏ ớ ộ ỹ ớ t

v a ăn theo kh u v . Các món gia v này dùng tay bóp l n v i nhau. Mùi m , ri ng, ừ ẻ ề ẫ ẩ ớ ị ị

m m tôm d y lên đã làm nhi u ng i nu t n c b t. Sau khi p kho ng 15 - 20 ề ắ ậ ườ ố ướ ọ ướ ả

phút. N c đun th t sôi, cho các th vào n i đ o đ u, đun l a âm cho chín k . Có ồ ả ướ ứ ử ề ậ ỹ ỉ

ộ th cho vào n i canh đ ng m t ít chu i cây non thái th t m ng nh lá m , m t ít ư ể ậ ạ ắ ồ ỏ ố ộ

. Canh chín. Múc cho m i ng g o n p ho c t ạ ặ ẻ ế ỗ ườ i m t bát con v a th i v a húp. ừ ổ ừ ộ

Mùa Đông ăn vào đ n đâu b ng m đ n đ y. Bát canh đ ng g m đ các mùi v ăn ụ ấ ủ ế ế ấ ắ ồ ị

xong c , mi ng, môi, đ u l i v n còn đ ng l i v cay, đ ng, ng t ngào … ch ở ổ ầ ưỡ ẫ ệ ọ ạ ị ắ ọ ỉ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 49

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

c đ n cái mùi v l c n dùng vài l n là nghi n và c ao ầ ứ ệ ầ ướ ế ị ạ ứ kỳ cu n hút nh có s c ư ố

thôi miên. … Húp bát canh đ ng, cái b ng nh nh h n, ng ắ ẹ ẳ ụ ư ườ ẫ i tiêu hoá y u v n ế

c an tâm. Khi ăn xong v n còn thòm thèm. ứ ẫ

* C m lam ơ

Trong cái l nh đ n xiêu lòng, mà đ ế ạ ượ c ng i quây qu n quanh bàn ăn ầ ồ

th ng th c món c m lam X Thanh thì tuy t v i. Trên b p than r c h ng, tí tách ưở ự ồ ệ ờ ứ ứ ế ơ

reo vui. Nh tay bóc l p v tre mà t t c các công đo n đ ẹ ớ ỏ ấ ả ạ ượ c làm s n v n gi ẵ ẫ ữ

đ c màng l a nu t nà c a ru t tre quanh nh ng h t n p th m l ng v a chín t ượ ạ ế ụ ủ ữ ừ ừ ộ ộ ơ ớ i,

ăn v i chút mu i v ng v hoang dã thì không còn c m giác ngán ngây. C m lam là ố ừ ẻ ả ớ ơ

món ăn truy n th ng c a c ng đ ng các dân t c mi n núi, t bao đ i nay: M ng, ủ ộ ề ề ố ồ ộ ừ ườ ờ

Nùng, Dao, Mán, Thái … Nguyên li u là lo i n p n ạ ế ệ ươ ọ ng đ i, g t v tuy n ch n ặ ề ể ồ

c vo, ngâm k cho vào k càng. Cách làm c m lam cũng không khó: g o n p đ ỹ ế ạ ơ ượ ỹ

ng tre t i non dài kho ng 35 - 40cm. Đ c m lam có v h ng cho thêm h ố ươ ể ơ ị ươ ả ươ ng

li u núi r ng, m i làng b n, bà con có đ c thù v h ng món c m lam c a mình. ừ ệ ở ỗ ị ươ ặ ả ủ ơ

Do g o ngâm, vo k , tích đ l ng n c, nên khi xoay đ u n ng trong l a nhi ủ ượ ạ ỹ ướ ề ướ ử ệ t,

h i bên trong ng tre làm h t g o d o qu nh to lan m t mùi th m quy n rũ khó ơ ạ ạ ẻ ế ạ ả ố ộ ơ

c ưỡ ng n i. Vì th c m lam v n gi ế ơ ẫ ổ đ ữ ượ c h n quê, phong v riêng c a nó, không ị ủ ồ

th l n đ c. ể ẫ ượ

* R u n p c m ượ ế ẩ

Đ n các b n (làng) c a ng i M ng - Thanh Hoá, du khách s đ c d ủ ế ả ườ ẽ ượ ự ườ

nh ng bu i sinh ho t “văn hoá r u c n”. Ngoài ra du khách còn đ c th ữ ạ ổ ượ ầ ượ ưở ng

th c m t th c u ng đ c đáo khác n a c a ng ộ ứ ố ữ ủ ứ ộ ườ ẩ i M ng, đó là 'R u n p c m' ườ ượ ế

(th r u , không ch ng c t). Th ng i c a x M ng đã ban t ng cho ng ứ ượ ủ ơ ủ ứ ườ ư ặ ấ ổ ườ i

dân n i đây m t lo i l ạ ươ ơ ộ ng th c hi m có: g o n p c m. Cái màu đ tím t ế ự ế ạ ẩ ỏ ừ ỏ v

tr u th m vào đ n t n ru t g o, t o nên m t h ế ậ ộ ạ ộ ươ ạ ấ ấ ng v đ c bi ị ặ ệ ề t, khác v i nhi u ớ

lo i g o n p th ng. Ng i dân đây th ng dùng lo i g o n p c m đ làm ạ ạ ế ườ ườ ở ườ ạ ạ ế ể ẩ

u.ượ r

Ng i x a r ườ ư ủ ượ ọ u c m r t công phu, quan tr ng hàng đ u là vi c ch n ọ ệ ấ ầ ẩ

men. Mu n làm men r u ph i có bí quy t gia truy n. Đ c bi i bi ố ượ ế ề ặ ả ệ t nh ng ng ữ ườ ế t

làm men r u th ng ph i vào t n r ng sâu, ki m sa nhãn và thiên niên ki n là 2 ượ ườ ậ ừ ế ệ ả

t nhiên còn ph i kèm theo m t s v khác n a, t v chính dùng đ làm men, t ị ể ấ ộ ố ị ữ ừ ễ r , ả

u n p c m có h t c , t ừ ủ ừ lá c a m y lo i cây nh t đ nh, đ đ m b o cho r ấ ị ể ả ủ ả ấ ạ ượ ế ẩ ươ ng

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 50

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

u đ c đáo này phù h p v i m i l a tu i và gi v riêng. Th r ị ứ ượ ọ ứ ộ ớ ợ ổ ớ ỉ ộ ầ i tính. Ch m t l n

“n m” th ch c ch n du khách s th t khó quên. ử ắ ẽ ậ ế ắ

* H n giàng ế

Làng Giàng - huy n Đông S n n m k bên sông Mã. Khúc sông này, nh ệ ề ằ ơ ờ

dòng ch y và n n cát đ c bi t r t thu n l ề ả ặ ệ ấ ậ ợ ầ i cho loài h n sinh sôi. H n bán h u ế ế

ộ kh p các ch quê, làm món ăn bình dân. H mua v ch y u đ n u canh. Ru t ề ủ ế ể ấ ắ ợ ọ

đ . Nh ng h n giàng v không h n lu c tr ng nh nh . N c h n lu c tr ng l ế ờ ướ ế ắ ắ ộ ờ ộ ờ ờ ư ế ỏ

đen và n c lu c trong, l ướ ộ ạ ấ i không có mùi v hăng h c, n u canh ng t, xào lên r t ắ ấ ọ ị

ngon, làm m m càng t ắ ố ư t, đ n n i vua chúa mi ng quen ăn s n hào h i v cũng a ả ị ệ ế ỗ ơ

thích.

ờ ư Có m t ông vua (tri u Nguy n thì ph i) ng giá qua b n Giàng (th i x a ả ự ế ề ễ ộ

đ ng thiên lý B c - Nam qua b n Giàng), nghe ti ng h n Giàng ngon, vua đòi ăn, ườ ế ế ế ắ

làng Giàng h n ph i cung ti n h n. Cũng t r t khen ng i. T đó hàng năm có l ừ ấ ợ ệ ế ế ế ả ừ

đó, h n Giàng có m t kh p ch cùng quê, đem cái ngon ng t đ n cho m i nhà. ọ ế ế ặ ắ ợ ọ

ng nh ng v n đ i a chu ng. H n Giàng tuy đ t giá h n h n th ắ ế ế ơ ườ ư ẫ ượ c nhi u ng ề ườ ư ộ

Nghe nói nhà vua r t thích ăn các món: Canh h n n u rau t m t ế ầ ấ ấ ơ i, d m h n n u lá ế ấ ấ

tai chua hay là chua me, h n xào khô v i mi n đ u xanh, h n xào n ế ế ế ậ ớ ướ ị c v i th t ớ

n c đ k p bánh tráng… Hi n nay, ạ ể ẹ ệ ở ế thành ph Thanh Hoá, có c a hàng c m h n ử ơ ố

c coi là đ c s n X Thanh. r t đông khách và h n Giàng đ ấ ế ượ ặ ả ứ

* Giò l aụ

Giò l a h ụ ươ ng v đ m đà ị ậ

N u v Thanh Hoá mua quà cho em ế ề

Không riêng gì ng i Vi t Nam mà m i ng i trên c th gi i đ u bi ườ ệ ọ ườ ả ế ớ ề ế t

c ch bi n t đ n các món ăn đ ế ượ ế ế ừ ị ợ th t l n nh : th t quay, gi ư ị ả ầ ị c y, th t lu c, th t ộ ị

đông, kho tàu… đ món. ủ

c ta làm ra mà thôi. C bàn Giò l a là món ăn đ c đáo mà ch có ng ộ ụ ỉ i n ườ ướ ỗ

thành th đ n thôn quê, trên mâm th nào cũng ph i có đĩa giò l a, khoanh giò t ừ ị ế ụ ế ả

khéo tay c t t a nh đĩa hoa. N c ta s n th t l n, lá chu i, m m mu i, l t giang, ị ợ ắ ỉ ố ạ ướ ư ắ ẵ ố

ch ng ph i nh p ngo i. Ph n khéo tay, hay làm s có cân giò l a ngon. Ngh ụ ữ ụ ẽ ẳ ậ ạ ả ề

làm giò l a ngày càng nhi u. thành ph , th xã, th tr n, th t n i nào cũng có. ề Ở ụ ị ấ ị ứ ơ ố ị

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 51

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Th ng th c giò l a - món ăn dân t c đ m h ng v c truy n, tr già, trai gái ai ưở ộ ậ ứ ụ ươ ị ổ ề ẻ

cũng thích.

* Ch tômả

M a b i bay bay trong ti c ng i quây qu n quanh bàn ư ụ ế ờ t tr i se l nh mà đ ạ ượ ầ ồ

ăn, th ưở ự ng th c món ch tôm X Thanh thì tuy t v i làm sao. Trên b p than r c ệ ờ ứ ứ ế ả

ậ h ng đang ng d n cùng v i ti ng xèo xèo c a m b t l a thì cánh mũi d ph p ồ ỡ ắ ử ớ ế ủ ử ễ ầ

ph ng b i m t mùi th m quy n rũ to lan. ơ ế ả ộ ở ồ

* Bánh gai T Trứ ụ

T Tr thu c xã Th Diên, huy n Th Xuân, cách thành ph Thanh Hoá 40 ọ ứ ụ ệ ọ ộ ố

km v phía Tây. Th k th XV, T Tr n m trong vùng căn c kh i nghĩa Lam ứ ụ ằ ế ỷ ứ ứ ề ở

S n do anh hùng dân t c Lê L i lãnh đ o. ạ ộ ơ ợ

Bánh gai T Tr kh i đ u là do ng i làng Mía trong vùng làm ra đ cúng ứ ụ ở ầ ườ ể

gi h i trong năm. ỗ Lê L i, Lê Lai, cúng ông bà T tiên trong T t Nguyên đán và l ổ ế ợ ễ ộ

c ph bi n các làng vùng T Tr xã Th Diên D n d n ngh làm bánh gai đ ề ầ ầ ượ ổ ế ở ứ ụ ọ

và tr thành đ c s n c a x Thanh n i ti ng c n c. ặ ả ủ ứ ổ ế ả ướ ở

* Các món r iươ

Con R i có tên ch là là Bách C c (trăm chân) ho c là Hoà Trùng. Hình ươ ướ ữ ặ

vùng d ng gi ng con r t v i màu xanh, vàng, tía. R i là loài sinh v t thân m m ạ ế ớ ề ở ươ ậ ố

sông n . Ai m i th y l n đ u thì khi p l m ch đ ng nói đ n ăn. Thôn Văn c l ướ ợ ế ắ ấ ầ ứ ừ ế ầ ớ

Giáo thu c xã Qu ng V ng c a huy n Qu ng X ng có ngh đánh b t r ệ ắ ươ i - ươ ủ ề ả ả ọ ộ

ả m t đ c s n c c kỳ quý - giá nh có đo n sông Yên (còn g i là sông Ghép) ch y ạ ộ ặ ả ự ờ ọ

qua tr c khi đ ra bi n n i l ch Mom. ướ ể ơ ạ ổ

3. Th c tr ng và đ nh h ạ ự ị ướ ng phát tri n du l ch t nh Thanh Hóa ị ể ỉ

3.1. Th c tr ng khai thác ti m năng du l ch t nh Thanh Hóa ự ề ạ ỉ ị

3.1.1. Th c tr ng khai thác ti m năng du l ch t nhiên ự ề ạ ị ự

X Thanh đ ứ ượ ớ ầ c thiên nhiên ban t ng cho nh ng món quà tuy t v i, v i đ y ữ ệ ờ ặ

“ i đ các y u t ủ ế ố thiên th i, đ a l ị ợ ” cho m t ngành du l ch phát tri n sâu r ng và ị ể ờ ộ ộ

b n v ng. Sau nhi u năm ch đ i, đ n nay ngành du l ch đã có b ề ữ ờ ợ ế ề ị ướ ể ổ c phát tri n n

đ nh. ị

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 52

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ữ V i s kh ng đ nh và gia tăng v th , x Thanh đang là m t trong nh ng ị ế ứ ớ ự ẳ ộ ị

đi m đ n n t ng, h p d n c a du khách trong và ngoài n c. Th nh ng, so ế ấ ượ ể ủ ấ ẫ ướ ư ế

v i ti m năng và l ớ ề ợ ẫ i th v n có thì v n đ khai thác ti m năng du l ch t nh ta v n ế ố ề ề ấ ỉ ị

thu c d ng “ i là c b n nh ng con đ ng h ng t i chuyên ạ ộ ăn s iổ ”. Thu n l ậ ợ ơ ả ư ườ ướ ớ

nghi p c a ngành du l ch x Thanh còn nhi u vi c ph i làm. ệ ủ ứ ề ệ ả ị

Thiên nhiên t nh Thanh v i 102 km b bi n, có nhi u bãi bi n đ p nh ờ ể ẹ ể ề ớ ỉ ư

S m S n, H i Hòa, H i Ti n, Nghi S n... đã có s c h p d n du khách, nh t là vào ứ ấ ế ẫ ấ ầ ả ả ơ ơ

ng, t m mát và th d p mùa hè đ v đây ngh d ể ề ị ỉ ưỡ ắ ưở ể ng th c các đ c s n c a bi n ặ ả ủ ứ

kh i. Cùng v i bi n, mi n núi t nh Thanh có Son Bá M i (Lũng Cao, Bá Th ườ ể ề ớ ơ ỉ ướ c)

có khí h u ôn đ i mát m không kém gì Sa Pa, Tam Đ o. H th ng r ng nguyên ệ ố ừ ẻ ả ậ ớ

ề sinh Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên... v i th m th c v t, đ ng v t phong phú, nhi u ả ự ậ ậ ớ ộ

loài đ c ghi trong sách đ . Thác Ma Hao, thác Trai Gái, thác B y t ng, thác ượ ả ầ ỏ

Mu n, thác Voi... đã và đang đ r ng t ố ượ c khai thác. H th ng hang đ ng t ệ ố ộ ừ ừ ớ ể i bi n:

Hang Bo Cúng, Hang Co Láy, Hang Poong, Hang Luôn Lang, Hang Khua... Xuân

Th y (Quan S n), hang M ng V n Xuân (Th ng Xuân), hang Phi (Quan Hóa), ườ ủ ạ ơ ườ

ng Lâm... v i các nhũ đá thiên t o đ đ ng Vĩnh An, đ ng T Th c, đ ng Tr ộ ừ ứ ộ ộ ườ ạ ượ c ớ

ng ườ ờ i đ i thêu d t thành nh ng thiên tình s di m l ữ ử ễ ệ ệ ệ ố ồ . H th ng h B n En, Đ ng ồ ế

M c, Kim S n, Su i cá C m L ng... là nh ng đi m đ n lý t ng v du l ch sinh ự ẩ ơ ố ươ ữ ể ế ưở ề ị

thái.

Ban lãnh đ o t nh đã đ a nhi u danh th ng, bãi bi n, hang đ ng,… vào khai ạ ỉ ư ề ể ắ ộ

thác ho t đ ng du l ch trên thành ph . Các bãi bi n đ c đ a vào khai thác cho ạ ộ ể ố ị ượ ư

ho t đ ng du l ch t ạ ộ ị ừ khá lâu. Bãi bi n S m S n tiêu bi u cho du l ch t ơ ể ể ầ ị ự ủ nhiên c a

t nh Thanh. Ngoài s h p d n c a bãi bi n xinh đ p có b cát dài t ỉ ự ấ ủ ể ẹ ẫ ờ ừ ạ ớ L ch H i

ng L , S m S n còn thu hút s chú ý c a m i ng đ n chân núi Tr ế ườ ệ ầ ự ủ ơ ọ ườ ở ữ i b i nh ng

huy n tho i c m đ ng g n li n v i s tích đ n Đ c C c, núi Phù Thai, Hòn ạ ả ớ ự ướ ề ề ề ắ ộ ộ

Tr ng Mái, Đ n Cô Tiên... S m S n, x a g i là G m S n, v i nh ng làng chài ư ữ ề ầ ầ ố ơ ọ ơ ớ

nghèo, heo hút d i chân núi Tr ng L , men theo m t d i cát dài ven bi n Đông. ướ ườ ộ ả ể ệ

Trong chi n tranh, ng ế ườ ớ i dân n i đây quanh năm v t v , đói nghèo, v t l n v i ấ ả ậ ộ ơ

sóng gió đ ki m mi ng c m, manh áo và s ng trong m ể ế ơ ướ ế ơ ố ề ộ c, khát khao v m t

ộ huy n tho i th n Đ c C c che ch . Ngày nay, S m S n đang d n tr thành m t ướ ề ầ ầ ạ ầ ộ ở ơ ở

đô th du l ch văn minh, giàu đ p, đ i s ng v t ch t, tinh th n c a nhân dân ngày ầ ủ ờ ố ẹ ậ ấ ị ị

m t nâng cao. Hàng năm, có hàng v n l t khách du l ch trong và ngoài n ạ ượ ộ ị ướ ế c đ n

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 53

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

v i S m S n, góp ph n t o nên s phát tri n m nh m c a kinh t ớ ầ ầ ạ ẽ ủ ự ể ạ ơ ế - xã h i trên ộ

đ a bàn Th xã nói riêng và t nh Thanh Hóa nói chung. ị ỉ ị

ẽ ố ớ Nh ng năm qua, S m S n luôn là đ a đi m có s c hút m nh m đ i v i ị ữ ứ ể ạ ầ ơ

khách du l ch trong và ngoài n c, nh ng th c tr ng d ch v du l ch trên đ a bàn ị ướ ư ự ụ ạ ị ị ị

còn t n t các lĩnh v c: Công tác qu n lý, đi u hành, t ồ ạ i m t s v n đ ộ ố ấ ề ở ự ề ả ổ ứ ch c

đô th , văn minh du l ch, v sinh môi tr kinh doanh d ch v , tr t t ị ụ ậ ự ệ ị ị ườ ự ố ng, s xu ng

c p c a c s h t ng... Đ kh c ph c nh ng t n t ấ ủ ơ ở ạ ầ ồ ạ ụ ữ ể ắ ố ớ i đó, yêu c u đ t ra đ i v i ầ ặ

S m S n là ph i t o đ c s chuy n bi n m nh m v ch t l ả ạ ầ ơ ượ ự ẽ ề ấ ượ ể ế ạ ng du l ch, d ch ị ị

v , nâng cao nh n th c và trách nhi m c a các ngành, các c p và c ng đ ng dân ủ ụ ứ ệ ấ ậ ộ ồ

ch c ho t đ ng và phát tri n b n v ng du l ch S m S . Năm 2005 c trong t ư ổ ạ ộ ứ ữ ể ề ầ ơ ị

đ c xem là năm đ t phá trong vi c nâng cao ch t l ượ ấ ượ ệ ộ ng d ch v và môi tr ụ ị ườ ng

văn hóa du l ch, h ng t i m t S m S n tr t t - k c ị ướ ớ ộ ầ ậ ự ơ ỷ ươ ớ ng - văn minh du l ch. V i ị

du khách, hi n t ệ ạ ầ ơ ở ạ ầ i S m S n đã có m t di n m o hoàn toàn m i, c s h t ng ạ ệ ơ ộ ớ

đ ng du l ch đ c đ u t ượ ầ ư nâng c p; Môi tr ấ ườ ị ượ ả ệ c c i thi n m t cách đáng k , vi c ệ ể ộ

n n xã h i đ c phát đ ng trong toàn dân, văn hóa, văn minh đ bài tr các t ừ ệ ạ ộ ượ ộ ượ c

đ cao trong ho t đ ng kinh doanh d ch v . ụ ề ạ ộ ị

hác v i du l ch sinh thái bi n thiên v vui ch i, ngh d ể ỉ ưỡ ề ớ ơ ị ừ ng, du l ch sinh thái r ng ị

ng, qu n th di tích h (B n En, C a Đ t), sinh thái văn hóa (su i cá C m L ồ ử ế ẩ ạ ố ươ ể ầ

Lam Kinh) hay văn hóa sinh thái c ng đ ng (đang b ộ ồ ướ ầ c đ u tri n khai t ể ạ ả i Khu B o

ắ t n thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu) có ph n thiên v khám phá, tìm hi u. Hãy b t ầ ồ ề ể

Khu B o t n thiên nhiên Pù Luông (n m trên đ a bàn 2 đ u cu c hành trình t ầ ộ ừ ả ồ ằ ị

huy n Quan Hóa, Bá Th c). S phong phú, đa d ng c a th m th c v t và h ệ ướ ự ủ ự ạ ả ậ ệ

ấ đ ng v t v i hàng nghìn loài, trong đó có nhi u loài quý hi m, đ c h u ít th y ộ ậ ớ ữ ề ế ặ

trong các khu b o t n khác là th m nh l n nh t t o nên s c hút nh ng du khách ớ ế ạ ả ồ ấ ạ ứ ữ

a tìm hi u, g n gũi v i thiên nhiên. Gi a khí h u trong lành, mát m hòa trong cái ư ữ ể ẻ ậ ầ ớ

hoang s , kỳ vĩ c a c nh v t, hãy t ng t ủ ả ậ ơ ưở ượ ng bu i s m m c a ra ta có th đón ở ử ổ ớ ể

t c khí tr i vào l ng ng c hay th mình trôi trong đêm h i r t ấ ả ộ ượ ầ u c n đ men say ể ự ả ờ ồ

l n vào câu kh p, đi u xòe c a cô gái Thái... Xuôi v C m L ủ ẫ ề ẩ ệ ặ ươ ủ ng (C m Th y) ẩ

vào Su i Cá th n - th ng tích có m t không hai trong n c hay ng c sang B n En ầ ắ ố ộ ướ ượ ế

ặ (Nh Thanh) tham quan qu n th h n 20 đ o “trôi n i” gi a h n 4.000 ha m t ể ơ ư ữ ả ầ ổ ơ

t... n ướ c và các hang đ ng còn d u tích c a nh ng năm tháng chi n tranh ác li ủ ữ ế ấ ộ ệ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 54

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Vào ngày 4/8/2010, UBND huy n Nh Thanh (Thanh Hóa) cho bi t: Ch ư ệ ế ủ

t khu du t ch UBND t nh Thanh Hóa v a ký quy t đ nh phê duy t quy ho ch chi ti ị ế ị ừ ệ ạ ỉ ế

l ch sinh thái, ngh d ị ỉ ưỡ ườ ng cao c p và nuôi trai l y ng c k t h p v i b o t n V n ọ ế ợ ớ ả ồ ấ ấ

ệ qu c gia B n En (n m trên đ a bàn huy n Nh Thanh). Theo quy ho ch, t ng di n ư ệ ế ạ ằ ố ổ ị

tích xây d ng khu này là g n 1.500 ha. T ng s v n đ u t t nay đ n năm 2018 là ố ố ầ ư ừ ự ầ ổ ế

g n 1.500 t đ ng, do Công ty c ph n du l ch và b o t n sinh thái B n En làm ch ầ ả ồ ỉ ồ ế ầ ổ ị ủ

đ u t ầ ư ứ . Sau khi ch t ch UBND t nh phê duy t quy ho ch, hi n nay các ngành ch c ệ ủ ị ệ ạ ỉ

năng, chính quy n huy n Nh Thanh, nhà đ u t ệ ầ ư ư ề đã và đang tri n khai ki m kê s ể ể ố

h thu c di n gi ộ ệ ộ ả ả i phóng m t b ng, quy ho ch khu tái đ nh c cho nhân dân ph i ặ ằ ư ạ ị

di d i...ờ

V n qu c gia B n En cách TP Thanh Hóa 45 km v phía tây nam, không ườ ế ề ố

nh ng là đ a đi m nghiên c u c a các nhà khoa h c, mà còn là đi m du l ch sinh ứ ủ ữ ể ể ọ ị ị

thái h p d n. V n qu c gia này có t ng di n tích t nhiên h n 16.600 ha và ườ ệ ấ ẫ ố ổ ự ơ

ng c a khí h u nhi t đ i gió mùa, 30.000 ha r ng vùng đ m. M c dù ch u nh h ệ ị ả ừ ặ ưở ủ ậ ệ ớ

nh ng nhi t đ trung bình đây ch ư ệ ộ ở ỉ ở ứ ệ ự ậ ồ m c 23 đ C. V n có h th c v t g m ườ ộ

462 loài, 125 b . Bên c nh các loài quý hi m nh lim xanh, chò ch , vù h ng... ư ế ạ ộ ỉ ươ

còn có các lo i cây đ c s n có giá tr cao làm nguyên li u cho s n xu t đ m ấ ồ ỹ ặ ả ệ ả ạ ị

ngh , l y d u và trên 300 loài cây d đây cũng r t phong ệ ấ ầ ượ c li u. H đ ng v t ệ ộ ậ ở ệ ấ

phú, có nhi u loài đ ng v t quý hi m nh voi, sóc đá, g u ng a, h , báo, v n... ư ự ề ế ấ ậ ộ ổ ượ

Trong lòng v n còn có h sông M c r ng h n 3.000 ha, là th y v c c a b n con ườ ủ ự ủ ố ự ộ ồ ơ

su i l n. Trên h có 21 hòn đ o l n nh và nhi u bán đ o v i r ng xen l n các ỏ ả ớ ớ ừ ố ớ ề ả ẫ ồ

ớ m m đá t o thành nhi u hình thù kỳ vĩ. Bên c nh đó là dãy núi đá H i Vân v i ề ạ ả ạ ỏ

nhi u hang đ ng đ p n i ti ng nh c m hang Ng c dài h n 80m, r ng h n 20m, ổ ế ư ụ ề ẹ ộ ọ ơ ộ ơ

trong hang có nhi u th ch nhũ mang hình thù khác nhau r t đ p. ấ ẹ ề ạ

V i h th ng các danh th ng, hang đ ng, thác n ớ ệ ố ắ ộ c t ướ ươ ư ng đ i l n ch a ố ớ

đ c khai thác nh m t đi m du l ch sinh thái do đi u ki n giao thông, h t ng du ượ ư ộ ạ ầ ể ề ệ ị

t nh ta l ch còn nhi u b t c p, có th nói ti m năng c a lo i hình du l ch sinh thái ề ị ấ ậ ủ ề ể ạ ị ở ỉ

là r t l n. Nh ng có l t m gác l i nh ng đi m th ng tích còn ấ ớ ư ẽ ạ ạ ữ ể ắ ở ạ d ng “ti m tàng” ề

này, v n đ c n quan tâm là hi u qu khai thác c n ph i song hành v i ti m năng ớ ề ề ầ ệ ả ầ ả ấ

t ừ ỗ các đi m du l ch đã có trong “S tay” c a du khách mà ta v a đi m qua. M i ủ ừ ể ể ổ ị

năm Thanh Hóa đón hàng tri u khách du l ch nh ng đa s t p trung ố ậ ư ệ ị ở ầ S m S n vào ơ

mùa hè. B n thân đô th du l ch này cũng ch th a mãn đ ị ỉ ỏ ả ị ượ ầ c m t ph n nhu c u ầ ộ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 55

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ạ ngh ng i, vui ch i c a du khách. Nhi u d án xây d ng h t ng du l ch đang “t m ề ự ơ ủ ỉ ơ ạ ầ ự ị

gác” không th i h n do vô s lý do mà Khu du l ch H i Ti n là m t ví d . Các ờ ạ ụ ế ả ố ộ ị

đi m du l ch sinh thái rõ ràng có r t nhi u l i th v tính đ c đáo, đ p, đa d ng, ề ợ ể ấ ị ế ề ẹ ạ ộ

có s c hút đ i v i du khách nh ng khách tham quan tìm đ n khá khiêm t n... Đó là ố ớ ứ ư ế ố

th c tr ng ngành du l ch đang ph i đ i m t. Lý gi ả ố ự ặ ạ ị ả i cho th c tr ng y có hàng ạ ự ấ

ả ch c lý do l n nh . Đó là ki n th c và năng l c qu n lý du l ch c a các ban qu n ụ ủ ự ứ ế ả ỏ ớ ị

lý c p huy n, xã và đ i ngũ cán b chuyên trách còn h t s c h n ch . Đi u này t ế ứ ạ ế ệ ề ấ ộ ộ ấ t

ng hay cách làm khi n du khách ch a th t hài lòng y u d n đ n nhi u hi n t ế ệ ượ ế ề ẫ ư ế ậ

m i mùa du l ch. Ch ng h n vi c đ t quá nhi u tr m thu phí ệ ề ặ ạ ẳ ạ ỗ ị ở ẩ su i cá C m ố

L ươ ả ng ch a h n là cách làm phù h p. Thay vì đ m t đ n v v a qu n lý b o ể ộ ơ ị ừ ư ả ẳ ợ

ng, v a khai thác c u treo đ thu n cho vi c giám sát và đi u ti ng vé d ưỡ ừ ề ệ ể ậ ầ t l ế ượ

bán ra cho phù h p thì vi c giao cho m t đ n v qu n lý, m t đ n v khai thác nh ộ ơ ộ ơ ệ ả ợ ị ị ư

hi n nay đã d n đ n tình tr ng ùn t c hàng gi trên c u, gây không ít khó ch u cho ế ệ ắ ẫ ạ ờ ầ ị

ữ du khách. Vi c l ng ghép các chính sách phát tri n toàn di n có s ph i h p gi a ố ợ ệ ồ ự ệ ể

các ngành du l ch, qu c phòng, nông - lâm nghi p th c hi n ch a t ư ố ễ ẫ ế t d d n đ n ự ệ ệ ố ị

ch ng chéo, lãng phí trong qu n lý, khai thác t ả ồ ạ i các đi m du l ch. Ngành du l ch ị ể ị

hi n v n thi u m t doanh nghi p đ l c làm đ u t u trong lĩnh v c kinh doanh du ệ ủ ự ệ ẫ ầ ầ ự ế ộ

ng xã h i hóa, b i v n ch a có l ch, t o ti n đ cho du l ch phát tri n theo h ị ể ề ề ạ ị ướ ở ẫ ư ộ

cho du l ch... chính sách u đãi nh m khuy n khích đ u t ằ ầ ư ư ế ị

V i m c đích t o “cú hích” thu hút khách du l ch đ n Thanh Hóa, Ch t ch ủ ị ụ ế ạ ớ ị

ệ UBND t nh đã ra Quy t đ nh 311/QĐ-UBND ngày 4-2-2009 v vi c “Phê duy t ề ệ ế ị ỉ

danh m c các ch ụ ươ ổ ứ ng trình xúc ti n du l ch năm 2009” g m 9 n i dung: T ch c ế ồ ộ ị

s ki n, h i ch , qu ng bá, thay m i các panô, xu t b n n ph m v du l ch ự ệ ấ ả ấ ề ẩ ả ợ ộ ớ ị

ng, t Thanh Hóa, nghiên c u phát tri n s n ph m m i, kh o sát th tr ể ị ườ ứ ẩ ả ả ớ ổ ứ ch c

“Trung tâm thông tin du l ch t i S m S n” và nâng cao năng l c c nh tranh cho ị ạ ầ ự ạ ơ

doanh nghi p, đào t o ngu n nhân l c. V i vi c th c hi n quy t đ nh trên, du ế ị ự ự ệ ệ ệ ạ ồ ớ

khách và ng ườ i quan tâm có th hi v ng nhìn th y m t di n m o m i c a du l ch ấ ớ ủ ể ệ ạ ọ ộ ị

t nh nhà? ỉ

3.1.2. Th c tr ng khai thác ti m năng du l ch nhân văn ự ề ạ ị

V i 1.535 di tích, ớ ở ả đó không ch hàm ch a các giá tr l ch s mà còn ph n ứ ử ỉ ị ị

ánh các giá tr c a di s n v t th và phi v t th đã có s c h p d n và g i m i du ứ ấ ị ủ ể ể ậ ẫ ả ậ ọ ờ

khách th p ph ng t ậ ươ ớ ồ ề i nh ng di tích tiêu bi u nh : Lam Kinh, Thành nhà H , đ n ữ ư ể

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 56

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

bà Tri u, đ n Lê Hoàn, nghè V t, ph Tr nh, đ n Quang Trung... v a đ chiêm bái ừ ể ủ ị ệ ề ề ẹ

lòng bi t n ti n nhân, ng m nhìn các ki t ỏ ế ơ ề ắ ệ t tác v điêu kh c, ki n trúc ngh ắ ề ế ệ

thu t, v a đ c hòa mình vào các ho t đ ng l h i, trò ch i, trò di n và các tích ừ ượ ậ ạ ộ ễ ộ ễ ơ

trò đ c s c n i đây. ặ ắ ơ

Cùng v i lo i hình di tich l ch s và hành trình c a du khách h ử ủ ạ ớ ị ướ ề ộ ng v c i

ngu n dân t c là lo i hình du l ch văn hóa tâm linh cũng di n ra sôi đ ng, xuân thu ễ ạ ộ ồ ộ ị

nh kỳ g i m i du khách. Lo i hình du l ch này ph i k đ n tín ng ả ể ế ạ ọ ờ ị ị ưỡ ờ ẫ ng th m u,

th các v thành hoàng v a là nhiên th n, thiên th n và nhân th n. Ngoài ra còn có ừ ầ ầ ầ ờ ị

các ho t đ ng du l ch g n v i các tín ng ị ạ ộ ắ ớ ưỡ ậ ớ ệ ố ng tôn giáo nh đ o Ph t v i h th ng ư ạ

chùa c có ki n trúc ngh thu t đ c s c nh chùa H ng Nghiêm, Trang Cát, ậ ặ ắ ươ ư ế ệ ổ

Sùng Nghiêm Diên Thánh, H c Oa, Đót Tiên... ạ

Sông Mã, sông Chu và h th ng các sông su i c a 2 con sông này ch y len ệ ố ố ủ ả

l ỏ ớ i qua nh ng b n M ng c a đ ng bào Thái, M ng và đ ra c a bi n v i ườ ườ ữ ủ ử ể ả ồ ổ

nh ng bãi b i xanh ngát lúa ngô, t o nên b c tranh phong c nh tuy t đ p làm mê ệ ẹ ữ ứ ạ ả ồ

C a Hà lên t i đ u ngu n M ng Lát có 53 h n du khách. V i sông Mã tính t ớ ồ ừ ử ớ ầ ườ ồ

ng n thác, đây th c s là thách th c đ i v i nh ng ng i làm ngh s n tràng, giao ứ ố ớ ự ự ữ ọ ườ ề ơ

th ng lên ng c v xuôi nh ng là đi u ki n t ươ ượ ề ệ ố ư ề ể t cho lo i hình du l ch m o hi m ạ ạ ị

chinh ph c thác gh nh. ụ ề

Nh ng năm qua, văn hóa du l ch phát tri n làm cho di n m o đô th , nông ữ ể ệ ạ ị ị

thôn t nh Thanh đ c ch nh trang, s ch đ p h n, đ i s ng nhân dân đ ỉ ượ ờ ố ẹ ạ ơ ỉ ượ ả c c i

thi n. Ho t đ ng văn hóa, du l ch đã thúc đ y các ngành khác phát tri n, t o ra kh ạ ộ ệ ể ẩ ạ ị ả

năng tiêu th t i ch cho hàng hóa và d ch v ; l c khôi ụ ạ ụ ễ ộ h i truy n th ng đ ề ỗ ố ị ượ

c thu n phong m ph c, ngày càng đi d n vào n n n p lành m nh, phát huy đ ề ụ ế ạ ầ ượ ầ ỹ

t c. Nhi u làng ngh th công truy n th ng đ ề ủ ụ ề ề ố ượ ạ c khôi ph c và phát tri n, t o ụ ể

ệ ụ thêm các đi m tham quan du l ch, s n xu t hàng l u ni m, th công m ngh ph c ấ ư ủ ể ệ ả ỹ ị

ơ ấ v khách, t o thêm vi c làm và thu nh p; góp ph n thúc đ y chuy n d ch c c u ụ ệ ể ậ ầ ẩ ạ ị

kinh t không ít đ a ph ế , tăng thu nh p, xóa đói, gi m nghèo và nhi u h dân ả ề ậ ộ ở ị ươ ng

ạ đã giàu lên nh làm du l ch. Du l ch phát tri n đã t o thêm ngu n thu đ tôn t o, ể ể ạ ờ ồ ị ị

trùng tu các di tích và nâng cao ý th c, trách nhi m c a các c quan Nhà n ứ ủ ệ ơ ướ c,

gìn, phát tri n di s n văn hóa. chính quy n đ a ph ề ị ươ ng và c ng đ ng dân c gi ồ ư ữ ộ ể ả

Tuyên truy n, qu ng bá du l ch c a t nh đã truy n t ủ ỉ i đ ề ả ượ ề ả ị ộ c giá tr văn hóa dân t c, ị

, khách du l ch và nhân dân. s c thái văn hóa t nh Thanh đ n b n bè qu c t ắ ế ạ ố ế ỉ ị

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 57

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Du l ch đã m ra cho t nh khá nhi u ngh , t o vi c làm cho hàng v n lao ề ạ ệ ề ạ ở ỉ ị

i dân nh đó cũng ngày m t c i thi n, ch tiêu tăng đ ng, đ i s ng c a ng ộ ờ ố ủ ườ ộ ả ệ ờ ỉ

tr ng kinh t ưở ế ủ du l ch đ t khá, đóng góp quan tr ng vào t ng thu nh p GDP c a ậ ạ ổ ọ ị

t nh. Ho t đ ng văn hóa, du l ch đã góp ph n phát tri n ngu n nhân l c trong công ỉ ạ ộ ự ể ầ ồ ị

cu c đ i m i, góp ph n nâng cao dân trí, đ i s ng v t ch t và tinh th n cho nhân ờ ố ậ ấ ầ ầ ổ ớ ộ

c và v i n c ngoài; thu hút dân; m r ng giao l u gi a các vùng, mi n trong n ữ ở ộ ư ề ướ ớ ướ

nhi u du khách trong và ngoài n c đ n v i Thanh Hóa, góp ph n hình thành, ề ướ ế ầ ớ

m , đ y m nh phát tri n kinh t - xã h i và c ng c môi tr ố ủ ườ ng cho n n kinh t ề ế ở ẩ ể ạ ế ộ

tranh th s đ ng tình, ng h qu c t c, quê ủ ự ồ ố ế ố ớ ự đ i v i s nghi p xây d ng đ t n ệ ấ ướ ủ ự ộ

ng. h ươ

3.1.3. Nh n xét ậ

ắ Là vùng đ t có nhi u di tích l ch s văn hóa (DTLSVH) và danh lam th ng ử ề ấ ị

c nh n i ti ng, phù h p v i nhi u lo i hình du l ch h p d n nh t m bi n, vui ả ổ ế ư ắ ề ể ấ ạ ẫ ợ ớ ị

i trí, du l ch sinh thái, ngh d ch i gi ơ ả ỉ ưỡ ị ừ ng, th thao m o hi m, tham quan r ng ể ể ạ

bi n, du l ch văn hóa... Cùng v i các DTLSVH đã đ c x p h ng qu c gia nh ể ớ ị ượ ế ạ ố ư

Khu DTLS Lam Kinh, qu n th Di tích Đ n Bà Tri u, Thành Nhà H ... ề ệ ể ầ ồ

Trong nh ng năm qua, đ ữ ượ ự ự ủ c s quan tâm c a t nh, s h tr tích c c c a ự ỗ ợ ủ ỉ

T ng c c Du l ch, ngành du l ch t nh đã xây d ng, hoàn thi n n i dung d th o các ự ả ụ ự ệ ổ ộ ị ỉ ị

ng d n đ trình UBND t nh ban hành, góp ph n t o môi tr ng pháp văn b n h ả ướ ầ ạ ể ẫ ỉ ườ

lý thu n l ậ ợ i cho các ho t đ ng du l ch phát tri n. H u h t các khu, đi m du l ch ể ạ ộ ế ể ầ ị ị

quan tr ng c a t nh đã đ c quy ho ch và tri n khai l p các d án đ u t phát ủ ỉ ọ ượ ầ ư ự ể ậ ạ

tri n c s h t ng du l ch. Tính đ n nay, đã có 38 d án đ u t c s h t ng du ể ơ ở ạ ầ ầ ư ơ ở ạ ầ ự ế ị

c tri n khai th c hi n v i t ng kinh phí phê duy t trên 350 t đ ng, trên l ch đ ị ượ ớ ổ ự ệ ệ ể ỷ ồ

c các doanh nghi p xúc ti n l p và tri n khai đ u t các c s đó, đã thu hút đ ơ ở ượ ế ậ ầ ư ể ệ

d án kinh doanh du l ch. T i các khu, đi m du l ch m i hi n có 48 d án đã và ự ự ể ệ ạ ớ ị ị

đang xúc ti n đ u t kinh doanh du l ch v i t ng s v n đăng ký kho ng 14.000 t ầ ư ế ớ ổ ố ố ả ị ỷ

đ ng. H th ng c s l u trú (472) ngày càng l n m nh v s l ồ ơ ở ư ề ố ượ ệ ố ạ ớ ấ ng và ch t

ng ph c v v i 8.953 phòng ng và 19.900 gi l ượ ụ ụ ớ ủ ườ ạ ng, trong đó có 47 khách s n,

resort đ c x p h ng t 1 đ n 4 sao, ch t l ng d ch v khá chuyên nghi p; h ượ ế ạ ừ ấ ượ ế ụ ệ ị ệ

ấ th ng d ch v du l ch đ t chu n, nh ng đi m mua s m, ăn u ng b o đ m ch t ữ ụ ể ắ ả ả ẩ ạ ố ố ị ị

ng, đ l ượ ượ c du khách hài lòng, nh khách s n Sao Mai, Noriko, H c Tr ng, B ạ ư ạ ắ ộ

Xây d ng, Liên đoàn lao đ ng t nh, B Tài chính; trong kinh doanh l hành có Công ự ộ ộ ỉ ữ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 58

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ty CP Qu c t H u Ngh , Công ty Taxi Mai Linh và trong kinh doanh nhà hàng có ố ế ữ ị

Công ty CP D Lan, R ng trong ph ... ừ ạ ố

Xem b c tranh du l ch r c r nhi u s c màu c a x Thanh, nhi u ng ự ỡ ứ ị ủ ứ ề ề ắ ườ i

ở yêu quý và có trách nhi m v i lĩnh v c này v n có nh ng trăn tr , băn khoăn b i ự ữ ệ ẫ ớ ở

nh ng góc ch a th t t i sáng. Nh ng khi m khuy t và h n ch t n t ậ ươ ư ữ ế ồ ạ ữ ế ế ạ ẳ i dai d ng

trong nhi u năm qua c n s m kh c ph c đ tr thành m t ngành du l ch mang tính ụ ể ở ầ ớ ề ắ ộ ị

chuyên nghi p cao h n. Đi u th hi n rõ nh t v tính không chuyên nghi p là ấ ề ể ệ ệ ề ệ ơ

ộ công tác xúc ti n, qu ng bá, ti p th du l ch còn thi u đ ng b và không có m t ị ế ế ế ả ồ ộ ị

chi n l c t ng th rõ ràng, v n còn tình tr ng “ m nh ai n y làm ế ượ ổ ể ẫ ạ ạ ấ ị ”. Vi c các đ a ệ

ph ng t ch c tràn lan nhi u liên hoan, l ươ ổ ứ ề ễ ộ ọ h i du l ch, không có s ki n tr ng ự ệ ị

tâm, tr ng đi m khi n du khách c m th y “ c thông tin, d gây nên ể ế ả ấ ọ ng pợ ” tr ướ ễ

nhàm chán, đ n đi u b i cách t ch c v i n i dung “ ệ ơ ở ổ ứ ớ ộ ậ na ná” nhau và s d n d p ự ồ

c a s ki n khi n quá trình ki m soát, th ng nh t trong qu ng bá du l ch không ủ ự ệ ế ể ấ ả ố ị

i dân x Thanh v du đ t hi u qu nh mong đ i. M t khác, nh n th c c a ng ạ ứ ủ ư ệ ặ ậ ả ợ ườ ứ ề

l ch và cách làm du l ch v n còn nhi u kho ng tr ng. N u du khách đ n v i x ị ớ ứ ề ế ế ả ẫ ố ị

Thanh ch vì khí h u trong lành, mát m c a bi n không thôi thì e r ng m t ngày ẻ ủ ể ằ ậ ộ ỉ

mai s nhàm chán. V n đ là ch trên cái n n c a t o hóa, ph i làm cho x ẽ ề ấ ở ủ ạ ề ả ỗ ứ

ng th b u không khí mát lành, du khách Thanh l ng l y, h p d n h n. Ngoài h ấ ẫ ẫ ộ ơ ưở ụ ầ

còn đ ượ c đón nh n s ni m n , m n khách; chiêm ng ở ậ ự ề ế ưỡ ắ ng các danh lam th ng

c th ng th c nh ng món ăn truy n th ng, đ c nh, đ ả ượ ưở ữ ứ ề ố ượ ắ ữ c đ m mình trong nh ng

ho t đ ng văn hóa đ m ch t dân t c h p d n và đ c đáo... Ch khi nào m i ng ộ ấ ạ ộ ẫ ậ ấ ộ ọ ỉ ườ i

dân làm du l ch trong t nh đ u nh n th c đ ứ ượ ề ậ ị ỉ c đi u y thì nh ng bi u hi n chèo ữ ề ấ ể ệ

ứ kéo, “v t” ti n c a khách du l ch... theo ki u “ăn s i” m i không còn. Nh n th c ề ủ ể ậ ặ ổ ớ ị

c h t v du l ch và cách làm du l ch ph i đ ề ả ượ ị ị c th hi n tr ể ệ ướ ế ở ộ ữ đ i ngũ nh ng

ng i làm du l ch. M t ngành du l ch chuyên nghi p không th có nh ng “h ườ ữ ệ ể ộ ị ị ướ ng

do, t đ nh giá v i du d n viên”, nh ng “tài x ” du l ch... vì m u sinh ho t đ ng t ị ẫ ạ ộ ữ ư ế ự ự ị ớ

i ho t đ ng du l ch khách. Ngành du l ch c n có bi n pháp đ qu n lý nh ng ng ệ ữ ể ả ầ ị ườ ạ ộ ị

ki u t m b này. ể ạ ợ

Hi n nay, ngành du l ch đang xúc ti n tri n khai đ án phát tri n du l ch ế ệ ể ề ể ị ị

Thanh Hóa thành đ a bàn tr ng đi m du l ch qu c gia; tham m u cho HĐND, ư ể ố ọ ị ị

UBND t nh ban hành chính sách phù h p v i đ c thù c a t ng đ a ph ớ ặ ủ ừ ợ ỉ ị ươ ế ng, khuy n

khích đ u t phát tri n du l ch trên đ a bàn t nh; ph i h p v i các đ a ph ng, các ầ ư ố ợ ể ớ ị ị ỉ ị ươ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 59

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ngành xây d ng m t s quy ho ch phát tri n du l ch nh quy ho ch phát tri n du ộ ố ư ự ể ể ạ ạ ị

l ch Pù Luông, du l ch bi n đ o, B n En, C a Đ t, đ u t ả ị ầ ư ử ể ế ặ ị hoàn thi n c s h ệ ơ ở ạ

t ng m t s khu du l ch tr ng đi m, nh t là Khu Du l ch Lam Kinh, Thành nhà H ấ ầ ộ ố ể ọ ị ị ồ

k t h p v i vi c đ y m nh công tác trùng tu tôn t o m t s di tích quan tr ng; ế ợ ộ ố ệ ạ ẩ ạ ớ ọ

tăng c ườ ng h p tác v i m t s t nh có đi u ki n t ộ ố ỉ ệ ươ ề ợ ớ ả ng đ ng đ xây d ng các s n ự ể ồ

ự ph m du l ch đ c tr ng và xúc ti n qu ng bá du l ch, đ ng th i tích c c xây d ng ư ự ế ả ẩ ặ ờ ồ ị ị

th ươ ệ ố ng hi u du l ch x Thanh. Bên c nh đó, vi c nâng c p, m r ng h th ng ở ộ ứ ệ ệ ạ ấ ị

giao thông đ ng b cũng nh d ch v v n t ườ ng th y, đ ủ ườ ụ ậ ả ư ị ộ ệ i du l ch nh xe đi n, ư ị

ng sông là r t c n thi tàu cao c p du l ch bi n, du l ch đ ị ể ấ ị ườ ấ ầ ế t. Nh ng lo i hình này ạ ữ

đáp ng nhu c u c a khách du l ch cao c p, có m c chi tiêu l n, đem l ầ ủ ứ ứ ấ ớ ị ạ i ngu n thu ồ

h n h n cách làm d ch v du l ch nh hi n nay. ụ ơ ư ệ ẳ ị ị

M t khác, công tác đào t o, nâng cao tay ngh cho đ i ngũ h ề ạ ặ ộ ướ ng d n viên, ẫ

tân, nhân viên bu ng phòng, ph c v bàn, lái xe... c n đ l ễ ụ ụ ầ ồ ượ ồ c chu n hóa, b i ẩ

ng th ng xuyên, h ng t d ưỡ ườ ướ ớ i cung cách, thái đ ph c v l ch s , văn minh, ụ ụ ị ự ộ

hi u khách theo h ế ướ ng chuyên nghi p, chu n b t ệ ị ố ẩ ậ t các đi u ki n cho h i nh p ề ệ ộ

qu c t . Tr c m t, t ố ế ướ ắ ổ ứ ư ch c tham gia m t s s ki n quan tr ng năm 2010 nh : ộ ố ự ệ ọ

Đ i l ạ ễ ỷ ệ ữ k ni m 1.000 năm Thăng Long - Hà N i; Hành trình 1.000 năm nh ng ộ

Kinh đô Vi t c ... và đ c bi t các đi u ki n đ đăng cai t ệ ổ ặ ệ t là chu n b t ẩ ị ố ể ề ệ ổ ứ ch c

Năm du l ch Qu c gia 2015 t i t nh ta. ố ị ạ ỉ

c đánh th c song Ti m năng văn hóa du l ch t nh Thanh th i gian qua đã đ ỉ ề ờ ị ượ ứ

m i ch khai thác và phát huy b ớ ỉ ướ ồ ự c đ u. Đ ti m năng này tr thành ngu n l c ể ề ầ ở

quan tr ng phát tri n kinh t ể ọ ế , đáp ng nhu c u tìm hi u, khám phá v l ch s văn ể ề ị ử ứ ầ

hóa, danh th ng và vui ch i gi i trí c a du khách trong và ngoài n c trong th i kỳ ắ ơ ả ủ ướ ờ

h i nh p và phát tri n, m c tiêu đ i v i ho t đ ng văn hóa du l ch Thanh Hóa t ộ ố ớ ạ ộ ụ ể ậ ị ừ

nay đ n năm 2015 đón đ c 4,8 tri u l t khách, trong đó có 100.000 l t khách ế ượ ệ ượ ượ

qu c t , phát tri n du l ch Thanh Hóa thành đ a bàn tr ng đi m du l ch qu c gia, ố ế ể ể ọ ố ị ị ị

góp ph n chuy n d ch c c u kinh t nông nghi p sang công nghi p, d ch v du ơ ấ ể ầ ị t ế ừ ụ ệ ệ ị

l ch, đóng góp quan tr ng vào t ng thu nh p GDP c a t nh, vì v y nhi m v đ t ra ậ ị ụ ặ ủ ỉ ệ ậ ọ ổ

đ i v i ho t đ ng văn hóa, du l ch t nh ta trong nh ng năm t ố ớ ạ ộ ữ ị ỉ ớ ề ở i là r t n ng n . B i ấ ặ

v y, công tác tuyên truy n, qu ng bá và xúc ti n du l ch c n đ ả ậ ề ế ầ ị ượ ẩ c đ y m nh; chú ạ

ệ tr ng vi c đào t o ngu n nhân l c đ i v i văn hóa du l ch; xây d ng và hoàn thi n ự ố ớ ự ệ ạ ồ ọ ị

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 60

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

quy ho ch các lo i hình du l ch g n v i phát tri n văn hóa v a có quy mô l n và ừ ể ắ ạ ạ ớ ớ ị

nh , phù h p v i nhu c u s thích c a t ng đ i t ng. ợ ớ ầ ở ủ ừ ố ượ ỏ

3.2. Đ nh h ị ướ ng phát tri n du l ch t nh Thanh Hóa ị ể ỉ

3.2.1. Phát tri n du l ch Thanh Hóa tr thành ngành kinh t mũi nh n ở ể ị ế ọ

Trên c s khai thác có hi u qu l i th và đi u ki n t nhiên, sinh thái, ơ ở ả ợ ệ ệ ự ế ề

truy n th ng văn hóa l ch s . Thanh Hóa c n xác đ nh ngành kinh t ử ề ầ ố ị ị ế ọ mũi nh n

trong nh ng năm t ữ ơ ẽ ế id c a t nh là Du l ch. Trong năm 2010 - 2011, ngành s ti n ủ ỉ ị

hành các công vi c tr ng tâm nh : Tham gia s ki n du l ch trong khuôn kh Năm ự ệ ư ệ ọ ổ ị

ả du l ch qu c gia (Hà N i); gia c và thay đ i hình nh du l ch c a các bi n qu ng ủ ể ả ố ộ ố ổ ị ị

ng,…); t cáo (S m S n, Hàm R ng, Lam Kinh, Su i L ồ ố ươ ầ ơ ổ ứ ệ ch c đoàn doanh nghi p

và c quan báo chí v kh o sát các đi m tham quan du l ch các mô hình du l ch ể ề ả ơ ị ị

m i; tham gia các H i ch Du l ch Qu c t ộ ố ế ế ụ ; ti p t c th c hi n Ch ự ệ ợ ớ ị ươ ợ ng trình h p

tác v i các t nh b n và Hi p h i Du l ch; th c hi n Chuyên đ Phát tri n du l ch ự ệ ệ ề ể ạ ớ ộ ỉ ị ị

trên sóng truy n hình Thanh Hóa, ch y u cung c p thông tin ho t đ ng du l ch đ ạ ộ ủ ế ề ấ ị ể

m i g i đ u t ờ ọ ầ ư ự ; qu ng bá hình nh du l ch Thanh Hóa, n ph m du l ch, m th c, ả ấ ẩ ẩ ả ị ị

các ho t đ ng c a doanh nghi p du l ch trên các ph ng ti n thông tin đ i chúng, ạ ộ ủ ệ ị ươ ệ ạ

thông qua các bu i h i th o, h i ch , l ổ ộ ợ ễ ộ h i,… chú tr ng đ n các s n ph m du ế ả ẩ ả ộ ọ

l ch m i. ị ớ

3.2.2. Phát tri n các s n ph m du l ch và nâng cao ch t l ẩ ấ ượ ể ả ị ng d ch v du l ch ụ ị ị

̣ Đôi v i phat triên san phâm se t p trung xây d ng hê thông s n ph m, loai ́ ớ ̃ ậ ự ả ẩ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ́

hinh du l ch đ c tr ng va ch t l ng cao trên c s phát huy giá tr tài nguyên du ấ ượ ư ặ ị ơ ở ị ̀ ̀

l ch đ c đáo, đ c s c, có th m nh nôi trôi. u tiên phat triên du lich biên, sinh thái ị ặ ắ ế ạ ̣ Ư ộ ̉ ́ ̉ ̣ ̉

la thê manh nôi trôi c a t nh; phat triên du lich văn hoa lam nên tang, phat triên du ̣ ủ ỉ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̉

lich sinh thai, du lich xanh, du lich co trach nhiêm; liên kêt phat triên san phâm khu ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ̉

v c găn v i cac hanh lang kinh tê. ự ớ ́ ́ ̀ ́

C n tăng c ng phát tri n các s n ph m du l ch đ c tr ng c a t nh ầ ườ ủ ỉ ư ể ả ẩ ặ ị ở ả c

ể tính phong phú và c tính đa d ng, tiêu bi u đ c tr ng c a m i huy n, m i đi m ư ủ ể ệ ạ ặ ả ỗ ỗ

du l ch. Bên c nh đó, h p tác đ u t ầ ư ạ ợ ị ộ xây d ng s n ph m du l ch đ c tr ng là m t ự ư ả ẩ ặ ị

ng trình h p tác du l ch gi a Hà N i v i các t nh trong nh ng tr ng tâm trong ch ọ ữ ươ ộ ớ ữ ợ ị ỉ

Thanh Hóa - Ngh An - Th a Thiên Hu - Bình Đ nh nh m h ng ng Đ i l k ừ ệ ế ằ ị ưở ứ ạ ễ ỷ

ni m 1000 năm Thăng Long - Hà N i và Năm Du l ch Qu c gia 2010. Theo ch ệ ộ ố ị ươ ng

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 61

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

trình này, ngày 17/6/2010 v a qua t i thành ph Hu , đ i di n các S VHTT&DL ừ ạ ế ạ ệ ở ố

Hà N i, Thanh Hoá và các t nh mi n Trung cùng nhau ký biên b n tho thu n v ề ậ ả ả ộ ỉ ề

vi c xây d ng các s n ph m du l ch phù h p v i đ c thù v đ a lý, tài nguyên, th ớ ặ ề ị ự ệ ẩ ả ợ ị ị

tr ng khách cũng nh th hi n đ ườ ư ể ệ ượ ị c tính k t n i liên vùng hi u qu gi a các đ a ả ữ ế ố ệ

ph ng, trong đó, các đ a ph ng chú tr ng xây d ng các ch ươ ị ươ ự ọ ươ ế ng trình, tuy n,

đi m du l ch mang nét đ c tr ng riêng c a m i đ a ph ng có ch t l ng cao, có ỗ ị ư ủ ể ặ ị ươ ấ ượ

c và khu v c. s c c nh tranh trong n ứ ạ ướ ự

Tr ng trình tiêu bi u v “Hành trình qua ướ c m t là xây d ng m t s ch ự ộ ố ươ ắ ể ề

m t s vùng kinh đô Vi t c ”, ch ng trình du l ch thu hút khách caravan qua các ộ ố ệ ổ ươ ị

c a kh u mi n Trung đi ti p ra phía B c, thu hút khách du l ch Trung Qu c qua các ử ề ế ắ ẩ ố ị

c a kh u phía B c đi ti p vào mi n Trung; ph i h p xây d ng đ án phát tri n du ử ố ợ ự ề ể ề ế ẩ ắ

ng xuyên Á và Hành lang kinh t l ch trên c s khai thác t ơ ở ị ố ư i u các d án Con đ ự ườ ế

Đông - Tây.

M t khác, ngành du l ch c a t nh c n xây d ng k ho ch cùng v i các ầ ủ ỉ ự ế ạ ặ ớ ị

doanh nghi p kinh doanh du l ch Thanh Hóa và b c Trung b , b c b v ch ị ở ệ ộ ắ ộ ề ươ ng ắ

i, giá trình gi m giá các d ch v du l ch nh : giá phòng ngh , giá tour, ăn u ng, đi l ư ụ ả ố ị ị ỉ ạ

các s n ph m m th c, các d ch v ph tr , quà l u ni m,… đ ng th i nâng cao ụ ợ ẩ ẩ ư ụ ự ệ ả ờ ồ ị

ch t l ng các s n ph m du l ch và cung cách ph c v du khách ngày càng văn ấ ượ ụ ụ ẩ ả ị

minh, l ch s , thân thi n và an toàn. ự ệ ị

3.2.3. Tăng c hành, m r ng tour tuy n du l ch ườ ng ho t đ ng l ạ ộ ữ ở ộ ế ị

Tăng c ng h n n a m i quan h h p tác v i ngành du l ch các t nh khác ườ ệ ợ ữ ơ ớ ố ỉ ị

trong vùng nh : Ngh An, Hà Tĩnh, Ninh Bình, Hà Nam, Nam Đ nh, Hà N i và m ư ệ ộ ị ở

r ng h p tác, liên k t v i ngành du l ch t nh b n Lào. Tri n khai cho các doanh ộ ế ớ ể ạ ợ ỉ ị

nghi p du l ch kinh doanh l ệ ị ữ ố hành trong t nh m tour, tuy n sang Lào, Trung Qu c ế ở ỉ

và ng i. Tăng c ng giao l u, h p tác v i các công ty l hành trong và ngoài c l ượ ạ ườ ư ợ ớ ữ

c đ thu hút du khách trong và ngoài n c. n ướ ể ướ

3.2.4. Đ u t ầ ư ơ ở ạ ầ c s h t ng, nhân l c đ phát tri n b n v ng ự ể ể ề ữ

C n ph i t p trung đ u t và kêu g i đ u t vào các khu, đi m du l ch ả ậ ầ ư ầ ọ ầ ư ể ị

tr ng đi m cũng nh các d án xây d ng khu kinh t ư ự ự ể ọ ế Nghi S n, đ u t ơ ầ ư ệ ố h th ng

ầ giao thông đ n các các khu, đi m du l ch. Có chính sách u đãi cho các thành ph n ư ế ể ị

kinh t trong, ngoài t nh và n c ngoài đ u t i Thanh Hóa. ế ỉ ướ ầ ư phát tri n du l ch t ể ị ạ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 62

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Bên c nh đó, ngành cũng không ng ng ti p t c ph i h p v i các ngành ừ ế ụ ố ợ ạ ớ

ch c năng trong công tác qu n lý b o v duy tu và tôn t o các di tích, danh lam ệ ứ ạ ả ả

th ng c nh; khu, đi m du l ch v : v sinh môi tr ề ệ ể ắ ả ị ườ ẩ ng, an toàn v sinh th c ph m, ự ệ

an ninh tr t t và kiên quy t x lý nghiêm các t ậ ự ế ử ệ ạ ế n n xã h i, nh m xây d ng n p ằ ự ộ

i các khu, đi m du l ch, các nhà hàng - khách s ng văn minh, an toàn và thân thi n t ố ệ ạ ể ị

ng m i, c a kh u,… s n, trung tâm th ạ ươ ạ ử ẩ

ự M t công tác quan tr ng không th thi u là công tác đào t o ngu n nhân l c ế ể ạ ộ ọ ồ

ph c v phát tri n du l ch cho cán b qu n lý du l ch; h tr đào t o cho các t ụ ụ ỗ ợ ể ả ạ ộ ị ị ổ

ạ ch c, cá nhân kinh doanh d ch v - du l ch bao g m: qu n tr nhà hàng - khách s n, ứ ụ ả ồ ị ị ị

nghi p v l tân, bàn, bu ng, b p, an ninh khách s n, d n ch ng trình h i ngh - ệ ụ ễ ế ẫ ạ ồ ươ ộ ị

đám ti c, thuy t minh viên, chăm sóc khách hàng, k năng thu th p thông tin - ệ ế ậ ỷ

tuyên truy n và b o v môi tr c nâng cao ch t l ng v ề ệ ả ườ ng,… nh m t ng b ằ ừ ướ ấ ượ ề

hình th c l n n i dung ph c v khách du l ch. ụ ụ ứ ẫ ộ ị

Ngoài ra vi c đ y m nh công tác tuyên truy n qu ng bá v ho t đ ng du ạ ộ ề ề ệ ả ạ ẩ

li u, website, b n tin, b n đ , n ph m, tham l ch thông qua các phóng s , phim t ị ự ư ệ ồ ấ ẩ ả ả

d h i ch , bi n qu ng cáo, t ể ự ộ ả ợ ổ ầ ch c các đoàn Famtrip v Thanh Hóa cũng c n ứ ề

đ c ngành duy trì và xúc ti n m nh h n trong năm 2011. ượ ế ạ ơ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 63

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

3.3. Xây d ng các Tour (tuy n) du l ch trên đ a bàn thành ph ự ế ị ị ố

V i ti m năng du l ch phong phú c v t ị ả ề ự ớ ề ề nhiên và nhân văn đã t o đi u ạ

ki n đ du l ch t nh Thanh phát tri n, đ c bi t là v l hành. Trên toàn t nh đã và ệ ể ể ặ ị ỉ ệ ề ữ ỉ

đang xây d ng nhi u tuy n du l ch. Các tour ự ề ế ị ở đây là s k t h p c ti m năng du ự ế ợ ả ề

nhiên và ti m năng du l ch nhân văn. D i đây là m t s tour du l ch. l ch t ị ự ộ ố ướ ề ị ị

3.3.1. Tuy n du l ch thành ph Thanh Hoá - S m S n ơ ố ế ầ ị

Tuy n du l ch thành ph Thanh Hoá - S m S n, trong tour ti n hành tham ế ế ầ ơ ố ị

ọ quan các đi m nh khu di tích l ch s Hàm R ng - Nam Ng n, Ðông S n, núi Ð , ư ử ể ạ ơ ồ ị

ờ bãi bi n S m S n, th ng c nh hòn Tr ng Mái, chùa Cô Tiên, đ n Ð c C c. Th i ướ ề ể ả ắ ầ ơ ộ ố

gian tham quan k t h p ngh d ng t 3 - 4 ngày. ế ợ ỉ ưỡ ừ

Bãi bi n S m S n ch y dài g n 6 km t c a L ch H i đ n chân núi ể ạ ầ ầ ơ ừ ử ớ ế ạ

Tr ng L . Bãi cát thoai tho i, sóng êm, n ườ ệ ả ướ ố ừ c trong xanh và n ng đ mu i v a ồ ộ

ph i r t phù h p v i s c kho con ng i. Ngoài bãi t m đ p, thiên nhiên còn phú ớ ứ ả ấ ẻ ợ ườ ẹ ắ

ề cho S m S n nhi u danh lam - th ng c nh n i ti ng và lung linh s c màu huy n ả ổ ế ề ắ ắ ầ ơ

tho i. Đó là dãy núi Tr ng L ch y dài theo mép n c b n mùa thông reo, là hòn ạ ườ ệ ạ ướ ố

Tr ng Mái lãng m n tình t ạ ố ứ ọ , là đ n Đ c C c, Cô Tiên uy nghi c kính; là V ng ướ ề ộ ổ

H i đài- n i du khách có th ng m c m t vùng tr i n ề ả ộ ờ ướ ắ ả ơ ề c mênh mông. Các truy n

thuy t còn k l i r ng: Núi Tr ng l ể ạ ằ ế ườ ệ ắ là m t thi u n hóa thân đ che ch n ữ ể ế ộ

phong ba bão táp cho dân làng, hòn Tr ng Mái đ c sinh ra t ố ượ ừ ộ m t m i tình thu ố ỷ

ộ chung c a đôi v ch ng tr còn Đ n Đ c C c là n i th v th n m t chân, m t ộ ờ ị ầ ợ ồ ướ ủ ề ẻ ơ ộ

anh hùng th n tho i đã t ầ ạ ự ẻ ộ x thân làm hai n a, m t trên b b o v dân làng, m t ờ ả ử ệ ộ

c di t tr Thu quái. xu ng n ố ướ ệ ừ ỷ

Đ n Đ c C c và Đ n Cô Tiên đ u là nh ng ki n trúc đ c xây d ng t ướ ữ ề ề ề ế ộ ượ ự ừ

ẫ cu i đ i Nhà Lê (th k 17) (đ n Cô Tiên là n i th v ng th n Đ c C c và M u ố ờ ờ ọ ế ỷ ướ ề ầ ộ ơ

ng t Li u H nh) theo l ạ ễ ố i ki n trúc c . Đó là nh ng n i mà du khách th ữ ế ơ ổ ườ ớ ế i vi ng

thăm m i khi đ n S m S n. Phía Nam dãy núi Tr ơ ế ầ ỗ ườ ấ ng L còn có m t bãi t m r t ệ ắ ộ

ng còn r t nguyên s , n i đây h a h n m t khu du l ch đ p, c nh quan môi tr ẹ ả ườ ứ ẹ ơ ơ ấ ộ ị

ngh d ỉ ưỡ ng hi n đ i trong t ạ ệ ươ ả ng lai. Ch c ch n du khách s có nh ng tr i ữ ẽ ắ ắ

nghi m c c kì thú v khi tham gia tour du l ch này ự ệ ị ị

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 64

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

3.3.2. Tuy n du l ch S m S n - Thành ph Thanh Hoá - B n En ố ơ ế ế ầ ị

Th c hi n tham quan t m bi n n qu c gia B n En. Đây ể ở ầ S m S n và v ơ ự ệ ắ ườ ế ố

ớ ệ ộ là m t vùng r ng núi, sông h r ng 16.000 ha còn mang v hoang dã v i h đ ng ồ ộ ừ ẻ ộ

th c v t đa d ng và phong phú. Có nhi u lo i đ ng th c v t quý hi m nh : Voi, ề ự ậ ự ậ ạ ộ ư ế ạ

G u, H , V oc má tr ng, lim, lát hoa, chò ch ,… có cây lim xanh đã t n t i c ồ ạ ả ấ ắ ọ ổ ỉ

ngàn năm tu i. B n Len còn có c h n 4.000 ha m t h v i 21 hòn đ o l n nh ặ ồ ớ ả ớ ả ơ ế ổ ỏ

t o nên c nh quan thiên nhiên vô cùng quy n rũ. Dãy núi đá H i Vân có nhi u hang ạ ề ế ả ả

đ ng đ p nh hang Ng c, đ ng su i tiên,… lôi cu n du khách a khám phá và ộ ư ư ẹ ọ ố ộ ố

m o hi m. ể ạ

Các d ch v du thuy n trên h , thăm thú các đ o, t n b trong r ng, câu cá ụ ừ ề ả ả ồ ộ ị

cùng các đêm l a tr i s giúp du khách th giãn trong nh ng ngày ngh cu i tu n. ạ ẽ ỉ ố ữ ư ử ầ

3.3.3. Tuy n du l ch S m S n - Lam Kinh ơ ế ầ ị

T m bi n S m S n và tham quan khu di tích l ch s Lam Kinh. Lê Thái T ử ể ầ ắ ơ ị ổ

sau 10 năm lãnh đ o cu c kh i nghĩa Lam S n (1418 - 1428) giành th ng l i và lên ắ ạ ộ ơ ở ợ

ngôi hoàng đ đóng đô ế ở ồ Đông Kinh, l y niên hi u là Thu n Thiên th nh t. Đ ng ứ ấ ệ ấ ậ

th i cho xây d ng quê h ng đ t t Lam S n m t kinh thành l n th hai g i là ự ở ờ ươ ấ ổ ứ ộ ơ ọ ớ

Lam kinh hay còn g i là Tây Kinh. ọ

Thành đi n Lam kinh phía B c d a vào núi D u (g i là du s n) m t Nam ắ ự ệ ặ ầ ọ ơ

nhìn ra sông Chu - có núi Chúa làm ti n án, bên t là r ng Phú Lâm, bên h u là núi ề ả ữ ừ

ế H ng và núi Hàm R ng ch n phía Tây. Khu Hoàng thành, cung đi n và Thái mi u ươ ệ ắ ồ

Lam Kinh đ c b trí xây d ng theo tr c Nam - B c trên m t kho ng đ i gò có ở ượ ố ụ ự ắ ả ộ ồ

hình dáng ch v ữ ươ ng. B n m t xây thành có chi u dài 314m, b ngang 254m, ề ề ặ ố

t ườ ả ng thành phía B c hình cánh cung có bán kính 164m, thành dày 1m. Qua kh o ắ

i cho th y x a kia i Ng môn, sân r ng, c và d u tích còn l ổ ấ ạ ư ấ ở đây đã t ng t n t ừ ồ ạ ồ ọ

chính đi n, khu Thái mi u... nguy nga tráng l ế ệ . ệ

Ngày nay khu đi n Lam Kinh đang đ c đ u t ệ ượ ầ ư tôn t o đ khôi ph c l ể ụ ạ i ạ

m t Tây kinh x a, góp ph n khôi ph c gi ư ụ ầ ộ ữ gìn nét văn hóa truy n th ng, ki n trúc ề ế ố

đ c đáo c a Vi ộ ủ ệ t Nam th k th XV, đ ng th i cũng là m t đi m đ n c a du ờ ế ỷ ứ ủ ể ế ồ ộ

khách trong và ngoài n c. Khu di tích Lam Kinh còn có: Lăng Lê Thái T , lăng các ướ ổ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 65

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

Vua và Hoàng H u khác trong khu s n lăng c a Tri u Lê S Lam Kinh, Bia Vĩnh ơ ở ủ ề ậ ơ

Lăng, Đ n Th Lê Lai (cách khu di tích 5km v phía tây). ề ề ờ

3.3.4. Tuy n du l ch S m S n - Nga S n ơ ơ ế ầ ị

Tuy n du l ch này là k t h p t m bi n ngh d ng ế ợ ắ ỉ ưỡ ể ế ị ở ầ S m S n và tham ơ

quan c m di tích th ng c nh Nga S n: đ ng T Th c, chùa Tiên, đ o d a Mai ụ ả ắ ở ư ừ ứ ả ộ ơ

An Tiêm.

Chùa Tiên thu c xã Nga An, Nga S n đ ộ ơ ượ ấ c xây d ng trên m t m nh đ t ự ả ộ

r ng 3,5 ha, c nh quan đ p, h p d n và yên tĩnh. Đây là n i đ du khách có th ộ ơ ể ẹ ấ ẫ ả ể

thăm quan, chiêm ng ưỡ ậ ố ớ ng và chiêm nghi m nh ng giáo lý c a nhà ph t đ i v i ữ ủ ệ

chúng sinh.

Đ ng t ộ ừ ứ ặ Th c là m t c nh đ p g n li n v i truy n thuy t T Th c g p ế ừ ộ ả ứ ề ẹ ề ắ ớ

Tiên. Các nhũ đá trong đ ng d ộ ướ ỗ i ánh sáng c a nh ng ng n đèn huy n o b ng ề ả ủ ữ ọ

tr nên s ng đ ng nh câu chuy n v chàng T Th c và nàng giáng H ng trong ướ ứ ừ ư ề ệ ộ ố ở

h i hoa th a nào. Nào qu đào tiên, nào khóm m u đ n, nào kho thóc, nào mâm xôi ộ ủ ẫ ả ơ

t hi n ra nh đ a du khách vào th gi t t c l n l ấ ả ầ ượ ư ư ế ớ ủ ề ả i c a th n tiên huy n o. ệ ầ

C nh đ p n i đây t ẹ ả ơ ừ ư x a đã là n i d ng chân c a r t nhi u tao nhân m c khách. ủ ấ ơ ừ ề ặ

Hi n nay Đ ng T Th c đã đ ứ ừ ệ ộ ượ ả c B Văn hóa - Thông tin x p h ng là th ng c nh ế ạ ắ ộ

đ c đáo c p qu c gia. ấ ộ ố

Đ n th Mai An Tiêm là ngôi đ n nh đ n s nép mình bên s ỏ ơ ơ ề ề ờ ườ ư n núi nh ng

ch a đ ng c m t huy n tho i đ p đ c l u truy n t bao đ i nay. Mai An Tiêm ạ ẹ ượ ư ứ ự ả ộ ề ừ ề ờ

là ng i có công khai phá xây d ng đ t Nga S n t bu i bình minh c a đ t n ườ ơ ừ ổ ủ ấ ướ c, ự ấ

Nga S n. d a h u Mai An Tiêm là s n v t r t n i ti ng ư ấ ậ ấ ổ ế ả ở ơ

3.3.5. Tuy n du l ch S m S n - Thành nhà H - Su i cá ng c C m Thu ồ ơ ọ ố ế ẩ ầ ị ỷ

Ngh mát t m bi n S m S n k t h p thăm quan thành nhà H , su i cá ể ở ầ ế ợ ắ ơ ồ ố ỉ

th n C m Thu , làng b n ng làng Ng c. ầ ở ẩ ả ỷ ườ i M ng ườ ở ọ

Khu du l ch thành nhà H ngoài thành đá c thì còn có đ ng Kim S n, Ph ơ ổ ộ ồ ị ủ

Trinh - Nghè V t, đ n th nàng Bình Kh ề ẹ ờ ươ ng. Thành Nhà H là m t di tích văn ồ ộ

c nhà n hóa - l ch s đ ị ử ượ ướ ấ c x p h ng c p qu c gia. Đây là thành c duy nh t ế ạ ấ ổ ố

đ ượ c xây d ng b ng đá, g n v i m t tri u vua tuy ng n (1400 - 1407) nh ng đã ề ư ự ắ ằ ắ ớ ộ

có nh ng cách tân đáng ghi nh n nh c i cách thi c , m mang tr ng h c, đ cao ử ở ư ả ữ ậ ườ ề ọ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 66

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

ch nôm, phát hành gi y b c. Ngày nay Thành Nhà H đã và đang đ c t ng b ữ ấ ạ ồ ượ ừ ướ c

trùng tu, tôn t o nh m tr c h t là khôi ph c và gìn gi m t công trình ki n trúc ạ ằ ướ ụ ế ữ ộ ế

đ c đáo đã có trên 600 năm và là đi m đ n h p d n cho du khách trong và ngoài ế ộ ể ẫ ấ

n ướ c m i l n đ n Thanh Hóa. ế ỗ ầ

Su i cá th n n m chân núi Tr ng Sinh thu c b n Ng c, xã C m L ng, ằ ở ầ ố ườ ộ ả ẩ ọ ươ

huy n C m Th y, Thanh Hóa. Du khách có th đ n đây theo qu c l 217, n i t ể ế ố ộ ủ ệ ẩ ố ừ

Đò Lèn v c u treo C m L ng ho c đi theo đ ề ầ ẩ ươ ặ ườ ị ấ ng H Chí Minh đ n th tr n ế ồ

217. N u đi theo đ ng th y, du khách có th dùng C m Th y r i r lên qu c l ủ ồ ẽ ố ộ ẩ ế ườ ủ ể

thuy n b i d c sông Mã, t ơ ọ ề ừ ầ c u Hàm R ng (thành ph Thanh Hóa) đ n C a Hà, ố ử ế ồ

C m Th y. Ng i dân b n Ng c đi làm đ ng th y cá th n ngoài ru ng do lũ ủ ẩ ườ ấ ầ ả ọ ồ ộ

cu n, l p t c nâng niu và mang v su i th . Nh ng chú cá th n ề ố ậ ứ ầ ở ữ ả ố đây r t thân ấ

i, du khách có th đ a tay xu ng n c ch m vào ng i chúng thi n v i con ng ớ ệ ườ ể ư ố ướ ạ ườ

ấ vu t ve và cho cá ăn rau, ngô, khoai, s n… Su i cá th n là đi m du l ch khá h p ể ắ ầ ố ố ị

c đ n tham quan. Trên đ d n và đã thu hút nhi u du khách trong và ngoài n ẫ ề ướ ế ườ ng

c chiêm ng đi vào Su i cá th n, du khách còn đ ầ ố ượ ưỡ ơ ơ ng nh ng căn nhà sàn đ n s , ữ

m c m c c a đ ng bào dân t c M ng n m khu t bên s n núi; chìm đ m trong ạ ủ ồ ườ ằ ấ ộ ộ ườ ắ

m t không gian yên bình c a nh ng dãy núi đá cao chót vót v i nhi u hình hài kỳ ủ ữ ề ộ ớ

thú n m hai bên b sông Mã; tìm hi u nh ng phong t c, t p quán đ c đáo c a bà ụ ậ ữ ủ ể ằ ờ ộ

con dân t c thi u s n i đây nh : d t th c m, u ng r u c n, múa p n-pông… ể ố ơ ư ệ ổ ẩ ộ ố ượ ầ ồ

Nh v đ p đ c đáo, nguyên s , Su i cá th n đã đ c Nhà n ờ ẻ ẹ ầ ộ ơ ố ượ ướ ế ộ c x p h ng là m t ạ

trong nh ng c nh đ p qu c gia. ữ ẹ ả ố

3.3.6. Tuy n du l ch S m S n - Tĩnh Gia, đ o Mê ơ ế ầ ả ị

Thăm quan bán đ o L ch B ng, bãi bi n H i Hòa làng đ o Nghi S n, làng ể ạ ả ả ả ạ ơ

chài Do Xuyên.

Khu Du l ch Nghi S n bao g m xã đ o Nghi S n và xã H i Th ng,Tĩnh ả ả ơ ồ ơ ị ượ

ừ Gia phía Đông - Nam thành ph Thanh Hóa. V i đ a th hi m y u, n i đây đã t ng ế ể ớ ị ế ố ơ

t quan tr ng d là căn c quân s c a các tl:i u đ i phong ki n và đ c bi ề ự ủ ứ ế ạ ặ ệ ọ ướ ờ i th i

c tham quan Tây S n - Nguy n Hu . Đ n v i khu du l ch này, quý khách s đ ớ ẽ ượ ễ ệ ế ơ ị

các thành t u kinh t trong công cu c đ i m i đ t n c n c. Nhà máy Xi măng, ự ế ớ ấ ướ ướ ộ ổ

c sâu, nhà máy l c d u. Ngoài ra, quý khách s có d p thăm l i các di tích c ng n ả ướ ọ ầ ẽ ị ạ

t quý khách s đ c thăm c x a nh pháo đài Tĩnh H i, Thành ông Ninh. Đ c bi ả ổ ư ư ặ ệ ẽ ượ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 67

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

gi ng R a Ng c, n i v n còn ph ng ph t hình nh bi th ng c a đôi tình nhân ơ ẫ ử ế ấ ả ả ọ ươ ủ

Tr ng Th y - M Châu. ủ ọ ỹ

L ch Bang thu c xã H i Thanh, Tĩnh Gia - Thanh Hóa phía Đông Nam ả ạ ộ ở

thành ph Thanh Hóa. Con sông Bang u n l n theo dãy núi Non Tiên tr c khi đ ố ượ ố ướ ổ

ổ ấ ổ ế ra bi n t o ra m t c nh s c đ y th m ng và n i đây có m t làng c r t n i ti ng ắ ầ ơ ộ ể ạ ộ ả ơ ộ

là làng Du Xuyên cùng v i th đ c s n: “N c m m Do xuyên” đ ứ ặ ướ ả ắ ớ ượ ề c nhi u

ng i bi ườ ế ế t đ n. Theo truy n thuy t và các ch ng c l ch s , cách đây hàng ngàn ứ ứ ị ử ề ế

năm vùng đ t này đã có dân c sinh s ng làm ăn r t trù phú. Hi n trên đ a bàn này ư ệ ấ ấ ố ị

nh ng ki n trúc đ c s c nh chùa Đót Tiên, đ n th Quang Trung, còn l u gi ư ữ ặ ắ ữ ư ế ề ờ

đ n C a Bang, đ n Thanh Xuyên, Nhà th Ba Làng, các nhà th h ... t ề ờ ọ ử ề ờ ấ ả ề t c đ u

có niên đ i t 100 400 năm. Đ n v i đi m thăm quan này, ngoài thú chiêm ng ạ ừ ế ể ớ ưỡ ng

c tìm hi u nh ng nét đ c s c, đa c nh s c thiên nhiên th m ng, du khách còn đ ả ơ ộ ắ ượ ặ ắ ữ ể

ng và th d ng trong đ i s ng văn hóa c a nhân dân đ a ph ạ ờ ố ủ ị ươ ưở ặ ả ng th c các đ c s n ứ

n i ti ng. ổ ế

Bãi bi n H i Hòa có chi u dài 3 - 4km và chi u r ng 200 - 300m, n ề ộ ể ề ả ướ c

bi n trong xanh, bãi cát không b l n t p ch t hay đá s i và t ị ẫ ạ ể ấ ỏ ươ

c bi n bình quân t 20 - 25g/m ph ng.Đ m n c a n ộ ặ ủ ẳ ướ ể ừ ố ằ ng đ i b ng 3, sóng gió v a ph i .r t ả ấ ừ

thu n l i cho vi c t m bi n c a du khách. Trong t ậ ợ ệ ắ ủ ể ươ ng lai, khu v c này có đ ự ủ

đi u ki n đ xây d ng m t khu du l ch t m bi n và ngh d ỉ ưỡ ự ể ề ệ ể ắ ộ ị ng đ ph c v đông ể ụ ụ

đ o du khách. ả

ầ Đ ng Ng c Hoàng n m xuyên ngang dãy núi Mù Cua có chi u dài kho ng g n ề ả ằ ọ ộ

500m, r ng rãi, thoáng mát. Nóc đ ng cao v i v i, chi u đèn lên th y nhũ đá nh ờ ợ ế ấ ộ ộ ư

mây tr ng l ng l ữ ắ ờ trôi. N n đ ng b ng ph ng đ y cát m n và s i, l ẳ ỏ ạ ề ầ ằ ộ ị i có m t con ộ

su i nh n ỏ ướ ấ ạ c r t trong và mát ch y qua )có nhi u nhũ đá đ p và sinh đ ng t o ề ẹ ả ố ộ

trên thiên đ ng. c nh s c nh các đ n đài, cung đi n, quan văn, quan võ,… ả ư ệ ề ắ ở ườ

Cùng v i đ ng Ng c Hoàng, đây còn có các đ ng khác nh đ ng Tiên, ớ ộ ọ ở ư ộ ộ

bao gi đ ng Ng c N và ch ng bi ữ ộ ẳ ọ t t ế ự ờ ơ ầ , n i đây đã là m t đi m thăm quan đ y ể ộ

ng. h p d n đ i v i du khách muôn ph ấ ố ớ ẫ ươ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 68

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 69

GVHD: Th.S Nguy n Xuyên

H th ng di tích l ch s văn hóa du l ch

Vi

t Nam

ệ ố

ị ở ệ

K t Lu n ế ậ

V i ngu n tài nguyên du l ch phong phú bao g m các di s n thiên nhiên, ả ớ ồ ồ ị

truy n th ng l ch s phong phú, các làng ngh và các l ử ề ề ố ị ễ ộ ữ h i truy n th ng, nh ng ề ố

c nh đ p thiên nhiên phong phú và s đa d ng c a các n n văn hóa dân t c. T khi ả ừ ự ủ ẹ ề ạ ộ

đ t n ấ ướ ổ c đ i m i và h i nh p đ n nay, v i chi n l ậ ế ượ ế ộ ớ ớ ớ c phát tri n văn hóa g n v i ể ắ

kinh t ế ệ du l ch, ho t đ ng văn hóa và du l ch t nh Thanh đã và đang đ y m nh vi c ỉ ạ ộ ạ ẩ ị ị

g n k t gi a ho t đ ng văn hóa v i du l ch, trong đó l y văn hóa làm đ ng l c đ ị ắ ạ ộ ự ể ữ ế ấ ộ ớ

phát tri n du l ch và ng i du l ch phát tri n đã tác đ ng tr l i t o đà đ văn ể ị c l ượ ạ ở ạ ạ ể ể ộ ị

hóa th m sâu vào tâm th c và th m m c a qu n chúng. ỹ ủ ứ ẩ ầ ấ

c đánh th c song Ti m năng văn hóa du l ch t nh Thanh th i gian qua đã đ ỉ ề ờ ị ượ ứ

m i ch khai thác và phát huy b ớ ỉ ướ ồ ự c đ u. Đ ti m năng này tr thành ngu n l c ể ề ầ ở

quan tr ng phát tri n kinh t ể ọ ế , đáp ng nhu c u tìm hi u, khám phá v l ch s văn ể ề ị ử ứ ầ

hóa, danh th ng và vui ch i gi i trí c a du khách trong và ngoài n c trong th i kỳ ắ ơ ả ủ ướ ờ

h i nh p và phát tri n. Đ y m nh xã h i hóa đ i v i ho t đ ng văn hóa du l ch, t ộ ộ ạ ộ ố ớ ể ạ ẩ ậ ị ổ

ậ ch c các làng du l ch sinh thái, du l ch làng ngh , ho t đ ng c a các đ i ngh thu t ạ ộ ứ ủ ệ ề ộ ị ị

dân gian, s n xu t nhi u s n ph m du l ch làm quà l u ni m mang d u n văn hóa ề ả ấ ấ ư ệ ẩ ả ấ ị

ả c a các vùng, mi n t nh Thanh đ ph c v du khách và làm giàu, xóa đói, gi m ủ ề ỉ ụ ụ ể

nghèo thông qua lo i hình văn hóa du l ch các làng quê nh t là đ i v i đ ng bào ị ở ạ ố ớ ồ ấ

dân t c thi u s . ể ố ộ

Đ du l ch có th g t hái đ c nhi u thành công trong nh ng năm t ể ặ ể ị ượ ữ ề ớ ầ i, c n

s quan tâm sâu sát c a chính quy n các c p và nh t là ý th c trong vi c b o v ự ủ ứ ệ ề ấ ả ấ ệ

cũng nh s d ng các tài nguyên du l ch c a nhân dân đ a ph ng. S ph i có ư ử ụ ủ ị ị ươ ẽ ả

nh ng bi n pháp ho t đ ng h p lí c n có nh ng đ nh h ng lâu dài. Là ng i con ạ ộ ữ ữ ệ ầ ợ ị ướ ườ

c a m nh đ t Thanh Hóa anh hùng, khi làm đ tài này mong mu n đ u tiên là tìm ủ ề ầ ả ấ ố

hi u ho t đ ng du l ch c a đ a ph ạ ộ ủ ị ể ị ươ ả ng và góp m t ph n công s c bé nh qu ng ứ ầ ộ ỏ

ng đ n m i ng i. bá du l ch quê h ị ươ ế ọ ườ

SVTH: Lê Th Thúy Nga

Trang 70