ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 

PHẠM VŨ HOÀNG

HOÀN iTHIỆN iHOẠT iĐỘNG CHO VAY

TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –

CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ NAM ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Mã số: 834.02.01

Đà Nẵng - Năm 2022

Công trình được hoàn thành tại

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Vũ

Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Anh

Phản biện 2: PGS. TS. Phan Diên Vỹ

Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà

Nẵng vào ngày 27 tháng 08 năm 2022

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong thời gian qua, hệ thống NHTM không ng ng được

thành lập và mở rộng mạng lưới ihoạt iđộng. iCùng ivới isự iphát

itriển icủa inền ikinh itế, iđời isống icủa inhân idân iđã iđược icải

ithiện iđáng ikể, inhu icầu ichi itiêu iphục ivụ iđời isống ingày icàng

ităng, iđó ilà iđiều ikiện ithuận lợi cho hoạt động ng n hàng nói

chung, đ c biệt là sự phát triển trong lĩnh vực C TD nói ri ng.

Nhận thấy được tiềm năng tr n và dựa vào tiềm lực của mình là

chi nhánh d n đầu trong icác ichi inhánh iquận ihuyện icủa iAgribank

ichi inhánh iNam iĐà iNẵng icả ivề inguồn ivốn ivà idư inợ itrên iđịa

ibàn hoạt động, gribank Chi nhánh Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng đã

không ng ng n ng cao năng lực tài ch nh, tiếp cận các công nghệ imới

inhất, inâng icao inăng ilực, imở irộng ivà inâng icao ichất ilượng isản

iph m idịch ivụ ingân ihàng iđể iđáp iứng itốt inhu icầu ingày icàng iđa

idạng icủa ikhách hàng, tăng khả năng cạnh tranh. Nhờ đó, hoạt động

C TD tại gribank Chi nhánh Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng đã tăng

trưởng vượt bậc cả ivề idư inợ icho ivay, isố ilượng ikhách ihàng ivà

ihiệu iquả ihoạt iđộng imang ilại. iM t ikhác, iquận iC m iLệ iđang

itrong igiai iđoạn iđô ithị hóa mạnh mẽ, có tốc độ tăng itrưởng icao, idân

icư itập itrung ingày icàng iđông iđúc, inhu icầu ivề iđời isống ingày

icàng icao. iVì ivậy, iđ y ilà iđiều ikiện ithuận lợi để ng n hàng mạnh

dạn đầu tư vốn vào lĩnh vực này.

Tuy nhi n, so với nh ng lợi thế vốn có của mình thì hoạt động

C TD của gribank Chi nhánh Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng v n

chưa phát huy hết tiềm năng và lợi thế đó. ì vậy, việc hoàn ithiện

ihoạt iđộng iCVTD ilà imột ivấn iđề icần iđược iquan itâm iđể

iAgribank ichi inhánh ikhai ithác ihết ithế imạnh icủa imình nhằm

2

mở rộng hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro, gia tăng lợi nhuận

trong ihoạt iđộng ikinh idoanh ivà iđưa ira inh ng ikhuyến inghị iphù

ihợp inhằm it ng ibước ikhắc iphục inh ng ikhó ikhăn, ithúc iđ y

imở irộng ithêm ihình ithức icho ivay itiêu idùng inày iđồng ithời

không ng ng n ng cao chất lượng t n dụng ti u d ng cho gribank

Chi nhánh Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng một cách ph hợp và khoa

học là rất cần thiết.

Tr n cơ sở nhu cầu thực tiễn và học thuật, tác giả chọn đề tài

“Hoàn thiện hoạt động CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng”

để làm đề tài nghi n cứu

2. Mục tiêu của đề tài

Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các khuyến nghị nhằm

hoàn thiện hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh Quận C m Lệ

Nam Đà Nẵng.

T mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đ t ra để giải quyết

như sau:

- Nội dung và Đ c điểm của hoạt động CVTD là gì?

- Nh ng nh n tố ảnh hưởng đến hoạt động CVTD?

- Thực trạng hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh Quận

C m Lệ Nam Đà Nẵng t năm 2019 đến năm 2021?

- Nh ng m t thành công và nh ng vấn đề còn hạn chế trong

hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh Quận C m Lệ Nam Đà

Nẵng?

- Nh ng khuyến nghị nào cần đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt

động cho vay ti u d ng tại Agribank Chi nhánh Quận C m Lệ Nam

Đà Nẵng và cần tiến hành nh ng giải pháp nào?

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Dựa vào các vấn đề lý luận và thực tiễn, luận văn tập trung

3

ph n t ch và đánh giá các vấn đề về hoạt động C TD tại Agribank

Chi nhánh Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng trong giai đoạn t năm

2019-2021, đề xuất định hướng và khuyến nghị cho giai đoạn 2022-

2024.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- hần cơ sở l luận: Sử dụng phương pháp thu thập, đọc, tổng

hợp các tài liệu, sách báo, tạp ch chuy n ngành tài ch nh- ngân hàng,

các luận văn, chuy n đề tốt nghiệp có li n quan; thực hiện đối chiếu,

phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chu n bị nội dung cơ sở

lý luận về hoạt động CVTD.

- Phần đánh giá thực trạng hoạt động CVTD tại Agribank

Chi nhánh Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng:

+ Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế các quy trình nghiệp

vụ để nắm bắt, hiểu rõ được hoạt động C TD tại Agribank Chi nhánh

Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng

+ Thu thập thông tin, số liệu và các tài liệu liên quan

+ Tr n cơ sở nguồn d iliệu ithứ icấp, isử idụng iphương ipháp

iso isánh, ithống ikê imô itả, iphân itích isố iliệu icác inăm ithuộc

ithời igian inghiên icứu iđể ithấy irõ iđược ithực itrạng ihoạt iđộng

iCVTD itại gribank Chi nhánh Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng

- hần khuyến inghị: iSử idụng iphương ipháp itổng ihợp,

iphân itích, isuy iluận ilogic, itổng ikết iđể ikiểm ichứng ithực itiễn,

ithể ihiện itính inhất iquán igi a ikiến ithức ilý iluận, ikiến ithức thực

tiễn và các giải pháp đề xuất.

5. Bố cục đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3

chương.

Chương 1: Cơ sở l luận về hoạt động cho vay ti u d ng của

Ng n hàng thương mại

4

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay ti u d ng tại Ng n

hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn iệt Nam – Chi nhánh

Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng.

Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay

ti u d ng tại Ng n hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn iệt

Nam – Chi nhánh Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Trong quá trình nghi n cứu đề itài:“Hoàn ithiện ihoạt iđộng

icho ivay itiêu idùng itại iNgân ihàng iNông inghiệp ivà iPhát itriển

inông ithôn iViệt iNam i– iChi inhánh iQuận iCẩm iLệ iNam iĐà

iNẵng”, itác igiả iđã ithu ithập ivà tham khảo một số bài báo khoa

học, luận văn thạc s đã được công bố có thể kể đến như:

* Các bài báo trên các tạp chí khoa học

- Bài viết “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại

Việt Nam” của tác giả iThạc isĩ Trần Thị Thanh Tâm, Tạp chí Tài

Chính kỳ 2 tháng 2/2016. Bài viết nêu lên một số ilợi iích icủa ihoạt

iđộng icho ivay itiêu idùng inhư: iNâng icao icơ ihội itiếp icận itài

ichính icho ingười idân; igóp iphần igia ităng isự ihiểu ibiết ivề itài

ichính icho icác inhóm ikhách ihàng imới; igóp iphần igiảm ithiểu

inhu icầu isử idụng icác idịch ivụ itín idụng iphi ichính ithức, ihạn

ichế inạn icho ivay in ng ilãi, “t n dụng đen” đang ngày càng gia

tăng và biến tướng trong xã hội hiện nay. C TD là một công cụ quan

trọng để k ch cầu ti u d ng. Đồng thời, bài viết cũng đưa ra một số

khuyến inghị iđối ivới icác icơ iquan ichức inăng inhằm ithúc iđ y

isự iphát itriển ilành imạnh icủa ithị itrường iCVTD, icung icấp icác

isản iph m iph hợp với mọi nhu cầu của người d n.

- Bài viết “Bàn về hoạt động cho vay ti u d ng” của tác giả

Khánh Ly, Tạp chí Ngân hàng isố i1 itháng i1/2016. iBài iviết ibàn

ivề itầm iquan itrọng icủa ihoạt iđộng iCVTD, inh ng ilợi iích icủa

5

ihoạt iđộng iCVTD: iLợi iích ivề im t ikinh itế: iHoạt iđộng iCVTD

igiúp icải thiện chất lượng cuộc sống của người d n, đ c biệt người

có thu nhập thấp; việc phát triển CVTD giúp thị trường tài chính phát

triển toàn diện ivà isôi iđộng ihơn. iNgoài ilợi iích ivề ikinh itế, ihoạt

iđộng iCVTD icòn igián itiếp ilàm ităng isản ixuất, itạo ithêm icơ

ihội iviệc ilàm, ido iđó iđóng igóp iphần ithúc iđ y ităng itrưởng

ikinh itế ivĩ imô. iBên icạnh inh ng ilợi iích, ibài ibáo icũng đề cập

đến một số bất cập trong C TD, nổi bật hất là vấn đề về lãi suất icòn

iở imức icao. iBài ibáo icũng iđưa ira inh ng ikhuyến inghị ivề ihoàn

ithiện ikhung ipháp ilý iđể igiúp ihoạt iđộng iCVTD iphát itriển

iv ng ichắc ivà igiúp ikhách ihàng itiếp icận iđược idịch ivụ itài

ichính ichất ilượng icao.

* Các luận văn thạc sỹ đƣợc công bố tại trƣờng Đại học

kinh tế có liên quan đến đề tài nghiên cứu:

- Luận văn “Phân t h hoạt động ho va ti u ng tại Ngân

hàng T CP Ngoại th ng Việt Nam – Chi nhánh Qu ng nh” của

tác giả L Thị Hoài Thu, năm 2019.

Với mục đ ch và phạm vi của đề tài, tác giả đã hệ thống hóa lý

luận CVTD và tiến trình phát triển CVTD: Nghiên cứu nhu cầu

khách hàng, thị trường mục tiêu, chính sách phát triển dịch vụ cho

vay của ng n hàng. Tr n cơ sở phân tích tiến trình và thực trạng

CVTD tại ngân hàng, tác giả đã n u l n được nh ng thành công và

hạn chế trong hoạt động cho vay tại chi nhánh. Tr n cơ sở đó, tác giả

đã đưa ra nh ng khuyến nghị nhằm phát triển hoạt động CVTD tại

chi nhánh. Nhìn chung, tác giả nghiên cứu đề tài dưới góc độ một

nhà quản trị.

- Luận văn “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân

hàng T CP Đ u t và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đ L ”

của tác giả Nguyễn Thị C m Tú, năm 2018.

6

Luận văn cũng đã n u l n được nhưng cơ sở l luận tổng quan

về lĩnh vực phát triển C TD tại các NHTM. Tuy nhi n, phần l

thuyết về các giải pháp cần tiến hành như hoàn thiện ch nh sách lãi

suất, ch nh sách quảng bá sản ph m C TD… chưa đầy đủ, cần bổ

sung th m các giải pháp như hoàn thiện ch nh sách chăm sóc khách

hàng, ch nh sách quy trình cho vay… Th m vào đó, phần chuơng 2,

ph n t ch tình hình C TD tại chi nhánh, tác giả còn chung chung,

chưa đi s u vào hoạt động C TD tại chi nhánh.

- Luận văn “Hoàn thiện hoạt động ho va trung ài hạn tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh t nh

Qu ng nh” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Duy n, năm 2019.

Đề tài đã hệ thống hóa khá k cơ sở l luận về hoạt động cho

vay tại NHTM, đưa ra các mục ti u nghi n cứu khá đầy đủ. Luận văn

cũng đã thể hiện cách tiếp cận khá nhất quán và kết nối logic gi a

các chương, đồng thời, tác giả đã đề xuất được nhiều khuyến nghị

ph hợp nhằm hoàn thiện tốt hoạt động C TD. Qua đó, có thể tham

khảo được nhiều điều để phát triển đề tài của học vi n.

- Luận văn “Phân t h hoạt động ho va ti u ng tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh

hu ông nghiệp H a hánh Nam Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị

Minh Hằng, năm 2020.

Luận văn được trình bày khoa học, rõ ràng mạnh lạc và khúc

chiết. Các lý thuyết khoa học có li n quan đến hoạt động CVTD

không đảm bảo bằng tài sản được sử dụng hợp lý. Bên cạnh đó, tác

giả cũng đưa ra một số ti u ch để đánh giá như: ề quy mô, dư nợ,

thu nhập, mức độ kiểm soát rủi ro…. Th m vào đó, tác giả cũng

phân tích nh ng nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến công

tác C TD không đảm bảo bằng tài sản. Tác giả cũng đã đánh giá

chung về hoạt động cho vay tại chi nhánh, đồng thời phân tích nh ng

7

m t được, nh ng hạn chế chưa mở rộng được đối tượng cho vay….

Tr n cơ sở đó, tác giả đề ra nh ng định hướng và 07 nhóm khuyến

nghị để mở rộng cho vay tại chi nhánh. Tuy nhiên, phần khuyến nghị

chưa gắn liền với phần nguyên nhân và hạn chế trong công tác

CVTD bảo đảm không bằng tài sản tại chi nhánh.

Qua hệ thống hóa các bài báo và đề tài nghi n cứu cho thấy:

Nhìn chung thì các đề tài nghi n cứu tr n đã ph n t ch, đánh

giá khá đầy đủ các vấn đề li n quan đến hoạt động C TD. Để t đó,

các đề tài có cơ sở để đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt

động C TD. Tuy nhiên, nh ng khuyến nghị này chưa thực sự giải

quyết trọn vẹn, đầy đủ nh ng khó khăn, thách thức mà các NH đang

g p phải trong hoạt động C TD. B n cạnh đó, t năm 2018 - 2020,

có rất nhiều NH đã được chọn để nghi n cứu về hoạt động C TD

nhưng gribank Chi nhánh Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng thì chưa

t ng được thực hiện nghi n cứu.

T nh ng l do đó, ngoài việc kế th a nh ng nghi n cứu trước tác

giả đã chọn nghi n cứu về hoạt động C TD để thấy được nh ng ưu

điểm và tồn tại trong hoạt động C TD tại đơn vị tác giả công tác.

Kết quả nghi n cứu này phần nào đánh giá rõ hơn về hoạt động

C TD tại gribank Chi nhánh Quận C m Lệ Nam Đà Nẵng, t đó

giúp đơn vị mình có nh ng định hướng để tìm ra các giải pháp nhằm

hoàn thiện hoạt động C TD.

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

8

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng

- T n dụng ng n hàng đáp ứng được mọi đối tượng khách hàng

trong nền kinh tế quốc d n bằng hình thức cho vay tiền tệ, rất phổ

biến và linh hoạt

- T n dụng ng n hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về

vốn của các tác nh n và thể nh n khác trong nền kinh tế.

- T n dụng ng n hàng có thời hạn cho vay rất linh hoạt ph

hợp với nhu cầu của khách hàng như ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

Ng n hàng có thể điều chỉnh nguồn vốn với nhau nhằm đáp ứng nhu

cầu về thời hạn cho khách hàng.

- Rủi ro trong hoạt động ng n hàng có xu hướng tập trung vào

danh mục các khoản cho vay

1.1.3. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng

a.

b. Ng

c. Cho vay có tài s n b m

1.2. HOẠT ĐỘNG CVTD CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.2.1. CVTD

a. Khái niệm

CVTD được hiểu là việ ngân hàng hu ển giao ho khách

hàng một ng giá tr ng ti n tr n ngu n t khách hàng s hoàn

tr g và i sau một ho ng th i gian á đ nh đ th a thuận để

s ng ho m đ h ti u ng, sinh hoạt và á nhu u ph v

đ i s ng

b. Đặ ểm của CVTD

b1. V m đ h va

b2. V nguồn tr n

9

b3. V i suất

b4. V quy mô

b5. V rủi ro

b6. V chi phí mỗi kho n CVTD

b7. L i nhuận từ CVTD cao.

c. Đ ng và phân lo i CVTD của â ơ i

c1 Đ i t ng CVTD

- Nhóm đối tượng có mức thu nhập thấp

- Nhóm đối tượng có mức thu nhập trung bình

- Nhóm đối tượng có mức thu nhập cao

c2. Phân loại CVTD

- Căn cứ vào mục đ ch vay: CVTD cư trú và CVTD phi cư trú

- Căn cứ vào phương thức hoàn trả.

 CVTD trả góp:

 CVTD phi trả góp

 CVTD tuần hoàn:

- Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ: CVTD trực tiếp và

CVTD gián tiếp

- Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay:

 Cho vay có đảm bảo bằng tài sản:

+ Cho vay cầm cố, thế chấp tài sản:

+ Cho vay có đảm bảo tài sản hình thành t tiền vay:

 Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản:

d. Vai trò của CVTD

- Đối với Ng n hàng thương mại.

+ CVTD giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với các khách

hàng, t đó tăng khả năng thu hút khách hàng sử dụng th m các sản

ph m dịch vụ khác của NH.

+ a tận dụng được nguồn vốn huy động hiệu quả, v a tạo

10

điều kiện phát triển và đa dạng hóa sản ph m dịch vụ.

- Đối với khách hàng: Khách hàng sẽ được sử dụng được

nh ng hàng hóa cần thiết có giá trị cao mà không phải chờ đợi đến

khi tiết kiệm đủ số tiền cần thiết, thỏa mãn được nhu cầu ti u d ng

mang t nh tự nhi n, thiết yếu, cải thiện đời sống ho c các tình huống

chi ti u kh n cấp như nhu cầu về y tế

- Đối với nền kinh tế - xã hội: CVTD sẽ giúp tăng trưởng kinh

tế bền v ng và ổn định nhằm phát triển đất nước.

1.2.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá hoạt động CVTD

. Nộ á á ộ CVTD

Mục tiêu của hoạt động CVTD:

- Mục tiêu về quy mô CVTD

- Mục tiêu về cạnh tranh trong CVTD thể hiện qua mục tiêu về

thị phần CVTD tr n địa bàn.

- Mục tiêu về kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD

- Mục tiêu về hiệu suất sinh lời t hoạt động CVTD

b. T ê á á q ộ CVTD

b1. Quy mô CVTD: D n tín d ng, s ng khách hàng vay

tiêu dùng và d n tín d ng tiêu dùng bình quân trên một khách

hàng vay:

b2. Th ph n CVTD của ngân hàng trên th tr ng m c tiêu

b3. C ấu CVTD

b4. Chất ng cung cấp các s n phẩm d ch v CVTD

b5. ết qu iểm soát rủi ro t n ng trong CVTD

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CVTD

1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài

. Mô ă á- x ộ

b. Mô

. Mô á ý

11

d. C sá ủ N

e. Cá â ộ ề b â á

1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong

a. C ấ â s â

b. Q ô ủ â

c. C sá ủ â

d. Quy trình ấ

e. C á

f. Hệ ô ệ ô ủ ngân hàng

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Trong chương i1, iđề itài itổng ihợp ivà itrình ibày itổng iquan

ilý iluận ivề ihoạt iđộng iCVTD icủa iNHTM, ibao igồm ikhái iniệm,

iđ c iđiểm, iphân iloại, ivai itrò icủa ihoạt iđộng iCVTD. iThêm ivào

iđó, iđề itài iđã itrình ibày nh ng nội dung và việc chi tiết hóa các

chỉ ti u đánh giá hoạt động C TD làm cơ sở cho việc ph n t ch các

thông tin, d liệu ithực itế itrong ichương i2 itiếp itheo ivề ithực

itrạng iCVTD itại iNgân ihàng iNông inghiệp ivà iphát itriển inông

ithôn i iệt iNam i– iChi inhánh iQuận iC m iLệ iNam iĐà Nẵng.

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ NAM ĐÀ

NẴNG

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH

QUẬN CẨM LỆ NAM ĐÀ NẴNG

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank

Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng.

12

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh

Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng

a. H ộng v n

b. Cho vay v n: Cho vay ngắn h n, trung h n, dài h n và

các lo á e q ịnh của Agribank.

c. Cung ứng các dịch v thanh toán và ngân quỹ

d. Các dịch v khác

2.1.3. Cơ cấu tổ chức Agribank Chi nhánh Quận Cẩm Lệ

Nam Đà Nẵng

2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động của Chi nhánh từ năm

2019 đến năm 2021

a. H ộ ộ

b. H ộ g

B ng 2.2. D cho vay n 2019-2021

ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Tỷ Số trọng tiền Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền

1. Phân loại theo thành phần

1.020 100% 1.119 100% 1.220

100%

kinh tế

522 51,18%

548 48,97%

560 45,90%

498 48,82%

571 51,03%

660 54,10%

- Tổ chức kinh tế - Hộ gia đình, cá nh n

1.020 100% 1.119 100% 1.220

100%

754 73,92%

805 71,94%

865 70,90%

314 28,06%

266 26,08%

355 29,10%

2. Phân theo thời hạn: -Ngắn hạn

100%

805 78,92%

839 74,98%

885 72,54%

215 21,08%

280 25,02%

335 27,46%

-Trung dài hạn 3. Phân theo muc đích vay vốn: 1.020 100% 1.119 100% 1.220

- Cho vay kinh doanh - CVTD

(Nguồn: Agri an CN Quận Cẩm Lệ).

13

c. K q ừ ộ

B ng 2.3. K t qu kinh doanh n 2019-2021

ĐVT: Tỷ đồng

Năm 2020 Năm 2021

Năm 2019 Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Số Số Số trọng trọng trọng tiền tiền tiền (%) (%) (%)

304 100%

100%

345

100%

323

203 66,78%

65%

235

68,11%

210

Thu T n Dụng

11 3,62%

4%

17

4,92%

13

1 Tổng thu

90 29,6%

31%

93

26,97%

100

Thu Dịch ụ

Thu khác

232 100%

100%

261

100%

245

152 65,52%

163

66,53%

178

68,20%

2 Tổng chi

80 34,48%

33,47%

31,80%

83

82

Chi trả lãi

Chi khác

72

84

78

Chênh lệch 3 thu chi

(Nguồn: Agri an CN Quận Cẩm Lệ)

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CVTD TẠI AGRIBANK

CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ NAM ĐÀ NẴNG

2.2.1. Bối cảnh hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh

Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng

Đà Nẵng là thành phố trẻ, có tốc độ tăng trưởng tương đối

nhanh. Ch nh quyền thành phố đang x y dựng và phát triển thành

phố Đà Nẵng trở thành một trong nh ng đô thị lớn của cả nước, là

trung t m kinh tế - xã hội của miền Trung và của cả nước.

Hiện nay, Đà Nẵng đang trong thời điểm chỉnh trang đô thị,

giải tỏa đền b và tái định cư, x y dựng thành phố môi trường. Công

14

tác giải tỏa, đền b , bố tr tái định cư tiếp tục được tập trung chỉ đạo,

làm mật độ x y dựng nhà ở trong d n cao, là tiềm năng tương đối lớn

để đầu tư C TD mua đất, sửa ch a và x y dựng nhà ở. Tr n địa bàn

quận C m Lệ đã và đang hình thành một số khu đô thị cao cấp như:

khu đô thị mới n Thế – Bắc Sơn, khu đô thị mới Hòa Xuân –

Dream Home, khu đô thị mới The Sun City, khu đô thị mới Hòa n

Residence,... càng làm gia tăng nhu cầu cho vay ti u d ng của d n cư

tại địa bàn, sự phát triển của hoạt động C TD tại Chi nhánh nhằm

góp phần phát triển kinh tế - xã hội tr n địa bàn Quận C m Lệ nói

riêng và thành phố Đà Nẵng nói chung.

Cũng như các ng n hàng khác tr n địa bàn, Agribank chi

nhánh quận C m Lệ luôn quan t m đến tăng trưởng tín dụng nói

chung, phát triển CVTD nói riêng. Vì vậy, Agribank C m Lệ đã thực

hiện nhiều biện pháp để đ y mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng này.

Cùng với sự gia tăng về số lượng khách hàng, dư nợ cho vay bình

quân trên mỗi khách hàng cũng có sự tăng l n qua các năm. T đó

d n đến tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng tại Chi nhánh tương đối

cao, đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả và ổn định.

Tuy nhiên, trong quá trình triển khai, bên cạnh nh ng thuận

lợi, Agribank C m Lệ cũng phải đối diện với nh ng khó khăn thách

thức là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt gi a các ng n hàng tr n địa

bàn. Hiện nay tr n địa bàn quận C m Lệ có hơn 15 ng n hàng (các

phòng giao dịch và qu tín dụng) nên sự cạnh tranh là rất lớn. Các

ngân hàng này không ng ng cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ,

đa dạng hóa các sản ph m cho vay tiêu dùng nhằm thỏa mãn tối đa

nhu cầu khách hang và để thu hút khách hàng.

2.2.2. Các chính sách về hoạt động CVTD tại Agribank Chi

nhánh Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng

2.2.3. Thực trạng triển khai các nội dung hoạt động CVTD

15

tại Agribank Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng

a. Nâ ă c c nh tranh

b. T p trung m ê ă , ă ị phần

c. Nâng cao hiệu qu sinh l i từ ho ộng CVTD

d.Tă ng kiểm soát rủi ro tín d ng trong ho ộng

CVTD

e. Ho ộng phát triển ngu n nhân l c

2.2.4. Kết quả hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh

Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng

.Về q ô CVTD

i)V n CVTD

B 2.4. D CVTD 2019-2021

ĐVT: tỷ đồng

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

%

%

%

Chỉ tiêu

Thực hiện KH

Thực hiện KH

Thực hiện KH

KH

KH

KH

Tổng dư nợ

1.020

1.119

1.220

cho vay

Dư nợ

215 180 119,4%

280 230 121,7%

335 300 111,67%

CVTD

Tỷ trọng (%) 21,08%

25,02%

27,46%

(Nguồn: Agri an CN Quận Cẩm Lệ)

ii)V s ng há h hàng và n nh quân CVTD tr n một

khách hàng

16

B 2.5. á bình quân CVTD

ê ộ á 2019-2021

ĐVT: Tỷ đồng

So sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2019- 2020- 2019 2020 2021 2020 2021

1.364

1.496

1.620

132

124

Số lượng khách hàng

0,157

0,187

0,206

0,03

0,19

(ng i)

Dư nợ bán lẻ bình qu n

(Nguồn: Agribank CN Quận Cẩm Lệ)

b. Thị phần CVTD của ngân hàng trên thị ng m c tiêu

B 2.6. T ị ầ CVTD ủ â ê ị b

ĐVT: Tỷ đồng

CHỈ TIÊU

Năm

Năm

Năm

Tăng trƣởng

2019

2020

2021

2020-2021

Dư nợ C TD của gribank

215

280

335

55

19,64%

CN quận C m Lệ

Tổng dư nợ C TD các NH

1.524

1.831

2.093

262

14,3%

tr n địa bàn

Tỷ trọng dư nợ C TD của

gribank CN quận C m Lệ

14,1%

15,2%

16%

/địa bàn quận C m Lệ

(Nguồn: Ngân hàng Nhà n ớ TP Đà Nẵng)

i) C ấu n CVTD theo ỳ hạn:

17

B 2.7. Cơ ấ CVTD e ỳ 2019-2021

ĐVT: Tỷ đồng

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ

215

100%

280

100%

335

100%

tiền trọng tiền trọng tiền trọng

147

68,37%

198

70,71%

240

71,64%

Dư nợ C TD

68

31,63%

82

29,29%

95

28,36%

Ngắn hạn

Trung dài hạn

(Nguồn: Agri an CN Quận Cẩm Lệ)

ii) C ấu CVTD theo h nh thứ đ m o

B 2.8. Cơ ấ CVTD e ứ b

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Số tiền

Tỷ

Số tiền

Tỷ

Số tiền

Tỷ

(Tỷ đồng)

Chỉ tiêu

trọng

(Tỷ đồng)

trọng

(Tỷ đồng)

trọng

(%)

(%)

(%)

215

100

280

100

335

100

206,7 96,14

269,9

96,39

323

96,42

Dư nợ C TD

8,3

3,86

10,1

3,61

12

3,58

Có TSĐB

Không có TSĐB

(Nguồn: Agri an CN Quận Cẩm Lệ)

iii) C ấu CVTD theo s n phẩm

B 2.9. D CVTD phân theo s ẩ CVTD

ĐVT: Tỷ đồng

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ

95,6

44,5%

115,4 41,2%

134,6 40,18%

tiền trọng tiền trọng tiền trọng

41,7

19,4%

68,8 24,6%

92,7 27,67%

Mua nhà ở, đất ở

Sửa ch a, x y mới nhà

7,2

3,3%

10,2

3,6%

11,5

3,43%

18

Cho vay thấu chi

15,1

7%

20,1

7,2%

23,3

6,95%

Mua, sửa ch a phương tiện

34,4

16%

40,3 14,4%

44,9 13,40%

phục vụ đi lại

Mua sắm vật dụng sinh

21

9,8%

25,2

9%

28

8,37%

hoạt gia đình

215

100%

280

100%

335

100%

Các nhu cầu ti u d ng khác

Tổng dƣ nợ CVTD

(Nguồn: Agri an CN Quận Cẩm Lệ)

d. Chấ ng cung ứng dịch v

e. T ể s á ủ ộ CVTD

B 2.12. T ể s á ị CVTD

ĐVT : Tỷ đồng

Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm

Năm

2018

2019

215

280

335

1. Dư nợ cho vay ti u d ng

0,87

0,98

0,80

2. Tổng nợ xấu C TD

3. Tỷ lệ nợ xấu ti u d ng/Dư nợ C TD

0,4%

0,35%

0,24%

4. Tổng xóa nợ ròng trong C TD

0

0

0

5. Tỷ lệ tr ch lập dự phòng C TD

Theo y u cầu của gribank

Nam Đà Nẵng (chi nhánh cấp 1)

(Nguồn: Agri an CN Quận Cẩm Lệ)

f. Th c tr ng hiệu qu từ ho ộng CVTD ủ NH

2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CVTD TẠI

AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ NAM ĐÀ NẴNG

2.3.1. Những điểm thành công

- Đã có sự tăng trưởng trong CVTD;

- CVTD n ng cao hình ảnh của gribank chi nhánh Quận C m

Lệ Nam Đà Nẵng tr n địa bàn Đà Nẵng;

19

- Ki n trì mục ti u phấn đấu trở thành ng n hàng bán lẻ hàng

đầu iệt Nam

- C TD n ng cao hình ảnh của gribank chi nhánh Quận C m

Lệ Nam Đà Nẵng tr n địa bàn Đà Nẵng và tăng khả năng huy động

vốn

2.3.2. Một số hạn chế trong hoạt động CVTD

- Loại hình danh mục sản ph m C TD còn chưa đa dạng

phong phú;

- Dư nợ C TD của chi nhánh v n chiếm tỷ trọng rất nhỏ.

- Hoạt động Marketing, thông tin tuy n truyền, quảng bá chưa

đạt hiệu quả cao.

- Thông tin icủa imỗi ikhoản ivay ibao igồm ithông itin ibên

ingoài ivà ithông itin inội ibộ icòn ihạn ichế

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế

* Nguyên nhân bên ngoài: Môi trường pháp l và môi trường

xã hội.

* Nguyên nhân bên trong ngân hàng: Ch nh sách t n dụng,

cơ cấu tổ chức và đội ngũ nh n sự và hoạt động Marketing.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Trong chương 2, luận văn đã n u khái quát về quá trình hình

thành và phát triển, cơ cấu bộ máy tổ chức, đưa ra được toàn cảnh về

hoạtj động kinh doanh nói chung và thực trạng hoạtj động cho vay

tiêu dùng nói riêng của gribank Chi nhánh quận C m Lệ Nam Đà

Nẵng trong nh ng năm v a qua. Luận văn đi s u vào nghi n icứu

ithực itrạng ihoạt iđộng icho ivay icho ivay itiêu idùng itại iChi

inhánh. iThông qua việc ph n t ch hoạt động này tại iChi inhánh,

chương 2 đã ghi nhận được nh ng kết quả mà iChi inhánh đã đạt

được. Cùng ivới iviệc iphân itích isố iliệu, ichỉ itiêu icụ ithể iluận

20

ivăn iđã irút ira inh ng ithành icông, ihạn ichế và nh ng nguy n

nh n của hạn chế trong hoạt động cho vay cho vay ti u d ng tại Chi

nhánh. M c d đã đạt được nh ng thành tựu nhất định nhưng hoạt

động cho vay ti u d ng tại Chi nhánh v n còn tồn tại nh ng hạn chế

làm ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay.

Tr n cơ sở nhận định nh ng hạn chế và nguy n nh n của hạn chế

trong hoạt động cho vay cho vay itiêu idùng, iluận ivăn isẽ iđưa ira icác

ikhuyến inghị inhằm n ng cao chất lượng và hoàn ithiện ihoạt iđộng cho

vay ti u d ng, góp phần tăng tỷ trọng dư nợ của hoạt động C TD, tăng

th m vào thu nhập cho Ngân ihàng iNông nghiệp và phát triển nông

thôn iệt Nam - Chi nhánh quận C m Lệ Nam Đà Nẵng.

CHƢƠNG 3

KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO

VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ NAM ĐÀ NẴNG

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ

3.1.1.Định hƣớng kinh doanh chung của Agribank Chi

nhánh Thành phố Đà Nẵng trong thời gian tới.

3.1.2.Định hƣớng trong hoạt động kinh doanh của

Agribank Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng

3.1.3.Định hƣớng phát triển hoạt động CVTD của

Agribank Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng

- Cung cấp các sản ph m t n dụng đa dạng, chu n hóa và tập

trung phát triển sản ph m đáp ứng nhu cầu thiết yếu của KH, đồng

thời thiết kế sản ph m t n dụng ph hợp với t ng ph n khúc KH.

- Thực hiện nghi n cứu, ph n t ch thị trường, ph n loại khách hàng

- Tăng cường kiểm tra, giám sát khoản vay và thường xuyên

ph n t ch tình hình tài ch nh, ph n loại khách hàng.

21

- Chi nhánh cần nghi n cứu thị trường để mở rộng mạng lưới

hoạt động.

- Không ng ng n ng cao chất lượng cung ứng dịch vụ

- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế ch nh sách, thủ tục hồ sơ.

3.1.4. Kết luận rút ra từ phân tích thực trạng:

3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG

CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN

CẨM LỆ NAM ĐÀ NẴNG

3.3.1. Đối với Agribank chi nhánh Quận Cẩm Lệ Nam Đà

Nẵng:

a. P á ể q ô á

Cần ph n loại khách hàng theo các ti u ch thu nhập và nghề

nghiệp. B n cạnh đó, chi nhánh cần tìm kiếm, li n kết với các đơn vị

cung cấp hàng hóa, dịch vụ nhằm tìm kiếm khách hàng.

b. Nâng cao ấ ộ q ị ủ

trong cho vay tiêu dùng

- Thực hiện đúng quy trình tín dụng

- Hạn chế rủi ro thông qua TSBĐ khoản vay ti u d ng

- Tăng cường kiểm soát độ tin cậy của thông tin khách hàng

- Tăng cường quản trị rủi ro t n dụng

- Hoàn thiện kh u th m định

- ận dụng tốt hơn các điều khoản hợp đồng

- T ch cực đôn đốc xử l nợ xấu

. T ệ ơ ấ CVTD ộ á ý

- Tăng tỷ trọng CVTD trung, dài hạn, giảm dần tỷ trọng

CVTD ngắn hạn.

- Đa dạng hóa các hình thức bảo đảm tiền vay theo hướng

tăng dần tỷ trọng cho vay t n chấp.

d. Nâng cao ấ ị :

22

- Đ y mạnh các dịch vụ ng n hàng hiện đại

- X y dựng chu n mực giao tiếp với khách hàng.

- Tổ chức các buổi tập huấn công tác chăm sóc khách hàng.

- Tổ chức nghi n cứu thị trường ti u d ng tr n địa bàn quận

C m Lệ.

e. Nâ ấ â s

- Hàng năm, Chi nhánh tổ chức thi sát hạch nghiệp vụ cho

nh ng cán bộ.

- Thường xuy n tổ chức đào tạo, tập huấn, trao đổi nghiệp vụ,

bồi dưỡng kiến thức pháp luật.

- Có các hình thức khen thưởng xứng đáng

- N ng cao ph m chất và đạo đức của cán bộ

f. Tă ô á ề ô , ổ ộ

- Tăng cường phối hợp với các đơn vị hành ch nh sự nghiệp,

các doanh nghiệp và các đơn vị có người lao động được trả thu nhập

và là đối tượng của cho vay ti u d ng.

- Các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa và dịch vụ là nh ng đối

tác mà Chi nhánh có thể khai thác cho các quan hệ t n dụng ti u d ng.

- Tiếp cận các hội đoàn thể, ch nh quyền cơ sở, hổ trợ thông

tin, tiếp cận khách hàng hổ trợ xử l các khoản vay có vấn đề.

3.2.2. Đối với Agribank Chi nhánh Nam Đà Nẵng

3.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

Luận văn iđã icơ ibản ichỉ ira inh ng ikết iquả iđạt iđược ivà

inh ng iđiểm ilàm iđược, inh ng ihạn ichế itrong ihoạt iđộng iCVTD

itại iAgribank ichi inhánh iQuận iC m iLệ iNam iĐà iNẵng, im c id

iphạm ivi ikết iquả đạt được khá nhỏ hẹp. Trong chương 3, luận văn

đã trình bày về định hướng nhằm phát triển và n ng cao hiệu quả

23

hoạt động cho vay ti u d ng, bao gồm: Tăng cường hoạt động kiểm

soát rủi ro t n dụng, tiếp tục phát triển khách hàng mục ti u, đ y

mạng các hoạt động tiếp thị, quảng cáo và một số giải pháp về nh n

sự, k nh ph n phối, công tác tổ chức quản l hoạt động C TD, cơ sở

vật chất công nghệ,… t đó n ng cao khả năng cạnh tranh và mang

lại lợi nhuận cao nhất với mức rủi ro thấp nhất cho hoạt động t n

dụng ng n hàng. Nh ng giải pháp này được được ra dựa tr n cơ sở

ph n t ch, đánh giá thực tiễn hoạt động cho vay ti u d ng tại Chi

nhánh ở chương 2 và nh ng định hướng cho hoạt động này trong

thời gian tới. Luận văn cũng n u l n nh ng đề xuất, khuyến nghị đối

ivới icác icơ iquan iquản ilý inhư iNHNN i iệt iNam, iNgân ihàng

iNông inghiệp ivà iPhát itriển inông ithôn i iệt iNam ichi inhánh

iNam iĐà iNẵng iđể igiúp iAgribank ichi inhánh iquận iC m iLệ

iNam iĐà iNẵng ihoàn ithiện ihoạt iđộng iC TD trong giai đoạn tới.

KẾT LUẬN

Trong nh ng năm gần đ y, xu hướng cho vay ti u d ng ngày

càng được mở rộng. Bởi nhu cầu của người d n b y giờ không chỉ ăn

ngon m c đẹp mà còn ăn sung, m c sướng n n nhu cầu ti u d ng của

người d n ngày càng gia tăng. Thực tế cho thấy, ng n hàng nào nắm

bắt được cơ hội mở rộng việc cung cấp dịch vụ ng n hàng bán lẻ,

trong đó có hoạt động cho vay ti u d ng thì ng n hàng đó sẽ khẳng

định vị thế và bứt phá trong hoạt động kinh doanh ng n hàng đầy

cạnh tranh khốc liệt và nh ng thành công trong hoạt động cho vay

ti u d ng đã được kiểm chứng ở ng n hàng các nước, nhất là các

nước phát triển.

ới đề tài luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay ti u d ng

tại Ng n hàng Nông nghiệp và hát triển Nông thôn iệt Nam - Chi

24

nhánh quận C m Lệ Nam Đà Nẵng”, người viết đã hoàn thành các

nhiệm vụ sau:

- Hệ thống hóa các vấn đề l luận cơ bản về hoạt động cho vay

ti u d ng của Ng n hàng thương mại. Đồng thời, ph n t ch tình hình

và n u rõ các nh n tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng

của các NHTM;

- Tr n cơ sở các l luận về cho vay ti u d ng của NHTM ở chương

1, chương 2 tiến hành ph n t ch tình hình cho vay ti u d ng của Ng n hàng

Nông Nghiệp và hát Triển Nông Thôn iệt Nam – Chi nhánh quận C m

Lệ Nam Đà Nẵng trong thời gian qua. T đó, đánh giá tình hình cho vay

ti u d ng cũng như rút ra các nhận định về nh ng m t thành công, hạn chế

và nguy n nh n của nh ng hạn chế trong hoạt động cho vay ti u d ng tại

Ng n hàng Nông Nghiệp và hát Triển Nông Thôn iệt Nam – Chi nhánh

quận C m Lệ Nam Đà Nẵng.

- Đồng thời tác giả đề xuất các khuyến nghị với Ng n hàng

nhà nước và Ng n hàng Nông Nghiệp và hát Triển Nông Thôn –

Chi nhánh Nam Đà Nẵng là Chi nhánh quản l trực tiếp và lãnh đạo

chi nhánh quận C m Lệ. Các khuyến nghị là nh ng tiền đề thuận lợi

cho việc triển khai thực hiện nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ti u

d ng tại chi nhánh.

ới mong muốn đưa ra kiến thiết thực góp phần n ng cao

hiệu quả hoạt động cho vay ti u d ng tại gribank chi nhánh quận

C m Lệ Nam Đà Nẵng, nhưng do thời gian và khả năng nghi n cứu

của bản th n còn hạn chế, do đó đề tài không tránh khỏi nh ng

khiếm khuyết nhất định. ì vậy, k nh mong nhận được sự góp

chỉnh sửa của Thầy, Cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.

Xin ch n thành cảm ơn thầy giáo hướng d n GS.TS Nguyễn

Ngọc ũ và gribank Chi nhánh quận C m Lệ Nam Đà Nẵng đã

giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này./.