ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------

LÊ NGUYỄN TUẤN ANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO

CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY

CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Mã số: 834.03.01

Đà Nẵng – Năm 2020

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------

LÊ NGUYỄN TUẤN ANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO

CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY

CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Mã số: 834.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đoàn Thị Ngọc Trai Đà Nẵng – Năm 2020

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam (VNECO) – một công ty

hoạt động trong lĩnh vực xây lắp điện – đã trải qua hơn 10 năm lập báo cáo tài

chính hợp nhất. Do tính chất phức tạp của việc lập BCTCHN cũng như bố trí

nguồn nhân lực chưa thực sự tương xứng nên công tác thu thập thông tin kế

toán và tổ cức cơ sở dữ liệu để thu thập thông tin phục vụ hợp nhất tại Tổng

Công ty vẫn còn một số hạn chế nhất định. Vì vậy, đây chính là lý do để tác

giả chọn đề tài nghiện cứu là “Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài

chính hợp nhất tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam” nhằm giúp

Tổng Công ty khắc phục những hạn chế nêu trên.

2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu thực trạng lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại

Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm

hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công

ty.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tƣợng nghiên cứu

Công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty

CP Xây dựng điện Việt Nam.

 Phạm vi nghiên cứu

Tác giả tập trung nghiên cứu công tác lập hai báo cáo chính là: Bảng

CĐKT và Báo cáo KQKD hợp nhất trong năm 2018 do hạn chế về thời gian

nghiên cứu.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài

5. Kết cấu của luận văn: Luận văn được tổ chức thành 3 Chương

2

 Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác lập và trình bày báo cáo

tài chính hợp nhất

 Chương 2: Thực trạng công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp

nhất tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam

 Chương 3: Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp

nhất tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam

6. Tổng quan nghiên cứu

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO

CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

1.1 KHÁI QUÁT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

1.1.1 . Khái niệm, yêu cầu, nội dung và đối tƣợng sử dụng Báo cáo tài

chính hợp nhất

(1) Khái niệm

(2) Yêu cầu của Báo cáo tài chính hợp nhất

(3) Nội dung của BCTCHN

(4) Đối tượng sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất

1.1.2 . Đối tƣợng, thời gian và nguyên tắc lập Báo cáo tài chính hợp

nhất

(1) Đối tượng lập Báo cáo tài chính hợp nhất

(2) Thời gian nộp và công bố Báo cáo tài chính hợp nhất

(3) Nguyên tắc chung khi lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất

1.2 PHƢƠNG PHÁP LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP

NHẤT

1.2.1 . Quy trình hợp nhất BCTC

3

Việc hợp nhất BCTC được thực hiện theo một quy trình gồm 3 bước:

(1) Thu thập, kiểm tra thông tin số liệu (đầu vào của quy trình)

(2) Vận dụng kỹ thuật hợp nhất BCTC thông qua việc áp dụng

phương pháp cộng gộp và kỹ thuật điều chỉnh. (Chi tiết ở mục 1.2.2)

(3) Cung cấp và phân tích số liệu của hệ thống BCTCHN (đầu ra của

quy trình)

1.2.2 . Trình tự vận dụng các kỹ thuật hợp nhất BCTC

1.2.3 . Phƣơng pháp lập và trình bày các báo cáo trong Báo cáo tài

chính hợp nhất

(1) Phương pháp lập và trình bày Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết

quả kinh doanh hợp nhất

(2) Phương pháp lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

(3) Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, kể từ chương 2, tác giả chỉ chủ yếu

nghiên cứu về công tác lập hai báo cáo chính là: Bảng CĐKT hợp nhất và

Báo cáo KQKD hợp nhất mà chưa đề cập đến công tác lập Báo cáo LCTT

hợp nhất và Thuyết minh BCTCHN.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Trong chương 1 tác giả đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận

chung về BCTCHN bao gồm các nội dung liên quan đến khái niệm về

BCTCHN; đối tượng lập và sử dụng BCTCHN; nguyên tắc chung khi lập

BCTCHN; yêu cầu của BCTCHN; thời gian nộp và công bố BCTCHN....

Cũng trong chương 1, tác giả đã tập trung nghiên cứu quy trình hợp

nhất hệ thống BCTC bao gồm: thu thập và kiểm tra thông tin; vận dụng kỹ

thuật hợp nhất; vấn đề cung cấp và phân tích BCTCHN; phương pháp sơ bộ

lập Bảng CĐKTHN, KQKDHN và LCTTHN.

Việc trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về BCTCHN của chương 1

4

làm cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác lập và trình bày BCTCHN và chủ

yếu là công tác lập hai báo cáo chính: Bảng CĐKT hợp nhất và Báo cáo

KQKD hợp nhất, tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam trong

chương 2.

CHƢƠNG 2

CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH

HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN

VIỆT NAM

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG

ĐIỆN VIỆT NAM

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty

Cơ cấu tổ chức, quản lý của Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam

được mô tả tóm tắt như sau:

5

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Văn phòng Công ty

P. Nhân sự và Đào tạo

P. Tài chính kế toán

P. Kinh tế kế hoạch

P. Kỹ thuật

Ban QLDA

Các chi nhánh (*)

CÔNG TY LIÊN KẾT (***)

CÁC CÔNG TY CON (**)

Ghi chú:

Chỉ đạo điều hành

Kiểm soát, quản lý

Phối hợp

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty

6

(*) Các Chi nhánh/Đơn vị trực thuộc:

STT

Tên Công ty

Địa chỉ

1

Tổng Công ty CP Xây dựng điện

28/1/20 Phan Đình Giót - Phường 2 -

Việt Nam – CN Hồ Chí Minh

Quận Tân Bình - TP Hồ Chí Minh.

2

Tổng Công ty CP Xây dựng điện

2A2 Đầm Trấu, Phường Bạch Đằng,

Việt Nam – CN miền Bắc

Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

3

Khách sạn Xanh Đà Nẵng

64 Hoàng Văn Thái, Quận Liên Chiểu,

Đà Nẵng

(**) Các Công ty con bao gồm:

Tỷ lệ

Tỷ lệ lợi

STT

Tên Công ty

Địa chỉ

quyền

ích

biểu quyết

1 Công ty CP Xây dựng

Khối 3, P. Trung Đô, TP.

52,93%

52,93%

điện VNECO 3

Vinh, Tỉnh Nghệ An

2 Công ty CP Xây dựng

Số 197 Nguyễn Trường Tộ,

54,73%

54,73%

điện VNECO 4

TP. Vinh, tỉnh Nghệ An

3 Công ty CP Xây dựng

Số 10 Đào Duy Từ, TP.

55,93%

55,93%

điện VNECO 8

Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk

Lăk

4 Công ty CP Xây dựng

Số 155 Lý Thường Kiệt,

65,73%

65,73%

điện VNECO 12

TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng

Bình

5 Công ty TNHH Điện

Thôn Hồng Chính, xã Hòa

100,00%

100,00%

Gió Thuận Nhiên

Thắng, huyện Bắc Bình,

Phong 1

tỉnh Bình Thuận

6 Công ty TNHH Điện Thôn Hồng Chính, xã Hòa

100,00%

100,00%

7

Mặt Trời VNECO -

Thắng, huyện Bắc Bình,

Hòa Thắng

tỉnh Bình Thuận

7 Công ty TNHH MTV

174 Đại lộ Võ Văn Kiệt,

100,00%

100,00%

Điện Mặt

Trời

phường 9, TP. Vĩnh Long,

VNECO - Vĩnh Long

tỉnh Vĩnh Long

8 Công ty TNHH MTV

Số 344 Phan Châu Trinh,

100,00%

100,00%

Bất động sản - Du lịch

P. Bình Thuận, Q. Hải

VNECO

Châu, TP. Đà Nẵng

(Nguồn: Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh của các Công ty)

Bảng 2.1: Bảng danh mục các Công ty con

(***)Các Công ty liên kết bao gồm:

Tỷ lệ quyền

Tỷ lệ lợi

STT Tên Công ty

Địa chỉ

biểu quyết

ích

1

Công ty CP Xây dựng

Số 13 Mai Hắc Đế, TP.

32,37%

32,37%

điện VNECO 2

Vinh, tỉnh Nghệ An

2

Công ty CP Xây dựng

Số 51 Phạm Như Xương,

33,34%

33,34%

điện VNECO 7

Q. Liên Chiểu, TP. Đà

Nẵng

3

Công ty CP Xây dựng

Phường Trần Quang Diệu,

30,05%

30,05%

điện VNECO 10

TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình

Định

(Nguồn: Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh của các Công ty)

Bảng 2.2: Bảng danh mục các Công ty liên kết

2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty

(1) Đặc điểm ngành nghề kinh doanh

(2) Đặc điểm thị trường

(3) Tổ chức công tác kế toán tại Tổng Công ty

8

Tổng giám đốc Công ty

Kế toán trưởng công ty mẹ

PHÕNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY MẸ

BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÁC CÔNG TY CON

BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC

Bộ

Bộ máy kế toán tại công ty CN

máy kế Toán tại CN

Kế toán Công nợ

Kế toán XDCB

Kế toán tổng hợp

Kế toán Thanh toán Ngân hàng

Bộ máy kế toán tại CN Đà Nẵng

HỒ CHÍ MIỀN BẮC MINH

Bộ máy kế toán tại Vneco 3

Bộ máy kế toán tại Vneco 4

- Kiểm soát kế toán và kiêm nhiệm: + Lập BCTC riêng + BCTC tổng hợp + Lập BCTC hợp nhất -

9

2.2. THỰC TRẠNG LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTCHN TẠI TỔNG

CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM

2.2.1. Trình tự công tác lập và trình bày BCTCHN tại Tổng Công ty

CP Xây dựng điện Việt Nam

Thu thập, Tổng hợp và

xử lý số liệu trình bày

BCTCHN

Điều chỉnh hợp nhất:

1. Tổng hợp số 1. Lập

liệu cộng ngang 1. Cộng gộp trực tiếp: cộng gộp ngang các chỉ tiêu trên CĐKT, KQKD, LCTT từ BCTC riêng

+ tăng/giảm từ và BCTC BCTC của tất cả các Công ty con và Công

Bảng tổng hợp ty liên kết tổng hợp

điều chỉnh 

Bảng 2. Thu thập 2. Điều chỉnh hợp nhất:

CĐKTHN, - Loại bỏ khoản đầu tư vào công ty con số liệu kế

KQKDHN, toán tại - Ghi nhận và xử lý LTTM

LCTTHN Công ty con, - Tách lợi ích CĐKKS

Công ty liên - Loại bỏ giao dịch nội bộ và số dư nội bộ

2. Thuyết minh kết - Điều chỉnh hợp nhất đối với công ty liên

BCTCHN dựa doanh, liên kết (nếu có)

trên TMBCTC - Lập bảng tổng hợp tất cả các bút toán điều

các Công ty con chỉnh

và liên kết

(3) (2) (1)

(1) Giai đoạn 1: Thu thập thông tin, số liệu kế toán phục vụ hợp nhất

10

Thực tế, nhân sự cho công tác lập và trình bày BCTCHN đều là kiêm

nhiệm mà chưa phải là một bộ phận hay một Ban chuyên trách trong P. Kế

toán. Trong đó, thực hiện chủ đạo chỉ có hai cá nhân là Chuyên viên kế toán

và Kế toán tổng hợp, nên áp lực công việc sẽ rất lớn. Việc này cũng sẽ ảnh

hưởng nhiều đến chất lượng của BCTCHN mặc dù KTTH là cá nhân có

chuyên môn rất cao, có kinh nghiệm lập BCTCHN đã hơn 10 năm.

Thêm vào đó, một hoặc một số công ty con thường chậm trễ trong việc

nộp BCTC, thông tin theo yêu cầu dẫn đến chậm trễ tiến độ của công việc

tổng hợp và xử lý số liệu, thông tin kế toán phục vụ hợp nhất BCTC nói riêng

và tiến độ phát hành BCTCHN nói chung.

11

(2) Giai đoạn 2: Điều chỉnh hợp nhất

a) Bƣớc 1: Hợp cộng các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán và Báo

cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty mẹ và các công ty con trong

TCT.

b) Bƣớc 2: Loại trừ toàn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu tƣ của công ty

mẹ trong từng công ty con, phần tài sản thuần của công ty mẹ nắm giữ

trong vốn chủ sở hữu của công ty con.

12

c) Bƣớc 3: Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát.

d) Bƣớc 4: Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong TCT

i. Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch bán hàng tồn kho trong nội bộ TCT:

(Nguồn: File số liệu lập BCTCHN tại Tổng Công ty)

Có thể thấy, Bảng tổng hợp giao dịch mua bán hàng nội bộ trong TCT

do Công ty thiết kế nhìn chung khá rõ ràng.

Tuy nhiên, Từ số liệu trên thì không thể điều chỉnh loại trừ giao dịch từ

mua/bán HTK trong kỳ. Vì vậy, KTTH yêu cầu các đơn vị gửi Bảng kê

chứng từ tất cả các giao dịch nội bộ liên quan đến mua/bán HTK trong kỳ để

làm cơ sở thực hiện điều chỉnh.

Không đi sâu vào việc phân tích chi tiết số liệu và xử lý các bút toán hợp

nhất đúng hay sai, vì theo đánh giá của tác giả, chuyên môn và kinh nghiệm

của KTTH rất cao và số liệu đã được Công ty Kiểm toán RSM Việt Nam

kiểm toán.

Tuy nhiên, có thể thấy, việc thực hiện các bút toán điều chỉnh như vậy

rất khó kiểm soát, có thể chỉ có kế toán hợp nhất có thể nắm những bút toán

này, đối với người ngoài hoặc Kế toán trưởng nếu muốn kiểm tra phải thông

qua việc giải thích và tổng hợp số liệu tại Kế toán hợp nhất.

Nguyên nhân cơ bản là do việc tổ chức cơ sở dữ liệu để theo dõi chi tiết

13

các giao dịch nội bộ từ việc mua/bán HTK hay TSCĐ chưa được thiết kế và

yêu cầu các Công ty con cung cấp chi tiết để tiện cho việc đối chiếu và điều

chỉnh.

Vì vậy, cấp thiết cần phải xây dựng một biểu mẫu để từng Công ty con

cung cấp thông tin chi tiết các giao dịch như trên, từ đó KTTH sẽ lập một

Matrix theo dõi các giao dịch nội bộ, đồng thời chi tiết ra từng loại giao dịch

(mua bán HTK, mua bán TSCĐ…).

ii. Loại trừ doanh thu tài chính, chi phí tài chính do phát sinh tiền vay

giữa mẹ với Công ty con:

Công ty vẫn chưa xây dựng được mẫu biểu phục vụ việc theo dõi

Vay/Nợ tài chính và Chi phí lãi vay giữa các đơn vị thành viên.

Việc hạch toán chủ yếu dựa trên số dư trên Thuyết minh tại các Công ty

con và Bảng kê chứng từ kèm theo.

Việc tổ chức dữ liệu và theo dõi như vậy nhìn chung cũng khá phức tạp

và mất nhiều thời gian để kiểm tra đối chiếu.

Vì vậy, Công ty mẹ cần thiết kế thêm một mẫu biểu để gửi các Công ty

trong TCT cung cấp các số dư và chi tiết giao dịch liên quan đến Vay và nợ

thuê tài chính trong kỳ.

iii. Loại trừ cổ tức được chia sau ngày mua:

Toàn bộ cổ tức được chia từ lợi nhuận sau ngày mua từ các công ty con

trong TCT phải được loại trừ hoàn toàn trong Báo cáo tài chính hợp nhất. Nếu

công ty mẹ chưa nhận được số cổ tức hoặc lợi nhuận được chia này do công

ty con chưa chuyển tiền thì khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải loại trừ số

phải thu, phải trả về số cổ tức lợi nhuận được chia đang phản ánh trong khoản

mục phải thu khác trong Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và khoản

mục phải trả khác trong Báo cáo tài chính riêng của công ty con chia lợi

nhuận.

14

Trong năm chỉ phát sinh một nghiệp vụ liên quan, vì vậy có thể dễ theo

dõi và chưa cần xây dựng biểu mẫu để theo dõi phục vụ hợp nhất.

iv. Loại trừ các khoản liên quan đến phải thu, phải trả nội bộ trong TCT:

Tổng hợp số dƣ công nợ 1388-3388 giữa các công ty trong TCT được

thiết kế dạng bảng Matrix như sau:

(Nguồn: File số liệu lập BCTCHN tại Tổng Công ty)

Nhìn vào Bảng tổng hợp số dư nêu trên, ta cũng chưa thấy được bản chất

số dư quan trọng ảnh hưởng đến việc lập các bút toán xử lý hợp nhất như: số

dư liên quan đến phải trả về cổ tức; số dư liên quan đến ủy thác XNK…

Vì vậy, Tổng Công ty nên bổ sung các cột/dòng để chú thích thêm cho

các số dư có thể gây nhầm lẫn. Ngoài ra, cũng nên bổ sung các cột/dòng thể

hiện việc đã đối chiếu công nợ giữa các bên và in các Biên bản đối chiếu công

nợ kèm theo…

Tổng hợp số dƣ công nợ 131-331 giữa các công ty trong TCT cũng

được thiết kế tương tự:

15

(Nguồn: File số liệu lập BCTCHN tại Tổng Công ty)

Bảng 2.10: Bảng tổng hợp công nợ TK 131 - 331

Về cơ bản, Bảng theo dõi số dư 131-331 nội bộ đã đáp ứng được các

thông tin phục vụ điều chỉnh hợp nhất.

Tuy nhiên, số liệu theo dõi còn khá đơn giản, chưa thể hiện được đã đối

chiếu nội bộ hay chưa? Có liên quan đến mua bán HTK và TSCĐ có phát

sinh thuế hoãn lại không…

Ngoài ra, vẫn chưa theo dõi được công nợ 131 – 331 giữa các công ty

con với nhau. Vì vậy, cần bổ sung mẫu biểu theo dõi số dư giữa các công ty

con, đồng thời bổ sung ghi chú về việc đã đối chiếu nội bộ hoặc ghi chú về

những phát sinh đặc biệt khác.

v. Loại trừ các khoản đầu tư nội bộ và các khoản trích lập dự phòng liên

quan:

vi. Điều chỉnh các khoản dự phòng đầu tư tài chính mà Công ty mẹ đang

trích lập đối với các khoản đầu tư vào Công ty con:

Số liệu dựa trên BCTC, Công ty mẹ chưa thiết kế các mẫu biểu để theo

dõi do số lượng các nghiệp vụ này phát sinh trong năm khá ít, cũng dễ theo

dõi và khá cơ bản. Tuy nhiên, Công ty nên xây dựng biểu mẫu để theo dõi

trong điều kiện quy mô ngày càng mở rộng.

e) Bƣớc 5: Các bút toán điều chỉnh liên quan đến Công ty liên doanh, liên

kết

16

Bƣớc 6: Lập Bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh và Bảng tổng hợp

các chỉ tiêu sau hợp nhất.

Có thể nói, Bảng tổng hợp tất cả các Bút toán điều chỉnh là kết quả

quan trọng nhất tại Giai đoạn 2.

Như vậy, Bảng tổng hợp đã trình bày chi tiết các bút toán điều chỉnh

theo từng Bước và tại từng một Công ty con, liên kết. Từ đó đối chiếu với

điều chỉnh tại các Công ty như đã nêu chi tiết.

Kết quả theo Bảng này, sẽ được tổng hợp vào cột Điều chỉnh Nợ/Có theo

từng chỉ tiêu tương ứng, tham chiếu Phụ lục 02 - Số liệu các chỉ tiêu trên

Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD sau điều chỉnh các bút toán hợp nhất làm

cơ sở số liệu sau điều chỉnh để lập Bảng CĐKT, KQKD

(3) Giai đoạn 3: Tổng hợp và trình bày BCTCHN

Như đã nêu ở phạm vi nghiên cứu, tác giả không đề cập đến việc điều

chỉnh để lập Báo cáo LCTTHN. Vì việc điều chỉnh Báo cáo LCTTHN là cả

một giai đoạn dài và nếu được sẽ trình bày ở một đề tài riêng biệt khác.

Tổng hợp các công việc ở Giai đoạn 1 và Giai đoạn 2 kết quả là hình

thành nên số liệu của từng chỉ tiêu trên CĐKT và KQKD sau hợp nhất, tham

chiếu Phụ lục 02 - Số liệu các chỉ tiêu trên Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD

sau điều chỉnh các bút toán hợp nhất.

2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác lập và trình bày BCTCHN tại

Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam

(1) Những kết quả đạt được

(2) Những hạn chế và nguyên nhân

a. Những hạn chế:

- Hạn chế về tổ chức bộ máy kế toán phục vụ công tác lập và trình bày

BCTCHN: Việc lập và trình bày BCTCHN là rất phức tạp và trải qua nhiều

bước, nhiều giai đoạn. Tuy nhiên, công tác này đang được thực hiện chủ yếu

17

bởi KTTH và một Chuyên viên kế toán. Trong khi đó, hai cá nhân này vẫn

còn đang kiêm nhiệm các kế toán phần hành khác. Vì vậy, áp lực về thời gian

và khối lượng công việc là rất lớn cho nên dẫn đến ảnh hưởng chất lượng

thông tin trên BCTCHN.

- Hạn chế về tổ chức cơ sở dữ liệu kế toán: Công ty mẹ đã thiết kế mẫu

biểu để thu thập thông tin hợp nhất nhìn chung là phù hợp, tuy nhiên chưa đầy

đủ so với tính chất phức tạp của các nghiệp vụ, giao dịch phát sinh khi hợp

nhất. Các mẫu biểu chưa toát lên được bản chất giao dịch trọng yếu có thể gây

nhầm lẫn trong công tác lập BCTC hợp nhất. Ngoài ra, chưa thể hiện việc đối

chiếu số dư công nợ, giao dịch nội bộ và chưa in kèm các Biên bản đối chiếu

kèm theo làm băng chứng cho số liệu hợp nhất.

Công ty mẹ cũng chưa thiết kế một form mẫu chung để tổng hợp, theo

đó bao gồm tất cả các số liệu liên quan hợp nhất để các Công ty con có trách

nhiệm cung cấp, mà chủ yếu là cán bộ hợp nhất chủ động theo dõi số liệu và

yêu cầu công ty con giải trình, cung cấp khi cần thiết.

Khi hợp nhất công ty mẹ tổng hợp BCTC riêng của mình và của các

công ty con, các thông tin về giao dịch nội bộ với công ty con, công ty mẹ tự

tổng hợp để điều chỉnh dựa trên các tài khoản đã theo dõi trong kỳ như: TK

131 “Phải thu của khách hàng”, TK 331 “Phải trả cho người bán”, TK 138

“Phải thu khác”, TK 338 “Phải trả khác”…. Như vậy, việc điều chỉnh các

giao dịch nội bộ còn mang tính chủ quan, chưa có sự đối chiếu giữa các công

ty con với nhau trong TCT, rất dễ bị sót nghiệp vụ ảnh hưởng đến chất lượng

thông tin cung cấp. Qua đó cho thấy lập và trình bày BCTCHN tại Tổng Công

ty CP Xây dựng điện Việt Nam vì mục tiêu báo cáo hơn là mục tiêu cung cấp

thông tin để ra những quyết sách kinh tế.

- Hạn chế về tuân thủ thời gian cung cấp số liệu hợp nhất: Công ty mẹ

đã quy định thời gian tối thiểu để các Công ty con cung cấp BCTC cũng như

18

số liệu đã kiểm toán phục vụ công tác hợp nhất. Tuy nhiên, vì đặc thù ngành

nghề phức tạp, công tác chốt số liệu tại các Công ty con vẫn gặp nhiều trở

ngại nên thời hạn cung cấp số liệu thường muộn hơn dẫn đến áp lực về mặt

thời gian để lập BCTCHN dẫn đến các rủi ro tiềm ẩn sai sót.

- Hạn chế về áp dụng công nghệ thông tin trong kế toán: Tiền thân là

Doanh nghiệp Nhà nước, được cổ phần hóa vào năm 2005, đội ngũ kế toán

chủ yếu kế thừa của công ty Nhà nước nên các kỹ năng về công nghệ thông

tin áp dụng trong kế toán còn hạn chế. Công ty lập và trình bày BCTCHN

bằng phương pháp thủ công chủ yếu trên exel, hiện nay chưa có phần mềm hỗ

trợ cho việc lập và trình bày BCTCHN nên việc lập và trình bày BCTCHN

mất nhiều thời gian và rất dễ sai sót trong việc tính toán.

b. Nguyên nhân

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Thực trạng lập và trình bày BCTCHN tại Tổng Công ty CP Xây dựng

điện Việt Nam cơ bản đã tuân thủ các qui định pháp luật về kế toán cũng như

các chuẩn mực, thông tư kế toán ban hành. Mặc dù các nghiệp vụ nội bộ phát

sinh nhiều, quy mô lớn, tuy nhiên vì đã thực hiện lập và trình bày BCTCHN

xuyên suốt hơn 10 năm, cán bộ chuyên môn có trình độ am hiểu vững vàng,

chuyên sâu nên về mặt tuân thủ các quy định của Chuẩn mực Kế toán thì

không có sai sót ảnh hưởng trọng yếu đến số liệu trên BCTCHN.

Công tác lập và trình bày BCTCHN (chủ yếu lập Bảng CĐKT hợp nhất

và Báo cáo KQKD hợp nhất) tại Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam vẫn

còn tồn tại những hạn chế làm ảnh hưởng đến thời gian xử lý số liệu, công

sức của cán bộ kế toán và khó khăn trong công tác kiểm tra, rà soát lại.

Vì vậy, hoàn thiện việc lập và trình bày BCTCHN mà chủ yếu ở đây tác

giả tập trung nghiên cứu hoàn hiện công tác lập Bảng CĐKT hợp nhất và Báo

cáo KQKD hợp nhất, đòi hỏi Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam nên

19

xem xét về các vấn đề: công tác tổ chức bộ máy kế toán; công tác lập và thiết

kế các biểu mẫu, bảng biểu để theo dõi số liệu kế toán phục vụ công tác hợp

nhất BCTC; thiết lập một quy trình/quy định áp dụng xuyên suốt từ Công ty

mẹ xuống các Công ty và áp dụng hỗ trợ của phần mềm trong công tác lập

BCTCHN. Các vấn đề này sẽ được trình bày tại chương 3 “Hoàn thiện công

tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty CP Xây

dựng điện Việt Nam”.

CHƢƠNG 3

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO

TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY CP XÂY

DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM

3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI

CHÍNH HỢP NHẤT CỦA TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN

VIỆT NAM

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY

BCTCHN TẠI TỔNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM

3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán để phục vụ công

tác lập và trình bày BCTCHN

Theo đề xuất của tác giả cần sử dụng nguồn nhân lực như sau: Tổ chức

bộ máy kế toán tại công ty mẹ theo hƣớng chuyên môn hóa. Đây là

phương pháp tổ chức mà rất nhiều Tập đoàn kinh tế lớn đang áp dụng.

Sơ đồ bộ máy kế toán đề xuất như sau:

20

20

Sơ đồ 3-1: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty mẹ theo hướng chuyên môn hóa

Tổng giám đốc

Kế toán trưởng

BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÁC CÔNG TY CON

BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC

BAN KẾ TOÁN THỐNG KÊ CÔNG TY MẸ Trưởng ban

VNECO VNECO

Phòng Công nợ

Phòng kế toán tổng hợp (và lập BCTCHN)

Phòng kế toán XDCB

Bộ máy kế toán Chi

Bộ máy kế toán Chi

Phòng kế toán thanh toán

Chi Nhánh Đà nẵng

3

Nhánh Nhánh Miền Miền Nam Bắc

Bộ phận tổng hợp và lập BCTC riêng của cơ quan Tập đoàn

Bộ phận lập BCTC tổng hợp công ty mẹ và lập BCTCHN

21

3.2.2. Hoàn thiện hệ thống biểu mẫu tổ chức thông tin kế toán phục

vụ hợp nhất BCTC

(1) Tổ chức một danh mục các tài liệu cần cung cấp

(2) Bảng kê công nợ các khoản phải thu

Như đã trình bày ở Bước 4, Mục 2.2.2, biểu mẫu theo dõi các khoản phải

thu nội bộ chưa đáp ứng được yêu cầu theo dõi thông tin kế toán phục vụ hợp

nhất. Vì vậy, tác giả kiến nghị biểu mẫu để Tổng Công ty tham khảo và xem

xét điều chỉnh để đáp ứng hơn nữa việc theo dõi, đối chiếu và làm rõ số liệu

kế toán phục vụ công tác hợp nhất. Biểu mẫu tham khảo như sau:

22

23

(3) Bảng kê công nợ các khoản phải trả

24

(4) Bảng kê chi tiết các khoản nợ vay ngắn hạn và nợ vay dài hạn trong kỳ

25

(5) Bảng kê chi tiết các khoản đầu tư dài hạn và ngắn hạn

(6) Bảng kê chi tiết các khoản cổ tức và lợi nhuận được chia

(7) Bảng kê chi tiết Hàng tồn kho mua vào và bán ra trong hệ thống

Tổng Công ty

26

27

28

(8) Bảng kê chi tiết Doanh thu Tài chính, Chi phí Tài chính, Thu

nhập khác, Chi phí khác và Chi phí Quản lý doanh nghiệp phát sinh trong

hệ thống Tổng Công ty

29

3.2.3. Qui định các chế tài xử lý vi phạm thời hạn lập và nộp BCTC

3.2.4. Áp dụng phần mềm hỗ trợ tổng hợp số liệu hợp nhất cho quy

mô Tập đoàn

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

Từ thực trạng về lập và trình bày BCTCHN tại Tổng Công ty CP Xây

dựng điện Việt Nam, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc

lập và trình bày BCTCHN tại Tổng Công ty, chủ yếu là công tác lập Bảng

CĐKT hợp nhất và Báo cáo KQKD hợp nhất, các giải pháp chủ yếu tập trung

vào công tác tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức dữ liệu thông tin kế toán phục

vụ hợp nhất. Trên cơ sở các giải pháp đưa ra, không những giúp Tổng Công

ty có được BCTCHN phản ảnh chính xác, hợp lý, kịp thời tình hình tài chính

và kết quả kinh doanh của toàn TCT; mà còn tổ chức một hệ thống cơ sở dữ

liệu kế toán phục vụ hợp nhất, tiết kiệm tối đa thời gian xử lý các bút toán

hợp nhất và thuận tiện trong công tác kiểm tra, rà soát.

Các giải pháp mà tác giả đưa ra dựa trên việc kiểm tra số liệu, quan sát

và phỏng vấn. Sau đó đối chiếu với các qui định về chuẩn mực và thông tư

hiện hành của Bộ tài chính và hướng tới sự phù hợp với Chuẩn mực quốc tế

về lập và trình bày BCTCHN. Quan trọng nhất, dựa trên thực trạng kết hợp

với kinh nghiệm của tác giả cũng như tham khảo thêm công tác lập và trình

bày BCTCHN tại một số Công ty kiểm toán lớn như AASC, RSM Việt

Nam…để thiết kế các biểu mẫu đề xuất Tổng Công ty tham khảo và áp dụng.

KẾT LUẬN

Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, mô hình Công ty mẹ, công

ty con tại Việt Nam hiện nay khá phổ biến. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý,

30

Bộ Tài chính đã ban hành Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp

nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con” và mới đây nhất là Thông tư số

202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 giúp các TCT trong việc xác định được

chính xác tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận của toàn TCT

được chính xác.

Báo cáo tài chính hợp nhất là bức tranh tổng thể nhất – Đối với nhà quản

trị, giúp họ đưa ra được các quyết định cho toàn TCT, các cổ đông của

công ty mẹ trong hiện tại và tương lại. Đối với nhà đầu tư sẽ thấy được

tổng thể tình hình tài chính của TCT để biết được nguồn vốn đã sử dụng và

phân bổ ra sao, đồng thời thấy được kết quả hoạt động kinh doanh của

TCT.

Đề tài “Hoàn thiện công tác lập và trình bày báo cáo tài chính hợp

nhất tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam” được hình thành trên cơ

sở kiểm tra số liệu, quan sát, phỏng vấn và đối chiếu với qui định hiện hành

của Bộ Tài chính và các thông lệ quốc tế. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp

nhằm hoàn thiện việc lập và trình bày BCTCHN, chủ yếu là công tác lập

Bảng CĐKT hợp nhất và Báo cáo KQKD hợp nhất.

Trong phạm vi giới hạn về thời gian, kiến thức nghiên cứu, luận văn chỉ

đề cập đến một số hạn chế và đưa ra được một số giải pháp trong việc lập và

trình bày BCTCHN mà chủ yếu là công tác lập Bảng CĐKT hợp nhất và Báo

cáo KQKD hợp nhất tại Tổng Công ty CP Xây dựng điện Việt Nam. Do tính

chất của việc lập và trình bày BCTCHN là rất phức tạp, vì vậy tác giả hy

vọng những giải pháp đã để cập ở trên là cơ sở để Tổng Công ty CP Xây

dựng điện Việt Nam khắc phục được những hạn chế nhằm cung cấp cho các

đối tượng quan tâm BCTCHN tại công ty được chính xác, đầy đủ và kịp thời.