Hệ thống quy định mới về thi đua khen thưởng: Phần 1
lượt xem 6
download
Luật này quy định về đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, hình thức, tiêu chuẩn, thẩm quyền và trình tự, thủ tục thi đua, khen thưởng. Luật này áp dụng đối với cá nhân, tập thể người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài và cá nhân, tập thể người nước ngoài. Để hiểu rõ hơn về luật thi đua khen thưởng, mời bạn đọc cùng tham khảo Tài liệu qua phần 1 sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hệ thống quy định mới về thi đua khen thưởng: Phần 1
- TÌM HIỂU QUY ĐỊNH MỚI VÊ THI ĐUA KHEN THITỞNG H à T r a n g biên soạn NHÀ X U Ấ T B Ả N DẦN T R Í
- LỜI GIỚI THIỆU Thi chia khen thưởng là chủ irươnq, chính sácli lớn của Đcỉiìíị và Nhà nước ta trong quá trình xây clựnq và bào vệ T ổ quốc. Công túc thi đua khen thướng đ ã góp phấn quan trọng trong sự nghiệp đổi mới do Đáng ta khởi xướng vù lãnh dạo. Có rất nhiêu phong trào thi dua được phát động và qua dó xuất hiện những tấm gương điển lùnli tiên tiến. Đê dận'g viên, khích lệ kịp thời tinh thần đấu tranh anh dũng của cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang nhân dân, tinh thần tích cực học tập, lao dộn% sáng tạo của nhân dân, đổng thời có nliững hình thức khen thưởng đ ể tổnq kết từnq giai đoạn cách mạng và phục vụ công tác dối ngoại và dẩy mạnh công tác thi dua khen thưởng trong cóng cuộc dổi mới ngày 26 tháng I I năm 2003, tại kỳ liọp thứ tư Quốc hội khóa Xỉ d ã thông qua Luật Tlii đua, Khen thưởng (dược sửa dổi, b ổ sung năm 2005) và Nghị đinh s ố 42/2010/NĐ-CP ngày J5 tháng 4 năm 2010 của Chínli phủ quy (lịnli chi tiết thi hành một s ố điền của Luật Thi dua, Khen tliưâng và Luật sửa dổi, bổ sung một sô điều của Luật Thi dua, Khen thường đ ã góp phần đáng k ể trong việc tạo cơ sà pháp lý clio việc thực hiện công tác thi dua khen thưởng một cách có hiệu quả. 5
- Nhám ịịiúp cho cán bộ, nhân dân hiểu rõ liơn các quy đinh của Nhả nước vê thi dua khen thưỜMị, chúm> tỏi xin ẹìới thiệu cuốn sách Tìm hiểu quy định mới về thi (lua, khen thưởng. Xin trân trọn ạ (ỊÌỚi thiệu cùng bạn đọc! NHÀ X U Ấ T BẢN DÂN TR Í 6
- Phần thứ nhất: TÌM HIỂU QUY ĐỊNH MỚI VẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG I. NHỮNG Q U Y ĐỊNH CHUNG 1. Đối tượng và mục đích của việc thi đua, khen thưưng? Nhà nước thực hiện khen thướng qua tổng kết thành tích các giai đoạn cách mạng; khen thướng thường xuyên và đột xuất; khen thường theo niên hạn công tác và khen thướng đối ngoại. Mục tiêu của thi đua nhầm tạo động lực động viên, lôi cuốn, khuvến khích mọi cá nhân, tập thê phát huv truyền thống yêu nước, năng động, sáng tạo vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội cóng bằng, dán chú, vãn minh. Luật Thi đua, Khen thướng quy định về đôi tượng, phạm vi, nguyên tắc, hình thức, tiêu chuẩn, thẩm quvền và trình tự, thủ tục thi đua, khen thưòng và áp dụng đối với cá nhân, tạp thể người Việt Nam, người Việt Nam ớ nước ngoài và cá nhân, tập thê người nước ngoài. 2. C á c từ ngữ “ Thi đ u a”, “ Khen thưởng” và “ Danh hiệu thi đ u a ” được hicu như thê nào? Theo Điều 3 Luật Thi đua, Khen thướng được sửa đổi, bổ sung năm 2 0 0 5 (sau đây gọi tắt là Luật Thi đua Khen thướng) thì các từ ngữ trcn được hiểu như sau: 7
- - Thi đua là hoạt động có tổ chức với sự tham gia ti nguyện của cá nhân, tập thê nhằm phấn đấu đạt được tlìànl tích tốt nhất trong xây dựng và bảo vệ Tố quốc. - Khen thường là việc ghi nhận, biểu dương, tòn vinl công trạng và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối vói Cí nhân, tập thể có thành tích trong xâv dựna và bao Yt rp £ ị/ Tô quốc. - Danh hiệu thi đua là hình thức ahi nhận, biếu dươne tôn vinh cá nhân, tập thê có thành tích trong phong tràc thi đua. 3. L u ậ t quy định như thê nào về nguyên tác thi đui và căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua? Điều 6 Luật Thi đua, Khen thưởng và Điều 3 Nshị địnl số 42/2010/N Đ-CP ngày 15/4/2010 quy định chi tiêt (h hành một sô điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luậ sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thướng (sau đây gọi tắt Nghị định số 4 2 / 2 0 10/NĐ-CP) quv định: Nguyên tắc thi đua gồm: Tự nguyện, tự giác, eôn£ khai; đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển. Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vàc phong trào thi đua; mọi cá nhân, tập thể tham sia phong trào thi đua đều phải có đãng ký thi đua, xác định mục tiêu chỉ tiêu thi đua; không đăng kv thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua. 4. Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ khen thưởng được pháp luật quy định như thê nào? Điều 6 Luật Thi đua, Khen thưởng và Điều 3 Nghị định số 4 2 / 2 0 10/NĐ-CP quy định: Nguyên tấc khen thường gồm: chính xác, cồng khai, công bằng kịp thời. Một hình thức khen thướng có thế tặng 8
- nhiều lần cho một đối tượne và báo đám thốníí nhất aiữa tính chất, hình thức và đối tượns khen thường. Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuvến khích bàng lợi ích vật cha!. Khen thưởng phải dám bảo thành tích đến đâu khen thương đến đó, không nhất thiết phải khen theo trình tự có hình thức khen thướng mức thấp rồi mới được khen thướng mức cao hơn; thành tích đat được trong điều kiện khó khãn và có phạm vi ảnh hưởng càne lớn thì được xem xét, đề nghị khen thướng với mức cao hơn; khen thướng lập thê nhỏ và cá nhân là chính. 5. Quỹ thi đ u a ,k h e n thưởng được quy định như thẻ nào? Theo Điều 5 Nghị định số 4 2 /2 0 1 0/NĐ-CP thì Quỹ thi đua khen thưởng được quy định như sau: - Lập Quỹ thi đua, khen thướng đê tổ chức các phong trào thi đua và công tác khen thưởng. - Quỹ thi đua, khen thưởníì dược hình thành từ ngân sách nhà nước, từ quỹ khen thướng của các doanh nghiệp, đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài và các nguồn thu hợp pháp khác. - Nghiêm cấm sứ dụng quỹ thi đua, khen thướng vào mục đích khác. 6. Những hành vi nào bị nghicMn cấm trong việc tổ chức thi đua, khen thương? l ạ i Điểu 14 Luật Thi đua, Khen thường đã quy định các hành vi sau dâv bị nghicm cấm: - Tổ chức thi đua. khen thường trái với chính sách, pháp luật của Nhà nước; lợi dụng thi dua, khen thưởng đê vụ lợi; 9
- - cả n trở hoặc ép buộc tham gia các phong trào thi dua; - Kc khai gian dối, làm giả hổ sơ, xác nhận, dề nghị sai irong thi đua, khen thướng: - Lạm dụng chức vụ, quyển hạn đế để nghị, quyết định khen thướng trái pháp luật; - Lãng phí tài sản của Nhà nước, của tập thể trong thi đua, khen thướng. II. T Ổ C H Ứ C T H I Đ U A , DANH H I Ệ U VÀ T I Ê U C H U Ẩ N DANH H IỆ U T H I ĐUA 7. Hình thức tổ chức và phạm vi thi đua đươc quy định như thê nào? Điều 15 Luật Thi đua, Khen thưởng quv định: Hình thức tổ chức thi đua bao gồm thi đua thường xuyên và thi đua theo đợt. Phạm vi thi đua được tổ chức trên toàn quốc; trong các bộ, ban, ngành, đoàn thế, địa phương và cơ sớ. Tại Điều 6 Nghị định số 4 2 /2 0 1 0/NĐ-CP cũng quy định: Thi đua thường xuyên được tổ chức thực hiện hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm nhầm thực hiện mục tiêu, chí tiêu và chương trình công tác đề ra. Thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên đề) (lược tổ chức đế thực hiện những nhiệm vụ công tác trọng tâm, đột xuất theo từng giai doạn và thời gian được xác định. 8. Tố chức phong trào thi đua gồm những nội dung gì? Điều 7 Nghị định số 4 2 / 2 0 1 0/NĐ -CP quv định nội dung tố chức phong trào thi đua như sau: - Xác định rõ mục tiêu, phạm vị, đối tượng thi dua, trên cơ sớ đó đề ra cá c chỉ tiêu và nội dung thi đua cụ thế. V iệc xác định nội dung và chi tiêu thi đua phái đảm bảo khoa học, phù hợp với Ihực tế của cơ quan, đơn vị, dịa phương và có tính khá thi. 10
- - Căn cứ vào đặc điểm, tính chất công tác, lao độn 2 , imhể nghiệp, phạm vi và dối tượna tham gia thi đua đế có hình thức tổ chức phát độns thi dua cho phù hợp, coi trọng việc tuyên truyền về nội dung và ý nghĩa của đợt thi đua, phát huy tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác của quần chúng, đa dạng hoá các hình thức phát động thi đua; chống mọi biéu hiện phô trươns. hình thức trong thi đua. - Triển khai các biện pháp tổ chức vận động thi đua, theo dõi quá trình tổ chức thi đua, tổ chức chỉ đạo điểm đế rút kinh nghiệm và phổ biến các kinh nghiệm tốt trong các đối tượng tham ííia thi đua. - Sơ kết, tống kết phong trào, đánh giá kết quả thi đưa; đối với đí.ít thi đua dài ngày phải tổ chức sơ kết vào giữa đợt đế rút kinh nshiệm: kết thúc đợt thi dua tiến hành tổng kết, đánh giá kết quá, lựa chọn còng khai dê khen thưởng những tập thể, cá nhân tiêu biêu, xuất sắc trong phong trào thi đua. 9. C ơ quan, tổ chức, đơn vị phát động phong trào thi đua có trách nhiệm gì? Trách nhiệm của Nhà nước trong công tác thi đua, khen thương được quv định như thê nào? Điều 17 Luật Thi đua, Khen thưởng quy định cơ quan, iổ chức, đơn vị phát độns phona trào thi đua có trách nhiệm sau dây: - Tổ chức phong trào thi đua gắn với lao động, sản xuất, học tập, còng tác và chiến dâu. - Tố chức các hoạt động thiết thực nhằm động viên, khích lệ mọi người tự eiác, hãng hái thi đua lao động, sản Kuất, học tập, cò n e tác, chiến đấu, cán kiệm, sáng tao, cống hiến sức lực, trí tuệ phục vụ sự nghiệp xâv dựiiR và báo vệ rổ quốc. 11
- - Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, sơ kết, tổng kt công tác thi đua. - Phát hiện, tuyên truyền, phổ biến đế học tập và nhâ rộng các gương điển hình tiên tiến. , - Thực hiện tốt chính sách khen ihướng nhằm độn viên mọi người tích cực thi đua lao động, sản xuât, học tậỊ công tác, chiến đấu. Trách nhiệm của Nhà nước trone công tác thi đu; khen thưởng được quy định tại Điều 11 của Luật này nh sau: Nhà nước bảo đảm mọi quyền lợi về tinh thần và vị chất của cá nhân, tập thể được khen thướng theo quy địn của pháp luật. Nhà nước dành ngân sách thích đang ch công tác thi đua, khen thướng; khuyến khích mọi cá nhâr tập thê người Việt Nam và nước ngoài tham gia đỏng 20 vào Quỹ thi đua, khen thưởng của Nhà nước. 10. Những ai có thẩm quyền phát động, chi đạ phong trào thi đua trong phạm vi cả nước? Điều 18 Luật Thi đua, Khen thướng quy dinh ch những người sau đâv có thẩm quyền phát động, chí đạ phong trào thi đua khen thường trong phạm vi cả nước: - Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phái động, cl đạo phong trào thi đua trong phạm vi cả nước. - Bộ trưởng, Thủ trướng cơ quan ngang bộ, cơ qua thuộc Chính phú; lãnh đạo ban, ngành, cơ quan, tổ chức ' trung ương phát động, chỉ đạo phong trào thi đua tron ngành và lĩnh vực do mình phụ trách. - Chủ tịch úy ban nhân dân các cấp phát động, chỉ đại phong trào thi đua trong phạm vi địa phương. - Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi cơ quan, t' chức, đơn vị. 12
- 11. T r á c h nhiệm của cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng được quy định như thế nào? Theo Điều 9 Nghị định số 4 2 / 2 0 1 0/NĐ-CP thì trách nhiệm cúa cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng được quy định như sau: - Cơ quan chuvên trách cóng tác thi đua, khen thưởng các cấp căn cứ vào nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thê của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm để tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Đảng, chính quyền về chủ trương, nội dung, chương trình, kế hoạch, biện pháp thi đua; đặc biệt coi irọng công tác tuyên truyền, vận động các tầng lóp nhân dàn tham gia phong trào thi đua; chủ động phối hợp với Mặt trận Tố quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong việc hướne dẫn, tổ chức các phong trào thi dua và kiểm tra việc thực hiện: tham mưu sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình tiên tiến; đề xuâì khen thướng và kiến nghị đổi mới công tác thi đua, khen thưởng. - Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thướng Trune ương) có trách nhiệm Iham mưu cho Chủ tịch nước, Thú iướng Chính phú về nội dung và tổ chức phong trào thi đua trong phạm vi toàn quốc. 12. L u ậ t Thi đua, Khen thưởng quy định có những danh hiệu thi đua nào? Danh hiệu thi đua là hình thức ghi nhận, biếu dương, tổn vinh cá nhàn, tập thế có thành tích trong phong trào thi đua. Càn cứ vào các điều từ Điều 20 đến Điều 30 của Luật Thi (ỉua, Khen thướng và các quv đinh của Nghị đinh sô 4 2 / 2 0 10/NĐ-CP thì có các danh hiệu thi đua khen thưởng như sau: 13
- - Danh hiệu thi đua đói vói cá nhàn gôm : + Cliiên sĩ thi dua toàn quốc được xót íặnc cho I nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số nhữnạ I nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua c; bộ, ngành, tỉnh, đoàn thê trung ương; thành tích, sáng kiè giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân dó ( phạm vi ảnh hưởng rộng đôi với toàn quốc do Hội đồi khoa học, sáng kiến cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trui ươns xem xét công nhận. + Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tính, đoàn thè trui ươniỊ được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu bk xuất sắc trong số nhữns cá nhân có ba lần liên tục (lại dar hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở"; thành tích, sáng kiến, gi pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có t; dụng ánh hưởng đối với Bộ, ngành, linh, đoàn thể trui ương và do Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp Bộ, Iigàn tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, cónR nhận. + Chiến sĩ thi dua cơ sở được xét tặng cho cá nhàn đ các tiêu chuẩn sau: • Đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu "Lao động tk tiến" hoặc "Chiến sĩ tiên tiến"; • Có sáng kiến cài tiến kỹ thuật, có giải pháp công tá có đồ tài nghiên cứu hoặc áp dụng công nghệ mới đo tăr năng suất lao động, tăng hiệu quã còng tác, hoặc mưu t! sáne tạo trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu hoàn Ihài xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. Sáng kiến cái tiến kỹ thuật, aiải pháp công tác, đề t nghiên cứu hoặc áp dụng cổng nghệ mới phải dược H' đồng xét duyệt sáng kiến cấp cơ sở công nhận. Hội đồr xét duyệt sáng kiến cấp cơ sở do Thù trướng cơ quan, đc 14
- vị có tham quyền công nhận chinh hiệu “Chiến sĩ thi dua cơ sò” quyẽt định thành lập. 4 1 . ( 1 0 clộníỊ liên tiừn được xét lặng cho cán bộ, còng chức, cóng nhân, viên chức dạt các tiêu chuẩn sau: Hoàn thành tốt nhiệm vụ dược giao, đạt năng suất và chất lượng cao; chấp hành tỏt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tươna trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua; tích cực học tập chính trị, vãn hóa, chuvên môn, nghiệp vụ; có đạo đức, lỏi sống lành mạnh. + Chiến sĩ tiên tiến được xét tặng cho sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cỏnq nhân quốc phòng, chiến sĩ Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, chiến sĩ Công an nhán dân đạt các tiêu chuẩn như đối với (lanh hiệu “Lao động tiên tiên” - D anh hiệu thỉ dua đối với tập thê gồm : + C ờ thi dua của Chính pluì được xét tặng cho tập thê đạt các liêu chuẩn sau: Có thành tích, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiêm vu được aiao trong năm; là tập thè tiêu biểu xuất sác trong toàn quốc; có nhân tỏ mới, mỏ hình mới tiêu biếu cho ca nước học tập; nội bộ đoàn kết, đi dầu trong việc thực hành tiết kiệm, chông lãng phí. chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác. + C ờ thi dua cấp Bộ, nạànli, linh, cíoàn thếtnuiiỊ Iừmi> được xét tặng cho tập thể thuộc bộ, naành, cơ quan nRanq bộ, C(t quan thuộc Chính phủ, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phò trực thuộc Trung ương dạt các tiêu chuẩn sau: • Hoàn thành vượt mức các chí liêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm: là tập thê tiêu biểu xuất sắc của cáp Bộ, ngành, tinh, đoàn thê trung ương; 15
- • Có nhân tô mới. mô hình mới đẽ các tập the khái thuộc hộ, ncành, cơ quan rmanc bộ. cơ quan thuộc (Túnl phủ, đoàn thê trung ươne, tỉnh, thành phò' trực thuộc 'I run; ương học tập; • Nôi « hô 0 đoàn kết, tích cực • thực • hành tiết kiệm, • chốn)t lãng phí, chông tham nhũns và các tệ nạn xã hội khác. + Tập thê lao dộiìỊị xuất sắc được xét tặng cho lập th( đạt các tiêu chuẩn sau: Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuá sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quá có 100% cá nhân trong tập thê hoàn thành nhiệm vụ đượi giao, trong dó có ít nhất 7 0 % cá nhân dạt danh hiệu "La< động tiên tiến"; có cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đu; cơ sờ" và không có cá nhân bị ký luật từ hình thức cánl cáo trớ lên; nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành cln trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. + Danlì hiệu Đơn vị quyết thắng được xét tặna cho tậ] thê thuộc lực lượng vũ trang nhíìn dân đạt các tiêu chuẩi như sau: • Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước; • Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; • Có cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sớ" vi không có cá nhân bị kỷ luật lừ hình thức cánh cáo trớ lên; • Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chú trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có 10(K'Í c; nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đ< có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến”. 16 .4
- + Tập th ể lao động tiên tiến được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: • Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao: • Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả; có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến" và không có cá nhàn bị kỷ luật từ hình thức cánh cáo trở lên; • Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. + Danh hiệu Đơn vị tiên tiến được xốt tặng cho tập thế thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn như sau: • Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao; • Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả; • Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sácll cứa Đảng, pháp luật của Nhà nước; • Có trên 5 0 % cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến". + Gia đình văn hóa ở xã, phưỡn q, thị trấn được xét tặnj? cho hộ gia đình đạt các tiêu chuẩn sau: • Gương mẫu chấp hành chú trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; • Tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú; • Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; • Tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng; • Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả. 17
- + Danh hiện thôn, làng, ấp, bân, lô clâiì phò 'văn hóa được xét tặng cho thôn, làne, ấp, ban. lổ dán phó và lương đương đạt các tiêu chuẩn sau: • Đời sống kinh tế ổn định và từng bưóc phát triển; • Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú; • Môi trường cảnh quan sạch đẹp; • Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đàna, pháp luật của Nhà nước; • Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng. 13. Người lao động làm việc ở các cơ sở kinh tô ngoài quốc doanh, xã viên hợp tác xã nông nghiệp, tiếu thu công nghiệp, dịch vụ và trong các lĩnh vực khác có (lược tặng danh hiệu Lao động tiên tiến không? Ticu chuẩn đẽ xét tặng danh hiệu L a o động tièn tiến như thế nào? Thi đua là nhằm tạo động lực động viên, lói cuốn, khuyến khích mọi cá nhán, tập thể phát huy truyền thống yêu nước, năng động, sáng tạo vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao vì mục tiêu dân giàu nưức mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Vì vậy, theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định sổ 4 2 / 2 0 10/NĐ-CP thì người lao động làm việc ớ các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh, xã viên hợp tác xã nóng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và trong các lĩnh vực khác gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, hoạt động xã hội và lao động có năng suất cao thì đơn vị trực tiếp quản lý xét lặng danh hiệu “ Lao động tiên tiến” . 18
- III. HĨNH TH Ứ C, ĐỐI TƯ Ơ N G , T I Ê U C H U A N K H E N TH Ư Ở N G 14. Luật Thi đua, K hen thương quy định những hình thức khen thương nào? Theo Luật Thi đua, Khen thưởne có 7 hình thức khen thưởng sau: + Huân chươns: + I iuV chương; -t- Danh hiệu vinh dự Nhà nước: + "Giải thướng Hồ Chí Minh”, “Giãi thướne Nhà nước”; + Ký niệm chương, Huy hiệu; + Bằng khen: + Giấy khen; 15. Xin hỏi, Luật Thi đua, Khen thưởng quy định có bao nhiêu loại Huân chương? Tiêu chuẩn cụ thỏ của từng loại như thê nào? Huân chương để tặng hoặc truv tặns cho cá nhân, tặng cho tập thế có công trạns. lộp được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất, góp phẩn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Căn cứ vào các điều từ Điều 33 đến Điều 51 Luật Thi đua, khen thưởng thì có 10 loại Huân chương và được quy định theo tiêu chuẩn cụ thê sau đây: - ỉluáii chương Sao vàniỊ là huân chương cao quý nhât của nước Cộns hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Huân ciiươníỉ Sao vànv đẽ lãn.íí hoặc truy tặng cho cá nhan dạt một trong các tiêu chuẩn sau: + Có cônsi lao to lớn. đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; 19
- + Có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc đòi với đất nước ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quỏc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. "Huân chương Sao vàng" để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: + Lạp được thành tích xuất sắc liên tục từ 10 năm trớ lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đung, đoản thể trong sạch, vừng mạnh; + Có quá trình xây dụng và phát triển từ 50 năm trớ lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 45 năm trở lên. Tập thê có thành tích đặc biệt xuất sắc và có quá trình xâv dựng và phát triển là 20 năm kê từ khi được tặng thường "Huân chương Sao vàng" lần thứ nhất thì được xét tặng "Huân chương Sao vàng" lần thứ hai. - Huân chương Hồ Chí Minh đê tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, vãn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. Huân chương Hồ Chi Minh để tặng cho tập thế đạt các tiêu chuẩn sau: + Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm để nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đáng, đoàn thê trong sạch, vững mạnh; + Có quá trình xây dựng và phát triển từ 40 năm trớ lèn; trường hựp dã dưực tặng thướng "Huân chương Dộc lập" hạng nhất hoặc "Huân chương quân công" hạng nhất phải có quá trình xâv dựng và phát triến từ 35 năm trứ lèn. 20
- - Huân chưcmg Độc lập hạiìỊỊ nhút, hạng nhì, hạng ba; Huân cluừtììg Độc lập lìọiii’ nhất dể tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc ờ một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội. vãn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. Huân chương Độc lập hạng Ithất đê tặng cho tập thể đạt các tiêu chuán sau: + Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nahị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; + Có quá trình xây dựng và phát triển từ 30 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thướng "Huân chương Độc lập" hạng nhì phải có quá trình xây dụng và phát triển từ 25 năm trở lên. Huân chương Độc lập hạng nhì đê tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiểu thành tích xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. Huân chương Độc lập hạng nhì đế tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: + Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điếm để nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thê trong sạch, vững mạnh; + Có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 nãm trớ lên; trường hợp dã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng ba phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 20 năm trớ lên. Huân chương Độc lập liạng ba đẽ tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, vãn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. 21
- Huân ch ươn (Ị Độc lập hạng ba dế tặng cho tập thế dạt các liêu chuấn sau: + Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trớ lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tố chức Đàne. đoàn thê trong sạch, vững mạnh; + Có quá trình xây dựng và phái triển từ 2 0 năm trớ lên; trường hợp đã được tặng thướng "Huân chươim Lao động" hạng nhất phải có quá trình xâv dựng và phát triền từ 15 nãm trở lên. - Huân chươtĩg Quân công hạntỊ nhất, họng nhì, hạniịỈHt Huân chương Quân cônẹ hạnỵ nhất đê tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến cône xuất sắc. quá cảm trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huân luvện, xây dựnti lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, có tác dụns niêu gươn” sáng trong toàn quốc. Huân chương Quân công hạng Iiliál đó’ tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: 4- Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trò' lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tố chức Đtinu, doàn thể trong sạch, vững mạnh; + Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến (dấu, huấn luyện, xây dựng và trưởne thành từ 30 năm trở len; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Quán cõ n g " han 2 nhì phải có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trướng thành từ 25 năm trớ lên. Huân chiỉơng Quân cônịỊ hụtiỊị nhì đế tặng hoặc Iruy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc tro n 2 chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luvện, xâv dựng lực lượim. 22
- cú na cố nền quốc phònẹ toàn dãn và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh ciũnc. có tác đụn” néu gương sáng trong lực lượng vũ trang nhân dân. íliiiin chươiìiỊ Qiỉáiì côtỉi! liạiiiỊ nhì đê tặng cho tập thể dạt các tiêu chuẩn sau: + Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trớ lên trước thời điếm đề nghị: nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn the trong sạch-, vữns mạnh; + Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luvén, xây dựng và trướng thành từ 25 năm trớ lên; trường hợp đã dược lặng thưởng "Huân chương Quân công" hạng ha phái có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luvcn, xây dựng và trường thành từ 20 năm trớ lên. ỉluân chương Quán CÔHÍỊ hạníị bơ để tặng hoặc truy tặníĩ cho cá nhân lập được chiến côns xuất sắc trong chiến dấu. phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựns lực lượng, cúng cô nền quốc phòns toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, có tác dụng nẽu aương sáng trong toàn quàn khu, quân đoàn, quân binh chủng, tổng cục và tương đương. íliiân chương Quân cófi}> liụniỊ ba để tặng cho tập thể đạt các liêu chuẩn sau: + Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trớ lèn trước thời điểm để nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thế trong sạch, vữne mạnh: + Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưửng thành lừ 20 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thướng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất hoặc "Huân chương Chiến công" hạng nhất phái cổ quá trình chiến đấu. phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 15 năm trớ lên. 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luật Giao thông đường bộ Việt Nam - Các quy định mới nhất về xử phạt hành chính, hệ thống biển báo đường bộ: Phần 2 - NXB Giao thông Vận tải
106 p | 635 | 126
-
Luật Giao thông đường bộ Việt Nam - Các quy định mới nhất về xử phạt hành chính, hệ thống biển báo đường bộ: Phần 1 - NXB Giao thông Vận tải
68 p | 378 | 89
-
Những vấn đề cơ bản của hệ thống hoá pháp luật về an sinh xã hội ở nước ta hiện nay
9 p | 203 | 26
-
Bài giảng Hệ thống quy định về quản lý đấu thầu và kế hoạch 2016
22 p | 144 | 17
-
Các quy định mới về khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân: Phần 2
39 p | 106 | 11
-
Hệ thống quy định hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở: Phần 2
98 p | 102 | 9
-
Hệ thống quy định hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở: Phần 1
96 p | 87 | 8
-
Tìm hiểu các quy định mới về cán bộ, công chức: Phần 1
229 p | 104 | 8
-
Ngân hàng và thị trường chứng khoán - Hệ thống văn bản pháp luật mới: Phần 1
361 p | 123 | 7
-
Tìm hiểu các quy định mới về cán bộ, công chức: Phần 2
209 p | 77 | 7
-
Các quy định mới cần biết - Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước: Phần 2
40 p | 11 | 6
-
Các quy định mới cần biết - Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước: Phần 1
214 p | 12 | 5
-
Hệ thống quy định mới về thi đua khen thưởng: Phần 2
87 p | 101 | 4
-
Bài giảng Chính sách & quản lý thuế 2013: Những nội dung mới cập nhật hội viên cần quan tâm
75 p | 69 | 4
-
Những quy định mới về thị thực của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
4 p | 33 | 2
-
Hệ thống quy định mới nhất về xử lý vi phạm hành chính (Tập 1): Phần 1
250 p | 9 | 1
-
Hệ thống quy định mới nhất về xử lý vi phạm hành chính (Tập 1): Phần 2
237 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn