intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của hỗ trợ dinh dưỡng chu phẫu trên giảm biến chứng hậu phẫu, chi phí và thời gian nằm viện ở bệnh nhân phẫu thuật tiêu hóa có suy dinh dưỡng nặng

Chia sẻ: ViEdison2711 ViEdison2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

56
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Suy dinh dưỡng (SDD) là một nguy cơ làm gia tăng biến chứng sau phẫu thuật tiêu hóa, tăng chi phí và thời gian nằm viện. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả của hỗ trợ dinh dưỡng (DD) chu phẫu trong việc giảm biến chứng hậu phẫu, chi phí và thời gian nằm viện ở bệnh nhân (BN) phẫu thuật tiêu hóa có SDD nặng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của hỗ trợ dinh dưỡng chu phẫu trên giảm biến chứng hậu phẫu, chi phí và thời gian nằm viện ở bệnh nhân phẫu thuật tiêu hóa có suy dinh dưỡng nặng

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> <br /> <br /> HIỆU QUẢ CỦA HỖ TRỢ DINH DƯỠNG CHU PHẪU TRÊN<br /> GIẢM BIẾN CHỨNG HẬU PHẪU, CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN NẰM VIỆN<br /> Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TIÊU HÓA CÓ SUY DINH DƯỠNG NẶNG<br /> Phạm Văn Nhân*, Nguyễn Tấn Cường**, Lưu Ngân Tâm***<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Suy dinh dưỡng (SDD) là một nguy cơ làm gia tăng biến chứng sau phẫu thuật tiêu hóa, tăng<br /> chi phí và thời gian nằm viện. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả của hỗ trợ dinh<br /> dưỡng (DD) chu phẫu trong việc giảm biến chứng hậu phẫu, chi phí và thời gian nằm viện ở bệnh nhân (BN)<br /> phẫu thuật tiêu hóa có SDD nặng.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu, can thiệp lâm sàng không nhóm chứng, với n = 54 ca. Sàng lọc các BN<br /> mổ chương trình có miệng nối tiêu hóa kèm SDD nặng, khi có ít nhất một trong các tiêu chuẩn SDD sau: đánh<br /> giá tổng thể chủ quan có SDD mức độ nặng (SGA.C), sụt cân trên 10% trong vòng 6 tháng, BMI < 18 Kg/m2,<br /> Albumin máu < 30g/l. Thực hiện hỗ trợ DD tiền phẫu bằng nuôi ăn đường tĩnh mạch và tiêu hóa trong 7-10<br /> ngày, sau đó phẫu thuật một thì, điều trị hậu phẫu kết hợp với hỗ trợ DD hậu phẫu. Đánh giá biến chứng hậu<br /> phẫu, thời gian và chi phí nằm viện, so sánh với các kết quả trước đây trên các đối tượng tương đồng nhưng<br /> không có can thiệp DD chu phẫu.<br /> Kết quả: Biến chứng hậu phẫu liên quan đến DD và biến chứng chung lần lượt là 7,4% và 14,8%. Tất cả<br /> các biến chứng đều được xử lý tốt, không có tử vong. Thời gian hậu phẫu và chu phẫu trung bình lần lượt là 9<br /> ngày và 17,3 ngày, giảm chi phí nằm viện.<br /> Kết luận: Can thiệp DD chu phẫu ở BN phẫu thuật tiêu hóa có SDD nặng trong nghiên cứu này cho thấy<br /> giảm được các biến chứng hậu phẫu, giảm thời gian hậu phẫu cũng như thời gian chu phẫu và chi phí nằm viện.<br /> Từ khóa: dinh dưỡng chu phẫu, phẫu thuật tiêu hóa<br /> ABSTRACT<br /> OUTCOMES OF PERIOPERATIVE NUTRITIONAL SUPPORT IN REDUCING POSTOPERATIVE<br /> COMPLICATIONS, HOSPITAL PERIOD AND COSTS IN DIGESTIVE SURGICAL PATIENTS WITH<br /> SEVERE MALNUTRITION<br /> Pham Van Nhan, Nguyen Tan Cuong, Luu Ngan Tam<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 3- 2019: 430-437<br /> Background: Malnutrition in patients with digestive surgery is a major risk factor for the increase in<br /> postoperative morbidity, hospital stay length and costs. This study aimed at evaluating the effectiveness of<br /> perioperative nutritional support in reducing postoperative complications, costs and length of hospital stay in<br /> severely undernourished patients undergoing major gastrointestinal surgery.<br /> Methods: This has been a prospective and clinical interventional study, with n =54 cases. Firstly, screening<br /> of patients undergoing elective anastomotic digestive surgery who had severe nutritional risk based on the<br /> presence of at least one of the following criteria: subjective global assessment: grade C (SGA.C); weight loss > 10%<br /> within 6 months; BMI 180mg%) 13 24,1<br /> trực tiếp đến suy dinh dưỡng<br /> 5 Bệnh nhân cần thở máy sau mổ 7 13<br /> Stt Biến chứng Số lượng tỷ lệ (%)<br /> 6 Thời gian thở máy trung bình sau mổ 0,8 ± 3,4 giờ<br /> 1 Tắc ruột sớm do dính sau mổ 1 1,85<br /> Thời gian lưu lại phòng hồi sức trung<br /> 7 11,4 ± 12,4 giờ 2 Bán tắc ruột do dính sau mổ rò 1 1,85<br /> bình sau mổ<br /> tiêu hóa (điều trị nội)<br /> Bảng 3: Biến chứng hậu phẫu, kết quả chính của 3 Hội chứng mạch vành cấp 1 1,85<br /> phẫu thuật liên quan đến SDD 4 Xuất huyết do giảm tiểu cầu nghĩ 1 1,85<br /> Stt Nội dung Số Tỷ lệ do sau truyền máu<br /> lượng (%)<br /> Tỷ lệ biến chứng hậu phẫu chung thấp hơn<br /> 1 Nhiễm trùng vết mổ 3 5,55<br /> rất có ý nghĩa thống kê giữa kết quả chúng tôi<br /> 2 Áp-xe tồn lưu 1 1,85<br /> 3 Bung thành bụng 0 0<br /> với nhóm không can thiệp DD chu phẫu. Còn so<br /> 4 Xì rò miệng nối 0 0 sánh với nhóm cùng can thiệp DD, kết quả<br /> <br /> <br /> 434 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> chúng tôi cũng thấp hơn nhưng với ý nghĩa Tiền phẫu là 8,3 ± 1,6 ngày, hậu phẫu là 9 ±<br /> thống kê nhỏ hơn. 4,7 ngày, chu phẫu là 17,3 ± 5,2 ngày.<br /> Bảng 7: So sánh tỷ lệ biến chứng chung hậu phẫu ở Thời gian hậu phẫu của chúng tôi thấp hơn<br /> BN đại phẫu tiêu hóa có SDD nặng giữa chúng tôi và nhiều so với các nhóm không can thiệp DD chu<br /> các tác giả khác phẫu, và cũng thấp hơn ít hơn so với các nhóm<br /> Cỡ Can thiệp DD Biến chứng<br /> Phép kiểm có can thiệp DD, tất cả đều có ý nghĩa thống kê.<br /> Tác giả chi bình<br /> mẫu chu phẫu hậu phẫu (%) Bảng 9: So sánh thời gian chu phẫu trung bình ở BN<br /> phương<br /> ( )<br /> Bozzetti 2 47 không 57,4 p=0,000 đại phẫu tiêu hóa có SDD nặng giữa chúng tôi và các<br /> ( )<br /> Bozzetti 2 43 có 37,2 p=0,011 tác giả khác<br /> Chúng tôi 54 có 14,8 Thời gian<br /> Cỡ Can thiệp DD Phép kiểm<br /> Tác giả chu phẫu<br /> Kết quả xử trí biến chứng mẫu chu phẫu<br /> (ngày)<br /> t<br /> (22)<br /> Mổ nội soi gỡ dính 1 trường hợp vì tắc ruột Wu 233 không 29 p=0,000<br /> ( )<br /> sớm do dính, không có trường hợp nào mổ lại vì Bozzetti 2 47 không 27 p=0,000<br /> (22)<br /> biến chứng liên quan đến dinh dưỡng. Chọc dò Wu 235 có 22 p=0,000<br /> ( )<br /> Bozzetti 2 43 có 33 p=0,000<br /> dẫn lưu áp-xe tồn lưu 1 trường hợp, các biến<br /> Chúng tôi 54 có 17,3<br /> chứng khác điều trị nội, tất cả có kết quả tốt.<br /> Thời gian chu phẫu của chúng tôi thấp hơn<br /> Tái khám<br /> có ý nghĩa thống kê so với các nhóm không can<br /> Kết quả tái khám sau xuất viện 1 tuần tất cả thiệp DD chu phẫu cũng như các nhóm có can<br /> có kết quả tốt, ngoại trừ 1 ca cần nhập viện điều thiệp DD chu phẫu.<br /> trị vì còn thiếu máu, bệnh lý tim mạch ở bệnh Bảng 10: Các chỉ số trung bình trong chi phí nằm viện<br /> nhân 80 tuổi nhiều bệnh kèm. Kết quả tái khám Chi phí Trị số (đồng) Tỷ lệ so với chi<br /> sau mổ 1 tháng có 53 trường hợp tốt, 1 trường phí nằm viện (%)<br /> Dinh dưỡng 4.602.740±1.774.938 12,4 ± 4,3<br /> hợp BN bị tai biến mạch máu não sau khi hậu tiền phẫu<br /> phẫu ổn định đã xuất viện, gia đình từ chối tiếp Dinh dưỡng 4.206.110±1.136.067 11,5 ± 3,2<br /> tục điều trị tai biến mạch máu não sau khi nhập hậu phẫu<br /> Dinh dưỡng 8.808.850±2.350.730 23,9 ± 6<br /> viện lại ở Khoa tim mạch vì BN quá lớn tuổi (83 chu phẫu<br /> tuổi) và xin về chăm sóc tại nhà. Nói chung, tái Nằm viện 39.643.460±21.388.656 100<br /> khám không phát hiện thêm biến chứng nào liên Bảng 11: So sánh tỷ lệ gia tăng chi phí DD khi có can<br /> quan trực tiếp đến dinh dưỡng và phẫu thuật. thiệp DD với gia tăng chi phí nằm viện khi không can<br /> Thời gian và chi phí nằm viện thiệp DD ở BN đại phẫu tiêu hóa có SDD nặng<br /> Tác giả Cỡ Lý do chi phí Tỷ lệ Phép<br /> Thời gian nằm viện trung bình mẫu % kiểm t<br /> Bảng 8: So sánh thời gian hậu phẫu trung bình ở BN Gia tăng chi phí nằm<br /> ( )<br /> đại phẫu tiêu hóa có SDD nặng giữa chúng tôi và các Curtis LJ 8 105 viện khi không can 55 p=0,000<br /> thiệp DD<br /> tác giả khác Chúng tôi 54 Dinh dưỡng tiền phẫu 12,4<br /> Cỡ Can thiệp DD Thời gian hậu Phép Chúng tôi 54 Dinh dưỡng chu phẫu 23,9<br /> Tác giả<br /> mẫu chu phẫu phẫu (ngày) kiểm t<br /> Wu<br /> (22)<br /> 233 không 23 p=0,000 Chi phí DD tiền phẫu hay chu phẫu của<br /> (11)<br /> Hill 48 không 19,2 p=0,000 chúng tôi thấp hơn đáng kể có ý nghĩa thống kê<br /> (12)<br /> Bin Jie 77 không 17,9 p=0,000 khi so sánh với khoảng gia tăng chi phí nằm viện<br /> ( )<br /> Bozzetti 2 47 không 14 p=0,000 khi không can thiệp DD.<br /> ( )<br /> Bozzetti 2 43 có 14 p=0,000<br /> Bin Jie<br /> (12)<br /> 43 có 13,7 p=0,000 BÀN LUẬN<br /> (19)<br /> Wu 235 có 12 p=0,000 BN trong lô nghiên cứu có SDD nặng, tuổi<br /> Chúng tôi 54 có 9 trung bình lớn, do đó có nhiều bệnh kèm, phần<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 435<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> lớn là bệnh ung thư tiêu hóa đến muộn, hay các liên quan đến DD trong lô nghiên cứu chúng tôi<br /> bệnh mạn tính như rò tiêu hóa, lao, Crohn. Sau là nhẹ, tất cả các biến chứng đều được giải quyết,<br /> khi can thiệp DD tiền phẫu, chúng tôi thực hiện không có tử vong, tất cả BN đều được xuất viện<br /> nội dung phẫu thuật theo yêu cầu của bệnh và hài lòng với kết quả điều trị. Tỷ lệ tái nhập<br /> chính, mà không có trường hợp nào phải phẫu viện trong vòng 1 tháng sau mổ thấp chỉ 3,7%,<br /> thuật tạm bợ hay làm miệng nối thì sau vì lý do và chỉ vì các nguyên nhân bệnh kèm ở người lớn<br /> SDD. Gần một nữa được phẫu thuật nội soi. tuổi, không có tái nhập viện nào liên quan đến<br /> Phần còn lại phải mổ hở vì khối u quá to, giai DD hay phẫu thuật. Điều này thể hiện được tính<br /> đoạn ung thư quá muộn, phẫu thuật phức tạp, hiệu quả của liệu pháp hỗ trợ DD chu phẫu.<br /> dính nhiều do ung thư hay do mổ nhiều lần… Kết quả khác biệt giữa các nhóm cùng can<br /> Mổ hở cũng có thể là lý do làm tăng biến chứng thiệp DD chu phẫu có lẽ phần lớn là do kỹ<br /> hậu phẫu. thuật nuôi dưỡng. Chúng tôi hỗ trợ DD tích<br /> BN với SDD nặng thường kéo theo suy chức cực cả tiền phẫu và hậu phẫu, với tận dụng tối<br /> năng các cơ quan, rõ nhất là giảm sức cơ. Do đó đa khả năng nuôi ăn tiêu hóa và nuôi ăn sớm<br /> có thể có các biến chứng trong giai đoạn phẫu sau mổ, nuôi dưỡng tĩnh mạch luôn sử dụng<br /> thuật – gây mê hồi sức, mà thường gặp là yếu cơ để bù đắp phần thiếu hụt khi nuôi ăn tiêu hóa<br /> hô hấp và lệ thuộc máy thở sau mổ. Trong lô không đủ. Còn tác giả Bozzetti thì nuôi dưỡng<br /> nghiên cứu không có biến chứng nào đáng kể tĩnh mạch toàn phần(2), Bil Jie và Wu thì nuôi<br /> xảy ra trong giai đoạn này ngoại trừ các trường dưỡng tích cực tiền phẫu, nuôi dưỡng hậu<br /> hợp tăng đường huyết sau mổ, điều cũng phẫu cũng ở mức độ vừa phải(12,22).<br /> thường xảy ra do stress sau mổ, nhất là mổ hở, ở Thời gian hỗ trợ DD tiền phẫu trung bình là<br /> BN với SDD nặng trước mổ. Thời gian thở máy 8,3 ngày, không quá lâu và cũng vừa đủ để tăng<br /> và nằm lưu lại phòng hồi sức ngắn. Các kết quả cường đồng hóa, cải thiện tình trạng DD trong<br /> này có được có lẽ liên quan trực tiếp đến hiệu ngắn hạn mà mục tiêu chính là cải thiện chức<br /> quả của hỗ trợ DD tiền phẫu. năng tế bào và các cơ quan. Thời gian chu phẫu<br /> Khi phân tích các biến chứng hậu phẫu sau ở các tác giả khác nhau còn tùy thuộc vào thời<br /> phẫu thuật tiêu hóa ở BN có SDD, các tác giả có gian áp dụng DD tiền phẫu dài ngắn, kỹ thuật<br /> các cách phân loại có chút ít khác nhau như: biến hỗ trợ DD chu phẫu, hiệu quả áp dụng chương<br /> chứng chung, biến chứng liên quan đến DD, trình phục hồi sớm sau mổ mà trong đó DD là<br /> biến chứng nhiễm trùng hậu phẫu, tính số lượt quan trọng. Nhưng nhìn chung, kết quả nghiên<br /> biến chứng, tính số BN biến chứng (1 BN có thể cứu của chúng tôi đã cho thấy can thiệp DD chu<br /> có hơn 1 biến chứng(2,10,11,12,16,22). Nghiên cứu của phẫu đã làm rút ngắn cả thời gian hậu phẫu và<br /> chúng tôi tính theo số lượt biến chứng, và so chu phẫu, mặc dù có tăng thời gian tiền phẫu so<br /> sánh riêng theo cả 2 cách đó là biến chứng liên với các nhóm không can thiệp DD tiền phẩu.<br /> quan đến DD và biến chứng chung với các tác Khi phân tích chi phí nằm viện trong nghiên<br /> giả khác trên các nhóm BN đại phẫu tiêu hóa có cứu này, chúng tôi chỉ so sánh giá trị % gia tăng<br /> SDD nặng khá tương đồng với có hay không can mà không so sánh giá trị tuyệt đối chi phí với hy<br /> thiệp DD chu phẫu. vọng giảm bớt các sai số vì cơ cấu chi phí, giá<br /> Mục đích chính của nghiên cứu là so sánh dịch vụ ở từng bệnh viện hay quốc gia là khác<br /> với các nhóm tương đồng mà không có can thiệp nhau. Ở đây, chúng tôi chọn so sánh với tỷ lệ gia<br /> DD chu phẫu. Kết quả từ bảng 4 và bảng 7 cho tăng chi phí nằm viện khi không can thiệp DD<br /> thấy sự giảm đáng kể biến chứng hậu phẫu sau chỉ ở mức 55%, trong khi đó còn có những<br /> can thiệp DD chu phẫu ở các BN đại phẫu tiêu nghiên cứu khác chỉ ra rằng tỷ lệ gia tăng chi phí<br /> hóa có SDD nặng. Thêm vào đó, các biến chứng nằm viện khi không can thiệp DD có thể tăng<br /> <br /> <br /> 436 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> đến 308,9%(7). Lúc này sự khác biệt sẽ càng lớn 9. Đặng Trần Khiêm (2011). Tình trạng dinh dưỡng chu phẫu và<br /> kết quả sớm sau mổ các bệnh gan mật tụy. Luận văn tốt nghiệp<br /> hơn. Như vậy, việc lo ngại gia tăng chi phí DD Bác sỹ nội trú chuyên ngành Ngoại khoa. Đại học Y dược Thành<br /> khi can thiệp DD chu phẫu là không phù hợp. phố Hồ Chí Minh.<br /> 10. Fukuda Y, Yamamoto K, Hirao M, Nishikawa K, Maeda S,<br /> Can thiệp DD tiền phẫu hay chu phẫu ngược lại<br /> Haraguchi N, Miyake M, Hama N, Miyamoto A, Ikeda M,<br /> làm giảm đáng kể chi phí nằm viện. Nakamori S, Sekimoto M, Fujitani K, Tsujinaka T (2015).<br /> Prevalence of Malnutrition Among Gastric Cancer Patients<br /> Điểm hạn chế của đề tài là thiết kế nghiên<br /> Undergoing Gastrectomy and Optimal Preoperative Nutritional<br /> cứu không có nhóm chứng mà phải so sánh với Support for Preventing Surgical Site Infections. Ann Surg Oncol,<br /> với các nhóm chứng tương đồng của các tác giả 22 (Suppl 3):pp.778-785.<br /> 11. Hill GL (1994). Impact of nutritional support on the clinical<br /> khác ở các địa điểm và thời gian khác nhau. Vấn outcome of the surgical patient. Clin Nutr, 13(6):pp.331-340.<br /> đề này chúng tôi cũng đã lưu ý ngay từ đầu, 12. Jie B, Jiang ZM, Nolan MT, Zhu SN, Yu K, Kondrup J (2012).<br /> song gặp khó khăn trong vấn đề y đức khi đưa Impact of preoperative nutritional support on clinical outcome<br /> in abdominal surgical patients at nutritional risk. Nutrition,<br /> BN vào nhóm chứng, nhóm có nguy cơ các biến 28(10):pp.1022 – 1027.<br /> chứng cao hơn, và sẽ khó thuyết phục được Hội 13. Mangram AJ, Horan TC, Pearson ML, Silver LC, Jarvis WR<br /> đồng y đức thông qua nghiên cứu can thiệp này. (1999). Guideline for prevention of surgical site infection, 1999.<br /> Hospital Infection Control Practices Advisory Committee.<br /> KẾT LUẬN Infection control and hospital epidemiology, 20(4):pp.247-278.<br /> 14. Norman K, Pichard C, Lochs H, Pirlich M (2008). Prognostic<br /> Can thiệp DD chu phẫu bằng cách kết hợp impact of disease-related malnutrition. Clinical Nutrition,<br /> nuôi ăn tiêu hóa và tĩnh mạch cho các BN phẫu 27(1):pp.5-15.<br /> 15. Phạm Thu Hương, Nguyễn Thị Lâm, Nguyễn Bích Ngọc, Trần<br /> thuật tiêu hóa có SDD nặng trong nghiên cứu Châu Nguyên, Nghiêm Nguyệt Thu, Phạm Thắng và cs (2006).<br /> này đã chứng minh được tính hiệu quả trên việc Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nhập viện khoa Tiêu hóa<br /> giảm được các biến chứng hậu phẫu, giảm cả và Nội tiết tại Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí dinh dưỡng và thực<br /> phẩm, tập 2-số 3-4.<br /> thời gian hậu phẫu và chu phẫu, cũng như giảm 16. Pham Van Nang (2009). Nutritional factors predicting<br /> được chi phí nằm viện. postoperative infectious complications in the Mekong Delta,<br /> Vietnam. Luận án Tiến sỹ Y học. Đại học Maastricht, Hà Lan.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO 17. Robinson JD, Lupkiewicz SM, Palenik L, Lopez LM, Ariet M<br /> 1. Allison SL et al (2004). Ảnh hưởng của dinh dưỡng lên các chức (1983). Determination of ideal body weight for drug dosage<br /> năng sinh lý (Lưu Ngân Tâm và Nguyễn Thị Quỳnh Hoa dịch ). calculations. Am J Hosp Pharm, 40(6):pp.1016-9.<br /> In: Những vấn đề cơ bản trong dinh dưỡng lâm sàng, 1:pp.499. 18. Stanga Z, Sobotka L (2014). Hội chứng nuôi ăn lại (Lưu Ngân<br /> 2. Bozzetti F, Gavazzi C, Miceli R, Rossi N, Mariani L, Cozzaglio L, Tâm, Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, Doãn Uyên Vy dịch). In: Những<br /> Bonfanti G, Piacenza S (2000). Perioperative total parenteral vấn đề cơ bản trong dinh dưỡng lâm sàng, Xuất bản lần thứ 4,<br /> nutrition in malnourished, gastrointestinal cancer patients: a Nhà xuất bản y học, TP Hồ Chí Minh, tr.427-431.<br /> randomized, clinical trial. JPEN J Parenter Enteral Nutr, 24:pp.7-14. 19. Ward N et al (2003). Nutrition support to patient undergoing<br /> 3. Braga M et al (2009). ESPEN Guidelines on Parenteral Nutrition: gastrointestinal surgery. Nutrition Journal, 2:pp.18.<br /> Surgery. Clinical Nutrition 2009, 28: pp.378-386. 20. Weimann A, Braga M, Carli F, Higashiguchi T, Hübnere M,<br /> 4. Cerantola Y et al (2011). Perioperative Nutrition in Abdominal Klek SA, Laviano A, Ljungqvist O, Lobo DN, Martindale R,<br /> Surgery: Recommendations and Reality. Gastroenterology Waitzberg DL, Bischoff SC, Singer P (2017). ESPEN Guideline:<br /> Research and Practice, Article ID 739347. Clinical nutrition in surgery. Clinical Nutrition, 36(2017):pp.623-650.<br /> 5. Cooper Z, Kelly E (2013). Preoperative and postoperative 21. Weimann A et al (2006). ESPEN Guidelines on Enteral<br /> management. In: Zinner MJ, Ashley SW (12). Maingot’s Nutrition: surgery including organ transplantation. Clinical<br /> Abdominal Operations, Mc Graw Hill Medical, pp.7-29. Nutrition, 25:pp.224–244.<br /> 6. Corbett SA (2015). Systemic Response to Injury and Metabolic 22. Wu GH, Liu ZH, Wu ZH, Wu ZG (2006). Perioperative artificial<br /> Support.In: Brunicardi FC (10). Schwartz’s Principles of Surgery, nutrition in malnourished gastroin-testinal cancer patients.<br /> Mc Graw Hill Education, pp.43-59. World J Gastroenterol, 12(15):pp.2441-2444.<br /> 7. Correia MI, Waitzberg DL (2003). The impact of malnutrition on<br /> morbidity, mortality, length of hospital stay and costs evaluated Ngày nhận bài báo: 12/02/2019<br /> through a multivariate model analysis. Clin Nutr; 22(3):pp.235-9.<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 28/02/2019<br /> 8. Curtis LJ, Bernier P, Jeejeebhoy K, Allard J, Duerksen D,<br /> Gramlich L, Laporte M, Keller HH (2017). Costs of hospital Ngày bài báo được đăng: 20/04/2019<br /> malnutrition. Clin Nutr; 36(5):pp.1391-1396.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 437<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2