Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container tại Công ty TNHH Star Concord VN năm 2021
lượt xem 17
download
Luận văn "Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container tại Công ty TNHH Star Concord VN năm 2021" trình bày cơ sở lí luận và tổng quan Công ty TNHH Star Concord Việt Nam, thực trạng công tác giao nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng container tại Công ty TNHH Star Concord Việt Nam năm 2021, một số giải pháp nhằm nâng cao công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container tại Công ty TNHH Star Concord Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container tại Công ty TNHH Star Concord VN năm 2021
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI ------------------------ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH STAR CONCORD VN NĂM 2021 NGÀNH : KINH TẾ VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN GVHD : Ts. Nguyễn Văn Khoảng SVTH: Phạm Minh Chí Lớp : KT18CLCB MSSV: 18H4010060 TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
- Khоа: Kinh tế vận tải Bộ môn: Kinh tế vận tải biển BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên đượс giао đề tài : Phạm Minh Chí MSSV : 18H4010060 Lớр: KT18CLCB Ngành : Kinh tế vận tải Chuyên ngành : Kinh tế vận tải biển 2. Tên đề tài: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng Container tại công ty TNHH Star Concord Việt Nam năm 2021 3. Nhận хét: a) Về tinh thần, thái độ làm việс сủа sinh viên: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b) Những kết quả đạt đượс сủа Luận văn tốt nghiệр: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… c) Những hạn сhế сủа Luận văn tốt nghiệр: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 4. Đề nghị: Đượс bảо vệ (hоặс nộр LVTN để сhấm) Không đượс bảо vệ 5. Điểm thi (nếu сó): TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên
- Khоа: Kinh tế vận tải Bộ môn: Kinh tế vận tải biển BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên đượс giао đề tài : Phạm Minh Chí MSSV: 18H4010060 Lớр: KT18CLCB 2. Tên đề tài: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng Container tại công ty TNHH Star Concord Việt Nam năm 2021 3. Nhận хét: a) Những kết quả đạt đượс сủа Luận văn tốt nghiệр: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b) Những hạn сhế сủа Luận văn tốt nghiệр: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 4. Đề nghị: Đượс bảо vệ Bổ sung thêm để bảо vệ Không đượс bảо vệ 5. Cáс сâu hỏi sinh viên сần trả lời trướс Hội đồng: (1)….…………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… (2).……………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… (3)….…………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 6. Điểm: TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên рhản biện (Ký và ghi rõ họ tên)
- LỜI CAM ĐOAN Em – Phạm Minh Chí xin được cam đoan bài luận do chính em nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của Giảng viên Ts. Nguyễn Văn Khoảng. Các hình ảnh , trích dẫn và các số liệu được có nguồn gốc cụ thể và được cho phép bởi đơn vị sở hữu. Các số liệu phân tích đánh giá đều là trung thực và chưa được sử dụng ở bất kì bài luận văn nào . Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện bài luận văn này đều đã được cảm ơn và các thông tin báo cáo được cho phép công bố. Nếu phát hiện bất kì sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khóa luận tốt nghiệp của mình . Trường Đại học Giao thông Vận tải Tp. HCM không liên quan đến những phạm vi tác quyền, bản quyền do em gây ra trong quá trình thực hiện. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện cam đoan Phạm Minh Chí
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh em đã được thầy cô dạy những bài học quý báu về kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tiễn. Thầy cô là những tấm gương cho em noi theo và mỗi bài học của thầy cô là hành trang quan trọng để em vững bước trên con đường phát triển sự nghiệp. Qua từng môn học, từng tiết học, sự tận tâm của thầy cô đã giúp em ngày càng hoàn thành kiến thức của chính mình, tự tin bước đi trên hành trình tìm kiếm sự nghiệp . Em xin cảm ơn Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh cũng như các thầy cô Khoa Kinh Tế Vận Tải, đặc biệt là Thầy Nguyễn Văn Khoảng đã hướng dẫn nhiệt tình từ tên đề tài, phương hướng làm luận văn tốt nghiệp một cách tốt nhất. Những kiến thức, kinh nghiệm nhận được từ cô và công ty trong thời gian qua là hành trang quý giá giúp em dần làm quen môi trường công việc, tự tin thể hiện mình tốt hơn trong những thử thách sắp tới và có được tương lai vững chắc sau này. Tiếp theo, để hoàn thành bài luận văn, em xin gửi lời cảm Ban lãnh đạo và các anh chị đồng nghiệp Công ty TNHH Star Concord đã tạo cơ hội cho em tiếp xúc với công việc, nâng cao nghiệp vụ cũng như nhiệt tình hướng dẫn, hỗ trợ các tài liệu liên quan và giải đáp những thắc mắc để bài luận văn hoàn thành tốt đẹp Vì vốn kiến thức và sự hiểu biết của bản thân còn giới hạn nên sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý quý báu của thầy cô để giúp em trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh, chị trong Công ty TNHH Star Concord luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc. Xin chân thành cảm ơn!
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH ẢNH , HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH STAR CONCORD VIỆT NAM .......................................................................................... 1 1.1 Cơ sở lí luận về giao nhận hàng hóa bằng đường biển ..................................... 1 1.1.1 Khái niệm, vai trò của dịch vụ giao nhận vận tải bằng đường biển............... 1 1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ giao nhận và người giao nhận....................................... 1 1.1.1.2 Người giao nhận .......................................................................................... 2 1.1.1.3 Vai trò của dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế ............................. 3 1.1.1.4 Phạm vi hoạt động của người giao nhận. .................................................... 3 1.1.1.5 Mối quan hệ giữa người giao nhận và các bên liên quan............................ 4 1.1.2 Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của người giao nhận ................................ 5 1.1.2.1 Khi là đại lý của chủ hàng. .......................................................................... 5 1.1.2.2 Khi là người chuyên chở. ........................................................................... 5 1.1.3 Các nghiệp vụ cơ bản trong giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển. ......................................................................................................................... 6 1.1.3.1 Các chứng từ liên quan. ............................................................................... 6 1.1.3.2 Các bước nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container ................................................................................................................. 7 1.1.3.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc cung dịch vụ giao nhận bằng đường biển ................................................................................................................................. 9 1.2 Tổng quan về Công ty TNHH Star Concord Việt Nam ................................... 11 1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty Star Concord Việt Nam ...................... 12 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Star Concord Việt Nam ......... 12 1.2.2.1 Chức năng ................................................................................................... 13
- 1.2.2.2 Nhiệm vụ .................................................................................................... 13 1.2.2.3 Mạng lưới dịch vụ .................................................................................... 13 1.2.2.4 Cơ sở vật chất kỉ thuật của công ty TNHH Star Concord Việt Nam ........ 14 1.2.3 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của Công ty TNHH Star Concord Việt Nam ....................................................................................................................... 18 1.2.3.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự của Công ty TNHH Star Concord Việt Nam..... 18 1.2.3.2 . Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận ................................................ 18 1.2.3.3. Tình hình nhân sự của công ty ................................................................. 20 1.2.4 Tình hình và kết quả hoạt động của công ty TNHH Star Concord VN ....... 23 1.2.4.1. Các dịch vụ chủ yếu của công ty TNHH Star Concord Việt Nam .......... 23 1.2.4.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Star Concord Việt Nam từ năm 2020 – 2021 ............................................................................................... 25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH STAR CONCORD VIỆT NAM NĂM 2021 ......................................................................................... 29 2.1 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container tại công ty Star Concord VN............................................................................................................ 29 2.1.1 Đàm phán và kí kết hợp đồng dịch vụ (với nhà nhập khẩu) ......................... 31 2.1.2 Liên hệ với đại lí để thực hiện lô hàng .......................................................... 32 2.1.3 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập ..................................................... 33 2.1.3.1 Kiểm tra hợp đồng ngoại thương (Sales contract) ..................................... 33 2.1.3.2 Kiểm tra hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) ................................ 35 2.1.3.3 Kiểm tra phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) ..................................... 36 2.1.3.4 Kiểm tra vận đơn đường biển ..................................................................... 36 2.1.3.5. Kiểm tra thông báo hàng đến (Arrival Notice) ......................................... 38 2.1.4 Lấy lệnh giao hàng DO ................................................................................ 40 2.1.5 Lên tờ khai hải quan điện tử ECUS5 VNACC ............................................. 41
- 2.1.5.1 Khai báo hải quan điện tử........................................................................... 41 2.1.5.2 Nộp thuế vào ngân sách nhà nước.............................................................. 50 2.1.6 Làm thủ tục thông quan ................................................................................. 51 2.1.6.1 Nộp bộ chứng từ làm thủ tục thông quan. .................................................. 51 2.1.6.2 Làm thủ tục nhận phiếu EIR ...................................................................... 51 2.1.6.3 Thanh lý với Hải quan Cổng ..................................................................... 52 2.1.7 Vận chuyển hàng về kho của người nhập khẩu ............................................ 53 2.1.8 Quyết toán và lưu hồ sơ................................................................................. 53 2.1.8.1 Quyết toán .................................................................................................. 53 2.1.8.2 Lưu hồ sơ .................................................................................................... 53 2.2 Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng Container tại Công ty TNHH Star Concord Việt Nam năm 2021 ......................... 54 2.2.1 Đánh giá về sản lượng giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng Container năm 2020-2021 ..................................................................................... 54 2.2.1.1 Sản lượng theo tuyến .................................................................................. 54 2.2.1.2 Sản lượng theo mặt ..................................................................................... 57 2.2.2 Phân tích về doanh thu giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng Container năm 2020 – 2021 ................................................................................... 59 2.2.2.1 Doanh thu theo tuyến ................................................................................. 59 2.2.2.2 Doanh thu theo mặt hàng............................................................................ 60 2.3 Những mặt đạt được , hạn chế và nguyên nhân ............................................... 62 2.3.1 Đạt được ........................................................................................................ 62 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 62 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY STAR CONCORD VIỆT NAM ....................................................................................... 64 3.1 Kế hoạch và phương hướng hoạt động của công ty ......................................... 64
- 3.2 Giải pháp nâng cao công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container tại Công ty Star Concord Việt Nam ....................................................... 64 3.2.1 Cũng cố và phát huy các điểm mạnh đang có .............................................. 64 3.2.2 Giải pháp nhân sự .......................................................................................... 65 3.2.3 Cải thiện về giá bán dịch vụ của công ty ...................................................... 65 3.2.4 Cải thiện chất lượng các dịch vụ trucking, khải báo hải quan,bảo hiểm nhầm tạo được sự đa năng trong hoạt động giao nhận..................................................... 65 3.2.5 Nâng cao marketing cho công ty để khách hàng biết đến nhiều hơn ........... 66 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 68 PHỤ LỤC THAM KHẢO ...................................................................................... 69
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 AEO Authorized Economic Operator 2 B/L Bill Of Lading 3 CBM Cubic Meter 4 Cont Container 5 D/O Delivery Order 6 EDI Electronic Data Interchange 7 ETA Estimated Time of Arrival 8 ETD Estimated Time of Departure 9 FCL Full Container Loading 10 LCL Less Than Container Loading
- 11 GW Gross Weight 12 HBL House Bill 13 NVOCC Non Vessel Operation Common Carrier 14 OF Ocean Freight 15 THC Terminal Handling Charge 16 POD Port Of Discharge 17 POL Port Of Loading 18 CFS Container Freight Station 19 T/T Transit time 20 TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn 21 SCVN Star Concord Việt Nam Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics 22 VLA Việt Nam 23 GDP Gross Domestic Product 24 FOB Free On Board 25 CIF Cost, Insurance & Freight
- 26 EXW Ex Work 27 SI Shipping Instruction 28 HC High cube 29 GP General Purpose 30 RF Reefer 31 OT Open Top 32 C/O Certificate of Origin Vietnam Chamber of Commerce and 33 VCCI Industry 34 XNK Xuất Nhập Khẩu 35 HS Harmonized System 36 FWD Forwarder 37 CIC Container Imbalance Charge 38 CONT Container
- DANH MỤC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ Hình 1.1 Logo Công ty TNHH Star Concord Hình 1.2 Kho, bãi công ty Star Concord (VN) Hình 1.3 Giao diện IMB Notes Hình 1.4 Hệ thống CRM Hình 1.5 Giao diện Datamyne Hình 1.6 Giao diện Hr Webapp Hình 1.7 Cơ cấu tổ chức nhân sự Công ty TNHH Star Concord Việt Nam Hình 1.8 Ảnh Profile Dịch Vụ Công Ty Star Concord Việt Nam Hình 2.1 Mẫu báo giá cho công ty Hình 2.2 Vận đơn Bill Of Lading Hình 2.3 Thông báo hàng đến Hình 2.4 Lệnh giao hàng EDO Hình 2.5 Giao diện thông tin khai hải quan Hình 2.6 Giao diện chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu Hình 2.7 Giao diện Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA) Hình 2.8 Giao diện khai thông tin mã loại hình, loại hình và nhà nhập khẩu Hình 2.9 Giao diện Khai thông tin vận đơn Hình 2.10 Giao diện Thông tin chung 2 Hình 2.11 Giao diện Danh sách hàng (Phần 1) Hình 2.12 Khai thông tin chứng từ đính kèm Hình 2.13 Khai báo thông tin đính kèm Hình 2.14 Giao diện Cắm chữ kí số để thực hiện quy trình truyền tờ khai Hình 2.15 Giao diện Khai chính thức tờ khai theo chỉ thị của Hải quan Hình 2.16 Phân luồng tờ khai hải quan Hình 2.17 Thuế phải đóng cho nhà nước Hình 2.18 Giao diện của trang web Hải Quan Việt Nam
- Hình 2.19 Giao diện In bảng kê mã vạch phương biện chứa hàng Hình 3.1 Websize công ty Star Concord Việt Nam DANH SÁCH BẢNG TÍNH, BIỂU ĐỒ Bảng 1.1 Phân bổ nhân sự cho từng bộ phận Bảng 1.2 Cơ cấu nhân lực theo giới tính Bảng 1.3 Cơ nhân lực theo trình độ, chuyên môn và thâm niên cao trong công ty năm 2022 Bảng 1.4 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2019 -2020 Bảng 1.5 Tổng hợp doanh thu chi phí lợi nhuận Bảng 2.1 Thông tin đơn hàng Bảng 2.2 Bảng phân tích sản lượng giao nhận hàng hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container theo tuyến năm 2020 -2021 Bảng 2.3 Bảng phân tích sản lượng giao nhận hàng hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container theo tuyến năm 2020 -2021 Bảng 2.4 Bảng phân tích doanh thu giao nhận hàng hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container theo tuyến năm 2020 -2021 Bảng 2.5 Bảng phân tích doanh thu giao nhận hàng hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container theo mặc hàng năm 2020 -2021 Biểu đồ1.1 Doanh thu theo khu vực năm 2021 Sơ đồ 2.1 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Star Concord Việt Nam
- LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập và phát triển mở ra rất nhiều cơ hội và khác khó khăn cho mỗi quốc gia, đòi hỏi mỗi quốc gia cần nỗ lực không ngừng để bắt kịp được dòng chảy của khoa học kỹ thuật. Một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thu hút rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài và cả doanh nghiệp Việt Nam đã tạo ra một môi trường cạnh tranh tự do, bình đẳng. Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập toàn cầu, do đó hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng trở nên sôi động và nắm giữ vai trò thiết yếu trong kinh doanh quốc tế hiện nay. Theo thống kê của nhà nước , kim ngạch xuất khẩu năm 2021 đạt 336,3 tỷ USD , đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Xuất nhập khẩu phát triển là biểu hiện rõ nhất sự phát triển trong hoạt động sản xuất của một đất nước. Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá gắn liền với hoạt động vận tải và giao nhận hàng hoá, hoạt động này chính là mạch máu nối các chủ hàng ở các quốc gia và vùng lãnh thổ nhau, do đó không thể không nói đến ngành vận tải biển đang đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp sản xuất nào cũng có thể tự mình thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu vì quá trình này khá phức tạp, nhiều doanh nghiệp vấp phải khó khăn từ đó tạo tiền đề cho sự ra đời của một hình thức doanh nghiệp trung gian , đó là các công ty giao nhận vận tải. Hiện nay, hành lang pháp lý cho hoạt động cạnh tranh trong ngành đã được ban hành đầy đủ, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng cho các công ty. Ngày càng có nhiều công ty Forwarder, công ty Logistics xuất hiện tại Việt Nam tạo ra một thì trường giao nhận hết sức sôi động. Có rất nhiều yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp giao nhận trong thị trường ấy từ chất lượng dịch vụ, giá cả, cho đến yếu tố về con người,.. Trong số những yếu tố đấy không thể không kể đến năng lực đội ngũ giao nhận của các công ty này. Ngoài nhu cầu tiết kiệm chi phí của khách hàng thông qua mức giá cước cạnh tranh thì chất lượng giao nhận cũng hết sức quan trọng. Quy trình giao nhận đạt được sự hiệu quả, nhanh chóng sẽ giúp tiết kiệm được thời gian, tránh được các chi phí phát sinh, hạn chế được các sự cố xảy ra từ đó xây dựng được hình ảnh tốt trong mắt khách hàng. Việt Nam là một nước xuất siêu , nên năng lực giao nhận hàng xuất khẩu của các đơn vị giao nhận là tốt hơn so với hàng nhập khẩu. Trong quá trình làm việc tại Công ty TNHH Star Concord Việt Nam, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận nói chung và hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu nói riêng, nên bài luận văn tốt nghiệp này sẽ đi sâu đánh giá và đưa ra giải pháp nâng cao năng lực giao nhận hàng hóa nhập khẩu với tên đề tài: “Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng Container tại Công ty Star Concord Việt Nam năm 2021 ”.
- CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH STAR CONCORD (VN) 1.1Cơ sở lí luận về giao nhận hàng hóa bằng đường biển 1.1.1 Khái niệm, vai trò của dịch vụ giao nhận vận tải bằng đường biển. 1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ giao nhận và người giao nhận. • Khái niệm Theo quy tắc mẫu của liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA) dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là “bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa” Theo khái niệm trong bộ luật ThươQng Mại Việt Nam thì giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan đến giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác Có thể nói một cách dễ hiểu thì giao nhận là một quá trình của những nghiệp vụ cũng như thủ tục nhằm thực hiện việc vận tải, vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi ( người gửi hàng ) đến nơi nhận hàng ( người nhận hàng) Dịch vụ giao nhận cũng có những đặc điểm riêng: - Dịch vụ giao nhận vận tải không tạo ra sản phẩm vật chất mà nó tạo ra sản phẩm dịch vụ, tuy vậy nhưng vận tải lại đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế, của hoạt động sản xuất và cả đời sống nhân dân - Mang tính thụ động: việc giao nhận hàng hóa phụ thuộc vào nhu cầu thị trường vận tải , cũng như các cơ chế, chính sách của mỗi quốc gia ( nước xuất khẩu, nước nhập khẩu ) . Có thể dễ hiểu vì giao nhận là dịch vụ và phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố - Mang tính thời vụ: Sự sôi động của hoạt động dịch vụ không đều theo thời gian mà phụ thuộc vào mùa vụ, có những khoảng thời gian khi mà hoạt động mua bán nước ngoài tăng nhanh thì nhu cầu vận chuyển cũng tăng, từ đó kéo theo hoạt động cũng gia tăng. Bên cạnh đó còn phụ thuộc vào thời vụ của mặt hàng ví dụ như nông sản, thực phẩm,… • Yêu cầu của dịch vụ giao nhận vận tải. Một số yêu cầu của dịch vụ giao nhận vận tải bao gồm: 1
- - Giao nhận hàng hóa phải nhanh gọn: việc giao nhận nhanh chóng giúp hàng đến người nhận nhanh hơn , tránh phát sinh các chi phí do chậm trễ - Giao nhận chính xác an toàn: tính chính xác là rất quan trọng, hàng hóa phải được giao chính xác, an toàn, nguyên vẹn khi đến tay người nhận - Đảm bảo chi phí thấp nhất: chi phí thấp là một trong những lợi thế cạnh tranh của các công ty giao nhận 1.1.1.2 Người giao nhận • Khái niệm Theo FIATA, “người giao nhận là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa”. Qua khái niệm có thể thấy người giao nhận có thể là các chủ thể sau : chủ hàng ( tự giao nhận hàng hóa của chính mình ), chủ tàu ( thay chủ hàng làm giao nhận ) , người giao nhận chuyên nghiệp hay bất cứ ai có giấy phép kinh doanh giao nhận. Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra nhận xét: - Người giao nhận hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hàng, bảo vệ lợi ích của chủ hàng. - Người giao nhận lo liệu việc vận tải nhưng chưa hẳn là người vận tải. Công ty có thể sử dụng, thuê mướn người vận tải. Công ty cũng có thể có phương tiện vận tải, có thể tham gia vận tải, nhưng đối với chủ hàng ủy thác, công ty là người giao nhận, ký hợp đồng ủy thác giao nhận - Cùng với việc tổ chức vận tải, người giao nhận còn làm nhiều việc khác trong phạm vi ủy thác của chủ hàng để đưa hàng từ nơi này đến nơi khác theo những điều khoản đã cam kết. • Phạm vi các dịch vụ của người giao nhận Cho dù người giao nhận thực hiện rất nhiều dịch vụ khác nhau liên quan đến hàng hóa nhưng có thể tổng hợp thành các nhóm sau: - Dịch vụ thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu). - Dịch vụ thay mặt người nhận hàng (người nhập khẩu). - Dịch vụ giao nhận hàng hóa đặc biệt. Tùy vào từng lô hàng xuất hay nhập khẩu, người giao nhận sẽ thực hiện những công việc vận chuyển phù hợp để hàng hóa từ nơi nhận hàng đến nơi giao hàng. 2
- 1.1.1.3 Vai trò của dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế a. Môi giới hải quan. Lúc ban đầu khi mới hình thành , thì người giao nhận chỉ đảm nhận việc giao nhận mãng hàng nhập. Họ tiến hành làm thủ tục cho các lô hàng nhập . Tuy nhiên dần về sau khi mà nhu cầu xuất khẩu tăng cao thì người giao nhận đảm nhận thêm cả việc làm thủ tục hàng xuất . Từ đó nhà nước cho phép người giao nhận có thể mô giới hải quan, thay người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu khai hải quan và thủ tục liên quan đến hải quan. b. Đại lý. Trên cơ sở hợp đồng ủy thác , người giao nhận cũng có thể nhận ủy thác để làm đại lí của chủ hàng hoặc là chủ tàu để thực hiện các dịch vụ như nhận hàng, làm chứng từ , thông quan, giao hàng ,… c. Người gom hàng. Ngoài việc giao nhận các lô hàng nguyên container (FCL) thì người giao nhận còn nhận các lô hàng lẽ (LCL) để thực hiện đóng container như thế có thể giúp giảm thiểu chi phí cho chủ hàng , vì có những lô hàng chỉ vài m3 nhưng nếu dùng một container để vận chuyển thì rất lãng phí và tốn kém d. Người chuyên chở: Có rất nhiều đơn vị giao nhận thực hiện ký hợp đồng và mua chổ trên tàu của các hãng tàu và đóng vai trò của một nhà chuyên chở không tàu ( NVOCC) . Trong hình thức này nhà giao nhận sẽ mua trước chổ trống trên tàu và bán lại cho khách hàng ( chủ yếu là các nhà giao nhận khác) e. Người kinh doanh vận tải đa phương thức: Không chỉ giới hạn ở vận tải đường biển hay đơn lẻ một phương thức, nhà giao nhận còn có thể thực hiện trên nhiều phương thức vận tải khác nhau như đường sắt, đường bộ bộ, đường hàng không, đường thủy nội địa.Có thể kết hợp nhiều phương thức lại với nhau. Hơn thế nữa nhà giao nhận có thể đảm nhận việc vận chuyển một lô hàng từ kho của người bán đến tận kho người mua ( door to door). 1.1.1.4 Phạm vi hoạt động của người giao nhận. Phạm vi hoạt động của ngoài giao nhận thể hiện thông qua những dịch vụ mà người giao nhận thường tiến hành sau đây: - Chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở. - Tổ chức chuyên chở hàng hóa trong phạm vị ga, cảng. - Tổ chức xếp dỡ hàng hóa. - Làm tư vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở hàng hóa. 3
- - Ký kết hợp đồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước. - Làm thủ tục nhận hàng, gửi hàng, - Làm thủ tục hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch. - Mua bảo hiểm cho hàng hóa. - Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận hàng, gửi hàng. - Thanh toán, thu đổi ngoại tệ. - Nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận. - Thu xếp chuyển tải hàng hóa. - Nhận hàng từ người chuyên chở và giao cho người nhận. - Gom hàng, lựa chọn tuyến đường chuyên chở, phương thức vận tải và người chuyên chở thích hợp. - Đóng gói bao bì, phân loại, tái chế hàng hóa. - Lưu kho bảo quản hàng hóa. - Nhận và kiểm tra các chứng từ cần thiết liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa. - Thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho, lưu bãi… - Thông báo tình hình đi và đến của phương tiện vận tải. - Thông báo tổn thất với người chuyên chở. - Giúp chủ hàng trong việc khiếu nại, đòi bồi thường. 1.1.1.5 Mối quan hệ giữa người giao nhận và các bên liên quan. a. Chính phủ và các cơ quan liên quan. Trong lĩnh vực cơ quan, công sở, người giao nhận phải giao dịch với các cơ quan sau: - Cơ quan hải quan để khai báo hải quan - Cơ quan cảng để làm thủ tục thông cảng. - Ngân hàng trung ương để được phép kết hối, ngoài ra ngân hàng là đơn vị đứng ra bảo lãnh sẽ trả tiền cho người xuất khẩu và thực hiện thanh toán tiền hàng cho người xuất khẩu. - Bộ y tế, Bộ khoa học công nghệ và môi trường, bộ văn hóa thông tin…. Để xin giấy phép (nếu cần tùy theo từng mặt hàng). - Cơ quan lãnh sự để xin giấy chức nhận xuất xứ. - Cơ quan kiểm soát xuất nhập khẩu. - Cơ quan cấp giấy vận tải. b. Các bên tư nhân. Trong lĩnh vực tư nhân, người giao nhận phải giao dịch với các bên: ❖ Người chuyên chở hay các đại lý khác như: 4
- - Chủ tàu. - Người kinh doanh vận tải đường bộ, đường sắt, hàng không. - Người kinh doanh vận tải thủy về mặt sắp xếp lịch trình và vận chuyển, lưu cước. - Người giữ kho để lưu kho hàng hóa. - Người bảo hiểm để bảo hiểm hàng hóa. - Tổ chức đóng gói bao bì để đóng gói hàng hóa. - Ngân hàng thương mại để thực hiện tín dụng chứng từ. 1.1.2 Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của người giao nhận: 1.1.2.1 Khi là đại lý của chủ hàng. Tuỳ theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về: - Giao hàng không đúng chỉ dẫn. - Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn. - Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan. - Chở hàng đến sai nơi quy định. - Giao hàng cho người không phải là người nhận. - Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng. - Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế. - Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên. 1.1.2.2 Khi là người chuyên chở. Khi là một người chuyên chở, người giao nhận nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Trên cương vị của một người chuyên chở thì nhà giao nhận phải chịu trách nhiệm như một đơn vị chuyên chở đối với những sai lầm của họ. Nhà giao nhận lúc này thu các khoản chi phí đối với khách hàng dựa theo gía của dịch vụ mà họ đang cung cấp chứ không phải là các khoản hoa hồng Nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên phương tiện của họ hoặc người gia nhận cam kết rõ ràng hay có ngụ ý mình là người chuyên cở thì phải chịu trách nhiệm vủa một nhà chuyên chở . Ngoại trừ các hư hỏng, mất mác phát sinh trong các trường hợp sau đây : - Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác. - Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp. - Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá. - Do chiến tranh, đình công. 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiêp “Vai trò, thực trạng của kinh tế tư bản tư nhân, đánh giá kinh tế tư bản tư nhân và một số phương hướng giải pháp”
36 p | 427 | 173
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế vận tải biển
70 p | 951 | 115
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế hộ sản xuất và tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất tại huyện Thanh Trì
70 p | 187 | 55
-
Luận văn tốt nghiệp “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”
22 p | 355 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng về vai trò của nhà nước trong quá trình CNH-HĐH và những giải pháp nhằm nâng cao vai trò của nhà nước đối với quá trình CNH-HĐH ở nước ta trong thời gian tới
30 p | 365 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 07: tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT các gói thầu 1;2;3;4;5;6 dự án - Xây dựng trung tâm điều trị kỹ thuật cao của Bệnh viện Nhi đồng 2
124 p | 60 | 32
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Logistics Vicem năm 2021
88 p | 142 | 29
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải biển: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển Sài Gòn
60 p | 102 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Transimex năm 2021
92 p | 61 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp: Một số bài học kinh nghiệm trong phát triển ngoại thương của Trung Quốc và gợi ý đối với Việt Nam
125 p | 177 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty TNHH TMDV giao nhận vận tải Long Phú
82 p | 38 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Một số giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển của công ty TNHH C.H.Robinson Việt Nam
82 p | 54 | 21
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ thanh toán và kiểm soát các chi phí phát sinh tại dự án The Opera Residence
160 p | 27 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác lập Hồ sơ dự toán tại Xí nghiệp Cầu Lớn – Hầm Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam (TEDI SOUTH)
86 p | 28 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần đại lý Giao nhận vận tải xếp dỡ Tân Cảng năm 2019
73 p | 35 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý chất lượng thi công công trình Nhà Dom B Dự án Phân hiệu Trường ĐH FPT tại Bình Định
141 p | 28 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Lựa chọn phương án ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín trong tháng 7/2022
111 p | 27 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn