intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 07: tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT các gói thầu 1;2;3;4;5;6 dự án - Xây dựng trung tâm điều trị kỹ thuật cao của Bệnh viện Nhi đồng 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

55
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 07: tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT các gói thầu 1;2;3;4;5;6 dự án - Xây dựng trung tâm điều trị kỹ thuật cao của Bệnh viện Nhi đồng 2" nghiên cứu nhằm: Biết đọc hồ sơ mời thầu, từ đó đưa ra chiến lược dự thầu cho công ty; đưa ra giải pháp nâng cao khả năng trúng thầu của nhà thầu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 07: tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT các gói thầu 1;2;3;4;5;6 dự án - Xây dựng trung tâm điều trị kỹ thuật cao của Bệnh viện Nhi đồng 2

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU SỐ 07: TƯ VẤN LẬP HSMT VÀ ĐÁNH GIÁ HSDT CÁC GÓI THẦU 1; 2; 3; 4; 5; 6 DỰ ÁN: XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐIỀU TRỊ KỸ THUẬT CAO CỦA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Ngành: Kinh tế xây dựng Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng Giáo viên hướng dẫn: Th.S. HUỲNH THỊ YẾN THẢO Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ LỆ THƯƠNG MSSV: 1854020076 Lớp: KX18A – ĐTL: 3.35 TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn “Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 07: Tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT các gói thầu 01; 02; 03; 04; 05; 06 dự án Xây dựng trung tâm điều trị kỹ thuật cao của Bệnh Viện Nhi Đồng 2” là bài luận văn do chính em thực hiện dưới sự hướng dẫn của Th.S. Huỳnh Thị Yến Thảo. Các số liệu và kết quả trong bài luận của em là hoàn toàn trung thực và chưa được cá nhân nào công bố trong các bài luận văn khác. Mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cảm ơn và nội dung trích dẫn đã được nêu rõ nguồn gốc. Sinh viên thực hiện Trần Thị Lệ Thương
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ngành Kinh tế xây dựng trường Đại học GTVT Thành Phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và quá trình làm luận văn. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Th.S. Huỳnh Thị Yến Thảo, người đã trực tiếp chỉ dẫn và động viên em trong quá trình làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn quý Công Ty TNHH Hiệp Hòa đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập tài liệu cũng như những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện. Tuy trong quá trình thực hiện Luận văn em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô cũng như học tập, nghiên cứu, học hỏi, tìm hiểu nhiều nguồn kiến thức nhưng vẫn không tránh khỏi được sai sót. Kính mong Quý Thầy, Cô thông cảm và mong muốn nhận được sự góp ý của Quý Thầy, Cô để em hoàn thiện bài tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trần Thị Lệ Thương
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... MỤC LỤC .......................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. v LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: .......................................................................... 1 3. Mục đích nghiên cứu đề tài:..................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: ............................................................................... 2 5.Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................... 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................... 3 1.1. Tổng quan về đấu thầu .......................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm đấu thầu và các thuật ngữ trong đấu thầu ........................ 3 1.1.2. Nguyên tắc trong đấu thầu ................................................................. 5 1.1.3. Mục đích và vai trò của công tác đấu thầu ........................................ 6 1.1.4. Phân loại đấu thầu .............................................................................. 7 1.1.5. Hình thức lựa chọn nhà thầu ............................................................ 11 1.2. Tổng quan về đấu thầu qua mạng ...................................................... 14 1.2.1. Khái niệm về đấu thầu qua mạng .................................................... 14 1.2.2. Tầm quan trọng của đấu thầu qua mạng(ĐTQM) ........................... 14 1.2.3. Nguyên tắc dự thầu qua mạng ......................................................... 15 i
  5. 1.2.4. Điều kiện tham gia dự thầu qua mạng ............................................. 15 1.2.5. Nộp E-HSDT và quy trình nộp E-HSDT......................................... 16 1.3. Phương pháp lập luận giá dự thầu qua mạng ................................... 17 1.3.1. Căn cứ lập giá dự thầu ..................................................................... 17 1.3.2. Xác định giá tư vấn của gói thầu ..................................................... 17 1.3.3. Các chi phí tạo nên giá dự thầu ....................................................... 18 1.3.4. Xác định từng khoản mục chi phí trong đơn giá dự thầu: ............... 18 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THẦU CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HIỆP HÒA VÀ GÓI THẦU XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐIỀU TRỊ KỸ THUẬT CAO CỦA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 ... 20 2.1. Giới thiệu về nhà thầu ......................................................................... 20 2.1.1. Thông tin chung về nhà thầu: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HIỆP HÒA .................................................................... 20 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động .......................................................................... 20 2.1.3. Tổ chức, bộ máy công ty ................................................................. 21 2.2. Giới thiệu về dự án: ............................................................................. 22 2.2.1. Tổng quan về dự án: XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐIỀU TRỊ KỸ THUẬT CAO CỦA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 ..................................... 22 2.2.2. Các yêu cầu cơ bản của Hồ Sơ Mời Thầu ....................................... 23 CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU ................................ 27 3.1. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật ......................................................................... 27 3.1.1. Hồ sơ pháp lý: .................................................................................. 27 3.1.1.1. Đơn dự thầu ............................................................................... 27 3.1.1.2. Thỏa thuận liên doanh ............................................................... 28 ii
  6. 3.1.1.3. Thông tin về nhà thầu ................................................................ 34 3.1.2. Năng lực tài chính ............................................................................ 42 3.1.3. Năng lực nhân sự ............................................................................. 43 3..1.3.1. Phân công nhiệm vụ của tổ chuyên gia ................................... 43 3.1.3.2. Lý lịch tổ chuyên gia (Phụ lục D) ............................................. 44 3.1.4. Năng lực kinh nghiệm...................................................................... 84 3.1.5. Giải pháp thực hiện và phương pháp luận ....................................... 96 3.1.5.1. Phương pháp luận của nhà thầu tư vấn chuyên nghiệp, tiên tiến. ................................................................................................................ 96 3.1.5.2. Giai đoạn lựa chọn nhà thầu các gói thầu Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; Tư vấn Quản lý dự án; Tư vấn thí nghiệm thử tĩnh tải cọc và quan trắc lún: ............................................... 97 3.1.5.3. Giai đoạn lựa chọn nhà thầu gói Thi công xây lắp và cung cấp lắp đặt thiết bị. ........................................................................................ 99 3.1.5.4. Giai đoạn lựa chọn nhà thầu gói Bảo hiểm công trình ............ 100 3.1.5.5. Giai đoạn lựa chọn nhà thầu các gói thầu Tư vấn kiểm toán .. 102 3.2. Hồ sơ đề xuất tài chính ...................................................................... 104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 110 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 113 iii
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU 18 Bảng 1.1 Cấu tạo giá dự thầu 30 Bảng 3.1 Phân công công việc của các bên 35 Bảng 3.2 Bảng thành viên góp vốn Công ty Hiệp Hòa 41 Bảng 3.3 Bảng báo cáo tài chính năm 2020 42 Bảng 3.4 Bảng kết quả doanh thu năm 2020 42 Bảng 3.5 Bảng phân công nhiệm vụ 85 Bảng 3.6 Bảng tổng hợp các dự án nhà thầu Hiệp Hòa tham dự 92 Bảng 3.7 Bảng tổng hợp các dự án nhà thầu MEDICAL DEVICE LAB TECHNOLOGY đã tham gia 96 Bảng 3.8 Kế hoạch triển khai gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; Tư vấn Quản lý dự án; Tư vấn thí nghiệm thử tĩnh tải cọc và quan trắc lún 98 Bảng 3.9 kế hoạch triển khai chi tiết thực hiện gói thầu: Thi công xây lắp và cung cấp lắp đặt thiết bị. Bảng 3.10 Kế hoạch triển khai gói thầu: Bảo hiểm công trình 99 Bảng 3.11 Kế hoạch triển khai gói thầu: Tư vấn kiểm toán 100 Bảng 3.12 Bảng tổng hợp tiến độ thực hiện gói thầu số 07 101 Bảng 3.13 Bảng thù lao cho chuyên gia 105 Bảng 3.14 Bảng chi phí khác cho chuyên gia 108 Bảng 3.15 Bảng tổng hợp chi phí 109 iv
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTVT Giao thông vận tải ĐTQG Đấu thầu quốc gia HSMT Hồ sơ mời thầu HSDT Hồ sơ dự thầu HSYC Hồ sơ yêu cầu TBMT Thông báo mời thầu HSĐXKT Hồ sơ đề xuất kỹ thuật HSĐXTC Hồ sơ đề xuất tài chính GTGT Giá trị gia tăng UBND Ủy ban nhân dân NN Nhà nước DN Doanh nghiệp v
  9. LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: - Với sự phát triển ngày càng vượt bậc của đất nước ta cùng với sự phát triển kinh tế ngày càng lớn thì sẽ luôn hiện hữu những khó khăn và thách thức. Đất nước ngày càng phát triển thì đi đôi với sự phát triển đó là năng lực của các doanh nghiệp ngày càng tăng và phát triển. Từ đó Chủ đầu tư, bên mời thầu sẽ yêu cầu cao hơn về các yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn về chất lượng, đưa ra nhiều yêu cầu hơn cho nhà thầu. Do đó việc lập hồ sơ dự thầu là một giải pháp cần thiết để có thể đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư, bên mời thầu. - Nhờ có hồ sơ dự thầu mà các nhà thầu dễ dàng phát huy được tất cả điểm mạnh của mình, dễ dàng đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu, đồng thời tăng tính chủ động của các nhà thầu trong đấu thầu. - Thông qua việc đấu thầu và lập hồ sơ dự thầu mà nhà thầu có thể biết được điểm mạnh để phát huy nó một cách tốt nhất và khắc phục được các điểm yếu của mình để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cao. - Xây dựng là một trong những ngành nghề phát triển nhất của đất nước ta, từ đó sự xuất hiện của các công ty xây dựng ngày càng nhiều, cạnh tranh ngày càng tăng cao do đó việc lập hồ sơ dự thầu là rất cần thiết cho các bên mời thầu để chọn ra nhà thầu tốt nhất, đồng thời tránh được việc gian lận của các nhà thầu. - Qua đó cho thấy việc lập hồ sơ dự thầu là rất cần thiết cho cả bên mời thầu và nhà thầu. 2. Tình hình nghiên cứu: HSDT có thể nói là một chuyên đề truyền thống, nhưng lại rất phổ biến và được nhiều các bạn sinh viên chọn làm đề tài. 1
  10. 3. Mục đích nghiên cứu đề tài: - Em nghiên cứu đề tài “Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 07: Tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT các gói thầu 01; 02; 03; 04; 05; 06 dự án Xây dựng trung tâm điều trị kỹ thuật cao của Bệnh Viện Nhi Đồng 2” với mục đích: nắm được các quy trình lập hồ sơ dự thầu. - Biết đọc hồ sơ mời thầu, từ đó đưa ra chiến lược dự thầu cho công ty - Đưa ra giải pháp nâng cao khả năng trúng thầu của nhà thầu. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Đưa ra các cơ sở lý luận của đấu thầu - Hiểu rõ về hồ sơ mời thầu, nắm được các yêu cầu trong HSMT - Phân tích các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, từ đó lập ra một hồ sơ dự thầu đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 5. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu, tìm hiểu nghiên cứu và sưu tập các thông tin của hồ sơ dự thầu và hồ sơ mời thầu của dự án nhà xưởng thực phẩm GN mở rộng. - Phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia: tham khảo ý kiến từ các chuyên gia, giáo viên có chuyên môn cũng như các anh chị đi trước. Nhờ có sự góp ý của mọi người mà bài luận văn sẽ đầy đủ kiến thức và tốt hơn. 2
  11. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU 1.1. Tổng quan về đấu thầu 1.1.1. Khái niệm đấu thầu và các thuật ngữ trong đấu thầu - Khái niệm đấu thầu: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. - Các thuật ngữ trong đấu thầu: Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm:  Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn;  Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên; 3
  12.  Đơn vị mua sắm tập trung;  Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn. Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Chứng thư số là chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày. 4
  13. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng. 1.1.2. Nguyên tắc trong đấu thầu Để lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được tốt nhất các yêu cầu, mong muốn và hiệu quả nhất của chủ đầu tư đưa ra cần dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau: Nguyên tắc hiệu quả: Việc đấu thầu khi thực hiện cần mang lại và đảm bảo hiệu quả về tài chính cũng như thời gian sao cho chi phí thực hiện ở mức nhỏ nhất đồng thời thời gian thực hiện cũng phải rút ngắn nhất. Nếu không sẽ ảnh hưởng tới tiến độ cũng như hiệu quả của dự án. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng: Trong đấu thầu có rất nhiều nhà thầu tham gia mức độ cạnh tranh để trúng thầu là rất lớn. Chính vì thế các nhà thầu phải được cạnh tranh công bằng, bình đẳng. Điều này được thể hiện qua nội dung của hộ cung cấp cho bên mời thầu là như nhau, học được nhận xét ý kiến trong quá trình làm hồ sơ dự thầu và trong buổi mở thầu phải được tôn trọng và các hồ sơ dự thầu của các nhà thầu phải được đánh giá công bằng theo một quy chuẩn và được đánh giá bởi hội đồng đánh giá có chuyên môn. Nguyên tắc minh bạch: Trong giai đoạn thực hiện đấu thầu, từ giai đoạn chuẩn bị, lập kế hoạch đấu thầu, soạn thảo hồ sơ mời thầu, mở thầu, chấm thầu và công bố kết quả đấu thầu cần phải được quy định rõ ràng trách nhiệm quyền hạn của từng bộ phận thực hiện. Tất cả phải có sự kiểm tra, đánh giá của các cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đề ra được nêu rõ trong luật đấu thầu. 5
  14. Nguyên tắc pháp lý: Việc tổ chức đấu thầu phải thực hiện dựa trên các quy định cơ bản của cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội ngành nghề ban hành về nội dung, trình tự đấu thầu, công bố kết quả. Các bên tham gia cần phải nghiêm túc thực hiện các quy định về đấu thầu. Nếu có sai phạm sẽ xử lý theo pháp luật đã ban hành. 1.1.3. Mục đích và vai trò của công tác đấu thầu Mục đích của công tác đấu thầu: Đối với chủ đầu tư: Thông qua đấu thầu chủ đầu tư sẽ được: Lựa chọn được nhà thầu đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về mặt kỹ thuật, tiến độ đề ra của công trình. Trên cơ sở đó giúp chủ đầu tư sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn vốn đầu tư nhưng cũng đồng thời đảm bảo được tiến độ công trình. Giúp nâng cao năng lực trình độ của các cán bộ công nhân viên, vì phải nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ mới thực hiện tốt được công tác đấu thầu. Đối với nhà thầu: Cơ hội tự hoàn thiện mình trong môi trường có tính cạnh tranh cao, đồng thời tham gia đấu thầu là nhiệm vụ sống còn để nhà thầu phải thắng thầu để quyết định sự tồn tại và phát triển lớn mạnh của nhà thầu. Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Thông qua công tác đấu thầu, các cơ quan quản lý nhà nước có thể hướng dẫn, quản lý và kiểm soát được việc sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên, hạn chế mức thấp nhất các sai sót gây thất thoát, lãng phí. Vai trò của công tác đấu thầu: Việc lựa chọn được một nhà thầu phù hợp với công việc đáp ứng ở mức độ cao nhất các yêu cầu mà chủ đầu tư đưa ra không 6
  15. chỉ mang lại hiệu quả về kinh tế cho chủ đầu tư hay nhà thầu mà còn giúp phát triển nền kinh tế nước nhà. Đối với chủ đầu tư:  Lựa chọn được nhà thầu phù hợp;  Kiểm soát được chi phí cần bỏ ra đầu tư;  Chủ động trong quản lý, không bị phụ thuộc vào nhà thầu xây dựng, không lo lắng về tình trạng độc quyền giá;  Tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các nhà thầu. Đối với nhà thầu:  Tìm kiếm được việc làm  Cải tạo, nâng cao trình độ bộ máy tổ chức, quản lý;  Ổn định và phát triển lành mạnh về tài chính Đối với cơ quan quản lý nhà nước:  Đảm bảo hiệu quả trong vấn đề đầu tư công;  Xây dựng, điều chỉnh các chính sách hợp lý so với thời điểm hiện tại;  Nâng cao năng lực của các doanh nghiệp xây dựng trong nước. 1.1.4. Phân loại đấu thầu Tùy theo phạm vi đấu thầu và phương thức đấu thầu mà người ta phân loại đấu thầu như sau: a. Theo phạm vi: 7
  16. Đấu thầu trong nước: tổ chức đấu thầu và quá trình lựa chọn nhà thầu được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam với sự tham gia của các nhà thầu trong nước; Đấu thầu quốc tế: tổ chức đấu thầu và quá trình lựa chọn nhà thầu được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước. b. Theo đối tượng gói thầu, đấu thầu được chia thành các dạng sau: Đấu thầu mua sắm hàng hóa: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn; - Đấu thầu tuyển chọn tư vấn, phi tư vấn: Đối tượng đấu thầu tư vấn là các công việc tư vấn lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, kiến trúc, khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường, khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyến, HSMT, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, HSDT, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính, kiểm toán; các dịch vụ tư vấn khác. Đối tượng đấu thầu phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt không thuộc gói thầu xây lắp: nghiệm thu, chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bồi dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn. Đấu thầu xây lắp: đối tượng đấu thầu là những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt công trình, hạng mục công trình; Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, đối tượng đấu thầu là những dự án đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức BOT, BT, đầu tư sử dụng khu đất có lợi thế về 8
  17. vị trí địa lý để xây dựng, kinh doanh nhà ở, thương mại, bất động sản ... để lựa chọn nhà đầu tư. c. Theo phương thức đấu thầu Đấu thầu chia theo giai đoạn và túi hồ sơ. Tùy theo quy mô, tính chất, mức độ yêu cầu cao về kỹ thuật của gói thầu mà quyết định phương thức đấu thầu phù hợp. Cụ thể có các phương thức sau: Phương thức một giai đoạn một túi Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng cho những gói thầu đơn giản về mặt kỹ thuật, không có nhiều phương án kỹ thuật để thực hiện. Cụ thể trong các trường hợp sau đây:  Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phí tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ;  Chảo hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phí tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp;  Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phỉ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;  Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;  Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư. Nhà thầu, nhà đầu tư nộp HSDT, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính cùng một thời điểm theo yêu cầu của HSMT, hồ sơ yêu cầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ HSDT, hồ sơ đề xuất. Tại thời điểm mở thầu, bên mời thầu mở túi hồ sơ và thông báo công khai những thông tin quan trọng trong cả về đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính 9
  18. của từng hồ sơ dự thầu như: giá đề xuất của nhà thầu (giá dự thầu), thời gian thực hiện gói thầu, giá trị đảm bảo dự thầu.... Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ có thể mang lại một số thuận lợi cũng như bất lợi cho các bên tham gia. Với bên mời thầu, thuận lợi lớn nhất là bên mời thầu được công khai giá dự thầu của các nhà thầu ngay tại buổi mở thầu, qua đó đánh giá được mức độ cạnh tranh của các nhà thầu tham gia. Tuy nhiên, việc công khai giá dự thầu trước khi đánh giá hồ sơ dự thầu cũng có thể làm ảnh hưởng tới tâm lý của những người đánh giá hồ sơ dự thầu. Còn đối với các nhà thầu, thuận lợi có được từ phương thức này là biết được giá dự thầu của các đối thủ cạnh tranh ngay khi tham dự mở thầu, từ đó có thể dự đoán được phần nào khả năng thắng thầu của mình. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp sau đây: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư. Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của HSMT. Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn, phức tạp. 10
  19. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính theo yêu cầu của HSMT nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định HSMT giai đoạn hai. Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp HSDT, HSDT bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của HSMT giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của HSMT. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với HSMT và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai. Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được mời nộp HSDT. HSDT bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của HSMT giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với HSDT giai đoạn hai để đánh giá. 1.1.5. Hình thức lựa chọn nhà thầu a) Đấu thầu rộng rãi Hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự. b) Đấu thầu hạn chế 11
  20. Được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu. b) Chỉ định thầu Chỉ định thầu là hình thức đấu thầu áp dụng trong những trường hợp sau: Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng, gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách; Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo; Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm, mua bản quyền sở hữu trí tuệ; Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trung tuyển hoặc được tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định; gói thầu thi công xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình; 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0