Hoàn thiện công tác giao nhận hàng Cà phê xuất khẩu đường biển tai Cty INTIMEX - 2
lượt xem 10
download
1.3.1.3.Giấy chứng nhận số lượng: Là giấy chứng nhận số lượng mà người bán giao cho người mua ,có thể do công ty giám định cấp ,hoặc do xí nghiệp sản xuất hàng lập và được công ty giám định hay hải quan xác nhận ,được dùng trong mua bán bách hóa ,hoặc loại hàng cần biết số lượng hơn trọng lượng như : bút máy ,thuốc lá điếu , bàn ghế …Nếu hàng gồm nhiều chi tiết phức tạp như phụ tùng máy móc ,dụng cụ cắt gọt ,thường dùng bảng kê chi tiết trong bộ chứng từ thanh...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hoàn thiện công tác giao nhận hàng Cà phê xuất khẩu đường biển tai Cty INTIMEX - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.3.1.3.Giấy chứng nhận số lượng: Là giấy chứng nhận số lượng mà người bán giao cho người mua ,có thể do công ty giám đ ịnh cấp ,hoặc do xí nghiệp sản xuất hàng lập và được công ty giám định hay h ải quan xác nh ận ,được dùng trong mua bán bách hóa ,hoặc loại hàng cần biết số lượng hơn trọng lượng như : bút máy ,thuốc lá điếu , bàn ghế …Nếu h àng gồm nhiều chi tiết phức tạp như phụ tùng máy móc ,dụng cụ cắt gọt ,th ường dùng bảng kê chi tiết trong bộ chứng từ thanh toán ,nhưng khi hàng thanh toán là loại động nhất ,sẽ dụng Giấy chứng nhận số lượng 1.3.1.4.Giấy chứng nhận trọng lượng : Là chứng từ xác nhận trọng lượng hàng ,do h ải quan hoặc công ty giám định hàng cấp ,tùy theo qui đ ịnh của hợp đồng Nếu hàng có khối lượng lớn như than ,ngũ cốc… đây sẽ là m ột căn cứ để người mua đối chiếu giữa hàng nghười bán đ ã gởi với hàng thực nhận của từng mặt hàng cụ thể 3.2.Chứng từ hải quan: Chứng từ hải quan là những chứng từ mà theo chế độ hải quan người chủ hàng ph ải xuất trình cho cơ quan hải quan khi hàng hóa qua biên giới quốc gia. 3.2.1. Tờ khai hải quan: Là khai báo của chủ h àng cho cơ quan hải quan để thực hiện thủ tục hải quan khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa.Theo điều lệ hải quan Việt Nam, tờ khai hải quan phải được nộp cho cơ quan hải quan ngay khi hàng hóa đến cửa khẩu,tờ khai hải quan phải được đính kèm Giấy phép xuất nhập khẩu ,bảng kê chi tiết và vận đơn. 3.2.2. Giấy phép xuất nhập khẩu:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Là ch ứng từ do Bộ thương mại cấp, cho phép chủ h àng đư ợc phép xuất hay nhập khẩu một hoặc một số lô h àng nhất định có cùng tên hàng, từ một nước nhất định, qua một cửa khẩu nhất định, trong một thời gian nhất định. 3.2.3.Các Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy chứng nhận vệ sinh: Là chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa đã đ ược an toàn về mặt dịch bệnh, sâu hại, nấm độc… Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật: Là giấy chứng nhận do cơ quan thú y cấp , ch ứng nhận không có vi trùng gây bệnh cho giống súc vật khác hoặc động vật có liên quan đã được tiêm chủng đề phòng dịch bệnh. Công dụng: -Ấn định phẩm chất hàng và là căn cứ hàng phù hợp với yêu cầu của hợp đồng -Bổ sung các chứng từ trình h ải quan, làm thủ tục hải quan khi xuất khẩu -Bổ sung cho bộ chứng từ th anh toán xuất trình cho người mua để ngư ời này làm thủ tục nhập ,vì ở các nước cũng đều qui định chế độ kiểm dịch nhằm bảo vệ nền móng công nhgiệp của n ước mình Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật: Do các cơ quan bảo vệ thực vật cấp khi hàng hóa là thực vật ,thảo mộc hoặc có nguồn gốc từ thực vật đã dược kiểm tra và xử lí các dịch bệnh. Giấy chứng nhận vệ sinh: Là giấy xác nhận tính chất vô hại của hàng hóa đối với người tiêu thụ ,thường do cục kiểm ngh iệm hàng hóa xu ất nhập khẩu cấp và nếu trong hợp đồng mua bán hoặc L/C qui định ,cũng có thể do một cơ quan y tế lập và cấp. 3.2.4.Giấy chứng nhận xuất xứ:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Là chứng từ do phòng thượng mại của nước xuất khẩu cấp cho chủ hàng ,theo yêu cầu và lời khai của chủ hàng để chứng nhận nơi sản xuất hoặc nguồn gốc của hàng. Công dụng: -Giúp hải quan nước nhâp khẩu căn cứ tính thuế dựa trên áp dụng biểu thuế quan ưu đãi của các nước với nhau . -Giúp hải quan thực hiện chích sách khu vực ,chính sách phân biệt đối xử trong mua bán khi tiến h ành việc giám sát và quản lí. -Xác nhận một phần chats lượng hàng ,nhất là hàng thuộc thổ sản địa phương. 3.2.5.Hóa đơn lãnh sự: Là hóa đơn trên đó lãnh sự của các nước nhập khẩu đang công tác tại nước xuất khẩu chứng thực về giá cả và tổng giá trị lô hàng. Một số nước qui định rằng lãnh sự có thể kí trực tiếp trên hóa đơn thương mại, một số nước khác lại qui định rằng hóa đơn lãnh sự phải được lập trên những Giấy in sẵn và ph ải được lãnh sự kiểm tra về thị thực. 3.3.Chứng từ vận tải: Là chứng từ do ngư ời vận tải cấp đ ể xác nh ận rằng m ình đã nh ận hàng đã chở. 3.3.1.Vận đơn đường biển: Là chứng từ quan trọng nhất trong bộ chứng từ thanh toán.Vận đơn đường biển có 3 chức năng: -Là biên lai của người vận tải về việc đã nhận hàng đã chở. -Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở hàng biển. -Là bằng chứng chuyên chở hợp đồng hàng hóa. Trong thương m ại hàng hóa quốc tế thường gặp nhiều loại vận đơn đường biển với tên gọi khác nhau và có tác dụng khác nhau.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3.3.2.Biên lai thuy ền phó: Là giấy xác nhận của thuyền phó phụ trách về hàng hóa trên tàu về việc nhận hàng đ ể chuyên ch ở, trong đó người ta ghi kết quả của việc kiểm nhận hàng hóa mà các nhân viên kiểm điện của tàu đ ã tiến hành khi hàng hoá được bốc lên tàu. Biên lai thuyền phó không phải là bằng chứng cho việc sở hữu h àng hóa mà chỉ là chứng từ đ ể đổi lấy vận đ ơn đường biển 3.3.3.Sơ đồ xếp hàng: Sơ đồ xếp hàng do thuyền trưởng hay nhân viên chuyên trách dưới tàu hoặc có khi do đại lí vận tải biển lập để sử dụng một cách khoa học các khoang, các hầm chứa trên tàu, giữ thăng bằng tàu khi tàu di chuyển, giữ độ ch ênh dọc hợp lí. Ngư ời gởi hàng, người nhận hàng cũng cần biết sơ đồ xếp hàng để biết rõ vị trí lô hàng, từ đó có kế hoạch hữu hiệu trong việc bốc dỡ h àng và dự kiến mọi tổn thất nếu có do vị trí đặt hàng trên tàu CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÔNG TÁC GIAO HÀNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY INTIMEX ĐÀ NẴNG 2.1.TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX: 2.1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: Chi nhánh công ty Xuất Nhập Khẩu Intimex tại Đà Nẵng (CN Intimex Đà Nẵng) được thành lập năm 1995 theo quyết định số: 589/IN – TCCB ngày 14/08/1995 của Công ty Xuất Nhập Khẩu Dịch vụ Thương mại - Bộ Thượng Mại. Tiền thân của chi nhánh Intimex Đà Nẵng là Trạm Intimex Đà Nẵng được th ành lập năm 1989 trực thuộc công ty Xuất Nhập Khẩu Nội Thương & Hợp tác xã - Bộ Thương Mại. Để thực
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hiện việc thu mua hàng xuất khẩu, tiếp nhận, tiêu thụ hàng hóa do công ty chủ quản nhập khẩu từ các nước Đông Âu và Liên Xô cũ tại địa bàn các tỉnh miền Trung. Chi nhánh có tên giao dịch quốc tế: Intimex Đà Nẵng Trụ sở : 02 Pasteur, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng Tài khoản VND số : 0041.000.000.781 tại Ngân hàng Ngoại thương ĐN Tài khoản Ngoại tệ số : 0041.370.012.025 tại Ngân hàng Ngoại thương ĐN Điện thoại : 05113.822026 – 810350 – 810691 - 251796 Fax : 05113.824462 Trụ sở của chi nhánh nằm ở số 02 Pasteur, ngay trung tâm thành phố nên rất thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Hơn nữa, Chi nhánh còn có đội ngũ cán bộ nhanh nhẹn có trình độ chuyên môn khá cao, có đội ngũ nhân viên bán hàng nhanh nh ẹn, lịch sự và nắm bắt đ ược nhu cầu thị trường một cách nhanh chóng. Tuy Chi nhánh gặp phải một số khó khăn về vốn, song trải qua một thời gian hoạt động nhờ sự quản lý linh hoạt của ban lãnh đ ạo cũng như chủ trương chính sách đúng đ ắn của Nhà nước, Chi nhánh đ ã từng bư ớc khắc phục khó khăn, phát huy thuận lợi để đứng vững trên th ị trường trong nước và mở rộng quan hệ với thị trường nước ngoài như Hàn Quốc, Nhật Bản, EU, Mỹ, Trung Quốc… Nhìn chung từ khi thành lập đến nay, Chi nhánh đã từng bước đi vào nền nếp, không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh, trang b ị đầy đủ các cơ sở vật chất kỹ thu ật cho các phòng ban, cửa hàng, không những đóng góp cho ngân sách Nhà nước, ch ấp hành tốt công tác xã hội mà còn đảm bảo đời sống cho cán bộ, công nhân viên. 2.1.2.CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY: Chức năng:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Kinh doanh hàng xuất nhập khẩu, xuất khẩu các mặt hành nông sản, lâm sản, hải sản, lương thực… - Kinh doanh d ịch vụ, tổ chức sản xuất, gia công h àng xuất khẩu. Nhiệm vụ: - Xây d ựng, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh trên cơ sở kế hoạch được công ty Chủ quản giao theo đúng quy định của pháp luật, hướng dẫn của Công ty chủ quản và Bộ thương mại. - Chi nhánh thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, và d ịch vụ theo kế hoạch và mục tiêu chiến lược của Công ty chủ quản. - Chấp hành luật pháp Nhà nước, thực hiện các ch ế độ, chính sách tài chính của Nhà nước và nghĩa vụ đối với nh à nước và công ty, có tổ chức bộ máy kế toán riêng, hạch toán độc lập. - Chi nhánh có nhiệm vụ quản lý và sử dụng vốn, cơ sở vật chất kỷ thuật, nguồn lực công ty giao theo chế độ, chính sách và pháp luật nh à nước nhằm đạt hiệu quả cao nhất.Quản lý sử dụng, đ ào tạo, và phát triển đội ngũ lao động theo bộ luật lao động. - Áp d ụng các biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự trong phạm vi quản lý của chi nhánh. Phạm vi hoạt động: Trực tiếp xuất nhập khẩu và nhận uỷ thác xuất nhập khẩu, sản xuất, gia công hàng xuất khẩu, bán buôn, bán lẻ và đại lý hàng hoá trên thị trường cả nước. Kinh doanh các ngành hàng theo chức năng đ ã đ ăng ký kinh doanh. 2.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ: 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Theo quy chế hoạt động của Chi nhánh Intimex Đà Nẵng đã được Tổng giám đốc Công ty Xuất Nhập Khẩu Intimex phê duyệt theo công văn số 1310/IN/TCCB ngày 14/09/2000. Bộ máy quản lý, điều hành của chi nhánh Intimex Đà Nẵng được tổ chức như sau: Sơ đồ2.1 : Bộ máy quản lý của công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG TỔ SIÊU THỊ PHÒNG TÀI PHÒNG KINH CHỨC CHÍNH KẾ INTIMEX KINH HÀNH DOANH 1 TOÁN DOANH 2 CHÍNH Quan hệ trực tuyến Ghi chú: Quan hệ chức năng 2.1.3.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty: Giám đốc: Là người đứng đầu chi nhánh do Tổng giám đốc công ty bổ nhiệm, giám đốc là người trực tiếp điều h ành mọi hoạt động sản xuất của toàn công ty theo đúng chức năng, nhiệm vụ một cách hiệu quả. Phó giám đốc: Là người tham mưu cho giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh, có nhiệm vụ cùng các phòng ban theo dõi tình hình sản xuất, kế hoạch cung ứng vật tư thiết bị phụ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tùng cho sản xuất, công việc kinh doanh cũng như tình hình tài chính của công ty. Đồng thời được giám đốc ủy quyền ký kết và chịu trách nhiệm trư ớc giám đốc. Phòng kinh doanh 1 (tại TP.Đà Nẵng): Chịu trách nhiệm về to àn bộ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của đơn vị tại thị trường các tỉnh miền Trung, Tây nguyên và miền Bắc. Phối hợp hổ trợ cửa hàng trong việc tìm kiếm khai thác nguồn h àng, đối tác trong lĩnh vực kinh doanh nội địa. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, tham mưu cho giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng kế hoạch kinh doanh. Phòng kinh doanh 2 (tại TP.Hồ Chí Minh): Chịu trách nhiệm về to àn bộ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của đơn vị tại thị trường các tỉnh miền Nam. Phối hợp hổ trợ cửa h àng trong việc tìm kiếm khai thác nguồn hàng, đối tác trong lĩnh vực kinh doanh nội địa. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, tham mưu cho giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng kế hoạch kinh doanh. Bộ phận Siêu thị: Chịu trách nhiệm hoạt động kinh doanh của siêu th ị (bán buôn, bán lẻ) các mặt hàng tiêu dùng, điện máy, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, các phó giám đốc. Kết hợp với phòng kinh doanh 1 để khai thác tìm kiếm nguồn hàng và mở rộng t hị trường. Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng quản lí nhân sự, phân công lao động hợp lí. Ngoài ra, còn có trách nhiệm trong việc tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực cho công ty. Phòng tài chính k ế toán:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Th ực hiện việc tổ chức toàn bộ công tác hạch toán kế toán trong toàn công ty; kiểm tra, giám sát công tác kế toán ở các đơn vị trực thuộc theo qui định tài chính. 2.2. CÁC NGUỒN LỰC KINH DOANH CỦA CÔNG TY: 2.2.1.CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY: Trụ sở công nằm trong khu vực trung tâm thành phố, thuận lợi cho giao dịch, dễ dàng cho vận chuyển. Với diện tích gần 1000 m2 được trang bị đầy đủ các thiết bị thông tin như máy fax, điện thoại để b àn, máy vi tính… nên công ty có thể thực hiện việc giao dịch với khách h àng một cách nhanh chóng, đồng thời những phương tiện này còn hỗ trợ đắc lực trong việc cập nhật thông tin về khách h àng và thị trường. Bảng 2 .1. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật Cơ sở vật chất Đơn vị Nước Năm Số lượng kỹ thuật tính sản xuất sản xuất Xe tải nhỏ Chiếc Nhật 3 1999 Chiếc Nhật Xe ôtô 2 2001 Xe cẩu h àng Chiếc Đức 1 1999 Chiếc Mỹ Xe máy 4 2003 Bộ Đức Máy vi tính 16 2003 Nhật Máy fax 2 Cái 2002 Việt Nam Máy photocopy 3 Cái 2001 Điện thoại Việt Nam 15 Cái 2000 ( Nguồn: Phòng kế toán ) Theo bảng số liệu 2.1: Đa phần các máy móc n ày đ ều nhập từ thị trường các nước phát triển nên ch ất lượng của máy đư ợc đảm bảo. Tuy nhiên, với một công ty vừa kinh doanh xuất nhập
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com khẩu, vừa kinh doanh thương m ại theo hình thức siêu thị nh ư trên thì cơ sở vật chất còn tương đối ít, điều đó làm ảnh hương ít nhiều đến công việc kinh doanh của chi nhánh. Đối với các phòng ban, công ty trang bị đủ một số máy móc thiết bị cần thiết để phục vụ trong công việc. 2.2.2. NGUỒN LỰC LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY: Đây là nhân tố quan trọng không thể thiếu để tạo n ên sự th ành công của doanh nghiệp.Yếu tố lao động là lực lượng quyết định trực tiếp đến nguồn cung cấp năng lực và kh ả năng sản xuất kinh doanh của một công ty . Bảng 2.2 Tình hình sử dụng lao động (ĐVT: đơn vị Ngư ời; %) Chênh lệch Năm 2007 Năm 2008 Chỉ tiêu Tốc độ Số lượng Tỉ trọng Số lượng Tỉ trọng Mức độ % Tổng số lao động 71 100 95 100 24 1,39 1. Phân theo giới tính - Nam 39 54,93 55 57,9 16 4,41 - Nữ 32 45,07 40 42,1 8 1,25 2. Phân theo trình độ - Đại học, cao đẳng 30 42,25 58 61,05 28 1,93 - Trung cấp 15 21,13 17 17,89 2 1,13 - LĐ phổ thông 26 36,62 20 21,05 -6 -23,7 (Nguồn: Phòng kế toán )
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Thực trạng và các biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức lao động tại Bưu điện huyện Tuần Giáo
90 p | 170 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Giao nhận Hàng hóa TNN
88 p | 39 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại Công ty TNHH MTV Giao nhận vận tải Trần Quang
102 p | 86 | 19
-
Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Sở Giao thông Vận tải Bến Tre
95 p | 76 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại chi nhánh Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Việt Hoa
105 p | 64 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Ban Tuyên giáo Trung ương
123 p | 73 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng xuất khẩu vận chuyển bằng đường biển của Công ty TNHH Goodwills Global Logistics năm 2021
65 p | 22 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh công ty TNHH Giao Nhận Vận tải DH
89 p | 67 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Thương mại và Giao nhận Minh Trung
99 p | 49 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và giao nhận vận tải Phúc Sơn
99 p | 60 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại hệ thống giáo dục Sky-Line
104 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hòa Bình
168 p | 27 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ
105 p | 31 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh giao nhận quốc tế V.M.T.C
92 p | 33 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác giám sát xây dựng công trình giao thông tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
133 p | 38 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH giao nhận vận tải Đức Toàn Phát
102 p | 38 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Hệ thống giáo dục Sky Line
26 p | 11 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải trả tại Công ty cổ phần Tư vấn và Giao nhận Vạn Hạnh
142 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn