HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT
lượt xem 62
download
Biết các loại quy trình sản xuất. Biết các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công suất. Biết các nhân tố ảnh hưởng đến công suất. Nắm được quy trình hoạch định công suất. Biết các phương pháp hoạch định công suất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT MỤC TIÊU Biết các loại quy trình sản xuất. Biết các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công suất. Biết các nhân tố ảnh hưởng đến công suất. Nắm được quy trình hoạch định công suất. Biết các phương pháp hoạch định công suất.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT 1. Quy trình sản xuất và các loại quy trình sản xuất 1.1. Khái niệm quy trình sản xuất Quy trình sản xuất là tiến trình sản xuất ra sản phẩm hay dịch vụ cho một doanh nghiệp. Quy trình sản xuất thường được minh hoạ bởi biểu đồ tiến trình sản xuất. Bơm nước Lọc xử lý Đóng Kiểm Kiểm lên nước nước chai tra tra hồ
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT 1.2. Các loại quy trình sản xuất Sản xuất theo dự án( Project ) : Sản xuất đáp ứng nhu cầu của một cá nhân khách hàng. Dự án thường sử dụng vốn lớn và thời gian thực hiện dài, thường sử dụng các nhà thầu phụ. Khách hàng thường có sự can thiệp mạnh vào khâu thiết kế và quy trình sản xuất. Áp dụng trong lĩnh vực sản xuất máy bay, đóng tàu hay xây dựng.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT Sản xuất theo loạt (Lots production) : Sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau theo từng lô nhỏ để đáp ứng nhu cầu thị trường. Nguyên liệu có thể khai thác sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau. Các máy móc có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm khác nhau. Sản xuất không được thiết kế theo dây chuyền sản xuất. Áp dụng trong lĩnh vực sản xuất đồ chơi, cơ khí, sản xuất đồ gỗ.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT Sản xuất hàng loạt (Mass production) : Sản xuất các sản phẩm được chuẩn hoá với khối lượng lớn đáp ứng thị trường rộng lớn. Sản phẩm thường được dự trữ để phục vụ thị trường rộng lớn, nhu cầu cầu ổn định và lớn. Sản xuất được bố trí theo dây chuyền, sản phẩm được thực hiện hết công đoạn này đến công đoạn khác. Áp dụng trong lĩnh vực sản xuất xe hơi, máy tính cá nhân.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT Sản xuất liên tục (Continuous production) : Khối lượng sản xuất lớn, chủng loại sản phẩm rất ít. Khối lượng sản phẩm chỉ đo lường được, không đếm được. Máy móc, thiết bị được bố trí theo dây chuyền, sản phẩm di chuyển thành dòng liên tục trên dây chuyền. Mức độ tự động hoá cao, điều hành sản xuất đơn giản, chi phí trên 1 đơn vị sản phẩm thấp và tính linh hoạt thấp. Áp dụng trong lĩnh vực sản xuất sơn, xi măng, chế biến gạo.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT 2. Hoạch định công suất 2.1. Khái niệm công suất Công suất là năng lực sản xuất của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian ( TS. Trương Đoàn Thể chủ biên (2004), Quản trị sản xuất và tác nghiệp, Nxb. lao động- xã hội). Công suất được đo lường bằng các đơn vị như tấn, kg, mét, cái hay giá trị tiền tệ. Ở các tổ chức kinh doanh dịch vụ, công suất đo lường bằng đơn vị riêng biệt.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT Công suất được chia thành 3 loại khác nhau : Công suất thiết kế : là công suất tối đa mà một doanh nghiệp có thể đạt được trong điều kiện lý tưởng. Công suất hiệu quả : là công suất tối đa mà doanh nghiệp mong muốn đạt được trong điều kiện sản xuất cụ thể của doanh nghiệp. Công suất thực tế : là khối lượng sản phẩm thực tế doanh nghiệp sản xuất được trong một đơn vị thời gian.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý công suất Công suất thực tế Mức hiệu = x 100% quả Công suất hiệu quả Công suất thực tế Mức sử = x 100% dụng Công suất thiết kế
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT 2.2. Tầm quan trọng của hoạch định công suất Giúp doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đáp ứng đủ nhu cầu thị trường. Cân đối giữa công suất và nhu cầu tránh lãng phí do công suất dư thừa.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị công suất Nhu cầu sản phẩm và đặc điểm của sản phẩm. Đặc điểm của công nghệ sử dụng. Năng lực quản lý và trình độ tay nghề của người lao động. Cơ sở hạ tầng và diện tích mặt bằng sản xuất.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT 4. Các yêu cầu khi hoạch định công suất Đảm bảo tính linh hoạt của sản xuất. Hoạch định công suất phải mang tính đồng bộ cho tất cả các công đoạn sản xuất. Phải xây dựng nhiều phương án công suất khác nhau để lựa chọn. Khi hoạch định công suất phải dự toán chi phí duy trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị. Khi hoạch định công suất cần xác định nhu cầu nguyên liệu và đặc điểm của nguyên liệu sử dụng.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT 5. Quy trình hoạch định công suất Đánh giá Ước tính Xác định Xác định công suất nhu cầu công suất các phương hiện có công suất bổ sung án công suất Lựa chọn Đánh giá hiệu phương án quả kinh tế, công suất xã hội của các thích hợp phương án
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT 6. Các phương pháp lựa chọn công suất 6.1. Phương pháp cây quyết định Một doanh nghiệp có 3 phương án công suất và thu nhập đạt được của 3 phương án như sau : Phương án Nhu cầu Thấp Trung bình Cao Công suất thấp (tr.đ) 100 100 100 Công suất trung bình (tr.đ) 70 120 120 Công suất cao ( tr.đ) -40 20 160 Xác suất 0,3 0,5 0,2
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT Phương án công suất thấp EMV1 = 100 x 0,3 + 100 x 0,5 + 100 x 0,2 = 100. Phương án công suất trung bình EMV2 = 70 x 0,3 + 120 x 0,5 + 120 x 0,2 = 105. Phương án công suất cao EMV3 = -40 x 0,3 + 20 x 0,5 + 160 x 0,2 = 80.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT 6.2. Phương pháp phân tích hoà vốn TFC Công suất hoà vốn = P -V TFC Doanh thu hoà vốn = 1 –V/P Doanh thu hoà vốn của TFC = nhiều mặt hàng Σ (1 –Vi/Pi)Wi
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT Một doanh nghiệp có chi phí cố định là 400 triệu đồng. Chi phí nguyên liệu là 60.000 đ/sản phẩm, tiền lương là 40.000 đ/sản phẩm. Đơn giá sản phẩm là 160.000 đ/sản phẩm. Tính công suất hoà vốn và doanh thu hoà vốn của doanh nghiệp. 400 Công suất hoà vốn = = 6.667 sp 0,16 -0,1 400 Doanh thu hoà vốn = = 1.066 tr.đ 1 - 0,1/0,16
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT 2. Löïa choïn maùy moùc thieát bò 2.1.Phöông phaùp hieän giaù thuaàn NPV Caùc khoaûn thu nhaäp ôû töông lai vaø voán ñaàu tö ñöôïc qui veà hieän taïi theo moät tyû suaát chieát khaáu ñeå ñaùnh giaù. Tyû suaát chieát khaáu thöôøng laø chi phí söû duïng voán cuûa doanh nghieäp. Choïn phöông aùn ñaàu tö maùy moùc coù NPV > 0 vaø coù NPV cao nhaát.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT Coâng thöùc tính NPV CF1 CF2 +…+ CFn NPV = + -C (1+r)2 (1+r )n (1+r) CF1,CF2…CFn : Thu nhaäp töø naêm 1 ñeán naêm n. r : Tyû suaát chieát khaáu. C : Toång hieän giaù voán ñaàu tö. n : Ñôøi soáng cuûa döï aùn.
- CHƯƠNG V CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG SUẤT Savimex caàn löïa choïn giöõa 2 phöông aùn ñaàu tö maùy cöa. Moãi maùy ñeàu ñaàu tö 1 tyû ñoàng. Bieát giaù trò coøn laïi cuûa caùc maùy cöa khoâng coù, tyû suaát chieát khaáu laø 10%, thu nhaäp cuûa 2 maùy cöa nhö sau : Naêm 1 2 3 4 5 6 Thu nhaäp Phöông aùn 500 400 300 100 A(Tr.ñ) Thu nhaäp phöông aùn 100 200 300 400 500 600 B (Tr.ñ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hệ thống sản xuất pull (Phần 2)
11 p | 688 | 291
-
THIẾT KẾ SẢN PHẨM (PHẦN 1)
5 p | 350 | 135
-
Hiểu và thẩm định kế hoạch kinh doanh (UABP) Phần 4
12 p | 200 | 66
-
Thiết kế sản phẩm mới và kế hoạch kinh doanh
20 p | 244 | 64
-
Bài giảng Quản trị tác nghiệp ( Đào Minh Anh) - Chương 4 Tổ chức sản xuất
54 p | 187 | 47
-
Bài giảng Quản trị sản xuất - Chương 5: Hoạch định tổng hợp
17 p | 382 | 30
-
Bài giảng Quản trị sản xuất - Chương 7: Quyết định sản phẩm và công nghệ
33 p | 151 | 28
-
Bài giảng Quản trị sản xuất - CĐ Phương Đông
132 p | 107 | 22
-
Giáo trình hình thành quy trình quản trị sản xuất trong quản trị cấp cao p6
15 p | 136 | 22
-
Bài giảng Kế hoạch kinh doanh - Chương 4: Kế hoạch sản xuất
20 p | 98 | 16
-
Đề cương môn học Quản trị sản xuất (Mã học phần: PMA331)
18 p | 21 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý quản trị kinh doanh: Chương 7 - Nguyễn Hải Sản
23 p | 59 | 5
-
Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng (Supply chain management) - Chương 2: Hoạch định chuỗi cung ứng và định dạng mô hình sản xuất
8 p | 24 | 5
-
Bài giảng học phần Quản trị sản xuất: Chương 3 - ĐH Thương mại
39 p | 78 | 4
-
Bài giảng Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp: Chương 4 - Vũ Quốc Thông
31 p | 44 | 4
-
Bài giảng Nguyên lý quản trị kinh doanh: Chương 6 - Nguyễn Hải Sản
72 p | 50 | 4
-
Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 2: Lập kế hoạch chuỗi cung ứng và định dạng mô hình sản xuất
14 p | 47 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn