intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Lựa chọn phương án ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín trong tháng 7/2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

21
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Lựa chọn phương án ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín trong tháng 7/2022" thực hiện nghiên cứu về tuyến đường, loại hàng và các cảng liên quan của các đơn hàng hiện có. Từ đây, đưa ra các đánh giá lựa chọn đơn hàng. Đồng thời, đề tài cũng sẽ đưa ra chi phí dự kiến cho các đơn hàng phù hợp dựa trên tình hình tổ chức khai thác các chuyến đã khai thác của công ty. Dựa vào chi phí dự kiến, đề tài sẽ đưa ra mức giá thích hợp để đàm phán cùng khách hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Lựa chọn phương án ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín trong tháng 7/2022

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI QUỐC TẾ HẢI TÍN TRONG THÁNG 7/2022 Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Đặng Thị Bích Hoài Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kim Thủy MSSV:18540 10071 Lớp: KT18A TP. Hồ Chí Minh, 2022
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI QUỐC TẾ HẢI TÍN TRONG THÁNG 7/2022 Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Đặng Thị Bích Hoài Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kim Thủy MSSV:18540 10071 Lớp: KT18A TP. Hồ Chí Minh, 2022 2
  3. LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là Nguyễn Kim Thủy, sinh viên làm bài luận văn tốt nghiệp “Lựa chọn đơn chào hàng để ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín”. Bằng danh dự bản thân, tôi xin cam đoan rằng: Luận văn này là công trình do tôi nghiên cứu và thực hiện, không có phần sao chép bất hợp pháp nào từ công trình nghiên cứu của các tác giả khác; Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và đúng với thực tế. Người thực hiện (Ký tên) Nguyễn Kim Thủy 3
  4. Mục lục Mục lục .......................................................................................................................4 DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................6 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................9 LỜI MỞ ĐẦU: .........................................................................................................10 Chương:1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TÀU CHUYẾN ...........................................................................................12 1.1 Khái niệm hình thức khai thác tàu chuyến .....................................................12 1.2 Hợp đồng vận chuyển tàu chuyến. .................................................................13 1.3 Khái niệm và vai trò của công tác lựa chọn phương án ký kết đơn hàng để vận chuyển. ...................................................................................................................16 Chương:2 : GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI QUỐC TẾ HẢI TÍN .............................................................................................................18 2.1 Thông tin cơ bản của Công ty ..........................................................................18 2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban: ........................18 2.3 Các ngành nghề kinh doanh của Công ty ........................................................19 2.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2021. ....................19 Chương:3 : LỰA CHỌN ĐƠN CHÀO HÀNG ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI QUỐC TẾ HẢI TÍN TRONG THÁNG 7/2022 ................................................................................24 3.1 Phân tích thông tin xuất phát: .........................................................................24 3.1.1: Tầm quan trọng của công việc phân tích thông tin xuất phát ..................24 3.1.2: Phân tích nội dung các đơn hàng trong tháng 7 .......................................24 3.1.3 Phân tích tình hình phương tiện vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín ................................................................................35 3.2 Lựa chọn đơn hàng để ký kết hợp đồng vận chuyển: ......................................38 4
  5. 3.2.1 Lập luận lựa chọn các chỉ tiêu chủ yếu và phương pháp bố trí tàu: ..........38 3.2.1 Tính toán các thông số lựa chọn đơn hàng phù hợp: ................................39 3.2.1.1 Lựa chọn đơn hàng theo phân cấp tàu: ...............................................39 3.2.1.2 Lựa chọn đơn hàng theo khối lượng vận chuyển:...............................41 3.2.1.3 Lựa chọn đơn hàng theo Laycan phù hợp: .........................................47 3.2.1.4 Tính phối hợp laycan giữa các đơn hàng: ...........................................53 3.1.2.5 Lựa chọn đơn hàng theo chi phí dự tính: ............................................69 3.2.1.5.1 Tàu Hải Phương 619:....................................................................69 3.2.1.5.2 Tàu Công Minh 18: ......................................................................74 3.2.1.5.3 Tàu SGS Green: ............................................................................77 3.2.1.5.4 Tàu Green Sea: .............................................................................80 3,3 Tính toán hiệu quả kinh tế sơ bộ của các phương án và quyết định lựa chọn: 86 3.3.1 Tính toán hiệu quả kinh tế sơ bộ ...............................................................86 3.3.2: Quyết định lựa chọn .................................................................................88 3.4 Kiến nghị: ........................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO:........................................................................................95 5
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Ưu, nhược điểm của hình thức khai thác tàu chuyến ...............................13 Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín .......................................................................................20 Bảng 3.1: Các đơn hàng chờ khai thác trong tháng 7 năm 2022 ..............................25 Bảng 3.2: Thông tin đội tàu của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín ...................................................................................................................................35 Bảng 3.3: Định biên tàu biển của đội tàu Hải Tín.....................................................37 Bảng 3.4: Tình hình đội tàu của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín ...................................................................................................................................38 Bảng 3.5: Bảng thể hiện đơn hàng phù hợp với tàu theo Phân cấp tàu ....................40 Bảng 3.6: Bảng tính toán Dung tích đơn vị từng tàu Wt ...........................................42 Bảng 3.7: Bảng tính K tính đổi cho từng tàu và từng hàng ......................................43 Bảng 3.8: Bảng tính Q tính đổi cho từng tàu và từng hàng ......................................44 Bảng 3.9: Bảng tính trọng tải thực chở của đội tàu Hải Tín .....................................45 Bảng 3.10: Bảng thể hiện các đơn hàng phù hợp từng tàu theo khối lượng hàng hóa vận chuyển.................................................................................................................46 Bảng 3.11: Bảng thể hiện thời gian hoàn thành các lô hàng hiện tại tính đến ngày 25/6/2022 ...................................................................................................................47 Bảng 3.12: Bảng thể hiện thời gian hoàn thành lô hàng hiện tại của các tàu với Laycan của từng đơn hàng .....................................................................................................49 Bảng 3.13: Bảng thể hiện các đơn hàng phù hợp từng tàu theo Laycan các đơn hàng ...................................................................................................................................51 Bảng 3.14: Bảng tóm tắt thời gian chuyến đi dự tính cho tàu Green Sea .................58 Bảng 3.15: Bảng tính chi phí theo Nguyên giá tàu của tàu Green Sea .....................60 Bảng 3.16: Bảng tính chi phí lương dự tính của tàu Green Sea ................................61 Bảng 3.17: Bảng tính chi phí văn phòng dự tính của tàu Green Sea ........................61 Bảng 3.18: Mức tiêu thụ nhiên liệu trong chuyến đi dự tính của tàu Green Sea ......63 Bảng 3.19: Bảng thể hiện Chi phí đại lí dự tính của tàu Green Sea .........................64 Bảng 3.20: Bảng thể hiện Chi phí khác của tàu Green Sea ......................................64 6
  7. Bảng 3.21: Bảng tổng hợp chi phí dự tính của tàu Green Sea với các đơn hàng 1,3 và 5 .................................................................................................................................66 Bảng 3.22: Bảng thể hiện sự phù hợp của tàu với các đơn hàng theo tiêu chí Phối hợp Laycan .......................................................................................................................67 Bảng 3.23: Bảng tổng hợp Chi phí theo nguyên giá tàu của tàu Hải Phương 619 ...70 Bảng 3.24: Mức lương cơ bản của đội tàu Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín ...................................................................................................................72 Bảng 3.25: Bảng thể hiện mức tiêu hao nhiên liệu và Chi phí nhiên liệu dự tính của tàu Hải Phương 619 ...................................................................................................74 Bảng 3.26: Chi phí khác trung bình của tàu Hải Phương 619 ..................................74 Bảng 3.27: Tổng hợp chi phí theo nguyên giá tàu của tàu Công Minh 18 ...............76 Bảng 3.28: Chi phí nhiên liệu trung bình của tàu Công Minh 18 .............................77 Bảng 3.29: Chi phí khác trung bình của tàu Công Minh 18 .....................................77 Bảng 3.30: Bảng tổng hợp chi phí theo nguyên giá tàu của tàu SGS Green ............79 Bảng 3.31: Chi phí nhiên liệu trung bình của tàu SGS Green ..................................79 Bảng 3.32: Chi phí khác trung bình của tàu SGS Green...........................................80 Bảng 3.33: Chi phí nhiên liệu trung bình của tàu Green Sea ....................................82 Bảng 3.34: Chi phí khác trung bình của tàu Green Sea ............................................83 Bảng 3.35: Bảng tổng hợp các đơn hàng phù hợp với đội tàu của Công ty .............84 Bảng 3.36: Bảng thể hiện các đơn hàng phù hợp với Công ty .................................92 Bảng 3.37: Thông tin cụ thể các đơn hàng................................................................93 7
  8. DANH MỤC HÌNH VẼ: Hình 3.1: Mô tả tuyến đường đơn hàng 1 .................................................................27 Hình 3.2: Mô tả tuyến đường đơn hàng 2 .................................................................28 Hình 3.3: Mô tả tuyến đường đơn hàng 3 .................................................................29 Hình 3.4: Mô tả tuyến đường đơn hàng 4 .................................................................30 Hình 3.5: Mô tả tuyến đường đơn hàng 5 .................................................................31 Hình 3.6: Mô tả tuyến đường đơn hàng 6 .................................................................32 Hình 3.7: Mô tả tuyến đường đơn hàng 7 .................................................................33 Hình 3.8: Mô tả tuyến đường đơn hàng 8 .................................................................34 Hình 3.9: Mô tả tuyến đường đơn hàng 9 .................................................................35 Hình 3.10: Thể hiện sơ đồ chuyến đi của tàu Green Sea với đơn hàng 4 .................54 8
  9. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin phép bày tỏ lòng biết ơn đến với các Thầy, Cô thuộc Khoa Kinh tế vận tải cũng như các khoa khác của trường Đại học Giao thông Vận tải TP. HCM. Các Thầy, Cô đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên ngành, kiến thức kinh tế và các kỹ năng mềm cần thiết trong quá trình học tập tại trường. Bên cạnh đó các Thầy, Cô cũng tạo điều kiện để chúng em có cơ hội tiếp cận các buổi chuyên đề với các công ty trong ngành. Những điều này đã giúp chúng em có những trang bị cần thiết về các kiến thức, kỹ năng cũng như những kinh nghiệm quý báu khác làm hành trang trong con đường gây dựng sự nghiệp trong tương lai. Tiếp đến, em xin chân thành cảm ơn đến ông Nguyễn Duy Thanh – Giám đốc Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín, đã trao cơ hội được học tập và làm việc tại công ty. Bên cạnh đó, em cũng gửi lời cảm ơn đến Mr. Huân, Ms. Quế, Mr. Dũng, các anh/chị phụ trách hướng dẫn công việc của em tại công ty. Các anh/chị đã vô cùng nhiệt tình trong việc chỉ dạy các công việc cũng như hỗ trợ thắc mắc trong quá trình viết bài luận văn của em. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô: Ths. Đặng Thị Bích Hoài, giáo viên phụ trách hướng dẫn em trong quá trình viết luận văn tốt nghiệp. Cô đã hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc và chỉnh sửa, góp ý bài luận văn của em để em có thể hoàn thiện bài một cách chỉnh chu nhất. Em chân thành cảm ơn cô vì đã dành ra nhiều buổi hơn để gặp mặt trao đổi trực tiếp về các vấn đề và định hướng viết bài của em. Trong quá trình nghiên cứu và làm bài luận văn, mặc dù đã được chỉnh sửa nhiều lần nhất có thể nhưng em vẫn không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sẽ được cô và các anh chị tại công ty sẽ chỉ bảo, góp ý để em có thể hoàn thiện bài luận tốt nghiệp của mình. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô tại Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM và các anh chị tại Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín. Chúc các Thầy/cô, các anh/chị có nhiều sức khỏe và đam mê nhiệt huyết trên con đường cống hiến vì sự nghiệp hàng hải nói chung và sự nghiệp trồng người nói riêng. 9
  10. LỜI MỞ ĐẦU: 1. Tính cấp thiết của đề tài: Lập kế hoạch tổ chức vận chuyển cho đội tàu là công việc vô cùng quan trọng với những công ty sở hữu tàu và những công ty khai thác tàu. Một kế hoạch vận chuyển tốt sẽ giúp công ty có các đơn hàng phù hợp, giảm thiểu rủi ro phát sinh, giảm thiểu tình trạng tàu chờ hàng và mang lại doanh thu cao công ty. Ngoài ra, việc lập kế hoạch cũng phần nào giúp cho công ty có cơ sở trong việc đàm phán giá vận chuyển, tránh các tình huống phát sinh làm tăng chi phí trong chuyến đi thực tế. Kế hoạch chuyến đi càng chi tiết sẽ giúp chủ tàu và chủ hàng hình dung được các vấn đề có thể phát sinh trong chuyến đi thực tế. Từ đó, đưa ra các điều khoản hợp lí trong hợp đồng, tránh phát sinh các tranh chấp không đáng có. Vì vậy, em chọn đề tài “Lựa chọn phương án ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín trong tháng 7/2022” để đưa ra các lô hàng phù hợp cho đội tàu vào tháng 7 nhằm giúp công ty có kế hoạch vận chuyển phù hợp với tình hình đội tàu hiện tại. 2. Tình hình nghiên cứu Đề tài nghiên cứu dựa trên ý tưởng của Thiết kế môn học Thiết kế và Quản lý đội tàu đã thực hiện vào học kì 6. Nội dung bài thiết kế là lựa chọn loại tàu phù hợp cho đơn hàng có sẵn, các số liệu được giả lập bởi giáo viên hướng dẫn. Bên cạnh đó, người thực hiện đề tài cũng tham khảo công trình nghiên cứu “Lập kế hoạch và tổ chức vận chuyển hàng hóa cho đội tàu hàng rời Công ty Falcon trong tháng 10 năm 2010” được thực hiện bởi cựu sinh viên Nguyễn Ngọc Quân. Công trình nghiên cứu dựa trên tình hình thực tế của đội tàu của công ty Falcon vào tháng 10 năm 2010 từ đó đưa ra các đơn hàng phù hợp cho đội tàu. 3. Mục đích nghiên cứu: Đây là một đề tài phổ biến với các công ty trong lĩnh vực khai thác và sở hữu tàu. Tuy nhiên với Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín, đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên. Lí do thực hiện đề tài tại công ty này là vì trong năm 2021, công ty đã tiến hành mua 2 tàu: Green Sea và SGS Green và tiến hành tự khai thác cùng với 2 tàu đang khai thác trước đó là Hải Phương 619 và Công Minh 18. Việc nghiên 10
  11. cứu lập kế hoạch cho đội tàu trong thời điểm ban đầu với hai tàu mới sẽ rất quan trọng, giúp công ty giảm thiểu rủi ro tài chính phát sinh. Mặc dù là một đề tài phổ biến tuy nhiên mỗi công ty sẽ có tình hình tài chính, nhân sự, chính sách,… khác nhau, tình trạng các tàu mỗi công ty cũng sẽ là khác nhau. Đặc biệt, với 2 tàu mới mua, công ty cần phải tính toán kỹ lưỡng trước khi tiến hành ký kết hợp đồng. Mục đích của đề tài là đưa ra các đơn hàng phù hợp cho tàu và các lưu ý cần thiết khi thực hiện đơn hàng. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: Đề tài sẽ thực hiện nghiên cứu về tuyến đường, loại hàng và các cảng liên quan của các đơn hàng hiện có. Từ đây, đưa ra các đánh giá lựa chọn đơn hàng. Đồng thời, đề tài cũng sẽ đưa ra chi phí dự kiến cho các đơn hàng phù hợp dựa trên tình hình tổ chức khai thác các chuyến đã khai thác của công ty. Dựa vào chi phí dự kiến, đề tài sẽ đưa ra mức giá thích hợp để đàm phán cùng khách hàng. 5. Phương pháp nghiên cứu: Về phương pháp nghiên cứu, đề tài thu thập thông tin bằng phương pháp định lượng dựa trên các số liệu các lô hàng đã thực hiện trước đây tại công ty (Phương pháp Bench mark). Cụ thể, sau khi thu thập đầy đủ các dữ liệu mà công ty cung cấp, người thực hiện đề tài sẽ tiến hành phân tích dữ liệu định lượng từ đó đưa ra các đánh giá cho các đơn hàng hiện có trong tháng 7 và suy luận lựa chọn đơn hàng phù hợp. 6. Các kết quả đạt được của đề tài Kết quả đạt được của đề tài sau khi nghiên cứu như sau: Lựa chọn được đơn hàng phù hợp với đội tàu trong tháng 7 năm 2022. Dự tính được chi phí chuyến đi với các đơn hàng đã chọn. 7. Kết cấu của LVTN (LVTN gồm có bao nhiêu chương, tên của từng chương). Luận văn bao gồm 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về lựa chọn phương án ký kết hợp đồng tàu chuyến Chương 2: Giới thiệu Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín Chương 3: Tính toán hiệu quả kinh tế sơ bộ của các phương án và quyết định lựa chọn 11
  12. Chương:1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TÀU CHUYẾN 1.1 Khái niệm hình thức khai thác tàu chuyến 1.1.1 Khái niệm hình thức khai thác tàu chuyến: Tàu chuyến là loại tàu được hoạt động không theo tuyến cố định, không có lịch chạy tàu được lập và công bố trước mà thực hiện theo yêu cầu của chủ hàng thông qua hợp đồng vận chuyển theo chuyến. Giá cước đối với hình thức khai thác tàu chuyến phụ thuộc theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê tàu chuyến. Đồng thời, giá cước này phụ thuộc vào cung – cầu thị trường. Tàu khi được khai thác theo hình thức khai thác tàu chuyến sẽ không có lịch vận hành mà chỉ có kế hoạch chuyến đi. Kế hoạch chuyến đi của chuyến sẽ khác nhau. Sau khi kết thúc chuyến đi trước, tàu không nhất thiết phải lặp lại hành trình cũ trừ khi phải thực hiện hợp đồng thuê nhiều chuyến liên tục hoặc hợp đồng thầu khoán vận chuyển với khối lượng hàng hóa lớn. Khi có tranh chấp xảy ra liên quan đến chuyến đi, các bên sẽ giải quyết thông qua hợp đồng tàu chuyến. Hợp đồng vận chuyển sẽ là hướng dẫn cho tàu để thực hiện chuyến đi. Đồng thời, khi có tranh chấp xảy ra liên quan đến chuyến đi, các bên sẽ giải quyết thông qua hợp đồng đã kết ký. 1.1.2 Đặc điểm của các hình thức khai thác tàu chuyến: Đặc điểm của các hình thức khai thác tàu chuyến: - Tuyến đường, bến cảng không cố định, phụ thuộc vào yêu cầu của chủ hàng. - Các tàu tham gia vận tải thường có trạng thái kỹ thuật không cao, không hiện đại. Tàu thường là tàu tổng hợp hoặc sẽ chở nhiều laoji hàng với nhau, không chở riêng biệt từng loại hàng. - Chủ hàng thường là những cá nhân, doanh nghiệp có lô hàng lớn, họ không đi thường xuyên và họ ít quan tâm tới trạng thái kĩ thuật của tàu 12
  13. - Giá cước vận tải biến động mạnh theo thời gian, giá cước có thể bao gồm hoặc không bao gồm phí xếp dỡ. Ưu, nhược điểm của hình thức khai thác tàu chuyến Bảng 1.1: Ưu, nhược điểm của hình thức khai thác tàu chuyến Ưu điểm Nhược điểm Hoạt động linh hoạt Hệ số sử dụng trọng tải trong kỳ khai thác Phù hợp với những lô hàng có nhu cầu không cao vận chuyển đột xuất Cước thuê tàu biến động mạnh -> gây khó Thời gian vận chuyển hàng nhanh khăn cho cả chủ tàu và người thuê tàu Hệ số sử dụng trọng tải trên chuyến cao Không phối hợp được với vận tải đa phương thức. 1.2 Hợp đồng vận chuyển tàu chuyến. Hợp đồng thuê tàu chuyến là hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển trong đó người thực hiện vận chuyển (thường là chủ tàu hoặc môi giới cho chủ tàu) sẽ cam kết vận chuyển một khối lượng hàng hóa theo thỏa thuận từ vị trí này đến vị trí khác, còn người thực hiện thuê vận chuyển (thường là chủ hàng hoặc môi giới cho chủ hàng) sẽ cam kết thanh toán cước phí đúng theo thỏa thuận của hợp đồng. Hợp đồng thuê tàu chuyến là hợp đồng rất phức tạp với các điều khoản chặt chẽ, rõ ràng nhằm xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi giữa các bên. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp sau chuyến đi, các bên liên quan sẽ dựa vào hợp đồng thuê tàu chuyến để giải quyết. Hợp đồng thuê tàu có nhiều loại nhưng đều có các điều khoản chính như sau: ❖ Chủ thể hợp đồng: Như đề cập ở trên, chủ thể hợp đồng bao gồm người thực hiện hành động vận chuyển, có thể là chủ tàu hoặc đại lí môi giới của chủ tàu, và người thực hiện hành động thuê vận chuyển, có thể là chủ hàng và đại lí môi giới của chủ hàng. ❖ Thông tin tàu: 13
  14. Trong hợp đồng thuê tàu chuyến sẽ chỉ rõ ra tàu nào sẽ thực hiện vận chuyển cho lô hàng được nhắc tới với các thông tin cơ bản đặc trưng của tàu (chẳng hạn như số IMO, số hiệu, cờ, chiều dài, chiều rộng, trọng tải,…). ❖ Thông tin hàng hóa: Hàng hóa cần được chỉ rõ về loại hàng, khối lượng, hệ số chất xếp, độ ẩm,… Nếu là hàng hóa nguy hiểm hoặc loại hàng đặc biệt, cần thể hiện rõ cùng với các thông số chứng chỉ liên quan. Thông thường, trong hợp đồng sẽ thể hiện dung sai với khối lượng hàng hóa vì rất khó trong việc xác định khối lượng hàng khi ký kết hợp đồng. Khi hàng hóa thực sự được chất lên tàu, thuyền trưởng sẽ gửi báo cáo về số lượng thực tế chuyên chở. Trong trường hợp, người thuê vận chuyển vận chuyển khối lượng hàng hóa ít hơn so với số lượng nêu trong hợp đồng, người vận chuyển sẽ thu cước khống, quy định tại điều khoản cước phí. Ngược lại, trong trường hợp tàu bỏ lại hàng, người thuê vận chuyển có quyền đòi bồi thường thông qua điều khoản cước phí. ❖ Thông tin cảng bốc, xếp: Các chủ thể trong hợp đồng sẽ thỏa thuận rõ ràng về cảng bốc và dỡ hàng hóa. Các cảng thỏa thuận có thể là một cảng cụ thể hoặc là một vài cảng trong một khu vực nhất định. Các cảng được nhắc đến phải là một cầu cảng an toàn cho tàu trong việc neo đậu và thực hiện hành động xếp, dỡ. Thông tin về cảng bốc, xếp sẽ ảnh hưởng đến cước phí của hợp đồng, vì vậy đây cũng là một điều khoản quan trọng cần xem xét. Điều khoản về thời gian tàu đến cảng xếp làm hàng. Là thời gian tàu đến cảng xếp theo yêu cầu của bên thuê vận chuyển để thực hiện hành động xếp hàng lên tàu. Chủ tàu có trách nhiệm điều động tàu đến cảng chỉ định trong một khoản thời gian được chỉ định. Nếu tàu đến cảng chỉ định sớm hơn thời gian quy định, việc xếp dỡ hàng hóa sẽ tùy thuộc theo ý của chủ hàng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tổng thời gian làm hàng và sẽ được quy định rõ trong khoản mục Thời gian làm hàng. 14
  15. Nếu tàu đến cảng chỉ định trễ hơn thời gian quy định, ngay lập tức hợp đồng sẽ bị hủy vào ngày cuối cùng bên thuê vận chuyển yêu cầu tàu có mặt tại cảng chỉ định để làm hàng. ❖ Thời gian bốc dỡ: Đây là khoản thời gian được thỏa thuận bởi hai bên chủ thể trong hợp đồng về việc thực hiện hành động xếp, dỡ hàng hóa. Có rất nhiều cách tính khoản thời gian được thỏa thuận: quy định một số ngày nhất định và cụ thể hoặc quy định về mức bốc dỡ theo ngày của từng cảng. Với cách tính thứ hai là quy định về mức bốc dỡ theo ngày của từng cảng, hợp đồng cần quy định rõ về khái niệm “ngày”. Cụ thể như sau: Ngày là “ngày theo lịch” (Days) Những ngày kế tiếp nhau bao gồm cả ngày lễ, thứ bảy và Chủ nhật được xem là “Ngày liên tục” (Running days) Những ngày làm việc chính thức theo quy định của từng cảng tại từng nước là “Ngày làm việc” (Working days). Tuy nhiên, tại cảng làm việc liên tục 24h và chia làm 3 ca 8 tiếng. Nên ta có thêm khái niệm về “Ngày làm việc 24h liên tục” để chỉ những ngày làm việc chính thức theo quy định của pháp luật tại nước sở tại và tính hết 24h, cụ thể là nửa đêm hôm trước đến nửa đêm hôm sau (Woking days of 24 consecutive hours). Trong quá trình làm việc, sẽ có những ngày thời tiết xấu khiến cảng phải dừng hoạt động, vì vậy ta có khái niệm “Ngày làm việc tốt trời” (Weather woking days) chỉ những ngày làm việc có thời tiết tốt, điều kiện thời tiết bình thường ổn định không làm gián đoạn việc làm tại cảng. Ngày Chủ nhật (Sunday) là ngày nghỉ cuối tuần được quy định bởi luật pháp của từng nước. Ngày Chủ nhật thường là ngày nghỉ làm việc, tuy nhiên với một số cảng vẫn làm việc liên tục trong ngày Chủ nhật. Điều này phụ thuộc vào từng cảng của từng quốc gia. Ngày lễ (Holidays) là những ngày nghỉ lễ được quy định theo pháp luật của từng quốc gia và cả những ngày nghỉ lễ của quốc tế. Trong ngày lễ, thường sẽ được quy định là nghỉ làm việc, tuy nhiên cảng vẫn có thể hoạt động để đảm bảo tiến độ hàng 15
  16. hóa. Chính vì vậy, hợp đồng cũng có thể quy định về việc thực hiện bốc, dỡ cho đơn hàng trong những ngày lễ. Hợp đồng có thể quy định ngày thực hiện hành động xếp hàng và dỡ hàng riêng hoặc gộp chung cả hai đầu xếp dỡ tùy thuộc theo chủ thể hợp đồng. Việc quy định số ngày thực hiện xếp dỡ ảnh hưởng đến quy định thưởng/phạt trong hoạt động xếp dỡ của tàu. Nếu hàng hóa được xếp/dỡ nhanh hơn thời gian quy định, người thuê vận chuyển sẽ nhận một số tiền xem như tiền thưởng đến từ người vận chuyển. Ngược lại, nếu hàng hóa được xếp/dỡ chậm hơn thời gian quy định trong hợp đồng, người thuê vận chuyển phải trả một số tiền là tiền phạt cho người vận chuyển. ❖ Cước phí vận chuyển: Có rất nhiều cách quy định về cước phí vận chuyển: cước vận chuyển có bao gồm chi phí xếp dỡ hàng hóa hay không ? Cước vận chuyển có thay đổi dựa theo địa lí vị trí của các cảng hay không (trong trường hợp không quy định cảng cụ thể)? Các điều khoản về tiền thưởng, phạt cũng được liệt kê cụ thể trong khoản mục này. Hình thức thanh toán cho bên thực hiện vận chuyển cũng cần được lưu ý. 1.3 Khái niệm và vai trò của công tác lựa chọn phương án ký kết đơn hàng để vận chuyển. Lựa chọn đơn hàng để vận chuyển hàng hóa là hành động tính toán các thông số kỹ thuật lẫn kinh tế của đội tàu của Doanh nghiệp với các đơn chào hàng. Việc này nhằm xác định được đơn hàng hóa phù hợp theo các phương tiện vận chuyển hiện có của Doanh nghiệp để Doanh nghiệp tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng vận chuyển. Việc lựa chọn đơn hàng cũng bao gồm các việc tính toán chi phí dự trù chuyến đi nhằm đưa ra giá cước phù hợp đem lại doanh thu cũng như lợi nhuận cao nhất cho Doanh nghiệp. Công tác lựa chọn đơn hàng để vận chuyển hàng hóa cực kì quan trọng. Trong thời điểm có nhiều đơn hàng cần vận chuyển đặc biệt đối với lĩnh vực xuất nhập khẩu, việc tính toán các đơn hàng vận chuyển sẽ giúp cho chủ Doanh nghiệp có thể biết được các phương án có lợi nhất cho Doanh nghiệp của mình, tối ưu chi phí cho Doanh nghiệp và đảm bảo uy tín trong việc thực hiện các đơn hàng cho khách hàng. 16
  17. Ta có thể tham khảo các bước để lựa chọn đơn hàng phù hợp phía dưới: Bước 1: Tiếp nhận các đơn hàng có trong một thời gian cố định. Bước 2: Phân tích số liệu xuất phát Bước 3: Tính toán chi phí dự tính để lựa chọn đơn hàng. Bước 4: Phân tích hiệu quả kinh tế sơ bộ cho đơn hàng. Bước 5: Kết luận đơn hàng phù hợp với đội tàu và đưa ra phương án để ký kết hợp đồng vận chuyển Bước 6: Đàm phán các điều khoản trong hợp đồng vận chuyển và ký kết hợp đồng vận chuyển 17
  18. Chương:2 : GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI QUỐC TẾ HẢI TÍN 2.1 Thông tin cơ bản của Công ty Công ty TNHH Thương mại Vận tải quốc tế Hải Tín Tên quốc tế: HAI TIN INTERNATIONAL TRANSPORT TRADING COMPANY LIMITED Tên viết tắt: HAI TIN TRACO MST: 0312093497 Địa chỉ: Số 28 Nguyễn Quý Đức, Phường An Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh Tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín TẦM NHÌN: Trở thành doanh nghiệp tư nhân hàng đầu trong lĩnh vực vận tải biển viễn dương và cạnh tranh với các đối tác quốc tế SỨ MỆNH: Phát triển những giải pháp vận tải biển an toàn, hiệu quả và tiên phong trong ngày hàng hải. Sự an toàn là ưu tiên hàng đầu: Chúng tôi luôn đặt ưu tiên hàng đầu cho sự an toàn của nhân viên, thuyền viên và hàng hóa trong những chuyến tàu bằng chính sách đầu tư tập trung để giảm thiểu rủi ro cho từng chuyến hàng. Minh bạch đúng luật: Chúng tôi hướng đến mối quan hệ lâu dài với khách hàng, sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trên nền tảng sự minh bạch và thượng tôn pháp luật. Cải tiến không ngừng: Với sự cải tiến liên tục cùng với sự nỗ lực không ngừng, chúng tôi luôn cam kết chất lượng tốt nhất cho mỗi giao dịch vì chúng tôi luôn quan tâm đến lợi ích của khách hàng. 2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban: ● Phòng kế toán Thực hiện quản lý các kế hoạch thu - chi của công ty. Thực hiện thanh toán tiền cho các bên đối tác và theo dõi công nợ khách hàng. Thực hiện thanh toán tiền lương cho thuyền viên và nhân viên. Thực hiện đóng BHXH, BHYT cho thuyền viên và nhân viên. 18
  19. ● Phòng Khai thác Theo dõi kế hoạch làm hàng của tàu. Theo dõi lịch trình vận chuyển của tàu. Thực hiện các giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho tàu. ● Phòng Thuyền viên Theo dõi số lượng, tình trạng thuyền viên theo từng chuyến, theo công ty. Thực hiện việc kí hợp đồng với thuyền viên. Thực hiện tìm kiếm thuyền viên theo nhu cầu. 2.3 Các ngành nghề kinh doanh của Công ty • Vận tải hàng hóa ven biển và hải dương: Công ty sở hữu đội tàu riêng biệt vào năm 2022 gồm 2 con tàu Green Sea và SGS Green. Đồng thời, công ty còn thực hiện khai thác hai con tàu Hải Phương 619 và Công Minh 18. • Cung ứng và quản lý nguồn lao động: Công ty thực hiện môi giới thuyền viên đáp ứng nhu cầu của các đội tàu trong khu vực. • Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: • Sữa chữa vào bảo dưỡng phương tiện vận tải (tàu thuyền) 2.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2021. 19
  20. Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín (Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín) Đơn vị: đồng So sánh STT Khoản mục Năm 2021 Năm 2020 Chênh lệch (%) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 48.564.646.100 35.987.126.200 12.577.519.900 134,95 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 3 vụ 48.564.646.100 35.987.126.200 12.577.519.900 134,95 4 Giá vốn hàng bán 25.167.035.310 10.079.800.398 166,81 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 15.087.234.912 5 dịch vụ 23.397.610.790 20.899.891.288 2.497.719.502 111,95 6 Doanh thu hoạt động tài chính 295.006.372 156.430.982 138.575.390 188,59 7 Chi phí tài chính 4.300.000.000 4.300.000.000 - 100 Trong đó: Chi phí lãi vay 2.881.000.000 2.881.000.000 - 100 8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.293.333.331 1.293.333.331 - 100 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 18.099.283.831 15.462.988.939 2.636.294.892 117,05 10 Thu nhập khác 3.273.865.342 2.459.870.237 813.995.105 133,09 11 Chi phí khác 1.427.383.722 1.298.762.345 128.621.377 109,90 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2