intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng xuất khẩu vận chuyển bằng đường biển của Công ty TNHH Goodwills Global Logistics năm 2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

23
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng xuất khẩu vận chuyển bằng đường biển của Công ty TNHH Goodwills Global Logistics năm 2021" tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của công ty, đánh giá về nguồn doanh thu chi phí, lợi nhuận và sản lượng hàng hóa của công ty nhằm nắm được các thành quả đã đạt được và chưa đạt được. Đánh giá tình hình công tác giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty TNHH GWG để tìm những khó khăn và đưa ra các đề xuất phù hợp giúp cho hoàn thiện quy trình. Đề xuất một vài giải pháp giúp công ty cải thiện chất lượng dịch vụ giao nhận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng xuất khẩu vận chuyển bằng đường biển của Công ty TNHH Goodwills Global Logistics năm 2021

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH GOODWILLS GLOBAL LOGISTICS NĂM 2021 NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN Giảng viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN VĂN KHOẢNG Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN BÁCH MSSV: 18H4010035 Lớp: KT18CLCA Khóa: 2018-2022 TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2022 1
  2. LỜI CAM KẾT Em xin cam kết những gì được viết dưới bài luận văn tốt nghiệp Đại học dưới đây đều là kết quả nghiên cứu và tìm hiểu của riêng em, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào từ các cá nhân hay tổ chức nào. Được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Ths. Thầy Nguyễn Văn Khoảng, em xin đảm bảo tính trung thực về nội dung của bài dưới đây. Em xin chịu tất cả trách nhiệm về lời cam kết này. TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2022 Người cam kết NGUYỄN VĂN BÁCH 2
  3. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn bộ quý thầy cô Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh, Quý thầy cô khoa Kinh Tế Vận Tải đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn -Ths. Thầy Nguyễn Văn Khoảng, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện Luận văn tốt nghiệp này. Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc công ty TNHH GoodWills global logistics trong thời gian qua đã cho em cơ hội được thực tập, học hỏi và làm việc tại công ty. Và xin gửi lời cảm ơn các anh chị, bạn bè trong công ty đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập ở Công ty, cũng như chia sẻ các kiến thức kinh nghiệm thực tế giúp em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình. Việc được tiếp xúc thực tế với công việc và được giải đáp thắc mắc giúp em có thêm hiểu biết, kiến thức thực tế để đáp ứng được yêu cầu công việc trong tương lai. Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập, làm việc tại công ty có hạn nên bài Luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị trong công ty TNHH GoodWills global logistics. Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện mình từng ngày. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! 3
  4. MỤC LỤC Lời cam kết Lời cảm ơn Danh mục bảng Danh mục biểu đồ- sơ đồ Danh mục hình ảnh Phần mở đầu ...............................................................................................................................9 1.Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................9 2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................................10 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................10 4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................11 5. Kết cấu khóa luận ...............................................................................................................11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU ...................... 12 1.1 Khái quát chung về giao nhận ......................................................................................12 1.1.1 Khái niệm về giao nhận và người giao nhận ....................................................................12 1.1.2 Phân loại giao nhận .....................................................................................................12 1.1.3 Vai trò của dịch vụ giao nhận ........................................................................................13 1.1.4 Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận ...................................................................14 1.1.5.Trách nhiệm của người giao nhận ..................................................................................14 1.1.6 Chứng từ liên quan trong hoạt động giao nhận ................................................................16 1.2. Tổ chức nghiệp vụ giao nhận hàng hóa .............................................................................17 1.2.1 Cơ sở pháp lý...............................................................................................................17 1.2.2 Quy trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển ....................... 17 1.3 Đánh giá hoạt động giao nhận xuất khẩu của doanh nghiệp ................................................19 1.3.1 Đối tượng được đánh giá ..............................................................................................19 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá ...................................................................................................19 1.3.3 Phương pháp và mục tiêu đánh giá.................................................................................19 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận xuất hàng hóa bằng đường biển.............................................................................................................................20 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIAO NHẬN XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CTY TNHH GOODWILLS GLOBAL LOGISTICS... 24 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Goodwills Global Logistics .......................................... 24 2.1.1 Thông tin chung ...........................................................................................................24 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển..................................................................................25 2.1.3 Dịch vụ, đối tượng khách hàng chính ..............................................................................26 2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ...................................................................................27 2.1.5 Tổ chức phòng ban trong công ty ...................................................................................28 4
  5. 2.1.6 Thuận lợi và khó khăn đối với việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu đường biển tại công ty GWG ...........................................................................................................30 2.1.7. Tình hình và kết quả hoạt động của công ty trong giai đoạn 2020- 2021 ............................ 32 2.2 Quy trình hoạt động giao nhận xuất khẩu hàng nguyên container công ty TNHH GoodWills global logistics ........................................................................................................................34 2.2.1 Quy trình xuất hàng FCL của GWG được thực hiện như sau. ............................................ 34 2.2.2 Diễn giải quy trình xuất hàng FCL của GWG được thực hiện như sau: ............................... 34 2.3 Thực trạng kết quả công tác giao nhận hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của GoodWills Global Logistics năm 2021 ......................................................................................................44 2.3.1 Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận xuất khẩu ..........................................................44 2.3.2 Tình hình thực hiện chỉ tiêu về doanh thu giao nhận xuất khẩu hàng nguyên container tại công ty Goodwills global logistics ..................................................................................................50 2.3.3.Tình hình thực hiện chỉ tiêu về chi phí giao nhận xuất khẩu hàng nguyên container tại công ty Goodwills global logistics năm 2021 ......................................................................................51 2.3.4 Tình hình thực hiện lợi nhuận từ hoạt động giao nhận xuất khẩu của cty GWG .................... 53 2.4 Đánh giá những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong kết quả giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Goodwills global logistics ......................................... 54 2.4.1 Thành công..................................................................................................................54 2.4.2 Tồn tại ........................................................................................................................55 2.4.3 Nguyên nhân................................................................................................................56 CHƯƠNG 3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty TNHH Goodwills Global Logistics..............................................................................................59 3.1 Định hướng và mục tiêu hoàn thiện việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ xuất khẩu đường biển tại công ty GWG đến năm 2022 ..............................................................................................59 3.2. Giải pháp hoàn thiện việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu đường biển tại công ty GWG .........................................................................................................................60 3.2.1 Giải pháp về tổ chức quản lý .........................................................................................60 3.2.2 Giải pháp về nguồn nhân lực .........................................................................................60 3.2.3 Giải pháp về cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ. ............................................................61 3.2.4 Giải pháp về marketing chăm sóc khách hàng..................................................................61 3.3. Kiến nghị .........................................................................................................................62 3.3.1 Đối với nhà nước .........................................................................................................62 3.3.2 Đối với công ty.............................................................................................................62 KẾT LUẬN ...............................................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................65 5
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng Trang 1 Bảng 2.1 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty GWG 33 trong năm 2021 2 Bảng 2.2: Tình hình thực hiện sản lượng của ty theo khách hàng 45 3 Bảng 2.3 Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận xuất khẩu đường 47 biển theo thời gian 4 Bảng 2.4 Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng nguyên 49 container theo tuyến 5 Bảng 2.5 Tình hình thực chỉ tiêu doanh thu giao nhận xuất khẩu 51 hàng nguyên container 6 Bảng 2.6: Tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí giao nhận xuất khẩu 52 hàng nguyên container 7 Bảng 2.7: Tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận giao nhận xuất 54 khẩu hàng nguyên container 6
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ - HÌNH VẼ STT Tên hình ảnh, sơ đồ Trang 1 Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận xuất 18 khẩu hàng hóa bằng đường biển 2 Hình 2.1: Logo công ty TNHH GWG 24 3 Sơ đồ 2.1 Tổ chức công ty TNHH GWG 29 4 Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu theo FCL 35 5 Hình 2.2 Invoice 37 6 Hình 2.3 Hình 2.3 packing list 38 7 Hình 2.4 booking 39 8 Hình 2.5 Khai thông tin chung 1 40 9 Hình 2.6 Khai thông tin chung 2 41 10 Hình 2.7 Khai thông tin container 41 11 Hình 2.8 Khai thông tin hàng 42 12 Hình 2.9 Giấy đóng thuế 43 13 Biểu đồ 2.1 Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận xuất khẩu theo 46 khách hàng 14 Biểu đồ 2.2 Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận xuất khẩu theo 48 thời gian 15 Biểu đồ 2.3 Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận xuất khẩu theo 49 tuyến 7
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa B/L Bill of lading – Vận đơn đường biển BNI Business Network International – Mạng lưới kinh doanh quốc tế BPCT Bộ phận chứng từ C/O Certificate of origin – Chứng nhận xuất xứ FCL Full Container Loading – Hàng nguyên container FIATA International Federation of Freight Forwarders Associations – Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế FTA Free Trade Agreement – Hiệp định thương mại tự do GWG Goodwills global logistics company limited – Công ty trách nhiệm hữu hạn Goodwills global logistics HBL House bill of lading – Vận đơn phụ LCL Less than Container Loading – Hàng lẻ MBL Master bill lading – Vận đơn chính SI Shipping instruction – Hướng dẫn gửi hàng THC Terminal handling charge – Phụ phí xếp dỡ tại cảng TNHH Trách nhiệm hữu hạn VGM Verified gross mass – Khối lượng container chứa hàng VLA Viet Nam Logistics Business Association – Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam WCA World cargo alliance – Liên minh hàng hóa thế giới 8
  9. Phần mở đầu 1.Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây Việt Nam nổi lên là một quốc gia hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài bởi tình hình chính trị ổn định, các chính sách hỗ trợ nhà nước, các hiệp định thương mại Việt Nam đã và đang ký kết Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào ngày 11/1/2007, có quan hệ ngoại giao với 170 quốc gia, xuất khẩu hàng hóa tới 230 thị trường. Tính đến tháng 5/2021 Việt Nam có 14 hiệp định thương mại tự do (FTA) (theo trung tâm WTO và hội nhập), 3 FTA đang trong quá trình đàm phán mới đây nhất là Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA). Bên cạnh đó tình hình chiến tranh thương Mỹ -Trung cũng như chính sách xoay trục hướng về châu Á của Mỹ đã làm thay đổi chuỗi cung ứng Thế giới đưa Việt Nam trở thành thị trường cung ứng mới nổi thay thế Trung Quốc vốn nổi tiếng là ‘Công trường của thế giới’. Có thể nói đây là giai đoạn rất tốt để kinh tế Việt Nam phát triển về mọi mặt trong đó ngành xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển. Hơn thê nữa về mặt địa lý Việt Nam là một quốc gia có biển, đường bờ biển kéo dài khoảng 3.350 km có cảng nước sâu thêm vào đó Việt Nam lại nằm trong tuyến vận tải đường biển quốc tế nên đã tạo điều kiện rất lớn cho nước ta trong việc việc phát triển kinh tế biển đặc biệt trong việc ngành logistics, xuất nhập khẩu hàng. Theo thống kê tại Việt Nam 80% lượng hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển. Năm 2021, dù phải đối mặt với những diễn biến khó lường của dịch bệnh Covid-19, kim ngạch xuất nhập khẩu vẫn duy trì tốc độ tăng cao đạt 299,67 tỷ USD, tăng 17,5% so với cùng kỳ năm trước. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế là sự ra đời của các công ty dịch vụ giao nhận, tuy nhiên 2 năm trở lại đây ngành dịch vụ giao nhận đang phải hứng chịu rất nhiều ảnh hưởng tiêu cực của đại dịch covid 19. Đứng trước những thuận lợi và khó khăn đó đòi hỏi các doanh nghiệp giao nhận vận tải phải chủ động triển khai hàng loạt giải pháp, cập nhật thông tin, chuẩn hóa quy trình theo hướng chuyên môn hóa để nâng cao chất lượng dịch vụ của mình 9
  10. Công ty trách nhiệm hữu hạn Goodwills Global Logistics (GWG) là công ty chuyên về dịch vụ giao nhận thành lập và đi vào hoạt động tháng 08/2020 đúng vào thời điểm dịch covid 19 bùng phát mạnh mẽ. Công ty GWG đã từng bước hoàn thiện và phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng xong hoạt động giao nhận xuất khẩu đường biển tại công ty vẫn chưa đạt được hiệu quả tối ưu, quy trình nghiệp vụ giữa các bộ phận chưa đồng nhất, còn nhiều tồn tại 1 cần khắc phục. Đây là vấn đề lớn ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín và kết quả kinh doanh của công ty, nếu được giải quyết sẽ làm giảm rủi ro và chi phí cho cả khách hàng và doanh nghiệp. Trường hợp đơn vị nghiên cứu công ty GWG mới chỉ đi vào hoạt động 1,5 năm nên hầu như chưa có nghiên cứu về đơn vị này đặc biệt công tác giao nhận xuất khẩu bằng đường biển. Đây chính là lý do em chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng xuất khẩu vận chuyển bằng đường biển của công ty TNHH Goodwills Global Logistics năm 2021” 2. Mục tiêu nghiên cứu “Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng xuất khẩu vận chuyển bằng đường biển của công ty TNHH Goodwills Global Logistics năm 2021”. Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của công ty, đánh giá về nguồn doanh thu chi phí,lợi nhuận và sản lượng hàng hóa của công ty nhằm nắm được các thành quả đã đạt được và chưa đạt được. Đánh giá tình hình công tác giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty TNHH GWG để tìm những khó khăn và đưa ra các đề xuất phù hợp giúp cho hoàn thiện quy trình. Đề xuất một vài giải pháp giúp công ty cải thiện chất lượng dịch vụ giao nhận. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Kết quả công tác giao nhận xuất khẩu bằng đường biển tại công ty GWG trong 6 tháng cuối năm 2021 Không gian: Công ty trách nhiệm hữu hạn Goodwills Global Logistics Thời gian: 5 tháng cuối năm 2020- 6 tháng cuối năm 2021 10
  11. Nội dung: Tập trung đánh kết quả công tác giao nhận xuất khẩu hàng nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty GWG trong 6 tháng cuối năm 2021 4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn, đặt câu hỏi với những cá nhân, tổ chức có nhiều kinh nghiệm trong ngành như giám đốc công ty, trưởng các bộ phận trong công ty dịch vụ giao nhận, khách hàng là giám đốc, trưởng phòng các công ty xuất nhập khẩu sử dụng dịch vụ giao nhận Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập những tài liệu báo cáo từ chính đơn vị nghiên cứu, số liệu báo cáo của các công ty cùng ngành, những nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực dịch vụ giao nhận, vận tải của các tác giả cá nhân cũng như các 2 3 tổ chức như tổng cục Hải quan, bộ công thương. Các bài viết liên quan được đăng trên báo, tạp chí, dữ liệu thông qua việc tìm kiếm thông tin trên internet Lập luận giải thích thông qua bảng biểu, sơ đồ minh họa từ những số liệu báo cáo đã thu thập được Thống kê, phân tích, so sánh và tổng hợp để đánh giá thực trạng kinh doanh dịch vụ giao nhận xuất khẩu và đưa ra những giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận xuất khẩu đường biển cho công ty. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, hình vẽ, chữ viết tắt. Luận văn có kết cấu 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức thực hiện quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển Chương 2: Thực trạng công tác giao nhận xuất khẩu hàng nguyên container tại công ty Goodwills global logistics Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận tại công ty TNHH Goodwills Global Logistics 11
  12. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU 1.1 Khái quát chung về giao nhận 1.1.1 Khái niệm về giao nhận và người giao nhận Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá. Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba. Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005, Mục 4, Điều 233 quy định, thương nhân (người giao nhận) tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA, người giao nhận là người làm các thủ tục, vận chuyển để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa,… 1.1.2 Phân loại giao nhận Theo Nghị định số 140/2007/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 5 tháng 9 năm 2007, Chương I, Điều 4 quy định, dịch vụ giao nhận được phân loại như sau: Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm:  Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container; 12
  13.  Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;  Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa;  Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container. Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải, bao gồm:  Dịch vụ vận tải hàng hải;  Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa;  Dịch vụ vận tải hàng không;  Dịch vụ vận tải đường sắt;  Dịch vụ vận tải đường bộ;  Dịch vụ vận tải đường ống. Các dịch vụ logistics liên quan khác, bao gồm:  Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;  Dịch vụ bưu chính;  Dịch vụ thương mại bán buôn;  Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng; Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác. 1.1.3 Vai trò của dịch vụ giao nhận Đối với chủ hàng vận chuyển bằng container có thể loại bỏ việc sử dụng bao bì ở một số mặt hàng.  Giảm chi phí giao hàng: nó bao gồm cước phí vận tải, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho bãi chi phí bảo quản… khi giao hàng bằng container thì những chi phí đó đều giảm do đó giá thành của hàng hoá giảm. 13
  14.  Rút ngăn thời gian lưu thông: do thời gian xếp dỡ hàng giảm, giảm thời gian lao động của tàu ở cảng. Do vậy, đáp ứng được thời cơ thị trường, tiêu thụ nhanh, giá có sức cạnh tranh.  Giảm tỷ lệ tổn thất, hao hụt, mất mát hàng trong container, tăng sự an toàn cho hàng hoá.  Đảm bảo an toàn cho lao động ngành nghề trong xã hội.  Thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng quan hệ hợp tác thương mại với quốc tế.  Thay đổi cơ cấu mặt hàng, cơ cấu thị trường kinh doanh xuất nhập khẩu. 1.1.4 Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận Ðiều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau đây:  Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác  Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng  Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng.  Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện được chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo cho khách hàng để xin chỉ dẫn thêm.  Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không thoả thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng. 1.1.5.Trách nhiệm của người giao nhận Khi là đại lý của chủ hàng Tuỳ theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:  Giao hàng không đúng chỉ dẫn  Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn.  Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan  Chở hàng đến sai nơi quy định  Giao hàng cho người không phải là người nhận  Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng 14
  15.  Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế  Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên  Tuy nhiên, chúng ta cũng cần chú ý người giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi lỗi lầm của người thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao nhận khác... nếu anh ta chứng minh được là đã lựa chọn cần thiết Khi làm đại lý người giao nhận phải tuân thủ “điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn” (Standard Trading Conditions) của mình Khi là người chuyên chở  Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.  Anh ta phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người giao nhận khác mà anh ta thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể là hành vi và thiếu sót của mình.  Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của anh ta như thế nào là do luật lệ của các phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền theo giá cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng.  Người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở không chỉ trong trường hợp anh ta tự vận chuyển hàng hoá bằng các phương tiện vận tải của chính mình (performing carrier) mà còn trong trường hợp anh ta, bằng việc phát hành chứng từ vận tải của mình hay cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở (người thầu chuyên chở - contracting carrier).  Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối ..... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện của mình hoặc người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu trách nhiệm như một người chuyên chở Khi đóng vai trò là người chuyên chở thì các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn thường không áp dụng mà áp dụng các công ước quốc tế hoặc các quy tắc do Phòng thương mại quốc tế ban hành. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh từ những trường hợp sau đây: 15
  16.  Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác  Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp  Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá  Do chiến tranh, đình công  Do các trường hợp bất khả kháng  Ngoài ra, người giao nhận không chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm trễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình 1.1.6 Chứng từ liên quan trong hoạt động giao nhận Hợp đồng thương mại (Sales contract): Là thỏa thuận giữa người mua và người bán có tính pháp lý nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ giữa các bên trong hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và xúc tiến thương mại Hóa đơn thương mại (Commercial invoice): do người bán phát hành cho người mua yêu cầu người mua phải thanh toán cho người bán theo số tiền và điều khoản trên hóa đơn Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list): bảng kê mô tả chi tiết nội dung quy cách đóng gói lô hàng không bao gồm giá trị lô hàng Vận đơn đường biển (Bill of lading): là chứng từ hãng tàu phát hành cho người bán sau khi hàng đã lên tàu nhằm xác nhận đã nhận một lô hàng nhất định. Vận đơn đường biển còn là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hóa với những thông tin trên vận đơn Chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin) xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ hay quốc gia nào Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: kiểm tra chất lượng, chứng thư, kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm, ... được cấp sau khi đã tiến hành kiểm tra và xác nhận đủ tiêu chuẩn Lệnh giao hàng (Delivery order) hãng tàu phát hành cho người nhập khẩu để nhận hàng sau khi hàng tới cảng nhập khẩu Tờ khai hải quan là tờ khai thông tin mà chủ hàng phải khai đầy đủ chi tiết về lô hàng khi tiến hành xuất khẩu hoặc nhập khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam 16
  17. 1.2. Tổ chức nghiệp vụ giao nhận hàng hóa 1.2.1 Cơ sở pháp lý Cơ sở pháp lý của giao nhận hàng hóa Việc giao nhận hàng hoá XNK phải dựa trên cơ sở pháp lý như các quy phạm pháp luật quốc tế, Việt Nam…. Các Công ước về vận đơn, vận tải; Công ước quốc tế về hợp đồng mua bán hàng hoá….  Ví dụ: Công ước Vienne 1980 về buôn bán quốc tế Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt nam về giao nhận vận tải; Các loại hợp đồng và L/C mới đảm bảo quyền lợi của chủ hàng XNK  Ví dụ: Luật, bộ luật, nghị định, thông tư + Bộ luật hàng hải 1990 + Luật thương mại 2005 + Nghị định 25CP, 200CP,330CP + Quyết định của bộ trưởng bộ giao thông vận tải: quyết định số 2106 (23/8/1997) liên quan đến việc xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hóa tại cảng biển Việt Nam. 1.2.2 Quy trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển 17
  18. Diễn giải quy trình: (1) Nhận yêu cầu từ khách hàng (2) Liên hệ với hãng tàu để đặt chỗ đối với hàng nguyên container (FCL), đặt chỗ với người gom hàng đối với hàng lẻ (LCL) (3) Liên hệ nhà xe lấy hàng từ kho người xuất khẩu, mua bảo hiểm hàng hóa (4) Thông quan hàng (5) Giao hàng lên tàu/ nhập kho hàng lẻ (6) Gửi chứng từ cho đại lý nước ngoài (7) Theo dõi lô hàng cho đến khi hàng tới khi hoàn thành trách nhiệm xuất khẩu 18
  19. 1.3 Đánh giá hoạt động giao nhận xuất khẩu của doanh nghiệp 1.3.1 Đối tượng được đánh giá Trong hoạt động giao nhận xuất khẩu hàng hóa tại công ty Goodwills thì hoạt động giao nhận xuất khẩu khẩu hàng nguyên container chiếm vị trí chủ đạo, có tỷ trọng cao hơn rất nhiều so với hàng lẻ LCL nên đối tượng được tác giả đánh giá là “Công tác giao nhận xuất khẩu hàng nguyên container của công ty TNHH Goodwills global logistics trong 6 tháng cuối năm 2021” 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá  Chỉ tiêu Sản lượng giao nhận xuất khẩu của công ty bao gồm các chỉ tiêu sản lượng vận chuyển theo thời gian sản lượng vận chuyển theo tuyến và sản lượng vận chuyển theo khách hàng  Chỉ tiêu về doanh thu hoạt động giao nhận xuất khẩu  Chỉ tiêu về chi phí hoạt động giao nhận xuất khẩu  Chỉ tiêu về lợi nhuận hoạt động giao nhận xuất khẩu 1.3.3 Phương pháp và mục tiêu đánh giá Phương pháp  Đánh giá bằng các phương pháp như: so sánh, chênh lệch, bảng biểu, thống kê, tổng hợp, phân tích, mức độ ảnh hưởng...  Phương pháp thống kê phân tích dùng để thống kê, phân tích các số liệu về kết quả chung hoạt động kinh doanh, sản lượng hàng hóa giao nhận ... nhằm đánh giá một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.  Phương pháp so sánh dùng để xác định biến động giữa các chỉ tiêu phân tích về sản lượng giao nhận hàng hóa, kết quả hoạt động kinh doanh 5 tháng cuối năm 2020 và 6 tháng cuối năm 2021 Mục tiêu ● Đánh giá hoạt động giao nhận dựa trên những thông tin số liệu bộ phận kế toán, bộ phận chứng từ, giao nhận của công ty cung cấp. Dựa vào thông tin được cung cấp, sẽ thấy được sự chênh lệch, mức tăng trưởng.Qua đó, ta có thể đưa ra những giải 19
  20. pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu của công ty trong những năm tiếp theo. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận xuất hàng hóa bằng đường biển Các nhân tố ảnh hưởng là những nhân tố có thể ảnh hưởng đến một số đặc điểm của đối tượng mục tiêu. Các nhân tố ảnh hưởng có thể được sử dụng như các biến kiểm soát để xác định các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu của một đối tượng. Trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa các nhân tố ảnh hưởng thông thường được chia thành 2 nhóm như sau: 1.4.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp: Hệ thống tổ chức, con người  Yếu tố con người luôn luôn là yếu tố tiên quyết của bất cứ ngành nghề nào. Để ngành dịch vụ logistics phát triển đòi hỏi nguồn nhân lực không chỉ thành thạo về nghiệp vụ mà phải biết sử dụng ngoại ngữ. Một yếu tố quan trọng không kém là người đứng đầu mỗi công ty tổ chức, đòi hỏi phải có tầm nhìn, xây dựng một tổ chức vừa chuyên nghiệp vừa linh hoạt, lãnh đạo khen thưởng rõ ràng nâng cao tinh thần làm việc ý thức trách nhiệm cho người lao động Cơ sở vật chất, các công cụ hỗ trợ:  Cơ sở vật chất trong các công ty logistics bao gồm văn phòng, hệ thống xe tải, đầu kéo, kho bãi, hệ thống máy tính, máy in, phần mềm hỗ trợ. Để người lao động làm việc năng suất tối đa hóa thời gian thì đây là những yếu tố rất quan trọng.  Trong những năm qua, công nghệ thông tin tại Việt Nam không ngừng phát triển đã góp phần không nhỏ vào việc phát triển ngành dịch vụ logistics. Các phần mềm hỗ trợ và quản lý thông tin dành cho các công ty logistics ngày càng nhiều giúp việc trao đổi thông tin nhanh hơn, tiện lợi hơn, đồng bộ hóa trong việc lưu trữ và quản lý thông tin 1.4.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2