intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ thống kiến thức học kì 1 môn Mỹ thuật khối THCS năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT TP. Bà Rịa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Hệ thống kiến thức học kì 1 môn Mỹ thuật THCS năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT TP. Bà Rịa" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Mỹ thuật khối THCS. Để nắm chi tiết nội dung mời các bạn cùng tham khảo đề cương được chia sẻ sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ thống kiến thức học kì 1 môn Mỹ thuật khối THCS năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT TP. Bà Rịa

  1. PHÒNG GD­ ĐT TP BÀ RỊA TỔ BỘ MÔN ÂM NHẠC ­ MĨ THUẬT HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÀ CÁC KỸ NĂNG CẦN ĐẠT MÔN MĨ THUẬT – HỌC KỲ I Khối 6 Yêu cầu  cần đạt về  chuyên môn Tên bài Nội dung Năng lực mĩ thuật CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA SẮC MÀU Bài  ­ Thực hành:  Nhận biết  1. Quan sát và nhận thức 1:TRANH  Vẽ tranh theo  được chất   Chỉ ra được sự biểu cảm của chấm,  VẼ THEO  giai điệu âm  cảm trong  nét, màu trong tranh.  GIAI ĐIÊU  nhạc.  tranh. 2. Sáng tạo và ứng dụng  ÂM NHẠC  ­ Thảo luận:  Tạo được bức tranh tưởng tượng từ  Sản phẩm của  giai điệu của âm nhạc.  (Vẽ theo  HS, tác phẩm  3. Phân tích và đánh giá  nhạc) của họa sĩ. Cảm nhận được sự tương tác giữa âm   ­ Thể loại: Hội  nhạc và hội hoạ. hoạ.  ­Chủ đề: Văn  hoá ­ Xã hội.
  2. Yêu cầu  cần đạt về  chuyên môn Tên bài Nội dung Năng lực mĩ thuật Bài 2:  ­ Thực hành:  Nhận biết  1. Quan sát và nhận thức  TRANH  Vẽ tranh với 3  được chấm, Nêu được biểu cảm của hoà sắc trong  TĨNH VẬT  vật mẫu.  nét, hình, tranh tĩnh vật.  MÀU (Vẽ  ­ Thảo luận:  màu, chất  2. Sáng tạo và ứng dụng  tranh tĩnh  Sản phẩm của  cảm trong  Vẽ được bức tranh tĩnh vật màu có ba  vật màu) HS và tác phẩm  tranh vẽ.  vật mẫu trở lên.  của hoạ sĩ.  3. Phân tích và đánh giá ­ Thể loại: Hội  ­ Phân tích được nét đẹp về bố cục, tỉ  họa lệ, màu sắc trong tranh.   ­ Chủ đề: Văn  ­ Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa trái  hóa ­ Xã hội. trong đời sống và tác phẩm mĩthuật.  Bài 3:  ­ Thực hành:  Chỉ ra được  1. Quan sát và nhận thức  TRANH IN  Tranh in.  nhịp điệu của  Chỉ ra được một số kĩ thuật in từ các  HOA, LÁ ­ Thảo luận:  nét, hình,  vật liệu khác nhau.  Sản phẩm của  màu trong  2. Sáng tạo và ứng dụng  HS, tranh in của  sản phẩm mĩ  Tạo được bức tranh in hoa, lá.  hoạ sĩ. thuật. 3. Phân tích và đánh giá   ­ Thể loại: Đồ  ­ Nhận biết được biểu cảm và nét đẹp  hoạ.  tạo hình của hoa, lá trong sản phẩm in.  ­ Chủ đề: Văn  ­ Biết được cách vận dụng kĩ thuật in  hoá ­ Xã hội.  trong học tập và sáng tạo mĩ thuật. Bài 4:  ­ Thực hành:  Nhận   biết  1. Quan sát và nhận thức  THIỆP  Tạo được thiệp  được   nhịp  Chỉ ra được cách kết hợp chữ, hình  CHÚC  chúc mừng sinh  điệu,   tỉ   lệ,  để tạo sản phẩm thiệp chúc mừng.  MỪNG nhật.  cân   bằng  2. Sáng tạo và ứng dụng ­ Thảo luận:  của   chữ,   Tạo được thiệp chúc mừng với hình  Sản phẩm của  hình,   màu  có sẵn.  HS.  trong   sản  3. Phân tích và đánh giá  ­ Thể loại:   phẩm   mĩ  ­ Phân tích được vai trò của chữ,  Thiết kế đồ  họa và hội hoạ.  thuật. hình, màu và sự hài hoà trên thiệp.  ­ Chủ đề: Văn  ­ Nhận biết được giá tri văn hoá tinh 
  3. Yêu cầu  cần đạt về  chuyên môn Tên bài Nội dung Năng lực mĩ thuật hoá ­ Xã hội. thần của thiệp chúc mừng trong  cuộc sống. CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT TIỀN SỬ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM Bài 1:  ­ Thực hành:  Nhận   biết  1. Quan sát và nhận thức  NHỮNG  Vẽ mô phỏng. được   nét,  Nêu được cách mô phỏng hình vẽ theo  HÌNH VẼ   ­ Thảo luận:  hình,   màu   và  mẫu. TRONG  Sản phẩm của  cách   vẽ   mô  2. Sáng tạo và ứng dụng  HANG  HS. phỏng. Mô phỏng được hình vẽ của người tiền   ­ Thể loại:  sử theo cảm nhận.  ĐỘNG  Lịch sử mĩ  3. Phân tích và đánh giá  thuật, hội hoạ.  ­ Cảm nhận được vẻ đẹp và giá trị của  ­ Chủ đề: Văn  mĩ thuật thời Tiền sử.  hoá ­ Xã hội. ­ Có ý thức trân trọng, bảo tồn và phát  triển văn hoá nghệ thuật của người  xưa.
  4. Yêu cầu  cần đạt về  chuyên môn Tên bài Nội dung Năng lực mĩ thuật Bài 2:  ­ Thực hành:  Nhận   biết  1. Quan sát và nhậnthức  THỜI  Dùng hình vẽ  được   tỉ   lệ,  Chỉ ra được cách xử lí hài hoà về tỉ lệ  TRANG  thời Tiền sử  hài   hoà,   cân  của hình, màu trên sản phẩm thời trang.  VỚI HÌNH  trang trí cho các  bằng và cách  2. Sáng tạo và ứng dụng VẼ THỜI  sản phẩm thời  phát   huy   giá  Tạo được sản phẩm thời trang có hình  trang.  trị  của di sản  vẽ trang trí thời Tiền sử.  TIỀN SỬ ­ Thảo luận:  mĩ thuật. 3. Phân tích và đánh giá  Sản phẩm của  ­ Phân tích được giá trị thẩm mĩ và tính  HS.  cân bằng của hình trang trí trên sản  ­ Thể loại: Lịch  phẩm thời trang.  sử mĩthuật,  ­ Nhận biết được hình thức ứng dụng  thiết kế thời  nghệ thuật thời Tiền sử vào cuộc sống. trang.  ­ Chủ đề: Văn  hoá ­ Xã hội Bài 3: ­ Thực hành:  Nhận   biết  1. Quan sát và nhận thức  TÚI GIẤY  Tạo dáng và  được   tỉ   lệ,  Chỉ ra được cách thiết kế tạo dáng và  ĐỰNG  thiết kế túi  cân bằng, đối  trang trí một chiếc tứi đựng quà đơn  QUÀ  đựng quà.  lập   và   hình  giản.  TẶNG  ­ Thảo luận:  thức thiết kế  2. Sáng tạo và ứng dụng  Sản phẩm của  công   nghiệp  Thiết kế được chiếc túi đựng quà bằng  (Thiết kế  HS.  đơn giản. giấy bìa có trang trí hoạ tiết thời Tiền  công  ­ Thể loại:   sử.  nghiệp) Thiết kế công  3. Phân tích và đánh giá nghiệp.   Nhận biết được quy trình thiết kế tạo  ­ Chủ đề: Văn  dáng và trang trí một sản phẩm phục vụ  hoá ­ Xã hội đời sống.
  5. Yêu cầu  cần đạt về  chuyên môn Tên bài Nội dung Năng lực mĩ thuật CHỦ ĐỀ: LỄ HỘI QUÊ HƯƠNG Bài 1:  ­ Thực hành:  Nhận   biết  1. Quan sát và nhận thức  NHÂN  Tạo dáng người  được   tỉ   lệ,  Chỉ ra được kĩ thuật kết hợp dây thép  VẬT 3D  3D.  cân   bằng,  và giấy để tạo hình nhân vật 3D.  TỪ DÂY  ­ Thảo luận:  tương   phản  2. Sáng tạo và ứng dụng  THÉP (Tạo  Sản phẩm của  trong   sản  Tạo được hình dáng của nhân vật 3D  HS, của nghệ  phẩm   mĩ  bằng dây thép và giấy. nhân vật 3D  nhân.  thuật 3D. 3. Phân tích và đánh giá  bằng dây  ­ Thể loại: Điêu  Bước đầu nhận biết được tỉ lệ, sự cân  thép và giấy  khắc.  đối của hình khối trong sản phẩm, tác  bồi) ­Chủ đề: Văn  phẩm mĩ thuật.  hoá ­ Xã hội. Bài 2:  ­ Thực hành:  Nhận   biết  1. Quan sát và nhận thức  TRANG  Tạo trang phục  được   hình  Chỉ ra được cách lựa chọn vật liệu và  PHỤC  cho các nhân  khối,   tỉ   lệ,  thiết kế trang phục cho nhân vật 3D.  TRONG  vật 3D.  hài   hoà   trong  2. Sáng tạo và ứng dụng  LỄ HỘI  ­ Thảo luận:  sản   phẩm  Thiết kế được trang phục thể hiện đặc  Sản phẩm của  mĩthuật. điểm của nhân vật theo ý tưởng. (Tạo trang  HS, của nghệ  3. Phân tích và đánh giá  phục thể  nhân.  Phân tích được sự hài hoà, cân đối của  hiện đặc  ­ Thể loại: Thời  hình dáng, màu sắc trên trang phục của  điểm nhân  trang.  nhân vật và nhận biết được nét đặc  vật) ­ Chủ đề: Văn  trưng văn hoá truyền thống trong các lễ  hoá ­ Xã hội.  hội.
  6. Khối 7 Tên bài Nội dung Yêu cầu  Năng lực mĩ thuật cần đạt về  chuyên môn CHỦ ĐỀ: CHỮ CÁCH ĐIỆU TRONG ĐỜI SỐNG  Bài 1:NHỊP  ­ Thực hành:  Nhận biết  1. Quan sát và nhận thức ĐIỆU VÀ  Vẽ trang trí  được nét,  ­Chỉ  ra được nét đẹp, cách tạo hình  SẮC MÀU  bằng những  hình, màu,  và trang trí từ nhữngchữ cái.  CỦA CHỮ chữ cái.  chất cảm  2. Sáng tạo và ứng dụng  ­ Thảo luận:  trong tranh  ­ Tạo được bố cục trang trí bằng  Sản phẩm của  vẽ. những chữ cái. HS. 3. Phân tích và đánh giá   ­ Thể loại: Hội  ­   Phân   tích   được   nhịp   điệu   và   sự  hoạ. tương phản của nét, hình, màu trong   ­ Chủ đề: Văn  bài vẽ.  hoá ­ Xã hội. ­  Nêu được vai trò, giá trị  tạo hình  của chữ ứng dụngtrong đời sống.
  7. Tên bài Nội dung Yêu cầu  Năng lực mĩ thuật cần đạt về  chuyên môn Bài 2:  ­ Thực hành:  Nhận   biết  1.Quan sát và nhận thức LOGO  Tạo logo tên  được   nét,  ­  Nêu được cách thức sáng tạo logo  DẠNG  lớp  hình,   màu,   tỉ  dạng chữ. CHỮ ­ Thảo luận:  lệ chữ và số. 2. Sáng tạo và ứng dụng  Sản phẩm của  ­ Vẽ được logo tên lớp.  HS, logo của  3. Phân tích và đánh giá  các thương hiệu  ­ Phân tích được sự phù hợp giữa nội  sản phẩm nổi  dung   và   hình   thức,tính   biểu   tượng  tiếng. của logo trong sản phẩm.  ­ Thể loại:Thiết  ­ Chia sẻ được cảm nhận về sự hấp  kế đồ họa và  dẫn của chữ trong thiết kế logo. hội họa  ­ Chủ đề: Văn  hóa ­ Xã hội. CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT TRUNG ĐẠI VIỆT NAM Bài 3:  ­ Thực hành:  Nhận   biết  1.Quan sát và nhận thức ĐƯỜNG  Tạo đường  được   nét,  ­   Chỉ   ra   được  vẻ   đẹp   tạo   hình   và  DIỀM  diềm trang trí  hình,   màu   và  cách   trang   trí   đường   diềmvới   hoạ  TRANG  sử dụng họa  cách sắp xếp  tiết thời Lý.  TRÍ VỚI  tiết thời Lý. họa   tiết   trên  2. Sáng tạo và ứng dụng  ­ Thảo luận:  sản phẩm mĩ  ­ Tạo được mẫu trang trí đường  HỌA TIẾT  Sản phẩm của  thuật. THỜI LÝ   diềm với hoạ tiết thời Lý. HS, tác phẩm  3. Phân tích và đánh giá  của các công 
  8. Tên bài Nội dung Yêu cầu  Năng lực mĩ thuật cần đạt về  chuyên môn trình kiến trúc. ­  Phân   tích   được  sự   lặp   lại,   nhịp  ­ Thể loại: Hội  điệu, hài hoà về đường nét,hình khối  họa. của hoạ tiết thời Lý trong sản phẩm   ­ Chủ đề: Văn  mĩ thuật.  hoá ­ Xã hội. ­ Có ý thức giữ gìn, phát huy nét đẹp  di sản nghệ thuật củadân tộc. Bài 4:  ­ Thực hành:  Nhận   biết  1.Quan sát và nhận thức TRANG  Tạo dáng áo dài  được   hình  ­ Chỉ  ra được  cách lựa chọn và vận  PHỤC ÁO  và sử dụng họa  dáng, họa tiết  dụng   hoạ   tiết   dân   tộc  vàothiết   kế  DÀI VỚI  tiết dân tộc. và     màu  trang phục.  HỌA TIẾT  ­ Thảo luận:  sắccủa   trang  2. Sáng tạo và ứng dụng  Sản phẩm của  phục. ­   Mô   phỏng   được   dáng   áo   dài   với  DÂN TỘC HS. họa tiết trang trí dân tộc.  ­ Thể loại:  3. Phân tích và đánh giá  Thiết kế thời  ­ Phân tích được nguyên lí cân bằng,  trang. nhịp   điệu   và   điểm   nhấncủa   hình   ­ Chủ đề: Văn  trang trí trong sản phẩm. hoá ­ Xã hội. ­ Có ý thức giữ gìn và phát huy giá trị  của di sản nghệ thuậtdân tộc. Bài 5: ­ Thực hành:   Nhận   biết  1.Quan sát và nhận thức  BÌA SÁCH  Tạo được bìa  được  bố  cục  ­ Nêu được  cách kết hợp chữ, hình,  VỚI DI  sách  sử dụng  hình   và   chữ  màu tạo bìa sách.  SẢN KIẾN  hình ảnh di sản  cân   đối,   màu  2. Sáng tạo và ứng dụng  TRÚC  kiến trúc. sắc   hài   hòa  ­ Tạo được bìa sách giới thiệu công  ­ Thảo luận:  trên   sản  trình kiến trúcTrung đại Việt Nam. VIỆT NAM  Sản phẩm của  phẩm   mĩ  3. Phân tích và đánh giá  HS, của các nhà  thuật. ­ Phân tích được  sự  hài hoà về  màu  xuất bản. sắc, tỉ lệ hình và chữtrên bìa sách.
  9. Tên bài Nội dung Yêu cầu  Năng lực mĩ thuật cần đạt về  chuyên môn ­ Thể loại:  ­Có ý thức bảo tồn và quảng bá giá  Thiết kế đồ  trị của di sản văn hoádân tộc. họa và hội họa.  ­ Chủ đề: Văn  hoá ­ Xã hội. CHỦ ĐỀ: HÌNH KHỐI TRONG KHÔNG GIAN Bài 6:  ­ Thực hành:  Nhận   biết  1.Quan sát và nhận thức MẪU  VẬT  Vẽ mẫu dạng  được   hình  ­ Chỉ  ra  được cách vẽ  vật mẫu có  DẠNG  khối trụ và khối  khối,   đường  dạng   khối   trụ,   khối   cầutrên   mặt  KHỐI  cầu.  nét,   đậm  phẳng.  TRỤ VÀ  ­ Thảo  nhạt,   không  2. Sáng tạo và ứng dụng  luận:Sản phẩm  gian   của   các  ­   Vẽ,   diễn   tả   được   hình   khối   và  KHỐI  của HS, tranh  vật mẫu. không   gian   của   vật   mẫutrên   mặt  CẦ U vẽ của họa sĩ. phẳng.  ­ Thể loại: Hội  3. Phân tích và đánh giá  họa. ­ Phân tích được đậm nhạt,  diễn tả   ­ Chủ đề: Văn  hướng ánh sáng trongbài vẽ.  hoá ­ Xã hội. ­ Nhận biết được vẻ đẹp của không  gian, ánh sáng tác động lên hình khối 
  10. Tên bài Nội dung Yêu cầu  Năng lực mĩ thuật cần đạt về  chuyên môn trong tự nhiên. Bài 7:  ­ Thực hành:  Nhận   biết  1.Quan sát và nhận thức CHAO  Tạo được chao  được   nét,  ­   Chỉ   ra   được   vẻ   đẹp   và   kĩ   thuật  ĐÈN  đèn trang trí. hình,   màu   và  thiết   kế   tạo   dáng   sản   phẩm  với  TRONG  ­ Thảo luận:  cách   vẽ   mô  nguyên lí lặp lại, cân bằng.  TRANG  Sản phẩm của  phỏng. 2. Sáng tạo và ứng dụng  HS ­ Tạo được chao đèn trong trang trí  TRÍ KIẾN  ­ Thể loại:  kiến trúc bằng bìa các­tông.  TRÚC  Thiết kế công  3. Phân tích và đánh giá  nghiệp. ­   Trình   bày   ý   tưởng   và   phân   tích  ­ Chủ đề: Văn  được các nguyên lí tạo hìnhvận dụng  hoá ­ Xã hội. trong sản phẩm.  ­   Nêu   được   vai   trò,   ý   nghĩa,  công  năng của sản phẩm thiết kếphục vụ  đời sống.
  11. Tên bài Nội dung Yêu cầu  Năng lực mĩ thuật cần đạt về  chuyên môn Bài 8:  ­ Thực hành:  Nhận   biết  1.Quan sát và nhận thức NGÔI NHÀ  Vẽ bức tranh  được   nét,  ­   Chỉ   ra   được   vẻ   đẹp   và   kĩ   thuật  TRONG  phong cảnh  hình,   màu   và  thiết   kế   tạo   dáng   sản   phẩm  với  TRANH  ngôi nhà. cách   vẽ   mô  nguyên lí lặp lại, cân bằng.  ­ Thảo luận:  phỏng 2. Sáng tạo và ứng dụng  Sản phẩm của  ­ Tạo được chao đèn trong trang trí  HS. kiến   trúc   bằng   bìa   các­tông,   dây  ­ Thể loại: Hội  thừng, bìa màu, kẽm... hoạ. 3. Phân tích và đánh giá   ­ Chủ đề: Văn  ­   Trình   bày   ý   tưởng   và   phân   tích  hoá ­ Xã hội. được các nguyên lí tạo hìnhvận dụng  trong sản phẩm.  ­   Nêu   được   vai   trò,   ý   nghĩa,  công  năng của sản phẩm thiết kếphục vụ  đời sống. Khối 8: Tên bài  Nội dung Mức độ cần đạt học I. VẼ THEO MẪU
  12. Tên bài  Nội dung Mức độ cần đạt học ­ Lọ hoa Thực hành Kiến thức:  và quả Vẽ Lọ hoa và  ­ Hiểu hơn cách sắp xếp bố cục, hình mảng hợp lí  quả trong bài vẽ: ­ Nâng cao hơn nhận thức về phương pháp tiến hành  bài vẽ: ­ Bước đầu nhận thức được vai trò cách vẽ riêng  trong diễn tả đường nét,đậm nhạt,màu sắc. ­ Nâng cao hơn nhận thức về phối cảnh trong bài vẽ  theo mẫu. ­ Bước đầu hiểu được vai trò của diễn tả tình cảm  trong bài vẽ. ­ Củng cố thói quen quan sát,nhận xét mẫu từ bao  quát đến chi tiết. Kỹ năng: ­ Biết lựa chọn bố cục mẫu hợp lí,thuận mắt. ­ Vẽ được khung hình chung và riêng, phác hình gần  giống với mẫu ­ Vẽ được độ đậm nhạt chính của mẫu. ­ Biết cách kiểm tra tỉ lệ hình vẽ so với mẫu. ­ Tìm được hòa sắc chung của các mảng màu, vẽ  được mẫu gần sát với mẫu thực. ­ Vẽ được bài tương đối hoàn chỉnh. ­ Bước đầu biết cách thể hiện tình cảm trong bài  vẽ. II. VẼ TRANG TRÍ ­   Trang   trí  1. Bố cục Kiến thức quạt giấy ­ Nâng cao hơn kiến thức về  bố  cục trong trang trí  ­ Tạo dáng  cơ bản và trang tríứng dụng. và trang trí  ­ Hiểu được sự  đa dạng và phong phú của bố  cục  chậu cảnh trong   trang   trí,   ứng   dụng:phù   hợp   với   sản   phẩm  ­ Trình bày  trang trí, phù hợp với yêu cầu sử dụng. ­ Hiểu được sự  đa dạng và phong phú của bố  cục  khẩu hiệu trong trang trí đồ vật, sản phẩm. ­  Trang   trí  ­ Hiểu phương pháp tiến hành bài vẽ  trang trí  ứng   bìa sách dụng. Vai trò của họa tiết trang trí, màu sắc trong   ­  Tạo dáng  trang trí ứng dụng. và trang trí  Kỹ năng mặt nạ ­ Vẽ được bố cục trang trí đáp ứng nội dung yêu cầu  bài học.
  13. Tên bài  Nội dung Mức độ cần đạt học ­ Bố cục thể hiện được yếu tố trang trí đối với từng   loại đồ  vật, sản phẩm trang trí qua sắp xếp, hình  mảng, họa tiết và màu sắc. ­ Biết thể  hiện bài trang trí theo cách cảm và hiểu  biết của bản thân. 2. Đường nét,  Kiến thức hình mảng ­ Hiểu thêm về vai trò của các  kiểu chữ trong trang   trí ứng dụng. ­ Nâng cao kiến thức về đường nét, hình mảng trong   trang trí. ­   Hiểu hơn về  vai trò của đường nét, hình mảng  trong trang tríứng dụng ( sự  phong phú về  đường  nét, hình, mảng; phụ thuộc vào nội dung đồ vật, sản  phẩm trang trí ; phát huy được sự  tìm tòi, sáng tạo   riêng,…) ­ Hiểu phương pháp vẽ  đường nét, hình mảng đối  với các loại bài trang trí  ứng dụng trong sách giáo   khoa ( ví dụ  : trang trí quạt giấy, trình bày bìa sách, …) Kỹ năng ­ Biết cách sử  dụng đường nét, hình mảng phù hợp  với yêu cầu của bài trang trí  ứng dụng cụ  thể  ( ví  dụ: đường nét, hình mảng uyển chuyển, nhịp nhàng  trong trang trí quạt giấy, chậu cảnh,  đồ  vật dạng  hình vuông) 3. Màu sắc Kiến thức  ­ Hiểu hơn về gam màu nóng, gam màu lạnh, sự hài  hòa màu sắc trong bài vẽ  trang trí ( ví dụ: màu trên  quạt giấy cần nhẹ  nhàng, màu trên mặt nạ  cần đối  lập, rực rỡ,…) ­ Hiểu hơn về  vai trò của mảng màu chính, mảng  màu phụ, hiệu quả thẩm mĩ (vẻ đẹp) của màu trong   trang trí ứng dụng. ­ Hiểu hơn về  sự đa dạng của màu sắc và cách thể  hiện màu sắc trong trang trí ứng dụng. Kỹ năng ­ Biết và nâng cao hơn khả năng pha trộn màu ( đơn  giản) để tìm hòa sắc cho các mảng, họa tiết trang trí. ­ Biết cách sử dụng hợp lí màu trong bài vẽ.
  14. Tên bài  Nội dung Mức độ cần đạt học ­ Biết cách vẽ màu đối với nội dung yêu cầu của bài  trang trí. ­ Phát huy cách cảm, cách nghĩ về màu của HS. 4. Tạo dáng và  Kiến thức  trang trí ­ Củng cố kiến thức và tạo dáng đồ  vật, sản phẩm  trang trí. ­ Hiểu cách ứng dụng vào nội dung bài học cụ thể. ­ Hiểu vai trò và sự phong phú của tạo dáng và trang   trí đồ vật, sản phẩm trang trí. Kỹ năng ­ Tạo dáng và trang trí được đồ  vật, sản phẩm theo  yêu cầu của bài học : +   Biết   cách   tạo   dáng   đồ   vật,   sản   phẩm  theo  nội   dung cụ thể. + Biết cách sử dụng họa tiết và màu sắc trang trí phù  hợp. ­ Cách thể  hiện tạo dáng và trang trí đồ  vật, sản   phẩm theo cách cảm, cách nghĩ của từng HS. 5. Kẻ chữ Kiến thức  ­ Hiểu thêm về  vai trò của các kiểu chữ  trong  ứng   dụng thực tế. ­ Hiểu cách sắp xếp bổ  sung chữ  trong một khẩu   hiệu, bìa sách. ­ Hiểu cách sử  dụng màu sắc của chữ  phù hợp với   bố cục và nội dung bài học. Kỹ năng ­ Biết cách bố cục chữ theo yêu cầu của bài tập. ­ Kẻ được dòng chữ nét đều hoặc nét thanh, nét đậm  trong một khẩu hiệu ngắn, biết cách sử  dụng màu  sắc và trang trí đẹp mắt. ­ Trình bày được chữ ( kẻ chữ hoặc sắp xếp bố cục  dòng   chữ)   vào   từng   bài   trang   trí   có   sử   dụng   chữ  như : Bìa sách, khẩu hiệu ­ Biết cách trang trí chữ phù hợp yêu cầu nội dung. 6. Thực hành Kiến thức  ­ Nâng cao hiểu biết và mục đích của trang trí  ứng  dụng nhằm  đáp  ứng nhu cầu thẩm mĩ trong cuộc   sống con người. ­ Biết các yếu tố cần thiết khi trang trí ứng dụng cho 
  15. Tên bài  Nội dung Mức độ cần đạt học mỗi loại bài tập theo nội dung và mục đích sử dụng  của đồ vật, sản phẩm. ­ Hiểu hơn về vai trò của bố  cục, hình mảng, đậm,  nhạt và màu sắc trong trang trí ứng dụng. ­ Hiểu phương pháp thể hiện trang trí ứng dụng vào  các đồ vật, sản phẩm theo yêu cầu bài học. ­ Hiểu hơn sự  đa dạng trong cách thể  hiện các bài  trang trí ứng dụng. Kỹ năng ­ Vẽ được một bài trang trí ứng dụng theo nội dung  yêu cầu của bài học cụ thể :  + Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi   loại quạt giấy. + Biết cách tìm bố cục khác nhau để thể hiện được   một   đồ   vật   có   dạng   hình   vuông,   hình   chữ   nhật  ( khác với trang trí cơ bản) như : cái khăn ; nắp hộp   bánh, kẹo, cái khay, giấy khen, tấm thảm… + Biết cách vẽ mẫu (tạo dáng) và trang trí được một  chậu cảnh, mặt nạ theo ý thích. + Tự nghĩ mẫu theo cách cảm, cách nghĩ. + Gợi được đặc trưng của đồ vật, sản phẩm. + Biết cách sắp xếp mảng, hình vẽ, mẫu chữ  phù  hợp với khẩu hiệu, một bìa sách với nội dung đã lựa  chọn; vẽ được một bìa sách ở mức độ đơn giản ; kẻ  được một khẩu hiệu ngắn sử  dụng một trong hai   kiểu chữ cơ bản. ­ Nâng cao hơn khả năng sử dụng bút lông (cọ) trong   vẽ  nét, vẽ  màu phù hợp với các nội dung trong bài  trang trí ứng dụng. III. VẼ TRANH ­ Nhà giáo  1. Đề tài  Kiến thức Việt Nam ­ Hiểu hơn cách khai thác nội dung đề  tài theo yêu   ­ Gia đình cầu, có ý thức tìm tòi trong thể hiện. ­ Ước mơ  ­ Hiểu hơn cách thể hiện nội dung đề tài, vai trò của   của em hình mảng, màu sắc trong phản ánh nội dung đề tài. Kỹ năng ­ Tìm được những khía cạnh khác nhau của nội dung  đề tài để thể hiện. ­ Biết vận dụng một cách chủ  động kiếm thức đã 
  16. Tên bài  Nội dung Mức độ cần đạt học học vào khai thác các đề  tài các bài vẽ  tranh trong  chương trình, sách giáo khoa. ­ Vẽ  được các bài học phản ánh đúng nội dung đề  tài. 2. Bố cục Kiến thức ­ Củng cố  và nâng cao hơn hiểu biết về  vai trò  của bố cục trong vẽ tranh đề tài.  ­ Hiểu hơn một số  hình thức bố  cục trong vẽ  tranh.  ­ Hiểu được cách khai thác nội dung đề  tài cụ  thể.  Kỹ năng ­ Biết cách lựa chọn nội dung đề tài và làm các phác  thảo bố cục nhỏ khác nhau.  ­ Biết cách lựa chọn hình thức bố cục thích hợp với   đề tài và khả năng vẽ của bản thân.  3. Hình mảng Kiến thức ­ Nâng cao hơn hiểu biết về  hình, mảng trong vẽ  tranh.  ­ Hiểu được vai trò của hình, mảng tạo điều kiện   thuận lợi cho quá trình vẽ một bức tranh. ­ Hiểu hơn về sự đa dạng của hình, mảng trong vẽ  tranh; Vẻ đẹp của hình, mảng trong tranh.  Kỹ năng ­ Vận dụng kiến thức đã học, vẽ  được hình, mảng  hợp lí, phù hợp với nội dung đề tài.  ­ Tạo  được các dạng hình, mảng khác nhau trong  một bài vẽ tranh.  ­ Vẽ được độ đậm nhạt cơ bản, cần thiết trong phác  thảo bố cục tranh.  4. Đường nét Kiến thức ­ Nâng cao hơn kiến thức về  nét, tác dụng của nét  trong tranh.  ­ Hiểu được sự khác nhau giữa đường nét của tranh  với đường nét của vẽ theo mẫu, vẽ trang trí.  ­ Hiểu được sự  phối hợp đường nét sẽ  tăng thêm  hiệu quả thẩm mĩ của tranh vẽ.  Kỹ năng ­ Vẽ  được đường nét phù hợp với đối tượng diễn  
  17. Tên bài  Nội dung Mức độ cần đạt học tả. ­ Biết cách phối hợp đường nét (nét thẳng, nét cong;  nét   đậm,   nét   nhạt;   nét   to,   nét   nhỏ;   nét   dài,   nét  ngắn, ...) trong một bức tranh. 5. Màu sắc Kiến thức ­ Nâng cao hơn hiểu biết về pha màu tạo thành màu  khác theo ý muốn. ­ Hiểu được vai trò của gam màu, hòa sắc màu gợi   được không gian của nội dung đề tài. ­ Hiểu được màu sắc có ảnh hưởng lớn đến vẻ đẹp  thẩm mĩ của bức tranh. ­ Nâng cao hơn nhận thức về màu sắc. Kỹ năng ­ Biết cách pha trộn màu và vẽ tranh có hòa sắc phù  hợp với nội dung đề tài. ­ Biết cách vẽ  màu phù hợp với tranh đề  tài, tranh  minh họa. ­ Vẽ  được màu sắc tương đối nhuần nhuyễn trong  một bức tranh theo yêu cầu của bài tập. 6. Thực hành Kiến thức ­ Nâng cao hơn sự  hiểu biết và khai thác nội dung   của đề tài. ­ Hiểu được cách khai thác những khía cạnh khác  nhau trong cuộc sống để lựa chọn bố cục, hình ảnh  vẽ. ­ Hiểu hơn vai trò của bố  cục, hình mảng, đường  nét, màu sắc trong tranh vẽ. ­ Thấy được đặc điểm vùng, miền trong tranh đề tài  (nói chung), tranh phong cảnh (nói riêng). ­ Hiểu hơn về đặc điểm phân môn vẽ tranh (có tính  tổng hợp của các phân môn trong mĩ thuật).  ­ Có kiến thức sâu hơn về phương pháp vẽ tranh. Kỹ năng ­ Vẽ được tranh đề tài theo yêu cầu ­ Bước đầu thể  hiện cách cảm, cách vẽ  riêng trong  tranh.  IV. THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT ­ Sơ lược  Nội dung Kiến thức về mĩ  ­   Giới   thiệu   sơ  ­ Hiểu được quá trình phát triển mĩ thuật thời Lê là 
  18. Tên bài  Nội dung Mức độ cần đạt học thuật thời  lược về mĩ thuật  sự  tiếp nối, kế  thừa tinh hoa mĩ thuật dân tộc các   Lê (Từ  thời   Lê   (kiến  thời đại trước.  TKXV­  trúc,   nghệ   thuật  ­ Nắm được một số điểm khái quát về bối cảnh lịch  đầu TK  điêu   khắc   và  sử và sự phát triển của mĩ thuật thời Lê (nghệ thuật  XVIII) chạm khắc trang  kiến trúc, điêu khắc và gốm): Sơ lược về mĩ thuật.  trí,   nghệ   thuật  ­ Biết được một số  công trình, tác phẩm mĩ thuật  ­ Một số  gốm).  thời Lê.  công trình  ­   Sơ   lược   về  Kỹ năng:  tiêu biểu  một   số   công  ­ Trình bày được một số  nét cơ  bản, đơn giản về  mĩ thuật  trình,   tác   phẩm  nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và gốm của mĩ thuật   thời Lê mĩ   thuật   tiêu  thời Lê.  biểu   của   mĩ  ­ Nêu được đặc điểm của mĩ thuật thời Lê.  thuật thời Lê.  ­ Nhớ  được một số  công trình kiến trúc, điêu khắc  tiêu biểu thời Lê. ­   Bước   đầu   phân   tích   được   sơ   lược   giá   trị   nghệ  thuật   trong   một   số   công   trình,   tác   phẩm   mĩ   thuật  giới thiệu trong chương trình, sách giáo khoa.  + Kiến trúc chùa Keo (Thái Bình). + Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay. + Hình tượng con rồng trên bia đá lăng vua Lê Thái  Tổ ở Lam Kinh. ­ Sơ lược  Nội dung Kiến thức:  về mĩ  ­   Giới   thiệu   đôi  ­ Thấy được những thành tựu nổi bật của mĩ thuật  thuật Việt  nét   về   mĩ   thuật  Việt   Nam   giai   đoạn   chống   Mĩ   cứu   nước   (1954­ Nam giai  Việt   Nam   giai  1975): đoạn 1954­ đoạn   1965­1975  + Sự  trưởng thành và phát triển của đội ngũ họa sĩ  1975 (sự   phát   triển  (ở cả hai miền Nam và Bắc). của đội ngũ họa  + Những thành công trong sử dụng chất liệu để sáng  ­ Một số  sĩ,   những   thành  tạo tác phẩm mĩ thuật của các họa sĩ. tác giả tác  công   trong   sáng  ­ Nhớ được một số họa sĩ và tác phẩm tiêu biểu. phẩm tiêu  tác   mĩ   thuật  ­ Hiểu  được  vị  trí,  trách nhiệm của  người họa  sĩ  biểu của  thông   qua   tác  luôn đồng hành cùng dân tộc, là chiến sĩ trên mặt  mỹ thuật  phẩm). trận văn hóa, văn nghệ. Việt Nam  ­   Giới   thiệu   sơ  Kĩ năng: giai đoạn  lược   một   số   tác  ­ Trình bày được một số  nét sơ  lược về  đặc điểm   (1954­1975) phẩm,   tác   giả  mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954­1975: tiêu biểu: + Tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc,  đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam. + Các họa sĩ là những chiến sĩ trên mặt trận văn hóa, 
  19. Tên bài  Nội dung Mức độ cần đạt học văn nghệ. ­ Biết và nhớ  được một số tác phẩm mĩ thuật thành  công, chật liệu của bức tranh đó: + Tranh sơn mài. + Tranh sơn dầu. + Tranh lụa. + Tranh màu bột. + Tranh khắc gỗ. ­ Trình bày được một số nét cơ bản về tiểu sử và sự  nghiệp của các họa sĩ Trần Văn Cẩn, Nguyễn Sáng,  Bùi Xuân Phái. ­ Giới thiệu được một số  nét cơ  bản về  nội dung,   chất liệu và nghệ thuật của các tác phẩm: + Tát nước đồng chiêm của họa sĩ Trần Văn Cẩn. +   Kết   nạp   Đảng   ở   Điện   Biên   Phủ   của   họa   sĩ  Nguyễn Sáng  + Phố cổ Hà Nội của họa sĩ Bùi Xuân Phái. DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG BỘ MÔN ÂM NHẠC – MỸ THUẬT 1. Trịnh Thị Thu Hà  – Trường THCS Phước Nguyên 2. Lê Văn Khánh  – Trường THCS Nguyễn Thanh Đằng 3. Châu Thế Minh  – Trường THCS Phước Hưng 4. Trịnh Thị Kim Tuyến   –  Trường THCS Long Toàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2