ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN MẠNH VŨ
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SÔNG HÀN
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 834.02.01
Đà Nẵng - Năm 2022
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phan Đặng My Phƣơng
Phản biện 1: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh
Phản biện 2: PGS.TS. Phan Diên Vỹ
Thạc sĩ Tài chính ngân hàng tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 07 tháng 01 năm 2022
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, tại TP Đà Nẵng, một đô thị trẻ, năng động, nhu cầu
sử dụng dịch vụ thẻ của người dân rất lớn, đồng thời có nhiều ngân
hàng thương mại tham gia thị trường này nên việc sử dụng dịch vụ
thẻ của người dân gặp nhiều khó khăn và cạnh tranh khốc liệt để
phục vụ những người có thẻ. Trong đó, VietinBank Sông Hàn là chi
nhánh mới thành lập, số lượng và quy mô khách hàng còn hạn chế
nên đòi hỏi chi nhánh phải có chính sách phát triển sản phẩm, mạng
lưới nhằm giữ vững và gia tăng thị phần dịch vụ thẻ NHTM. Ở các
ngân hàng trên địa bàn thành phố, hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
chính là mấu chốt để các ngân hàng thương mại có thể nâng cao
năng lực cạnh tranh và thị phần của mình hay không. Tuy nhiên, về
phía VietinBank Sông Hàn, chưa có nghiên cứu chính thức nào để
hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ nội địa. Chính vì thực tiễn đó
mà tác giả đã chọn “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ nội
địa tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam – Chi nhánh Sông
Hàn” làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, luận văn này phân
tích những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ nội
địa của Ngân hàng Vietinbank Sông Hàn. Trên cơ sở đó, đưa ra
những kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ nội địa
của Ngân hàng Vietinbank Sông Hàn.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ nội
địa của các ngân hàng thương mại
2
- Phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa tại
VietinBank Sông Hàn
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh thẻ
nội địa tại VietinBank Sông Hàn
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh
doanh thẻ nội địa tại VietinBank Sông Hàn.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu:
- Nội dung hoạt động kinh doanh thẻ là gì?
- Những tiêu chí nào đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ?
- Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietbank Sông Hàn
trong thời gian vừa qua ra sao?
- Đề xuất những khuyến nghị gì để hoàn thiện hoạt động kinh
doanh thẻ nội địa tại Vietinbank Sông Hàn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Nghiên cứu những vấn đề lý luận về thẻ nói chung, thẻ nội địa
nói riêng và thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ nội địa tại
VietinBank Sông Hàn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại
VietinBank Sông Hàn
- Phạm vi thời gian: Thực trạng tình hình kinh doanh dịch vụ
thẻ nội địa và công tác hoàn thiện kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa tại
VietinBank Sông Hàn trong giai đoạn 2019 – 2021
- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng
kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa tại VietinBank Sông Hàn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập dữ liệu
3
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:
- Báo cáo tổng kết tình hình kinh doanh thẻ của VietinBank
Sông Hàn giai đoạn từ 2019-2021
- Trang web: https://www.VietinBank.vn
- Các báo cáo nội bộ của VietinBank Sông Hàn
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập nhằm phân tích một số kết
quả hoạt động kinh doanh chính của Chi nhánh và thực trạng hoạt
động kinh doanh thẻ nội địa tại Ngân hàng VietinBank Sông Hàn.
Phần mềm xử lý dữ liệu: Phần mềm xử lý dữ liệu sử dụng trong
luận văn Excel.
4.2. Phương pháp phân tích
Phương pháp điều tra khảo sát:
Phương pháp thống kê, mô tả
Phương pháp so sánh
5. Bố cục của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các
từ viết tắt, danh sách các Bảng, Hình, phụ lục bao gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ nội địa
của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ nội địa tại
Ngân hàng VietinBank Sông Hàn.
Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ
nội địa tại Ngân hàng VietinBank Sông Hàn.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Như chúng ta đã biết, đối với mỗi người dân Việt Nam, Thẻ là
một trong những dịch vụ đơn giản, ân cần, dễ sử dụng mà người dân
lần đầu tiên tiếp xúc với các dịch vụ ngân hàng thương mại. Dịch vụ
thẻ là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng
4
phát hành thẻ thực hiện, được khách hàng sử dụng để thanh toán
hàng hóa, dịch vụ tại điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ đã ký hợp
đồng thanh toán với ngân hàng. Một máy ATM hoặc ngân hàng đại
lý trong phạm vi số dư tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng của bạn. Thẻ
còn được sử dụng để chuyển khoản qua hệ thống giao dịch tự động
ATM, truy vấn thông tin tài khoản, thông tin chi phí sinh hoạt và
nhiều dịch vụ khác.
Vì vậy, đối với mỗi ngân hàng thương mại, việc tăng trưởng
nhanh nhất về số lượng khách hàng hầu như bắt đầu từ cách cơ bản
nhất, đó là việc khách hàng có sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng
mình hay không. Vì khi khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của ngân
hàng thì chắc chắn họ sẽ sử dụng tài khoản của ngân hàng đó và sử
dụng các dịch vụ gia tăng khác, các ngân hàng thương mại sẽ có nhu
cầu lớn hơn về nguồn tiền cho thẻ và họ sẽ thu thêm phí dịch vụ,
điều này sẽ tạo cơ hội cho họ. phát triển các dịch vụ khác như cho
vay, tiền gửi, dịch vụ tài chính...
Vì vậy, kinh doanh thẻ chính là một trong những nghiệp vụ cơ
bản chính, mang lại giá trị lợi nhuận lớn, đồng thời cũng là kênh để
các NHTM phát triển và bán chéo các sản phẩm khác. Vì những lý
do trên, sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng đã
thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương
mại.
5
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NỘI
ĐỊA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ NỘI ĐỊA CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Tại Việt Nam, khái niệm thẻ thanh toán được quy định như sau:
“Thẻ ngân hàng là vật mang do tổ chức phát hành thẻ phát hành dựa
trên các điều khoản và điều kiện do hai bên thỏa thuận”.
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của thẻ
Hầu hết các loại thẻ thanh toán đều được làm bằng 3 lớp nhựa
ép công nghệ cao. Kích thước thẻ: 84mm x 54mm x 0.76mm, bo tròn
2 góc, bao gồm 2 mặt, được in đầy đủ các yếu tố như: thương hiệu
thẻ, tên và logo tổ chức phát hành, số thẻ, tên chủ thẻ, ngày hiệu
lực... ...và một số thông tin khác các yếu tố tùy thuộc vào quy định
của tổ chức phát hành thẻ hoặc tổ chức phát hành thẻ.
1.1.3. Phân loại dịch vụ thẻ
a. Tho công nghệ sản xuất
- Dải từ
- Thẻ chip theo tiêu chuẩn EMV (gọi tắt là thẻ chip)
b. Theo chủ thể phát hành
- Thẻ ngân hàng
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành
c. Theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ tín dụng
- Thẻ ghi nợ
- Thẻ rút tiền mặt
6
d. Phân loại thẻ theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ nội địa
- Thẻ quốc tế
e. Theo mục đích sử dụng
- Thẻ cá nhân
- Thẻ công ty (Business card/commercial card
1.1.4 Các chủ thể tham gia vào thị trƣờng phát hành thẻ
a. Ngân hàng phát hành
b. Chủ thẻ
c. Tổ chức thẻ quốc tế
d. Ngân hàng thanh toán (NHTT)
e. Đơn vị chấp nhận thẻ
f. Các tổ chức trung gian
1.2 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ, HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ
THẺ Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm
Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại là hoạt
động phát hành thẻ cho khách hàng sử dụng và thanh toán bằng thẻ.
Ngân hàng tính phí phát hành thẻ, phí sử dụng thẻ và phí thanh toán
tương ứng.
1.2.2 Vai trò của dịch vụ thẻ
a. Đối với khách hàng
Là một phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ tín dụng mang lại
rất nhiều tiện ích và tiện lợi cho chủ thẻ:
- Nhanh chóng, thuận tiện
- Tiết kiệm và Hiệu quả
- Tính bảo mật cao
- Văn minh, hiện đại
7
b. Đối với Ngân hàng thương mại (NHTM)
Hoạt động kinh doanh thẻ có vai trò hết sức to lớn đối với hoạt
động của các ngân hàng thương mại, điều này thể hiện ở các mặt sau:
- Tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng
- Đa dạng dịch vụ và tăng cường quan hệ
- Góp phần hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
- Nâng cao uy tín của ngân hàng
c. Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)
Lợi ích đối với doanh nghiệp thể hiện ở các mặt sau:
- Tăng doanh số và thu hút khách hàng
- Đảm bảo thanh toán, tăng vòng quay vốn và giảm chi phí
- Tăng uy tín, thương hiệu
- Mở rộng quan hệ tín dụng với các ngân hàng
d. Đối với nền kinh tế
Dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương mại đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế. Cụ thể ở các khía cạnh sau:
- Tăng cường vai trò của hệ thống ngân hàng
- Giảm lượng tiền mặt trong lưu thông
- Tăng khối lượng lưu thông và thanh toán trong nền kinh tế.
- Thực hiện các chính sách quản lý vĩ mô
- Tạo môi trường thương mại, văn minh và toàn diện.
1.2.3. Hoạt động kinh doanh thẻ nội địa của NHTM.
a. Chính sách cung cấp dịch vụ thẻ nội địa của các NHTM
- Hoạt động nghiên cứu thị trường:
- Chính sách sản phẩm và giá:
- Hệ thống phân phối:
- Quảng cáo và khuyến mãi:
- Dịch vụ khách hàng:
8
b. Công nghệ thẻ ghi nợ
- Thẻ từ (Magnetic Card):
- Thẻ thông minh (Smart Card):
- Thẻ liên kết (Co-Branded Card):
c. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ nội địa
Sơ đồ 1. 1. Quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ
d. Hệ thống thiết bị phụ trợ
Hệ thống trang thiết bị hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh thẻ nội
địa bao gồm hệ thống máy ATM và hệ thống máy POS đọc thẻ tại
nơi chấp nhận thẻ.
1.3 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA
1.3.1. Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ
a. Đa dạng về các sản phẩm thẻ
Đây là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của hoạt động kinh doanh
thẻ, không chỉ về mặt thực tiễn mà còn ở mức độ đáp ứng nhu cầu
ngày càng đa dạng của khách hàng. Việc tung ra thẻ mới cũng là một
sản phẩm mới và đòi hỏi ngân hàng phải trải qua hàng loạt công
đoạn như: nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm, tiếp thị, tung sản
9
phẩm lần đầu, phê duyệt theo quy định, chỉnh sửa, bán rộng rãi sản
phẩm...
b. Đa dạng về tiện ích của dịch vụ thẻ
Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển
của hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng là sự tiện lợi do hoạt động
kinh doanh thẻ ngân hàng mang lại. Từ những chiếc thẻ đơn giản để
rút tiền mặt, ngày nay thẻ còn được sử dụng để thanh toán, chuyển
tiền, mua sắm trực tuyến, thanh toán hóa đơn điện nước… và nhiều
tiện ích khác khiến thẻ trở thành một phương tiện thanh toán hữu ích.
Vì là phương tiện thanh toán hiện đại nên nếu dịch vụ thẻ của ngân
hàng mang lại nhiều tiện ích thì rõ nó sẽ có lợi thế về mặt thu hút
khách hàng, góp phần vào sự phát triển chung của dịch vụ này.
1.3.2 Số lƣợng thẻ phát hành và số lƣợng khách hàng sử
dụng thẻ
Số lượng thẻ khách hàng sử dụng khác với số lượng thẻ phát
hành. Trong xu thế hiện nay, một khách hàng có thể sử dụng nhiều
loại thẻ cùng lúc, trong đó có những loại thẻ được sử dụng thường
xuyên hơn thì với những loại thẻ này, ngân hàng sẽ có doanh thu lớn
hơn. Vì vậy, mục tiêu của ngân hàng không chỉ là tăng số lượng
khách hàng sử dụng thẻ và quẹt thẻ để thanh toán, mà quan trọng hơn
là làm sao để chiếc thẻ do ngân hàng phát hành trở thành thẻ “chính”
của khách hàng. Số lượng khách hàng tăng theo số lượng thẻ phát
hành cũng là mục tiêu mà bất kỳ ngân hàng nào cũng theo đuổi, đồng
thời cũng là một trong những tiêu chí đánh giá sự phát triển của hoạt
động kinh doanh thẻ ngân hàng.
10
1.3.3 Số lƣợng thẻ hoạt động trên tổng số lƣợng thẻ phát
hành
Số lượng thẻ được phát hành nhiều không có nghĩa là có nhiều
thẻ lưu thông trong đời sống con người. Có thể hiểu thẻ “không hoạt
động” là thẻ đã được phát hành nhưng sau một thời gian dài kể từ khi
mở tài khoản mà không nạp, rút tiền, hoặc chỉ có số dư trong tài
khoản. Duy trì nhãn ở mức tối thiểu. Thẻ không hoạt động dẫn đến
lãng phí nguồn lực của ngân hàng và tốn kém chi phí tiếp thị, phát
hành và quản lý kinh doanh thẻ cho ngân hàng. Vì vậy, tỷ lệ thẻ hoạt
động là một trong những chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh
doanh thẻ của ngân hàng.
1.3.4 Số dƣ tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng
Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ là số tiền mà chủ thẻ gửi vào
ngân hàng để đảm bảo thanh toán hàng hóa, dịch vụ. Các ngân hàng
có thể sử dụng nó cho các hoạt động kinh doanh và đảm bảo thanh
toán. Đây có thể coi là nguồn vốn kinh doanh mà ngân hàng có thể
khai thác với chi phí thấp. Số dư không kì hạn càng lớn thì khả năng
mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng tốt và tạo ra thu
nhập cao hơn cho ngân hàng. Chủ thẻ có số dư tiền gửi lớn cũng là
những chủ thẻ có năng lực tài chính, tiếp cận được những khách
hàng này chính là thành công của ngân hàng. Vì vậy, số dư tiền gửi
tài khoản thẻ (số tuyệt đối hay số bình quân/thẻ) cũng là một trong
những chỉ tiêu đo lường sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ
ngân hàng.
1.3.5 Doanh số thanh toán thẻ
Số tiền giao dịch thanh toán thẻ là tổng số tiền giao dịch thanh
toán thẻ tại điểm chấp nhận thẻ và số tiền ứng trước tại điểm rút tiền.
Doanh số càng cao, khách hàng càng tin tưởng vào dịch vụ thanh
11
toán thẻ và sự tiện lợi, bảo mật của nó. Bằng cách này, các chủ thể
cung cấp dịch vụ này, bao gồm cả các ngân hàng thương mại, sẽ
nhận được nguồn thu lớn hơn. Vì vậy, đây là một tiêu chuẩn phản
ánh sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng.
1.3.6 Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ
Suy cho cùng, mục đích các ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ là
tăng doanh thu, tăng số lượng dịch vụ để giảm thiểu rủi ro, nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Doanh thu kinh doanh thẻ có thể
được thể hiện qua các nguồn sau:
- Thẻ nội địa: thu từ phí phát hành, phí duy trì thẻ… Sử dụng
thu nhập số dư tài khoản vãng lai, lãi vay tín dụng tiêu dùng...
- Thẻ tín dụng: Phí phát hành, Phí thường niên, ..., Lãi vay tính
từ Tín dụng tiêu dùng, Phí trao đổi - là tỷ lệ phần trăm được tính dựa
trên khối lượng giao dịch của chủ thẻ, là khoản phí do
Visa/MasterCard thanh toán cho các hạng mục đã phát hành.
- Thu nhập từ POS: Một tỷ lệ phần trăm nhất định trong thu
nhập thanh toán được thu từ điểm bán hàng, một phần trả cho tổ
chức thẻ, phần còn lại thu về ngân hàng.
- Thu nhập ATM: Là khoản thu nhập tính phí giao dịch trên
ATM: phí rút tiền, phí chuyển khoản, phí rút tiền đối với khách hàng
sử dụng thẻ ATM của các ngân hàng khác trong liên minh, v.v.
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ NỘI ĐỊA TẠI NHTM
12
1.4.1 Các nhân tố chủ quan
a. Tiềm lực kinh tế và trình độ kỹ thuật công nghệ thông tin của
ngân hàng
b. Định hướng phát triển của ngân hàng
c. Trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ
d. Hoạt động quản lý rủi ro
1.4.2 Các nhân tố khách quan
a Trình độ dân trí và thói quen dùng tiền mặt của người dân
b. Môi trường pháp lý
c. Trình độ khoa học công nghệ
d. Môi trường cạnh tranh
13
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA
TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK SÔNG HÀN
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VIETINBANK SÔNG
HÀN
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank
Sông Hàn
Ngày 5/10/2016, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(VietinBank) đã khai trương Chi nhánh Sông Hàn (VietinBank Sông
Hàn) tại địa chỉ Tòa nhà số 36 Trần Quốc Toản, TP Đà Nẵng. Đây là
chi nhánh bán lẻ đầu tiên của VietinBank được khai trương và là chi
nhánh thứ 4 của VietinBank tại Đà Nẵng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Sông Hàn
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Hàn bao gồm Ban Giám Đốc,
các phòng ban chức năng tại hội sở chi nhánh và các phòng giao
dịch. Cụ thể :
Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của VietinBank Sông Hàn
14
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2016 -2021
Bảng 2. 1. Bảng số liệu kinh doanh VietinBank – CN Sông Hàn từ năm 2016 đến năm 2021
ĐVT: TỶ ĐỒNG
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
T
Tốc độ
Tốc độ
Tốc độ
Tốc độ
Chỉ tiêu
Số
Tỷ
Tỷ
Số
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tỷ
T
Số liệu
tăng
Số liệu
tăng
Số liệu
tăng
Số liệu
tăng
liệu
trọng
trọng
liệu
trọng
trọng
trọng
trọng
trƣởng
trƣởng
trƣởng
trƣởng
1 Nguồn vốn cuối kỳ
394
720
83%
951
32%
880
-7%
939
7% 1,091
KHBL
192 49%
515
72%
662 70%
684 78%
752
80%
932 81%
KHDN
205
28%
0%
187 21%
151
16%
206 16%
Khác
197 50%
0%
289 30%
9
1%
36
4%
41 3%
2 Nguồn vốn bình quân
110
585
432%
945
62%
893
-5%
904
1% 1,063
KHBL
110 100%
346
59%
687 77%
718
79%
857 81%
658 70%
KHDN
100
17%
209 22%
195 22%
168
19%
163 15%
Khác
138
24%
78 8%
12
1%
19
2%
44 4%
3 Casa TT1 bình quân
3 2.7%
4% 667%
11% 351%
13% 0
140 16%
18% 218 21%
15
104
119
23
589
4 Dƣ nợ cuối kỳ
191
208% 1,381
135% 1,686
22%
2,164
28%
2,638
KHBL
191 100%
570
97%
1,371 99%
1,674 99%
1,997
92%
2,291 88%
KHDN
19
11
1%
13
1%
167
8%
347 12%
395
5 Dƣ nợ bình quân
191
107%
984
149% 1,565
59%
1,865
19% 2,401
KHBL
191 100%
382
97%
975 99%
1,552 99%
1,795
96%
2,113 88%
KHDN
13
3%
5 1%
14
1%
70
4%
288 12%
6 Tỷ lệ nợ xấu
0%
0%
- 0%
- 0%
0.01%
0.02%
Thu phí dịch vụ /Thu
7
thuần từ dịch vụ
0.19
3.59
1810%
(*)
13
-32%
11
16
353%
19
8 Tổng lợi nhuận
(7)
(6.99)
167%
42
10% 45
14
300%
38
(*) Năm 2019-2021: NHCT VN giao chỉ tiêu thu phí dịch vụ. Kể từ năm 2019, NHCT VN thay đổi
chỉ tiêu giao là thu thuần dịch vụ (đã loại trừ chi phí dịch vụ)
16
2.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN
HÀNG VIETINBANK SÔNG HÀN
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh thẻ nội địa của NHTM
a. Bối cảnh bên ngoài
Trong các năm gần đây, nhu cầu sử dụng thẻ ngày càng tăng,
riêng về thẻ nội địa, tăng khá nhiều, Tổng số lượng thẻ phát hành,
đang lưu thông đến 30/6/2022 đạt 138,32 triệu thẻ các loại, tăng 28%
so với cuối năm 2018; trong đó thẻ nội địa đạt 110,91 triệu thẻ chiếm
tỷ trọng 82%. Đây là cơ hội để ngân hàng VietinBank Sông Hàn
nói riêng và các NHTM nói chung có điều kiện để phát triển kinh
doanh thẻ nội địa. Điều này thể hiện rõ qua số liệu dưới đây:
Thị phần của VietinBank Sông Hàn chiếm 1.33% dư nợ; quy
mô nguồn vốn là 0.7%.
b. Bối cảnh bên trong
Nguồn nhân lực
Nhìn chung, việc bố trí lao động giữa các phòng, ban chi nhánh
tương đối hợp lý, tổ chức quản lý gọn nhẹ, hiệu quả. Trình độ lao
động của ngành tương đối cao, với 96% lao động có trình độ cao
đẳng và trên đại học. Chi nhánh luôn quan tâm đến công tác đào tạo
cán bộ, nhất là theo yêu cầu mở cửa hội nhập và cạnh tranh của nền
kinh tế, thực hiện đào tạo nghiệp vụ ngân hàng, nghiệp vụ cho cán bộ
nhân viên để thích ứng với yêu cầu công việc kinh doanh trong tình
hình mới. Chính sách phát triển nguồn nhân lực có ưu tiên nội bộ, có
tính kế thừa, đảm bảo thống nhất nội bộ và biết phát huy văn hóa của
tổ chức.
Nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất của Chi nhánh
Nhìn chung, nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất của chi nhánh
này tương đối tốt, có thể đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh.
17
Chiến lược kinh doanh thẻ nội địa của VietinBank Sông Hàn
Trong hoạt động kinh doanh, Ngân hàng tuân thủ và thực hiện
các hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước và Ngân hàng Công thương
Việt Nam tại từng thời điểm về các chính sách liên quan đến hoạt
động ngân hàng. Tích cực làm phong phú các sản phẩm kinh doanh,
trong đó tập trung chủ yếu vào các dịch vụ chuyển vốn, cho vay và
kiều hối.
2.2.2. Các sản phẩm thẻ nội địa tại VietinBank Sông Hàn
a. Thẻ nội địa
VietinBank E-Partner Vpay
VietinBank E-Partner Chip Contactless Premium
VietinBank E-Partner Chip Contactless
VietinBank E-Partner C-Card
VietinBank E-Partner G-Card
VietinBank E-Partner Pink-Card
VietinBank E-Partner S-Card
VietinBank E-Partner Liên kết
VietinBank E-Partner Vpoint
b. Thẻ tín dụng nội địa
Thẻ tín dụng nội địa i-Zero
Thẻ Tài Chính Cá Nhân
Thẻ Tín Dụng Nội Địa Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ
c. Thẻ kết hợp
Thẻ kép nội địa VietinBank 2Card
2.2.3. Các hoạt động tại ngân hàng thực hiện nhằm mở rộng
kinh doanh thẻ nội địa, nâng cao uy tín của chi nhánh
Một là đẩy mạnh truyền thông, nâng cao hình ảnh, thương hiệu,
giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
18
Thứ hai là tăng tính chủ động và tìm kiếm khách hàng.
Thứ ba, tăng cường bán chéo sản phẩm.
Thứ tư, Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa công nghệ
Thứ năm, Xây dựng văn hóa giao dịch VietinBank
2.2.4. Chiến lƣợc kinh doanh thẻ nội địa tại VietinBank
Sông Hàn
VietinBank Sông Hàn đã triển khai các chiến lược sau:
Thứ nhất, VietinBank Sông Hàn coi đa dạng hóa sản phẩm dịch
vụ, lợi thế công nghệ và đa dạng hóa kênh phân phối là chiến lược
cạnh tranh cốt lõi.
Thứ hai là đổi mới công nghệ, nâng cao mức độ dịch vụ thanh
toán điện tử, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, nâng cao hiệu
quả sử dụng thẻ.
Thứ ba, tăng cường quảng cáo, quảng bá sản phẩm cũng là một
trong những chiến lược của VietinBank Sông Hàn.
Thứ tư, đối tượng phát triển thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng của chi
nhánh có sự khác biệt về độ tuổi nhưng chủ yếu hướng đến đối tượng
là người có thu nhập ổn định, có nhu cầu thanh toán qua thẻ, đặc biệt
là giới trẻ, chủ yếu là sinh viên và nhân viên văn phòng.
2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH THẺ NỘI
ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK SÔNG HÀN
2.3.1. Tình hình số lƣợng thẻ nội địa phát hành giai đoạn
2019- 2021 tại VietinBank Sông Hàn
Thẻ tín dụng nội địa năm 2020 tăng 223 thẻ so với năm 2019
tương ứng tăng 27% và năm 2021 tăng 520 thẻ so với năm 2020
tương ứng tăng 50%
Năm 2020, số lượng thẻ ghi nợ nội địa VietinBank Sông Hàn sẽ
tăng thêm 5.700 thẻ, tăng 46%. Nhìn chung, trong năm 2020 và
19
2021, mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch bệnh nhưng tốc độ tăng
trưởng năm sau sẽ đạt khoảng 50% so với năm trước.
số lượng máy POS đã tăng lên rất nhiều, cụ thể năm 2020 tăng
thêm 23 máy tương đương 8% và tăng lên 89 máy năm 2021 tương
ứng tăng 30%. Nguyên nhân máy POS tăng trưởng nhanh là do tại
chi nhánh mới mở thêm 1 máy ATM do xu hướng không dùng tiền
mặt đã hình thành, cộng với ảnh hưởng của dịch bệnh, người dân nên
hạn chế dùng tiền mặt. nhà điều hành kinh doanh sử dụng máy POS
để thanh toán cho các dịch vụ khách hàng.
2.3.2. Doanh số thanh toán và tình hình huy động vốn từ thẻ
nội địa tại Ngân hàng VietinBank Sông Hàn
Tổng số dư trên thẻ năm 2020 tăng 126% so với năm 2019
tương ứng tăng 31.338 triệu đồng. Năm 2021 tăng 75% so với năm
2020 tương ứng tăng 42.247 triệu đồng, có thể thấy người dân đã sử
dụng thẻ để thanh toán nhiều hơn là tiền mặt, nên tiền mặt có trong
thẻ năm 2020 và năm 2021 đều tăng.
Tương tự với số dư trong thẻ, số dư trên máy POS năm 2020 sẽ
chỉ tăng 4% so với năm 2019 nhưng đến năm 2021 sẽ tăng đến 94%
so với năm 2021.
Trong năm 2019, tổng doanh số giao dịch đạt 80.820 tỷ đồng,
trong đó rút tiền là 76.779 tỷ đồng, chiếm 95% doanh số giao dịch.
Các năm tiếp theo, lượng giao dịch tăng lên đồng nhất với việc tăng
số lượng thẻ phát hành, nhưng không khó để nhận thấy mặc dù tỷ
trọng doanh số chuyển nhượng vẫn còn cao. Có tăng, nhưng mức
tăng quá nhỏ nên đến năm 2021 mới đạt 8% tổng giao dịch. Điều này
cho thấy thói quen tiêu dùng tiền mặt tại khu vực này vẫn còn tương
đối lớn, tuy mức thay đổi còn quá nhỏ nhưng cần có những thay đổi
mạnh mẽ để thích ứng và bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế.
20
2.3.3. Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại VietinBank Sông
Hàn
Kết quả kinh doanh thẻ của ngân hàng qua các năm đều tăng
lên, cụ thể:
Doanh thu kinh doanh thẻ: năm 2020 tăng 1.407 triệu đồng so
với năm 2019 tương ứng 23%, năm 2021 tăng 1.488 triệu đồng so
với năm 2020 tương ứng 20%.
Chi phí kinh doanh thẻ: năm 2020 tăng 686 triệu đồng so với
năm 2019 tương ứng 16%, năm 2021 tăng 1.147 triệu đồng so với
năm 2020 tương ứng 23%.
Lợi nhuận kinh doanh thẻ: năm 2020 tăng 721 triệu đồng so với
năm 2019 tương ứng 39%, năm 2021 tăng 341 triệu đồng so với năm
2020 tương ứng 13%.
2.3.4. Thị phần kinh doanh thẻ của VietinBank Sông Hàn
VietinBank Sông Hàn được thành lập muộn hơn so với các
ngân hàng khác và có quy mô kinh doanh nhỏ nên thị phần của
VietinBank Sông Hàn trên thị trường thẻ nội địa có phần hạn chế.
Tuy nhiên, với sự ra đời của thương hiệu VietinBank, Chi
nhánh Sông Hàn đã đặt nền móng vững chắc và dần lớn mạnh trong
những năm gần đây, năm tới thị phần thẻ ngân hàng nội địa sẽ tăng
hơn năm trước: năm 2019 chỉ chiếm 1,4% thị phần. Đứng thứ 20 khu
vực, năm 2020 chiếm 1,65% thị phần, đứng thứ 18, tăng 2 bậc so với
năm 2019. Năm 2021 chiếm thị phần 1,83%, đứng thứ 17. (Theo báo
cáo năm 2019, 2020, 2021 của Ngân hàng Nhà nước Đà Nẵng).
21
2.3.5. Chất lƣợng hoạt động kinh doanh thẻ nội địa tại
VietinBank Sông Hàn
Hiện nay, khách hàng được tiếp cận với nguồn thông tin phong phú,
đa dạng nên khách hàng có thể tìm hiểu về dịch vụ thẻ nội địa của
VietinBank thông qua nhiều kênh khác nhau. Khi hỏi khách hàng tìm
hiểu về dịch vụ thẻ nội địa của VietinBank qua kênh thông tin nào
trong số các kênh thông tin sau: bạn bè, báo chí, Internet, nhân viên
ngân hàng, quảng cáo…, dữ liệu được lấy từ hơn 50 mẫu phỏng vấn.
2.4. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA
2.4.1. Yếu tố bên ngoài ngân hàng
- Vị trí địa lý
- Quy mô dân số
- Tình hình kinh tế xã hội địa phương
2.4.2. Yếu tố bên trong ngân hàng
Đa dạng sản phẩm dịch vụ
Bộ phận phát hành thẻ ATM
Thủ tục nhanh chóng
Mạng lưới ngân hàng
Trình độ công nghệ ngân hàng
2.5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
NỘI ĐỊA GIAI ĐOẠN 2019-2021
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc
VietinBank Sông Hàn được thành lập muộn hơn so với các ngân
hàng khác, trình độ quản lý và nghiệp vụ của các chi nhánh trong hệ
thống còn chưa đồng đều, tuy nhiên hoạt động kinh doanh thẻ đã diễn ra
nhanh chóng, nề nếp, có tính chuyên nghiệp cao và triển vọng phát triển
22
rộng mở, bước đầu đã đạt được những kết quả đáng mừng. Tỷ lệ phát
hành thẻ cao, doanh số thanh toán ngày càng tăng.
- Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ thanh toán thẻ nội địa
- Số lượng thẻ tăng nhanh.
- Số lượng máy POS tăng đáng kể
Có được kết quả trên là do các nguyên nhân sau:
- Chú trọng công tác vận hành và quản lý
- Đẩy mạnh truyền thông về sản phẩm thẻ nội địa của
VietinBank
- Hỗ trợ khách hàng, điều tra và xử lý khiếu nại
- Công tác đào tạo, tư vấn nghiệp vụ thẻ bước đầu tập trung vào:
2.5.2. Tồn tại hạn chế
- Số lượng chủ thẻ còn tương đối ít
- VietinBank Sông Hàn kết nối chưa tốt.
- Chính sách tiếp thị, chăm sóc khách hàng còn hạn chế, hoạt
động quảng bá sản phẩm của ngân hàng còn yếu
- Công tác đào tạo và phát triển nhân lực thẻ ATM chưa được
quan tâm đúng mức.
2.5.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế
Một. Nguyên nhân khách quan
Về kinh tế
Về công nghệ
Tâm lý ưa chuộng tiền mặt của người dân
Về thái độ phục vụ của ĐVCNT
b. Nguyên nhân chủ quan
Về tài chính
Về nhân sự
Về hoạt động
23
CHƢƠNG 3.
KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK SÔNG HÀN.
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA TẠI VIETINBANK
SÔNG HÀN
3.1.1. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt
Nam và Tại Đà nẵng
Về triển vọng phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Việt Nam:
Theo xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt trên thế giới,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã đề xuất các chính sách thúc đẩy
phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ và các đơn vị thanh toán không dùng
tiền mặt. NHNN tạo điều kiện tối ưu để các ngân hàng tham gia phát
triển hoạt động kinh doanh thẻ nội địa.
Về triển vọng phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại Đà Nẵng:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Đà Nẵng đang tăng đều, 9 tháng
đầu năm 2022 tăng 16% so với năm 2021. Đặc biệt, hoạt động doanh
nghiệp trên địa bàn thời gian qua phát triển nhanh và mạnh. Tăng
trưởng cao, doanh thu dịch vụ tiêu dùng Đà Nẵng 9 tháng đầu năm
đạt 92.238 tỷ đồng. Nhu cầu của người dùng cũng ngày càng cao.
Đây là điều kiện để các ngân hàng phát triển hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ ghi nợ.
3.1.2. Định hƣớng kinh doanh thẻ nội địa trong những năm tới
Xác định kinh doanh thẻ nội địa là mũi nhọn của dịch vụ ngân
hàng bán lẻ, tạo cơ sở khách hàng, mang lại thu nhập bền vững và
tăng trưởng tốt, VietinBank Sông Hàn xác định định hướng phát
triển dịch vụ thẻ nội địa trong thời gian tới thông qua việc làm rõ tầm
24
quan trọng của định hướng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, trong đó dịch
vụ thẻ nội địa là trọng tâm.
3.1.3. Mục tiêu kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa
Mục tiêu cụ thể phát triển hoạt động kinh doanh thẻ nội địa của
VietinBank Sông Hàn:
Đẩy mạnh các chương trình marketing, quảng cáo, khuyến mãi,
chăm sóc chủ thẻ cũ và thêm chủ thẻ mới.
Mở rộng hệ thống máy ATM để đáp ứng nhu cầu thẻ ngân hàng
trong nước. Đồng thời, tăng cường hoạt động bảo trì máy ATM để
tránh tình trạng máy bị hỏng hóc, hết vốn, đáp ứng tối đa nhu cầu
của mọi khách hàng.
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÔNG HÀN
3.2.1 Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Sông Hàn
a. Giải pháp nâng cao kết quả kinh doanh, chất lượng thẻ
b. Giải pháp nhận diện và quản trị rủi ro
c. Nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ nội địa đáp
ứng nhu cầu thị trường
d. Đẩy nhanh việc xây dựng mạng lưới phát hành và chấp nhận
thẻ
e. Phát triển khách hàng và gia tăng số lượng thẻ đang hoạt
động
f. Đẩy mạnh công tác tiếp thị, marketing, chăm sóc khách hàng
g. Nâng cao hiệu quả, chất lượng giao dịch khách hàng ATM,
POS
h. Giải pháp tạo điều kiện phát triển thẻ và thanh toán thẻ
25
j. Tích cực hỗ trợ, xử lý các vấn đề phát sinh, hạn chế rủi ro cho
khách hàng
k. Phát triển thêm các chức năng, tiện ích mới tích hợp trên sản
phẩm thẻ để không ngừng gia tăng dịch vụ cho khách hàng
3.2.2 Khuyến nghị đối với các bên có liên quan
a. Nhà nước
b. Ngân hàng Nhà nước
c. Ngân hàng VietinBank
26
KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu, luận văn đã đạt được những kết quả
sau:
Trong chương đầu tiên, những vấn đề lý luận cơ bản liên quan
đến hoạt động kinh doanh thẻ nội địa được hệ thống hóa một cách có
hệ thống.
Trong chương hai, tác giả phân tích tổng thể hoạt động kinh
doanh của VietinBank Sông Hàn và thực trạng hoạt động kinh doanh
thẻ nội địa giai đoạn 2019-2021. Qua phân tích có thể thấy, do nhiều
nguyên nhân khách quan và chủ quan nên những kết quả đạt được
còn hạn chế.
Trong chương ba, tác giả đưa ra các giải pháp giúp VietinBank
Sông Hàn phát triển hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ nội địa trong
tương lai gần.