intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của nội soi thắt thun trong dự phòng tái phát xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản ở trẻ em

Chia sẻ: ViBandar2711 ViBandar2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bệnh nhân tăng áp cửa và hiệu quả thắt tĩnh mạch thực quản trong điều trị xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp: Tất cả những bệnh nhân được nội soi thắt tĩnh mạch thực quản tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 1/2011 đến tháng 6/ 2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của nội soi thắt thun trong dự phòng tái phát xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản ở trẻ em

  1. phần nghiên cứu HIỆU QUẢ CỦA NỘI SOI THẮT THUN TRONG DỰ PHÒNG TÁI PHÁT XUẤT HUYẾT DO VỠ giÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Ở TRẺ EM Nguyễn Thị Thu Thuỷ*, Nguyễn Minh Ngọc*, Đỗ Thị Phương Trang*, Võ Hoàng Khoa*, Nguyễn Cẩm Tú*, Tăng Lê Châu Ngọc*, Võ Thị Vân*, Nguyễn Hồng Loan*, Hồ Đăng Quý Dũng** * Khoa Tiêu hoá - Gan mật, Bệnh viện Nhi Đồng 2, TP. HCM ** Khoa Nội soi- Bệnh viện Chợ Rẫy TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bệnh nhân tăng áp cửa và hiệu quả thắt tĩnh mạch thực quản trong điều trị xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp: Tất cả những bệnh nhân được nội soi thắt tĩnh mạch thực quản tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 1/2011 đến tháng 6/ 2015. Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca, hồi cứu. Kết quả: Chúng tôi thực hiện 54 lượt nội soi trên 44 bệnh nhân (25 nữ, 19 nam). Tuổi từ 8 tháng đến 13,5 tuổi. Cân nặng nhỏ nhất: 7 kg. 27 % bệnh nhi suy dinh dưỡng. Nguyên nhân tăng áp cửa thường gặp nhất là xơ gan 75%, bất thường tĩnh mạch cửa 25%. 41 bệnh nhi (93%) có xuất huyết tiêu hóa trước nội soi. Đặc điểm phân độ dãn tĩnh mạch: 80 % FIII, 90% có dấu đỏ, 85 % có bệnh dạ dày tăng áp cửa. Số vòng thắt thực hiện: từ 2-6 vòng. Thắt vòng tĩnh mạch thất bại 3 trường hợp do không đưa vòng thắt vào được. Có 3 trường hợp chảy máu sau thắt (7,3%). Một số triệu chứng xuất hiện thoáng qua: nôn ói, đau sau xương ức, sốt.Không có biến chứng hẹp thực quản. Không có biến chứng nặng gây tử vong. 6 bệnh nhi (15%)xuất huyết tái phát trong vòng 6 tháng sau thủ thuật. Có 10 bệnh nhi được thực hiện 2 lượt nội soi, trong đó 7 bệnh nhi được nội soi 2 lượt trong vòng 3 tháng cho thấy giảm số cột tĩnh mạch giãn, phân độ, số vòng cần thắt. Có 3 bệnh nhi nội soi 2 lượt cách nhau 1 năm không giảm được phân độ giãn tĩnh mạch. Kết luận: Nội soi thắt tĩnh mạch thực quản an toàn và hiệu quả trong dự phòng xuất huyết tiêu hóa ở trẻ em. ABSTRACT EFFICACY OF ENDOSCOPIC VARICEAL LIGATION FOR PREVENTING ESOPHAGEAL VARICEAL BLEEDING IN CHILDREN Nguyen Thi Thu Thuy*, Nguyen Minh Ngoc*, Do Thi Phuong Trang*, Vo Hoang Khoa*, Nguyen Cam Tu*, Tang Le Chau Ngoc*, Vo Thi Van*, Nguyen Hong Loan*, Ho Dang Quy Dung** * Gastroenterology and Hepatology Department - Children Hospital No2 ** Endoscopy Department -Cho Ray Hospital Objectives: The aim of this study was to evaluate the efficacy and safety of band ligation in the endoscopic treatment of children with variceal bleeding. Materials and Methods: This study was to retrospective evaluate the efficacy and safety of endoscopic variceal ligation (EVL) in preventing the hemorrhage from esophageal varices in childrenat Children Hospital No 2, between January 2011 and June 2015. Results: Fourty-four patients (19 male and 25 female) were included in study, 54 Nhận bài: 20-1-2018; Thẩm định: 25-2-2018 Người chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Thuỷ Địa chỉ: Khoa Tiêu hoá - Gan mật, BV. Nhi Đồng 2, TP. HCM 57
  2. tạp chí nhi khoa 2018, 11, 1 procedures were done. The age was from 8 months to 13,5 years old. The minimum weight was 7 kg, 27% of patients of malnutrition. The most common causes were liver cirrhosis (75%), portal vein stenosis 25%. 41 cases (93 %) had history of hemorrhage.The presence of esophageal varices classified grade III was 80%, and 90% of patients had red color sign. Development of hypertensive gastropathy was 85%. Two to six bands were deployed. Procedure was failed in 3 cases due to endoscopic equipment was not fit . Bleeding after banding occurred in 3 patients (7.3%), some mild complications were vomiting, post sternal pain and fever. No severe complication. 15 % of patients had rebleeding 6 months after procedure. Reduction of size,location of varices was achieved in 7 children after two EVL sessions performed at 3-month interval. 3 cases were observed the varices couldn´t eradicated after 2 sessions at one year interval. Conclusions: Endoscopic variceal ligation is safety and effective in management of esophageal varices bleeding in children. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ - Dân số chọn mẫu: Tất cả bệnh nhân được thực hiện thắt thun Xuất huyết tiêu hóa (XHTH) do vỡ giãn tĩnh TMTQ tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ mạch thực quản (DTMTQ) là một biến chứng nặng đe dọa tính mạng của bệnh nhân tăng áp tháng 1/ 2011- tháng 6/ 2015. cửa ở cả trẻ em lẫn người lớn. Tiêu chí đưa vào: Tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, từ tháng 01/2011 Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán tăng áp cửa đến tháng 06/2015 chúng tôi tiếp nhận 380 lượt có thực hiện nội soi thắt thun TMTQ. bệnh nhân tăng áp cửa (TAC) nhập viện, trong đó Tiêu chí loại ra: có 154 ( 40%) bệnh nhân TAC có XHTH. Bệnh nhân tăng áp cửa không được nội soi XHTH do VDTMTQ chiếm 12% các trường hợp thắt thun TMTQ. XHTH nhập viện, trong đó XHTH mức độ nặng Cở mẫu: Lấy trọn các bệnh nhân phù hợp tiêu khoảng 18%, mức độ trung bình 51%. Tỉ lệ tử chí chọn mẫu. vong còn cao 21% [1]. Vấn đề đặt ra là cần một 2.3. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu phương pháp tối ưu để phòng ngừa XHTH do vỡ giãn TMTQ trên bệnh nhân TAC. Thắt thun tĩnh Các dữ kiện được thu thập theo bệnh án mẫu. mạch thực quản đã được chứng minh là phương Xử lý số liệu theo spss. pháp dự phòng xuất huyết hiệu quả và an toàn ở trẻ em[2,5]. Tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, thắt thun 3. PHƯƠNG PHÁP THẮT THUN TMTQ TẠI BV TMTQ đã được triển khai từ năm 2011, chúng tôi NHI ĐỒNG 2 cần thực hiện nghiên cứu này để tổng kết đánh 3.1. Kỹ thuật giá tính an toàn, hiệu quả, những khó khăn của Bệnh nhân được thực hiện nội soi thực quản thắt thun TMTQ trên trẻ em. dạ dày - tá tràng với ống soi Olympus GIF-Q180- 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 9.5 mm. Vòng thắt cao su Nova, đường kính vòng thắt 2.1. Thiết kế nghiên cứu 9.5 mm - 11mm, có 6 vòng thun/ đầu thắt. Mô tả hàng loạt ca, hồi cứu trên tất cả bệnh 3.2. Chuẩn bị bệnh nhân nhân tăng áp cửa có nội soi thắt TMTQ tại khoa Bệnh nhân nhịn ăn 6 giờ trước thủ thuật. Tiêu hóa - Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 1/2011 đến tháng 6/ 2015. Kháng sinh dự phòng: Cefuroxim hoặc cefotaxim 2.2. Đối tượng nghiên cứu Xét nghiệm: - Dân số mục tiêu: Bệnh nhân được chẩn đoán Huyết đồ tăng áp cửa có nội soi thắt thun TMTQ. Đông máu toàn bộ 58
  3. phần nghiên cứu Ure, creatinin/ máu Tái khám mỗi tháng 1 lần SGOT, SGPT, PLA, GGT 4. KẾT QUẢ Nhóm máu, đăng ký hồng cầu lắng 3.3. Phương pháp vô cảm Từ tháng 01/2011 đến tháng 06/ 2015 chúng Tất cả bệnh nhân được gây mê nội khí quản chúng tôi thực hiện nội soi thắt thun TMTQ trên 3.4. Theo dõi bệnh nhân sau thắt 44 bệnh nhân bao gồm 25 nữ và 19 nam, tuổi trong khoảng 8 tháng đến 162 tháng (13,5 tuổi). Theo dõi mạch, huyết áp, tình trạng xuất Tuổi trung vị 60 tháng (5 tuổi). Về độ tuổi TB huyết mỗi 2 giờ trong 8 giờ đầu sau thắt. nghiên cứu nhóm bệnh nhân của chúng tôi tương Tiếp tục nhịn sau thủ thuật 6 giờ đương các tác giả khác [2,5], tuy nhiên chúng tôi Thuốc sau thắt thun: có những bệnh nhân rất nhỏ dưới 1 tuổi. Ức chế bơm proton trong 2 tuần Những bệnh nhân TAC nguyên nhân tại gan Băng niêm mạc trong 1 tuần có độ tuổi nhỏ hơn bệnh nhân TAC nguyên nhân Tiếp tục ức chế beta ngoài gan. Tác giả Nhóm tuổi Kim SJ 6,7± 5,2 Celinska-Cedro 4-17 Chúng tôi 5 (8th- 162th) 4.1. Nguyên nhân TAC Nguyên nhân thường gặp nhất là xơ gan, đa số là do teo đường mật bẩm sinh đã phẫu thuật Kasai (n= 25; 57%), hẹp thân TM cửa (n= 11; 25%), bệnh Caroli (n=5; 12%), nang ống mật chủ (n=1; 2%), bệnh Wilson (n=1; 2%), viêm gan siêu vi B (n=1; 2%). Về nguyên nhân chúng tôi nhận thấy có sự tương đồng với các nhóm nghiên cứu khác[2, 5, 7] Hẹp TMC 011 25% Teo đường mật 025 57% 59
  4. tạp chí nhi khoa 2018, 11, 1 Về mức độ xơ gan tính theo chỉ số Child-Pugh: nhân có xuất huyết tiêu hóa trước đó mặc dù đã phân độ A (n=9; 31%), phân độ B (n= 17; 58%), C được điều trị dự phòng với propranolol. Hiện tại (n=3; 10,3%). Có 24 bệnh nhân cường lách (54%), chúng tôi và các bệnh viện nhi nói chung chưa tiểu cầu giảm dưới 100,000/ mm³. thực hiện nội soi thắt TMTQ thường quy để dự 4.2. Tình trạng dinh dưỡng phòng xuất huyết tiêu hóa tiên phát trên trẻ Có 12 (27%) bệnh nhân suy dinh dưỡng. Các TALTMC. Việc triển khai nội soi trên nhóm dân số bệnh nhân suy dinh dưỡng thuộc nhóm xơ gan này còn gặp nhiều khó khăn vì trẻ thường xuyên TAC. Thể chất bệnh nhân cũng là một vấn đề khó nhập viện vì những biến chứng khác như nhiễm khăn khi chúng tôi thực hiện thủ thuật bởi vì khi trùng, rối loạn điện giải hoặc suy gan nặng không bệnh nhân quá nhỏ không thể đưa đầu thắt qua thể gây mê. cơ vòng thực quản trên. Hiện tại, trong lô nghiên 4.4. Kết quả nội soi cứu của chúng tôi, bệnh nhi nhỏ nhất có thể thực Đặc điểm nội soi hiện thắt thun là bé gái 8 tháng tuổi, cân nặng 8kg. Các bệnh nhân có từ 1-4 cột giãn TMTQ, hầu 4.3. Tiền căn XHTH hết là giãn độ III và có nguy cơ chảy máu, có giãn Trong lô nghiên cứu của chúng tôi, 93% bệnh tĩnh mạch tâm vị và viêm dạ dày đi kèm. Đặc điểm Số bệnh nhân % FI n=1 2 Phân độ FII n=8 18 FIII n=35 80 Dấu đỏ n=40 90.9 Bệnh dạ dày tăng áp cửa n= 37 85 4.5. Hiệu quả thắt thun không có trường hợp nào phải truyền máu sau đó. Chúng tôi thực hiện thành công 51 lượt thắt Có 6 bệnh nhân đau sau xương ức và 7 bệnh thun trên 41 bệnh nhân, số vòng thắt từ 2-6 vòng. nhân sốt vào ngày đầu tiên sau thắt thun, triệu Thắt thun có hiệu quả kiểm soát XHTH tái phát chứng đau sốt thoáng qua không đòi hỏi điều trị trên 85% trường hợp, có 15 % trường hợp xuất đặc hiệu. huyết tái phát trong vòng 6 tháng. Kết quả này Không có biến chứng hẹp thực quản sau thắt. tương tự các tác giả khác [2,5]. Không có tai biến dẫn đến tử vong. Trong số 10 bệnh nhân được thực hiện hai đợt thắt thun, có 7 bệnh nhân được thực hiện nội soi 5. BÀN LUẬN lần hai trong vòng 3 tháng cho thấy giảm số cột Ở người lớn có rất nhiều nghiên cứu về tính TM giãn, phân độ giãn TMTQ cũng như giảm số hiệu quả và an toàn của phương pháp thắt thun vòng cần thắt. 3 bệnh nhân thắt thun lần hai sau trong dự phòng XHTH. Tuy nhiên ở trẻ em rất ít 1 năm không thấy giảm phân độ giãn. nghiên cứu. Ở Việt Nam, việc triển khai nội soi thủ Có 3 bệnh nhân thực hiện thắt thất bại do thuật nói chung, nội soi thắt thun nói riêng có rất không đưa đầu thắt vào được. ít trung tâm thực hiện trên bệnh nhi. 4.6. Biến chứng sau thắt thun Nhóm bệnh nhân của chúng tôi rất nhỏ, cân Có 3 trường hợp chảy máu trong lúc thắt. Các nặng 7-8 kg, tổng trạng chung kém. Tất cả bệnh trường hợp chảy máu được xử trí ngay lúc nội soi, nhi cần được gây mê nội khí quản trong khi làm 60
  5. phần nghiên cứu thủ thuật. Do đó, không phải tất cả bệnh nhân thực quản tại Khoa Tiêu hóa - Bệnh viện Nhi Đồng TAC đều được nội soi thắt thun dự phòng XHTH. 2 từ tháng 1/ 2009- tháng 1/ 2014. 2014, Đại học Y Tỉ lệ bệnh nhân XHTH trước khi nội soi rất cao, dược Thành Phố Hồ Chí Minh. chiếm 93 % trường hợp. 2. Kim, S.J., et al., Experiences with endoscopic Trên nội soi, đa số các bệnh nhân có phân độ interventions for variceal bleeding in children giãn TMTQ là FIII, nguy cơ xuất huyết cao. Tuy có with portal hypertension: a single center study. nhiểu khó khăn, tỉ lệ nội soi thắt thun thành công Pediatr Gastroenterol Hepatol Nutr, 2013. 16(4): cao, biến chứng thấp và không có biến chứng p. 248-53. nặng gây tử vong. 3. Tuyết, P.T.N., Tăng áp cửa. Phác đồ điều trị Thắt thun cho thấy có hiệu quả ngừa xuất Bệnh viện Nhi Đồng 2 . 2012: 2012. huyết tái phát trên 85% trường hợp, những bệnh 4. McKiernan P1 and A.-H. M., Advances in the nhi được thắt thun lần hai cho thấy có giảm phân management of childhood portal hypertension. độ giãn TM trên nội soi cũng như số vòng cần thắt. 2015. 6. KẾT LUẬN 5. Celinska-Cedro, D., et al., Endoscopic ligation of esophageal varices for prophylaxis of Thắt thun TMTQ ở trẻ em hiệu quả và an toàn first bleeding in children and adolescents with trong phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa tái phát ở portal hypertension: preliminary results of a trẻ em bệnh TALTMC. prospective study. J Pediatr Surg, 2003. 38(7): p. Bệnh nhân cần được nội soi kiểm tra sau 3-6 1008-11. tháng và thắt thun lần 2 nếu cần để giảm tỉ lệ 6. Khoa nội soi BV Chợ Rẫy, Tài liệu hướng dẫn xuất huyết tiêu hóa tái phát. nội soi dạ dày-tá tràng. 2003. 7. Price MR1, S.K., Karrer FM, Narkewicz MR, TÀI LIỆU THAM KHẢO Sokol RJ, Lilly JR., Management of esophageal 1. Thanh, H.N., Octreotide trong điều trị xuất varices in children by endoscopic variceal huyết tiêu hóa trên nghi do vỡ giãn tĩnh mạch ligation. J Pediatr Surg, 1996; 31(8): 1056-9. 61
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2