intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ thống Luật quốc tế về quyền của các nhóm người dễ bị tổn thương: Phần 2

Chia sẻ: Đinh Gấu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:313

124
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp nội dung phần 1. Phần 2 của Tài liệu Luật quốc tế về quyền của các nhóm người dễ bị tổn thương tiếp tục giới thiệu đến bạn đọc những nội dung như: Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966, công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 1966,...Mời các bạn cùng tham khảo

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ thống Luật quốc tế về quyền của các nhóm người dễ bị tổn thương: Phần 2

  1. 228 |LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG CÔNG ƢỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA, 1966 (Được thông qua và để ngỏ cho các nước ký, phê chuẩn và gia nhập theo Nghị quyết số 2200A (XXI) ngày 16/12/1966 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Có hiệu lực từ ngày 03/01/1976, căn cứ theo Điều 27. Việt Nam gia nhập ngày 24/9/1982.) LỜI NÓI ĐẦU Các quốc gia thành viên Công ước, Xét rằng, theo những nguyên tắc nêu trong Hiến chương Liên Hợp Quốc, việc thừa nhận phẩm gi{ vốn có v| những quyền bình đẳng, không thể chuyển nhượng của mọi th|nh viên trong cộng đồng nh}n loại l| nền tảng của tự do, công lý v| hòa bình trên thế giới; Thừa nhận rằng những quyền n|y bắt nguồn từ phẩm gi{ vốn có của con người; Thừa nhận rằng theo Tuyên ngôn thế giới về quyền con
  2. Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 1966 | 229 người, chỉ có thể đạt được lý tưởng về con người tự do, không phải chịu nỗi sợ hãi v| thiếu thốn, nếu tạo được những điều kiện để mọi người đều có thể hưởng c{c quyền kinh tế, xã hội v| văn hóa cũng như c{c quyền d}n sự, chính trị của mình; Xét rằng, theo Hiến chương Liên Hợp Quốc, c{c quốc gia có nghĩa vụ thúc đẩy sự tôn trọng v| tu}n thủ một c{ch phổ biến c{c quyền v| tự do của con người. Nhận thấy rằng, mỗi c{ nh}n, trong khi có nghĩa vụ đối với những c{ nh}n kh{c v| với cộng đồng mình, phải có tr{ch nhiệm phấn đấu cho việc thúc đẩy v| tu}n thủ c{c quyền đã được thừa nhận trong Công ước; Đã nhất trí những điều khoản sau đ}y: PHẦN I Điều 1. 1. Mọi d}n tộc đều có quyền tự quyết. Xuất ph{t từ quyền đó, c{c d}n tộc tự do quyết định thể chế chính trị của mình v| đường lối ph{t triển kinh tế, xã hội v| văn hóa. 2. Vì lợi ích của mình, c{c d}n tộc đều có quyền tự quyết định việc sử dụng c{c nguồn t|i nguyên thiên nhiên và của cải của mình miễn l| không l|m tổn hại đến c{c nghĩa vụ ph{t sinh từ hợp t{c kinh tế quốc tế m| dựa trên nguyên tắc c{c bên cùng có lợi v| c{c nguyên tắc kh{c của ph{p luật quốc tế. Trong bất cứ ho|n cảnh n|o cũng không được phép tước đi những phương tiện sinh tồn của một d}n tộc. 3. C{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y, kể cả c{c quốc gia
  3. 230 |LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG có tr{ch nhiệm quản lý những Lãnh thổ Ủy trị v| Lãnh thổ Quản th{c, phải thúc đẩy việc thực hiện quyền tự quyết v| phải tôn trọng quyền n|y phù hợp với c{c quy định của Hiến chương Liên Hợp Quốc. PHẦN II Điều 2. 1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết tự mình v| thông qua sự hợp t{c giúp đỡ quốc tế để thực thi c{c biện ph{p thích hợp, kể cả những biện ph{p lập ph{p, kinh tế v| kỹ thuật, v| sử dụng tới mức tối đa c{c nguồn t|i nguyên sẵn có của mình nhằm bảo đảm ng|y c|ng đầy đủ c{c quyền được thừa nhận trong Công ước n|y. 2. C{c quốc gia th|nh viên cam kết bảo đảm rằng c{c quyền được nêu trong Công ước n|y phải được thực hiện m| không có bất kỳ sự ph}n biệt đối xử n|o về chủng tộc, m|u da, giới tính, ngôn ngữ, tôn gi{o, quan điểm chính trị hoặc c{c quan điểm kh{c, nguồn gốc d}n tộc hoặc xã hội, t|i sản, th|nh phần xuất th}n hoặc c{c địa vị kh{c. 3. C{c quốc gia đang ph{t triển có thể quyết định mức độ đảm bảo c{c quyền kinh tế m| đã được ghi nhận trong Công ước n|y cho những người không phải l| công d}n của họ, có xem xét thích đ{ng đến c{c quyền con người v| điều kiện kinh tế của nước mình. Điều 3. C{c quốc gia th|nh viên cam kết đảm bảo quyền bình đẳng
  4. Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 1966 | 231 giữa nam v| nữ đối với mọi quyền kinh tế, xã hội v| văn hóa m| Công ước n|y quy định. Điều 4. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận rằng, trong khi x{c định c{c quyền m| mỗi c{ nh}n được hưởng phù hợp với c{c quy định của Công ước n|y, mỗi quốc gia chỉ có thể đặt ra những hạn chế bằng việc thông qua c{c quy định ph{p luật trong chừng mực những hạn chế ấy không tr{i với bản chất của c{c quyền nói trên v| ho|n to|n nhằm mục đích thúc đẩy phúc lợi chung trong một xã hội d}n chủ. Điều 5. 1. Không một quy định n|o trong Công ước n|y có thể được giải thích với h|m ý cho phép bất kỳ một quốc gia, nhóm người, hoặc c{ nh}n n|o được quyền tham gia hoặc tiến h|nh bất kỳ h|nh động n|o nhằm ph{ hoại c{c quyền hoặc tự do được Công ước n|y ghi nhận, hoặc nhằm giới hạn c{c quyền đó qu{ mức Công ước n|y quy định. 2. Không quốc gia th|nh viên n|o của Công ước n|y được hạn chế hoặc l|m giảm bất kỳ quyền cơ bản n|o của con người m| đã được công nhận hay tồn tại ở nước mình dưới hình thức luật, công ước, c{c quy tắc hoặc tập qu{n, với lý do l| Công ước n|y không công nhận c{c quyền đó hoặc công nhận chúng ở mức thấp hơn. PHẦN III
  5. 232 |LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG Điều 6. 1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận quyền l|m việc, trong đó bao gồm quyền của tất cả mọi người có cơ hội kiếm sống bằng công việc do họ tự do lựa chọn hoặc chấp nhận, v| c{c quốc gia phải thi h|nh c{c biện ph{p thích hợp để đảm bảo quyền n|y. 2. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải tiến h|nh c{c biện ph{p để thực hiện đầy đủ quyền n|y, bao gồm triển khai c{c chương trình đ|o tạo kỹ thuật v| hướng nghiệp, c{c chính s{ch v| biện ph{p kỹ thuật nhằm đảm bảo sự ph{t triển vững chắc về kinh tế, xã hội v| văn hóa, tạo công ăn việc l|m đầy đủ v| hữu ích với điều kiện đảm bảo c{c quyền tự do cơ bản về chính trị v| kinh tế của từng c{ nh}n. Điều 7. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải thừa nhận v| đảm bảo quyền của mọi người được hưởng những điều kiện l|m việc công bằng v| thuận lợi, cụ thể như sau: 1. Thù lao cho tất cả mọi người l|m công tối thiểu phải đảm bảo: a. Tiền lương thỏa đ{ng v| tiền công bằng nhau cho những công việc có gi{ trị như nhau, không có sự ph}n biệt đối xử n|o; đặc biệt, phụ nữ phải được đảm bảo những điều kiện l|m việc không kém hơn đ|n ông, được trả công ngang nhau đối với những công việc giống nhau; b. Một cuộc sống tương đối đầy đủ cho họ v| gia đình họ phù hợp với c{c quy định của Công ước n|y.
  6. Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 1966 | 233 2. Những điều kiện l|m việc an to|n v| l|nh mạnh, 3. Cơ hội ngang nhau cho mọi người trong việc được đề bạt lên chức vụ thích hợp cao hơn, chỉ cần xét tới th}m niên v| năng lực l|m việc; 4. Sự nghỉ ngơi, thời gian rảnh rỗi, giới hạn hợp lý số giờ l|m việc, những ng|y nghỉ thường kỳ được hưởng lương cũng như thù lao cho những ng|y nghỉ lễ. Điều 8. 1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết bảo đảm: a. Quyền của mọi người được th|nh lập v| gia nhập công đo|n do mình lựa chọn, tu}n theo quy chế của tổ chức đó, để thúc đẩy v| bảo vệ c{c lợi ích kinh tế v| xã hội của mình. Việc thực hiện quyền n|y chỉ bị những hạn chế quy định trong ph{p luật v| được coi l| cần thiết trong một xã hội d}n chủ, vì lợi ích của an ninh quốc gia v| trật tự công cộng, hoặc vì mục đích bảo vệ c{c quyền v| tự do của những người kh{c; b. Quyền của c{c tổ chức công đo|n được th|nh lập c{c liên hiệp công đo|n quốc gia v| quyền của c{c liên hiệp công đo|n quốc gia được th|nh lập hay gia nhập c{c tổ chức công đo|n quốc tế; c. Quyền của c{c công đo|n được hoạt động tự do, không bị bất kỳ sự hạn chế n|o ngo|i những hạn chế do ph{p luật luật quy định v| l| cần thiết đối với một xã hội d}n chủ, vì lợi ích an ninh quốc gia v| trật tự công cộng, hoặc nhằm mục đích bảo vệ c{c quyền v| tự do của
  7. 234 |LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG người kh{c; d. Quyền đình công với điều kiện l| quyền n|y phải được thực hiện phù hợp với ph{p luật của mỗi nước. 2. Điều khoản n|y không ngăn cản việc {p đặt những hạn chế hợp ph{p với việc thi h|nh những quyền nói trên đối với những nh}n viên phục vụ trong c{c lực lượng vũ trang, cảnh s{t hoặc bộ m{y chính quyền. 3. Không quy định n|o trong điều n|y cho phép c{c quốc gia th|nh viên Công ước về tự do lập hội v| bảo vệ quyền được lập hội năm 1948 của Tổ chức Lao động Quốc tế được sử dụng c{c biện ph{p lập ph{p hoặc h|nh ph{p m| có thể l|m tổn hại đến c{c bảo đảm nêu trong Công ước đó. Điều 9. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận quyền của mọi người được hưởng an sinh xã hội, kể cả bảo hiểm xã hội. Điều 10. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận rằng: 1. Cần d|nh sự giúp đỡ v| bảo hộ tới mức tối đa có thể được cho gia đình - tế b|o cơ bản v| tự nhiên của xã hội - nhất l| đối với việc tạo lập gia đình v| trong khi gia đình chịu tr{ch nhiệm chăm sóc v| gi{o dục trẻ em đang sống lệ thuộc. Việc kết hôn phải được cặp vợ chồng tương lai chấp thuận tự do. 2. Cần d|nh sự bảo hộ đặc biệt cho c{c b| mẹ trong một
  8. Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 1966 | 235 khoảng thời gian thích đ{ng trước v| sau khi sinh con. Trong khoảng thời gian đó, c{c b| mẹ cần được nghỉ có lương hoặc nghỉ với đầy đủ c{c phúc lợi an sinh xã hội. 2. Cần {p dụng những biện ph{p bảo vệ v| trợ giúp đặc biệt đối với mọi trẻ em v| thanh thiếu niên m| không có bất kỳ sự ph}n biệt đối xử n|o vì c{c lý do xuất th}n hoặc c{c điều kiện kh{c. Trẻ em v| thanh thiếu niên cần được bảo vệ để không bị bóc lột về kinh tế v| xã hội. Việc thuê trẻ em v| thanh thiếu niên l|m c{c công việc có hại cho tinh thần, sức khoẻ hoặc nguy hiểm tới tính mạng, hay có hại tới sự ph{t triển bình thường của c{c em phải bị trừng trị theo ph{p luật. C{c quốc gia cần định ra những giới hạn về độ tuổi m| việc thuê lao động trẻ em dưới hạn tuổi đó phải bị ph{p luật nghiêm cấm v| trừng phạt. Điều 11. 1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y thừa nhận quyền của mọi người được có một mức sống thích đ{ng cho bản th}n v| gia đình mình, bao gồm c{c khía cạnh về ăn, mặc, nh| ở, v| được không ngừng cải thiện điều kiện sống. C{c quốc gia th|nh viên phải thi h|nh những biện ph{p thích hợp để bảo đảm việc thực hiện quyền n|y, v| vì mục đích đó, thừa nhận tầm quan trọng thiết yếu của hợp t{c quốc tế dựa trên sự tự do chấp thuận. 2. Trên cơ sở thừa nhận quyền cơ bản của mọi người l| không bị đói, c{c quốc gia th|nh viên Công ước sẽ thực hiện, tự mình v| thông qua hợp t{c quốc tế, c{c biện ph{p, kể cả c{c chương trình cụ thể cần thiết, nhằm:
  9. 236 |LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG b. Cải thiện c{c phương ph{p sản xuất, bảo quản v| ph}n phối lương thực, thực phẩm bằng c{ch vận dụng c{c kiến thức khoa học kỹ thuật; bằng c{ch phổ biến kiến thức về c{c nguyên tắc dinh dưỡng, bằng c{ch ph{t triển v| cải tổ lại hệ thống đất trồng trọt sao cho có thể ph{t triển v| sử dụng c{c t|i nguyên thiên nhiên n|y một c{ch hiệu quả nhất; c. Bảo đảm ph}n phối công bằng c{c nguồn lương thực, thực phẩm của thế giới dựa theo nhu cầu, có tính đến c{c vấn đề của những nước xuất khẩu v| những nước nhập khẩu lương thực, thực phẩm. Điều 12. 2. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận quyền của mọi người được hưởng một tiêu chuẩn sức khoẻ về thể chất v| tinh thần ở mức cao nhất có thể được. 3. C{c biện ph{p m| một quốc gia th|nh viên Công ước cần thi h|nh để thực hiện đầy đủ quyền n|y bao gồm những biện ph{p cần thiết nhằm : a. Giảm bớt tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh v| trẻ em, v| nhằm đạt được sự ph{t triển l|nh mạnh của trẻ em; b. Cải thiện mọi mặt về vệ sinh môi trường v| vệ sinh công nghiệp; c. Ngăn ngừa, xử lý v| hạn chế c{c dịch bệnh, bệnh ngo|i da, bệnh nghề nghiệp v| c{c loại bệnh kh{c; d. Tạo c{c điều kiện để bảo đảm mọi dịch vụ v| sự chăm sóc y tế khi đau yếu.
  10. Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 1966 | 237 Điều 13. 1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận quyền của mọi người được học tập. C{c quốc gia nhất trí rằng giáo dục phải hướng v|o việc ph{t triển đầy đủ nh}n c{ch v| ý thức về nh}n phẩm, v| phải nhằm tăng cường sự tôn trọng c{c quyền v| tự do cơ bản của con người. C{c quốc gia cũng nhất trí rằng gi{o dục cần phải giúp mọi người tham gia hiệu quả v|o xã hội tự do, thúc đẩy sự hiểu biết, khoan dung v| tình hữu nghị giữa c{c d}n tộc v| c{c nhóm về chủng tộc, sắc tộc hoặc tôn gi{o, cũng như nhằm đẩy mạnh hơn nữa c{c hoạt động duy trì hòa bình của Liên Hợp Quốc. 2. Nhằm thực hiện đầy đủ quyền n|y, c{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận rằng: b. Gi{o dục tiểu học l| phổ cập v| miễn phí với mọi người; c. Bằng mọi biện ph{p thích hợp, cụ thể l| từng bước {p dụng gi{o dục miễn phí, phải l|m cho gi{o dục trung học dưới nhiều hình thức kh{c nhau, kể cả gi{o dục trung học kỹ thuật v| dạy nghề, trở nên sẵn có v| đến được với mọi người. d. Bằng mọi biện ph{p thích hợp, cụ thể l| từng bước {p dụng gi{o dục miễn phí, phải l|m cho gi{o dục đại học trở th|nh nơi mọi người có thể tiếp cận một c{ch bình đẳng trên cơ sở năng lực của mỗi người; e. Gi{o dục cơ bản phải được khuyến khích hoặc tăng cường tới mức cao nhất có thể được cho những người
  11. 238 |LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG chưa tiếp cận hoặc chưa ho|n th|nh to|n bộ chương trình gi{o dục tiểu học. f. Việc ph{t triển một hệ thống trường học ở tất cả c{c cấp phải được thực hiện tích cực, một chế độ học bổng thích đ{ng phải được thiết lập v| những điều kiện vật chất cho đội ngũ gi{o viên phải được cải thiện không ngừng. 4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết tôn trọng quyền tự do của c{c bậc cha mẹ v| của những người gi{m hộ hợp ph{p (nếu có) trong việc lựa chọn trường cho con c{i họ, ngo|i những trường do chính quyền lập ra, m| đ{p ứng được c{c tiêu chuẩn gi{o dục tối thiểu do nh| nước quy định hoặc thông qua, cũng như trong việc bảo đảm gi{o dục về tôn gi{o v| đạo đức cho con c{i họ theo ý nguyện riêng của họ. 5. Không một quy định n|o trong điều n|y được giải thích nhằm l|m phương hại đến quyền của c{c c{ nh}n v| tổ chức được tự do th|nh lập v| điều h|nh c{c cơ sở gi{o dục, với điều kiện c{c cơ sở gi{o dục đó luôn tu}n thủ c{c nguyên tắc được nêu trong Khoản 1 của Điều n|y v| đ{p ứng yêu cầu về tiêu chuẩn tối thiểu m| nh| nước quy định. Điều 14. Mỗi quốc gia th|nh viên Công ước m| v|o lúc trở th|nh th|nh viên chưa thể bảo đảm thực hiện được việc gi{o dục tiểu học phổ cập v| miễn phí trong phạm vi lãnh thổ nước mình hoặc c{c vùng lãnh thổ kh{c thuộc quyền t|i ph{n của nước mình, cam kết, trong vòng hai năm sẽ lập ra v| thông qua một
  12. Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 1966 | 239 kế hoạch h|nh động chi tiết, nhằm thực hiện từng bước nguyên tắc gi{o dục tiểu học phổ cập v| miễn phí cho mọi người trong một khoảng thời gian hợp lý đã được ấn định trong kế hoạch đó. Điều 15. 1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận mọi người đều có quyền: a. Được tham gia v|o đời sống văn hóa; b. Được hưởng c{c lợi ích của tiến bộ khoa học v| c{c ứng dụng của nó; c. Được bảo hộ c{c quyền lợi tinh thần v| vật chất ph{t sinh từ bất kỳ s{ng tạo khoa học, văn học nghệ thuật n|o của mình. 2. C{c biện ph{p m| c{c quốc gia th|nh viên Công ước sẽ tiến h|nh nhằm thực hiện đầy đủ quyền n|y phải bao gồm c{c biện ph{p cần thiết để bảo tồn, ph{t triển v| phổ biến khoa học v| văn hóa. 3. C{c th|nh viên Công ước cam kết tôn trọng quyền tự do không thể thiếu được đối với nghiên cứu khoa học v| c{c hoạt động s{ng tạo. 4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận lợi ích của việc khuyến khích v| ph{t triển c{c mối quan hệ v| hợp t{c quốc tế trong c{c lĩnh vực khoa học v| văn hóa. PHẦN IV Điều 16.
  13. 240 |LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG 1. C{c quốc gia th|nh viên, phù hợp với phần n|y của Công ước, cam kết đệ trình b{o c{o về những biện ph{p m| mình đã thông qua v| những tiến bộ đã đạt được trong việc tu}n thủ c{c quyền được công nhận trong Công ước. 2. a. Tất cả c{c b{o c{o sẽ được đệ trình lên Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc; Tổng Thư ký sẽ gửi c{c bản sao cho Hội đồng Kinh tế v| Xã hội để xem xét theo quy định của Công ước. b. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc cũng sẽ gửi cho c{c cơ quan chuyên môn c{c bản sao b{o c{o, hoặc bất kỳ phần trích n|o thích hợp trong b{o c{o của c{c quốc gia th|nh viên Công ước m| đồng thời cũng l| th|nh viên của c{c cơ quan chuyên môn n|y, trong chừng mực những b{o c{o đó hoặc c{c phần của chúng có liên quan đến những vấn đề thuộc tr{ch nhiệm của những cơ quan nói trên, phù hợp với văn kiện th|nh lập của c{c cơ quan đó. Điều 17. 1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải cung cấp b{o c{o thường kỳ của mình phù hợp với chương trình m| Hội đồng Kinh tế v| Xã hội sẽ lập ra trong vòng một năm kể từ ng|y Công ước có hiệu lực, sau khi tham khảo ý kiến của c{c quốc gia th|nh viên v| c{c tổ chức chuyên môn có liên quan. 2. C{c b{o c{o có thể nêu ra những nh}n tố v| khó khăn làm ảnh hưởng tới mức độ ho|n th|nh những nghĩa vụ m| Công ước đã quy định.
  14. Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 1966 | 241 3. trường hợp một quốc gia th|nh viên Công ước trước đó đã cung cấp những thông tin tương tự cho Liên Hợp Quốc hoặc cho bất kỳ một cơ quan chuyên môn n|o, quốc gia đó không cần gửi lại những thông tin đó m| chỉ cần viện dẫn chính x{c tới thông tin đã cung cấp l| đủ. Điều 18. Căn cứ v|o tr{ch nhiệm trong việc thúc đẩy quyền con người v| c{c tự do cơ bản được quy định trong Hiến chương Liên Hợp Quốc, Hội đồng Kinh tế v| Xã hội có thể thỏa thuận với c{c tổ chức chuyên môn về việc c{c tổ chức n|y b{o c{o với Hội đồng về những tiến bộ trong việc tu}n thủ những quy định của Công ước thuộc phạm vi hoạt động của c{c tổ chức chuyên môn đó. C{c b{o c{o n|y có thể bao gồm chi tiết của c{c quyết định và c{c khuyến nghị có liên quan đến việc thực hiện Công ước do cơ quan có thẩm quyền của những tổ chức n|y thông qua. Điều 19. Hội đồng Kinh tế v| Xã hội có thể chuyển cho Ủy ban quyền con người c{c b{o c{o liên quan đến c{c quyền con người do c{c quốc gia gửi lên theo c{c Điều 16, 17 v| những b{o c{o do c{c cơ quan chuyên môn gửi lên theo Điều 18 để Ủy ban quyền con người nghiên cứu v| ra khuyến nghị chung, hoặc để biết, nếu cần thiết. Điều 20. C{c quốc gia th|nh viên Công ước v| c{c cơ quan chuyên môn liên quan có thể gửi lên Hội đồng Kinh tế v| Xã hội những nhận xét của mình về bất kỳ khuyến nghị chung n|o nêu trong
  15. 242 |LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG Điều 19, hoặc về việc tham khảo c{c khuyến nghị chung đó trong bất kỳ b{o c{o n|o của Ủy ban quyền con người, hoặc bất kỳ t|i liệu n|o m| b{o c{o đó đề cập đến. Điều 21. Hội đồng Kinh tế v| Xã hội, có thể gửi lên Đại hội đồng c{c b{o c{o kèm theo khuyến nghị có tính chất chung v| một bản tóm tắt những thông tin nhận được từ c{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y v| c{c tổ chức chuyên môn về những biện ph{p đã được tiến h|nh v| những tiến bộ đạt được trong việc tu}n thủ chung c{c quyền được công nhận trong Công ước n|y. Điều 22. Hội đồng Kinh tế v| Xã hội có thể lưu ý c{c cơ quan kh{c của Liên Hợp Quốc, c{c cơ quan bổ trợ v| c{c tổ chức chuyên môn liên quan đến việc trợ giúp kỹ thuật về bất kỳ vấn đề gì nảy sinh từ c{c b{o c{o nêu trong phần n|y của Công ước m| có thể giúp c{c cơ quan n|y quyết định, trong phạm vi thẩm quyền của mình, những biện ph{p quốc tế thích hợp nhằm góp phần thực hiện ng|y c|ng có hiệu quả Công ước n|y. Điều 23. C{c quốc gia th|nh viên Công ước nhất trí rằng, những biện ph{p có tính chất quốc tế nhằm thực hiện c{c quyền đã được Công ước ghi nhận bao gồm những biện ph{p như ký kết c{c điều ước, thông qua c{c khuyến nghị, trợ giúp về kỹ thuật, tổ chức c{c hội nghị khu vực v| hội nghị chuyên đề nhằm mục đích trao đổi ý kiến v| nghiên cứu cùng với c{c chính phủ hữu quan.
  16. Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 1966 | 243 Điều 24. Không một quy định n|o của Công ước n|y được giải thích l|m phương hại đến những quy định của Hiến chương Liên Hợp Quốc v| điều lệ của c{c tổ chức chuyên môn m| ấn định tr{ch nhiệm của c{c cơ quan v| c{c tổ chức chuyên môn của Liên Hợp Quốc liên quan đến c{c vấn đề được đề cập trong Công ước này. Điều 25. Không một quy định n|o của Công ước n|y được giải thích l|m phương hại đến quyền đương nhiên của mọi d}n tộc được hưởng v| sử dụng một c{ch đầy đủ v| tự do mọi nguồn của cải v| t|i nguyên thiên nhiên của họ. PHẦN V Điều 26. 1. Công ước n|y để ngỏ cho bất kỳ quốc gia th|nh viên Liên Hợp Quốc, hoặc th|nh viên của bất kỳ tổ chức chuyên môn n|o của Liên Hợp Quốc, hoặc c{c nước tham gia Quy chế Tòa {n Công lý quốc tế, cũng như bất kỳ quốc gia n|o kh{c m| được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc mời tham gia Công ước n|y, ký kết. 2. Công ước n|y đòi hỏi phải phê chuẩn. C{c văn kiện phê chuẩn sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc. 3. Công ước n|y để ngỏ cho tất cả c{c nước nêu ở Khoản 1 Điều n|y gia nhập. 4. Việc gia nhập sẽ có hiệu lực khi văn kiện gia nhập được
  17. 244 |LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc lưu chiểu. 5. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ thông b{o cho tất cả c{c quốc gia đã ký hoặc gia nhập Công ước n|y về việc nộp lưu chiểu của từng văn kiện phê chuẩn hay gia nhập. Điều 27. 1. Công ước n|y sẽ có hiệu lực 3 th{ng sau ng|y văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện gia nhập thứ 35 được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc. 2. Đối với quốc gia n|o phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước n|y sau khi văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện gia nhập thứ 35 đã được nộp lưu chiểu, thì Công ước n|y sẽ có hiệu lực sau 3 th{ng kể từ ng|y nộp lưu chiểu văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện gia nhập của quốc gia đó. Điều 28. Những quy định của Công ước n|y được {p dụng đối với mọi bộ phận cấu th|nh của c{c quốc gia liên bang m| không có bất kỳ hạn chế hoặc ngoại lệ n|o. Điều 29. 1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước có thể đề xuất sửa đổi v| phải gửi đề xuất sửa đổi đó đến Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển mọi đề xuất sửa đổi cho c{c quốc gia th|nh viên Công ước, cùng với một yêu cầu c{c quốc gia cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc biết liệu họ có muốn triệu tập một hội nghị c{c quốc gia th|nh viên để xem xét v| thông qua những đề xuất đó hay không. Nếu như có tối thiểu 1/3 số quốc gia th|nh viên
  18. Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, 1966 | 245 tuyên bố t{n th|nh triệu tập hội nghị nói trên thì Tổng Thư ký sẽ triệu tập hội nghị dưới sự bảo trợ của Liên Hợp Quốc. Mọi sửa đổi được thông qua với đa số c{c quốc gia có mặt v| bỏ phiếu tại hội nghị sẽ được trình lên Đại hội đồng Liên Hợp Quốc để chuẩn y. 2. Những sửa đổi sẽ có hiệu lực khi được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc chuẩn y v| được 2/3 số quốc gia thành viên Công ước chấp nhận theo thủ tục ph{p luật của mình. 3. Khi có hiệu lực, những sửa đổi sẽ chỉ r|ng buộc c{c quốc gia chấp nhận những sửa đổi đó. C{c quốc gia th|nh viên kh{c chỉ bị r|ng buộc bởi những quy định của Công ước n|y v| bất kỳ sửa đổi n|o m| trước đó họ đã chấp nhận. Điều 30. Mặc dù đã có những thông b{o nêu trong Khoản 5 Điều 26, Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc vẫn thông b{o cho tất cả c{c nước nêu ở Khoản 1 Điều 26 những thông tin sau: 1. Việc ký, phê chuẩn v| gia nhập Công ước theo Điều 26; 2. Ng|y Công ước có hiệu lực theo Điều 27 v| ng|y c{c điều bổ sung có hiệu lực theo Điều 29. Điều 31. 1. Công ước n|y được l|m bằng tiếng Ả-rập, tiếng Trung Quốc, tiếng Anh, tiếng Ph{p, tiếng Nga v| tiếng T}y Ban Nha, c{c văn bản đều có gi{ trị như nhau v| sẽ được tại Kho Lưu trữ của Liên Hợp Quốc. 2. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển c{c bản sao có chứng thực của Công ước n|y tới tất cả c{c nước nêu trong
  19. 246 |LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG Điều 26.
  20. Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại phụ nữ, 1979 | 247 CÔNG ƢỚC VỀ XOÁ BỎMỌI HÌNH THỨC PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ CHỐNG LẠI PHỤ NỮ, 1979 (Được thông qua và để mở cho các nước ký, phê chuẩn và gia nhập theo Nghị quyết 34/180 ngày 18/12/1979 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Có hiệu lực từ ngày 3/9/1981, theo Điều 27 (1). Việt Nam phê chuẩn ngày 18/12/1982.) LỜI MỞ ĐẦU Các quốc gia thành viên Công ước, Lưu ý rằng, Hiến chương Liên Hợp Quốc khẳng định niềm tin v|o c{c quyền con người cơ bản, v|o nh}n phẩm v| gi{ trị của mỗi con người v| v|o c{c quyền bình đẳng giữa đ|n ông v| phụ nữ; Lưu ý rằng, Tuyên ngôn to|n thế giới về quyền con người khẳng định nguyên tắc không chấp nhận sự ph}n biệt đối xử v| tuyên bố rằng tất cả mọi người đều sinh ra tự do v| bình đẳng về nh}n phẩm v| c{c quyền, v| rằng tất cả mọi người đều được hưởng tất cả c{c quyền v| tự do được ghi nhận trong Tuyên ngôn m| không
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2