Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý chất lượng thi công công trình Nhà Dom B Dự án Phân hiệu Trường ĐH FPT tại Bình Định
lượt xem 13
download
Luận văn "Quản lý chất lượng thi công công trình Nhà Dom B Dự án Phân hiệu Trường ĐH FPT tại Bình Định" nghiên cứu tìm hiểu được những vấn đề liên quan đến chất lượng một dự án cụ thể; tìm hiểu những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến chất lượng dự án từ đó tìm được những hướng khắc phục.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý chất lượng thi công công trình Nhà Dom B Dự án Phân hiệu Trường ĐH FPT tại Bình Định
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC XÁ DOM B HẠNG MỤC KẾT CẤU TẦNG 1 Ngành : KINH TẾ XÂY DỰNG Chuyên ngành : QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG Giảng viên hướng dẫn : Th.S Cù Minh Đạo Sinh viên thực hiện : Lê Thị Lộc MSSV : 1854020036 Lớp: QX18 TP. Hồ Chí Minh, 08/2022
- Khoa : Kinh Tế Vận Tải Môn: Luận Văn Tốt Nghiệp LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Hệ: Chính Quy Họ và tên: Lê Thị Lộc MSSV: 1854020036 Lớp: QX18 Địa chỉ: 115/29 TCH 07, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP. HCM Email: 1854020036@sv.ut.edu.vn Ngành: Kinh tế xây dựng. Chuyên ngành: Quản lý dự án xây dựng Tên đề tài: Quản lý chất lượng thi công công trình Nhà Dom B Dự án Phân hiệu Trường ĐH FPT tại Bình Định. Giảng viên hướng dẫn: Th.S Cù Minh Đạo Trang 2
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả và được sự hỗ trợ chỉ dẫn khoa học của Th.S Cù Minh Đạo. Các số liệu được thống kê sử dụng và các kết quả được thể hiện trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào. Ngoài ra trong Luận văn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá của các tác giả khác, của cơ quan tổ chức khác và những thông tin trích dẫn này được ghi nguồn gốc ở phần phụ lục. Sinh viên thực hiện Lê Thị Lộc Trang 3
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận Văn Tốt Nghiệp, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn của các thầy cô trong Khoa Kinh Tế Vận Tải, trực tiếp là thầy Cù Minh Đạo đã chỉ dẫn tận tình, đồng cảm ơn Nhà thầu Thi công Thành Quân đã hỗ trợ trong việc lựa chọn tài liệu làm viện dẫn cho tài đề của tác giả, đồng cảm ơn đến các bạn học đã góp ý trong bài làm của tác giả. Trong thời gian làm luận văn còn nhiều hạn hẹp về kiến thức, do đó kính mong thầy cô góp ý, lượng thứ cho sự thiếu sót của tác giả để tác giả hoàn thiện bản thân hơn. Lời cuối kính chúc quý thầy, quý cô sức khỏe, và luôn thành công trên sự nghiệp giảng dạy. Chân thành cảm ơn! Tp HCM, tháng 06 năm 2022 Sinh viên thực hiện Lê Thị Lộc Trang 4
- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Trang 5
- MỞ ĐẦU 1. Tên đề tài - Quản lý chất lượng công trình Nhà Dom B dự án Phân hiệu Trường ĐH FPT tại Bình Định 2. Lý do chọn đề tài - Chất lượng công trình xây dựng không chỉ có liên quan trực tiếp đến an toàn tính mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của tất cả các dự án đầu tư xây dựng mà còn là yếu tố đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Do đó, việc quản lý chất lượng công trình xây dựng đóng một vai trò qua trọng trong nền kinh tế đất nước. - Do đó, tác giả chọn đề tài “ Quản lý chất lượng Công trình Nhà Dom B dự án Phân hiệu trường ĐH FPT tại Bình Định” để làm Luận văn tốt nghiệp. 3. Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu được những vấn đề liên quan đến chất lượng một dự án cụ thể. - Tìm hiểu những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến chất lượng dự án từ đó tìm được những hướng khắc phục. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu chung về dự án. - Quy trình kiểm soát vật tư, máy móc, nhân công. - Quy trình quản lý chất lượng từng hạng mục. 5. Phương pháp nghiên cứu - Tự nghiên cứu kết hợp với sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn 6. Kết cấu bài Luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, tài liệu tham khảo, và phần kết luận thì bài Luận Văn bao gồm 3 phần: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng công trình xây dựng - Chương 2: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp và dự án kiến trúc xá Dom B - Chương 3: Quản lý chất lượng công trình xây dựng công trình nhà Dom B dự án Phân hiệu Trường ĐH FPT tại Bình Định. 7. Tài liệu tham khảo - Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa XIII [4]. Trang 6
- - Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xây dựng số 50/2014/QH13. - NĐ 06/2021/NĐ – CP ngày 26/1/2021 của CP quy định chi tiết một số nội dung về Quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì Công trình xây dựng. - NĐ 09/2021/NĐ – CP ngày 09/2/2021 của CP về quản lý vật liệu xây dựng. - TT 04/2019/TT – BXD ngày 16/8/2019 Của BXD quy định sửa dổi, bổ sung một số nội dung của TT 26/2016/TT – BXD quy định chi tiết một số nội dung về Quản lý chất lượng và bảo trì Công trình xây dựng. - Thư viện pháp luật.vn. Trang 7
- CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1. Khái niệm về công trình xây dựng - Công trình xây dựng là những sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế [1]. - Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác [1]. 2. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng - Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về tính an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế [2]. - Chất lượng công trình xây dựng được đánh giá dựa trên mức độ hoàn thành và những thông số kỹ thuật của dự án xây dựng so với những tiêu chuẩn đã được quy định trong hợp đồng kinh tế và trong bản thiết kế. 3. Khái niệm về quản lý chất lượng công trình xây dựng Dựa vào khoản 1 điều 2 của NĐ 06/2021/ NĐ – CP ngày 26/1/2021 của CP quy định chi tiết một số nội dung về Quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng như sau: - Quản lý chất lượng công trình là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của NĐ nêu trên và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thac, sử dụng công trình nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình [3]. 4. Hệ thống quản lý chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015 - Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 – tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng là phiên bản mới nhất của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001. Trang 8
- - Tại VN, Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn ISO 9001:2015. - TCVN 9001:2015 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố Chứng chỉ ISO 9001:2015 Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015 - Tiêu chuẩn ISO 14001:2015 là tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường Trang 9
- Chứng chỉ ISO 14001:2015 5. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình - Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. - Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình. - Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình. - Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình. - Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng. - Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng. 6. Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình - Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng. - Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu. - Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình. Trang 10
- - Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có). - Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng. - Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có). - Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình - Hoàn trả mặt bằng. - Bàn giao công trình xây dựng. 7. Quan hệ giữa các bên trong suốt quá trình triển khai dự án Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên trong dự án Trang 11
- - Chủ đầu tư: Là pháp nhân có quyền hạn cao nhất trong quá trình thực hiện dự án. Là đơn vị đưa ra quyết định cuối cùng trong quá trình thực hiện dự án căn cứ vào đề xuất của Tư vấn quản lý dự án, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công để đảm bảo quyền lợi cho mình và các đơn vị tham gia thực hiện dự án. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động đầu tư của mình. + Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Quản lý nhà nước trong lĩnh vực có liên quan đến dự án theo pháp luật quy định. - Nhà thầu: Là đơn vị thực hiện công tác xây lắp, cung cấp thiết bị cho công trình theo đúng nội dung hợp đồng. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chủ đầu tư về sản phẩm do nhà thầu làm ra. Chịu sự chỉ đạo của Chủ đầu tư và điều phối, giám sát của Tư vấn quản lý dự án, Tư vấn giám sát. - Tư vấn giám sát: Là đơn vị giúp việc cho Chủ đầu tư, Tư vấn quản lý dự án để kiểm soát về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công của Nhà thầu. Chịu sự chỉ đạo của Chủ đầu tư và điều phối, giám sát của Tư vấn quản lý dự án. - Tư vấn quản lý dự án: Xác định chính sách quản lý chất lượng công trình. Liên hệ với quản lý đảm bảo, kiểm soát chất lượng để giải quyết các vấn đề chất lượng không thể giải quyết được ở cấp độ công trình. Quản lý toàn bộ công trường. Người có thẩm quyền và trách nhiệm hàng ngày về việc quản lý chất lượng, thời gian, chi phí, an toàn lao động. Ban hành các hướng dẫn để thi hành việc xử lý kết hợp vơi việc kiểm soát sự không tuân thủ biện pháp sửa sai để khắc phục nguyên nhân gây ra sự không tuân thủ. - Các đơn vị Tư vấn thẩm tra khác và Tư vấn khác: Trang 12
- Là đơn vị giúp việc cho Chủ đầu tư, Tư vấn quản lý dự án để thực hiện các công việc Tư vấn theo hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư để thực hiện phần công việc phù hợp với dự án. Chịu sự chỉ đạo của Chủ đầu tư và sự hướng dẫn, điều phối, giám sát của Tư vấn quản lý dự án. - Các cơ quan Quản lý nhà nước: + Các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan đến hoạt động xây dựng trong Dự án bao gồm: Sở Xây Dựng, Sở Giao Thông Vận Tải, Sở Tài Nguyên và Môi Trường, Sở Quy Hoạch – Kiến Trúc, Sở Lao Động Thương Binh Xã Hội, chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án,… Các cơ quan này có trách nhiệm và thẩm quyền kiểm tra, giám sát sự tuân thủ pháp luật của các bên tham gia trong dự án theo các quy định hiện hành của Pháp luật có liên quan. 8. Quy định của nhà nước hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng - Quản lý chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo NĐ 06/2021/NĐ – CP ngày 26/01/2021 của CP quy định chi tiết một số nội dung về Quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng [3]. - Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng STT Số hiệu Tên Quy chuẩn, tiêu chuẩn I Quy chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – về sản phẩm 1 QCVN 16:2014/BXD hàng hóa vât liệu xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc 2 QCVN 03:2012/BXD phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị II Các vấn đề chung 1 TCVN 4055:2012 Công trình xây dựng – Tổ chức thi công 2 TCVN 4087:2012 Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung 3 TCVN 4091:1985 Nghiệm thu các công trình xây dựng Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và 4 TCVN 4252:2012 thiết kế tổ chức thi công Trang 13
- STT Số hiệu Tên Quy chuẩn, tiêu chuẩn Máy xây dựng – máy làm đất – thuật ngữ và 5 TCVN 4473:2012 định nghĩa Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây 6 TCVN 5637:1991 dựng. Nguyên tắc cơ bản III Công tác trắc địa Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình 1 TCVN 9360:2012 dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học Công tác trắc địa trong xây dựng công trình. 2 TCVN 9398: 2012 Yêu cầu chung III Công tác đất, nền, móng 1 TCVN 4447:2012 Công tác đất. Thi công và nghiệm thu Công tác đất nền móng – thi công và nghiệm 2 TCVN 9361:2012 thu IV Bê tông cốt thép Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn 1 TCVN 4453:2012 khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu 2 TCVN 4055:2012 Kết cấu thép – tiêu chuẩn thiết kế Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản 3 TCVN 9340:2012 đánh giá chất lượng và nghiệm thu Cấu kiện bê tông và bê tông đúc sẵn – 4 TCVN 9347:2012 phương pháp thí nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt. Hỗn hợp bê tông nặng – lấy mẫu chế tạo và 5 TCVN 3015: 1993 bảo dưỡng mẫu thử Xi măng Poolang ( PC) – yêu cầu kĩ thuật 6 TCVN 6260:2009 (công trường) Xi măng Poolang – yêu cầu kỹ thuật (trạm 7 TCVN 2682:2009 trộn) Trang 14
- STT Số hiệu Tên Quy chuẩn, tiêu chuẩn Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép 8 TCVN 9115:2012 – thi công và nghiệm thu V Kết cấu thép 1 TCVN 198:1996 Kim loại – phương pháp thử uốn Thép lưới hàn dùng trong kết cấu – tiêu 2 TCVN 9391:2012 chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt, nghiệm thu. 3 TCVN 1651:2008 Thép cốt bê tông – trơn, gân, lưới hàn VI Vữa xây dựng 1 TCVN 4314:2003 Vữa xây dựng – yêu cầu kỹ thuật 2 TCVN 3121:2003 Vữa xây dựng – phương pháp thử VI An toàn trong CTXD Quy chuẩn quốc gia – an toàn trong xây 1 QCVN 18/2014 dựng 2 TCVN 296:2004 Dàn giáo và các yêu cầu an toàn Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn cần trục 3 QTKD 1:2006 tháp trong thi công Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn sàn treo 4 QTKD 3:2006 nâng người trong thi công xây dựng Quy trình kiểm định kĩ thuật an toàn máy vận 5 QTKD 2:2016 thăng trong thi công xây dựng Trang 15
- CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THẦU THI CÔNG VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC XÁ DOM B DỰ ÁN PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT TẠI BÌNH ĐỊNH. I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH QUÂN 1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp Thành Quân - Tên công ty: Công ty Cổ phần Thành Quân - Tên Tiếng Anh: Thanh Quan JSC - Địa chỉ: 132 – 136 Lê Đinh Lý, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khuê, TP Đà Nẵng - Điện thoại: (0236) 3634908 - Số Fax: (0236) 3634909 - Doanh nghiệp thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400460587 ngày 3/2/2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng. - Doanh nghiệp chuyển đổi từ công ty TNHH Thành Quân sang Công ty Cổ phần Thành Quân theo giấy chứng nhận ĐKDN Công ty Cổ phần ngày 05/09/2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Đà Nẵng cấp. - Người đại diện pháp lý: Ông Nguyễn Lam Giang - Vốn điều lệ: 60.000.000.000 đồng Trang 16
- Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp - Website: www.thanhquan.com.vn - Phương châm: “ Tạo niềm tin từ chất lượng” 2. Ngành nghề kinh doanh - Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng - Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước - Xây dựng công trình thủy lợi - Xây dựng công trình đường bộ - Hoàn thiện công trình - Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng thi công - Tư vấn thiết kế, giám sát công trình Trang 17
- - Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ - Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại 3. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ tổ chức công ty Trang 18
- Sơ đồ tổ chức công trường 4. Năng lực công ty Về mặt tài chính Stt Danh mục 2017 2018 2019 1 Tổng tài sản 195.688.698.012 232.428.912.986 332.840.224.402 Tổng tài sản 2 dài hạn 48.903.443.345 63.612.891.388 67.898.303.814 Tổng số nợ 3 phải trả 166.061.194.308 195.768.287.105 253.377.758.129 Tài sản ngắn 4 hạn 146.785.254.667 168.816.021.598 254.941.920.588 5 Nợ ngắn hạn 144.061.149.308 130.768.287.105 230.377.758.129 Vốn chủ sở 6 hữu 29.627.548.704 36.660.625.881 69.462.466.273 Doanh thu 7 bán 476.205.032.310 465.191.096.720 728.205.041.020 Trang 19
- Stt Danh mục 2017 2018 2019 Lợi nhuận 8 trước thuế 3.239.127.176 2.032.699.559 3.572.460.464 Lợi nhuận sau 9 thuế 2.560.201.886 1.333.077.177 2.801.840.392 Bảng tài chính doanh nghiệp 3 năm gần đây Về mặt nhân sự - Kỹ sư dân dụng và công nghiệp: 90 người - Kỹ sư xây dựng giao thông: 30 người - Kỹ sư kinh tế xây dựng: 20 người - Kế toán tài chính: 30 người - Cán bộ an toàn lao động: 25 người - Nhân viên bảo vệ: 45 người - Công nhân vận hành máy: 15 người - Công nhân lành nghề: 900 người. Về mặt máy móc, thiết bị SỐ THÔNG SỐ STT TÊN THIẾT BỊ ĐƠN VỊ LƯỢNG KỸ THUẬT 1 Máy đào Huyndai Set/máy 3 0,5m3 2 Máy đào Huyndai Set/máy 2 0,9m3 3 Máy đào Kobeco Set/máy 1 0,6m3 4 Máy đào Hitachi Set/máy 1 0,9m3 5 Máy đào Komatsu Set/máy 2 0,6m3 6 Máy xúc Toyota Set/máy 1 7 Máy ủi Komatsu Set/máy 3 D5 8 Máy ủi Komatsu Set/máy 1 D5 - D16 9 Máy ủi Caterpillar Set/máy 2 D3 10 Máy ủi Mitsubishi Set/máy 1 D2 11 Xe lu rung Viromat Set/máy 3 24-Dec 12 Xe vận tải Huyndai Set/máy 3 6,2T 13 Xe cẩu tải Huyndai Set/máy 4 3,5T 14 Cần cẩu tháp Foten Set/máy 2 Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiêp “Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số nước và vận dụng vào Việt Nam”
45 p | 612 | 272
-
Luận văn tốt nghiêp “Vai trò, thực trạng của kinh tế tư bản tư nhân, đánh giá kinh tế tư bản tư nhân và một số phương hướng giải pháp”
36 p | 425 | 173
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế vận tải biển
70 p | 947 | 115
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế hộ sản xuất và tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất tại huyện Thanh Trì
70 p | 185 | 55
-
Luận văn tốt nghiệp “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”
22 p | 350 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng về vai trò của nhà nước trong quá trình CNH-HĐH và những giải pháp nhằm nâng cao vai trò của nhà nước đối với quá trình CNH-HĐH ở nước ta trong thời gian tới
30 p | 363 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Logistics Vicem năm 2021
88 p | 123 | 27
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải biển: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển Sài Gòn
60 p | 81 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp: Chính sách ngoại thương và quan hệ ngoại thương giữa Việt Nam và Canada
95 p | 223 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp: Một số bài học kinh nghiệm trong phát triển ngoại thương của Trung Quốc và gợi ý đối với Việt Nam
125 p | 172 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty TNHH TMDV giao nhận vận tải Long Phú
82 p | 36 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Transimex năm 2021
92 p | 57 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Một số giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển của công ty TNHH C.H.Robinson Việt Nam
82 p | 40 | 19
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container tại Công ty TNHH Star Concord VN năm 2021
91 p | 23 | 16
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ thanh toán và kiểm soát các chi phí phát sinh tại dự án The Opera Residence
160 p | 24 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác lập Hồ sơ dự toán tại Xí nghiệp Cầu Lớn – Hầm Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam (TEDI SOUTH)
86 p | 25 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần đại lý Giao nhận vận tải xếp dỡ Tân Cảng năm 2019
73 p | 26 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Lựa chọn phương án ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín trong tháng 7/2022
111 p | 20 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn