intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:69

237
lượt xem
87
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường do sự chi phối của các quy luật cạnh tranh và các quy luật vốn có của các doanh nghiệp. Muốn tồn tại và phát triển phải sử dụng các nguồn lực , các tiềm năng của mình một cách có hiệu quả nhất , láy hiếu quả kinh tế làm thước đo hàng đầu. Thực sự chú trọng đến các nguyên tắc “ lấy thu bù chi có lợi nhuận”. Mặt khác lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế hiệu quả nhất, kích thích mạnh mẽ hoạt động sảm xuất kinh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

  1. Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1
  2. Báo cáo tốt nghiệp MỤC LỤC Chương I : Lý luận chung về kế toán nghiệp vụ bán hàng các doanh nghiệp thương mạ i và dịch vụ. ..........5 1. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán bán hàng.................................................................................................5 1.1. Đăc điểm nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mạ i. ..............................................................5 1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng :.................................................................................................................8 2. Kế toán bán hàng theo phương thức kê khai thường xuyên: .......................................................................8 2.1 Chứng từ kế toán ...........................................................................................................................................8 2.2. Tài khoản kế toán sử dụng : .........................................................................................................................9 2.3 Trình tự kế toán:.......................................................................................................................................... 12 3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo ình th ức giao hàng trực tiếp: ................................................. 16 4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng. .......................................................... 17 5. Kế toán bán lẻ hàng hoá: .............................................................................................................................. 18 6. Kế toán bán hàng trả góp, trả chậm............................................................................................................. 19 7. Kế toán bán hàng đại lý................................................................................................................................. 21 8. Kế toán bán hàng ở d oanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK. .......................... 25 Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mạ i và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam A. ............................................................................................................................................................................ 27 1 Khái quát chung về công ty cổ phần thương mại và d ịch vụ Đông Nam Á................................................ 27 1.1 ) quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại và d ịch vụ Đông Nam . ............ 27 1.2Các ngành gnh ề kinh doanh chủ yếu của công ty. ..................................................................................... 27 1.3) Mộ t số chỉ tiêu mà mà công ty đạ t được từ quý 2/2005 đến quý 6/2006 ............................................ 28 1.4) đặc diểm bộ máy quản lý kinh doanh của công ty cổ phần thương mạ i và dịch dụ Đong Nam A’. ... 29 1.5Đặc diểm tổ ch ức kế toán tại công ty cổ p hần thương mạ i và dịch vụ Đông Nam Á .............................. 30 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công tycổ phần thương mại và d ịch vụ kỹ thuật Đông Nam Á. ............................................................................................................................................................................ 34 2.1 chứng từ ban đầu:....................................................................................................................................... 34 Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng ............................................................................................................................... 36 Bảng Sao Kê Chứng Từ ................................................................................................................................ 38 Đã nhận đủ số tiền :Ba tư triệu chín trăm tám mươi nghìn. ................................................................... 39 2
  3. Báo cáo tốt nghiệp CHƯƠNG III ........................................................................................................................................................ 71 1: Mộ t số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại tạ i: “ Công ty cổ phần tthương mạ i và dịch vụ Đông Nam Á’”. ...................................................................................................................................... 71 1.1.về công tác kế toán : .................................................................................................................................. 71 1.2.Về thị trường tiêu thụ: ................................................................................................................................ 71 1.3. Việc áp dụng khoa họ c kỹ thuật vào quản lý công tác kế toán ............................................................... 71 2. Kết quả thực tập tạ i Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam Á:............................................. 72 3
  4. Báo cáo tốt nghiệp L Ờ I MỞ Đ Ầ U T rong nền kinh tế thị trường do sự chi phối của các quy luật cạnh tranh và các quy luật vốn có của các doanh nghiệp. Muốn tồn tại và phát triển phải sử dụng các nguồn lực , các tiềm năng của mình một cách có hiệu quả nhất , láy hiếu quả kinh tế làm thước đo hàng đầu. Thực sự chú trọng đến các nguyên tắc “ lấy thu bù chi có lợi nhuận”. Mặt khác lợi nhuận được coi là đò n bẩy kinh tế hiệu quả nhất, kích thích mạnh mẽ hoạt động sảm xuất kinh doanh. Phấn đấu kinh doanh có lợi nhuận ngày càng caolà mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Muốn có lợi nhuận cao thì khâu bán hàng tiêu thụ sản phẩm cần phải được quan tâm trú trọng trong các quá trình kinh doanh củ a doanh nghiệp.chính vì vậy việc đi sâu trong quá trình bán hàng là cần thiết . T rong thời gian thực tập tại : “Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đ ông Nam Á”. Xuất phát từ thực tiễn tổ chức hoạt đ ộng quản lý kinh doanhvà thực hiện quá trình bán hàng tại công ty, Em thấy vấn đề này đ ã đang và tiếp tục được công ty giải quyết ngày càng hàn thiện. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này trong thời gian thực tập tại công ty dược sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cùng các thành viên trong văn phò ng công ty Em đ ã đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” làm đ ề tài thực tập . Kế cấu đề tài gồm ba chương: Chương I: Lý luận chung về kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác đ ịnh kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ. ChươngII: Thực trạng công tác kế toán tại cô ng ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam Á. ChươngIII: Kết Luận và Kiến Nghị. 4
  5. Báo cáo tốt nghiệp Chương I : Lý luậ n chung về kế toán nghiệp vụ bán hàng các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ. 1. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán bán hàng 1.1. Đăc điểm nghiệp vụ bán hà ng trong doanh nghiệp thương mại. Bán hàng là khâu cuối cù ng trong quá trình hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Thực hiện nghiệp vụ này, vốn của doanh nghiệp thương mại dược chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Nghiệp vụ b án hàng của doanh nghiệp thương mại có những đăc điểm cơ bản sau. 1.1.1. Đối tượng phục vụ: Đối tượng phục vụ của doanh nghiệp thương mại là người tiêu dùng cá nhân. 1.1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Bán buôn kho: là b án buôn hàng hoá mà hàng bán được từ kho bảo quản của doanh nghiệp . Trong phương thức này có hai phương thức:  Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này bên mua đề cử đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá , đã thanh toán thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ , hàng đ ược xác đ ịnh là tiêu thụ.  Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này , căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc thao đơn đặt hàng , doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá , bằng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài , chuyển hàng giao cho bên mua ở một địa điểm thoả thuận . Hàng hoá chuyển bán thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp .Hàng hoá naỳ đ ược x ác nhận tiêu thụ khi nhận đựơc tiền do bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mau đã nhận đ ược hàng và chấp nhận thanh toán . Chi phí vận chuyển được trả theo thoả thuận mỗi b ên. Néu doanh nghiệp thương mại chịu chi phi vận chuyển thì nó sẽ được ghi vào chi phí bán hàng .  Bán buôn vậ n chuyển thẳ ng : T heo hình thức này doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng , nhập hàng không đưa về nhập kho mà chuyển b án thẳng cho bên mua . Phương thức này có thể thưc hiện theo hai hình thức :  Bán hàng vận chuyển thẳng theo phương thức giao trực tiếp (hình thức giao tay ba) . Theo hình thức này doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng , nhận hàng mua và giao trực tiếp cho đ ại diện bên 5
  6. Báo cáo tốt nghiệp mua tại kho người bán . Sau khi giao , đại diện b ên mua ký nhận đ ủ , bên mua đ ã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng đ ược xác nhận tiêu thụ  Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức vận chuyển hàng . Theo hình thức này , doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa chỉ đ ã thoả thuận . Hàng được chấp nhận tiêu thụ khi b ên mua đã nhận đ ủ hàng và chấp nhận thanh toán . Phương thức bán lẻ : là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng . Trong phương thức này có bốn hình thức : Hình thức bán hàng thu tiền tập trung : Theo phương thức này việc thu tiền của người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy b án hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền khách , viết hoá đ ơn hoặc tích kê cho khách hàng. Hết ca , hết ngày bán hàng nhân viên căn cứ vào hoá đơn hoặc tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê h àng hoá tồn quầy đẻ xác đ ịnh lượng bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền bán hàng nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền. Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên thu tiền trực tiếp giao hàng cho khách. Hết ca , hết ngày bán hàng nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ và làm giáy nộp tiền. Sau đó kiểm kê lượng hàng bán ra và cò n tồn , lập báo cáo b án hàng. Hình thức bán hangf tự phụ c vụ : Theo hình thức này , khách hàng tự chọn lấy hàng hoá , trước khi ra khỏi cửa hàng đến bộ p hận thu tiền. Nhân viên bán hàng nhận hoá đơ n bán hàng và thu tiền của khách. Trường hợp này thường áp dụg với các siêu thị. Hình thức bán hàng trả góp : Theo hình thức này người mua được trả tiền mua hàng làm nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại , ngoài số tiền thu theo giá bán thô ng thường còn thu thêm người mua một khoản lãi do trả châm. Phương thức gửi đạ i lý bán: Theo hình thức này doanh nghiệp thương mại giao hàng cho đ ại lý. Bên đ ại lý sẽ trực tiếp bán hàng và thu tiền cho doanh nghiệp htương mại và hưởng hoa hồng đại lý bán. số hàng được x ác nhận tiêu thu khi doanh nghiệp nhận được tiền do bên đại lý thanh toán. 1.13. Pham. Vi xá c định hàng bán :  Hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại đ ược xác đ ịnh là hàng bán khi thoả mãn các điều kiện sau: 6
  7. Báo cáo tốt nghiệp  Phải đảm bảo thông qua mua , b án thnah toán theo một phương thức thanh toán nhất định.  Doanh nghiệp mất quuyền sở hữu về hàng hoá , đã thu được tiền hoặc người mua chấp nhận nợ.  Hàng bán ra thuộc quyền kinh doanh của doanh nghiệp mua vào hoặc xảm xuất hoặc chế biến . Một số trường hợp khác đ ược coi là bán như:  Hàng hoá x uất để đổi lấy hàng hoá khác còn gọi là đ ối lưu.  Hàng hoá xuất để thanh toán tiền lương tiền thưởng cho nhân viên, thanh toán thu nhập chia cho các bên tham gia liên doanh.  Hàng hoá x uất làm quà biếu tặng.  Hàng hoá x uất dùng trong nội bộ, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của donh nghiệp .  Hàng hoá hao hụt, tổn thất trong khâu bán do hợp đồng b ên mua chịu. 1.1.4. Giá bán hàng hoá của doanh nghiệp thương mại Giá bán hàng hoá của doanh nghiệp thương mại là giá thoả thuận giữa người mua hoặc người bán được ghi trên hợp đồng. 1.1.5 Doanh thu bán hàng : Đ ược ghi nhận khi thoả mãn nă m điều kiện: o Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hưu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua . o Doanh nghiệp không cò n nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hứu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. o Doanh thu xác định tương đ ối chắc chắn . o Doanh nghiệp sẽ thu dược hoặc đã thu đ ược lợi ích kinh tế từ g iao dịch b án hàng Xác đ ịnh được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng . Thời điểm ghi nhận doanh thu , quy theo từng phương thức hình thức b án hàng sau: o Bán buôn qua kho , bán buôn vận chuỷên thẳng theo phương thức trực tiếp, thời đ iểm ghi nhận hàng bán là khi thu được tiền hoặc b ên mua xác nhận đã nhận được hàng chấp nhận thanh toán . 7
  8. Báo cáo tốt nghiệp o Phương thức bán lẻ , thời điểm ghi chép hàng bán khi nhận được b áo cáo của nhân viên bán hàng . o Phương thức gửi đại lý b án , thời đ iểm ghi chép bán hàng là khi nhận tiền hoặc bên đại lý chấp nhận thanh toán . 1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng : Kế toán nghiệm vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại , có các nhiệm vụ cơ bản sau:  G hi chép, phản ánh kịp thời , đầy đủ chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Ngoài kế toán tổng hợp trên các tài khoản kế toán , kế toán b án hàng caanf phải theo rõ i ghi chép số lượng , kết cấu chủng loại , ghi chép doanh thu bán hàng thuế giá trị gia tăng đ ầu ra cua r từng nhó m mặt hàng , theo dõi từng đơn vị trực thuộc .  T ính toán giá mua thực tế của hàng hoá đã tiêu thụ nhằm x ác đ ịnh kết quả bán hàng .  Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và fquản lý tiền bán hàng. đ ối với hàng hoá bán chịu , cần phải ghi chép theo từng khách hàng , thời hạn tình hình trả nợ.........  Cung cấp đầy đủ kịp thời , chính xacs thông tin cần thiết về tình hình bán hàng , phục vụ cho công việc chỉ đạo, đ iều hàng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Kế toán bán hàng theo phương thức kê khai thường xuyên: 2.1 Chứng từ kế toán . Tuỳ theo phương thức, hình thức b án hàng , kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau:  Hoá đơn GTGT  Báo cáo b án hàng , bản kê bán lẻ hàn hoá , d ịch vụ .  G iấy nộp tiền của nhân viên b án hàng  Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.  Bảng thanh toán hàng đ ại lý 8
  9. Báo cáo tốt nghiệp  Các chứng từ kế toán khác có liên quan . 2.2. Tài khoản kế toán sử dụng : Kế toán bán hàng sử dụng các tài khoản sau: Tài kho ản 511” doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để p hản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế , các khoản giảm trừ doanh thu và xác đ ịnh doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Nội dung ghi chép của tài khoản như sau: Bên nợ:  Khoản giảm giá, hàng bán b ị trả lại và chiết khấu thương mại.  T huế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất , thuế GTGT theo phương thức trực tiếp phải nộp.  Kết chuyển doanh thu thuần . Bên có: Doanh thu bán hàng trong kỳ . Doanh thu bán hàng trong kỳ ghi vào bên có TK 511, phân biệt theo từng trường hợp sau .  Hàng hoá diạch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trư thuế , doanh thu bán hàng ghi theo giá bán chưa thuế .  Hàng hoá , dịch vụ thuộc đ ối tượng chịu thúê GTGT theo phương thức trực tiếp , thuế TTĐB , thuế xúât khẩu doanh thu bán hàng ghi theo gia thanh toán cho người mua , gồm cả thuế p hải chịu.  Hàng hoá diạch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế ghi theo giá khô ng thuế. TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” . Tài khoản này dù ng để p hản ánh doanh thu do bán hàng hoá , sản phẩm , dịch vụ trong nội b ộ, giữa các đơ n vị trực thộc trong một công ty hoặc tổng công ty. Kết cấu TK 512 tương tự kết cấu tài khoản 511. Tài khoản 512 có ba tài khoản cấp 2. T K 512 “ Doanh thu bán hàng” T K5122 “ Doanh thu bán hàng thành phần” T K 5123 “ doanh thu cung cấp dịch vụ” 9
  10. Báo cáo tốt nghiệp TK 512 “ chiết khấu thương mạ i”. Tài khoản này dùng để p hản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do viêc người mua hàng với số lượng lớn theo thoả thuận chiết khấu thương mại ghi trên hợp đ ồng kinh tế mua hàng hoặc cam kết mua, b án. Nội dung ghi chép tài khoản như sau: Bên nợ : số tiền chiết khấu thương mại chấp nhận thanh toán cho khách hàng . Bên có: Kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại sang tài khoản “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tk 512 “ chiết khấu thương mại “ cuố i ky khô ng có dư. Tk 513 “ hàng bán bị trả lại”. Tài khoản này phản ánh giá trị số hàng hoá , thành phẩm , dịch vụ đã tiêu thụ, b ị khách hàng trả lạido khô ng đmr bảo yêu cầu hoặc vi phậm hợp đồng kinh tế . Nội dung như sau: Bên nợ: Giá tri hàng b án b ị trả lại. Bên có: Kết chuyển giá trị hàng bị trả lại sang tài khoản liên quan đ ể xác định doanh thu thuần. TK 532 “ giảm giá hàng bán”. Tài khoản này dùng để phản ánh giảm giá cho khách hàng với giá thoả thuận. Nội dung như sau: Bên nợ : Khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua. Bên có : kết chuyển khoản giảm giá sang tài khoản có liên quan đ ể xác định doanh thu thuần. (Tài khoản 532 cuối k ỳ không có dư). TK 131 “ phải thu của khách hàng”: T ài khoản phản ánh tình hình thanh toán công nợ p hải thu của khách hàng về tiền bán hàng , dịch vụ. Nội dung như sau: Bên nợ:  Số tiền phải thu của khách hàng về hàng hoá , thành phẩm , dịch vụ.  Số tiền thừa phải trả lại cho khách hàng. Bên có : 10
  11. Báo cáo tốt nghiệp  Số tiền đã thu của khách hàng .  Số tiền giảm trừ cho khách hàn về chiết khấu. Số dư bên n ợ : Phản ánh số tiền cò n phải thu của khach hàng. Số dư bên có : Phản ánh tiền ứng trước hoặt thu thừa của người mua. TK 157 “ hàng gửi bán”: tài khoảnn này dù ng để phản ánh giá trị hàng hoá, thành phẩm gửi bán chuyển bán đại lý, nhưng chưa tiêu thụ. Nội dung ghi như sau: Bên nợ :  G iá trị thực tế hàng hoá thành phẩm gửi bán .  G iá trị dịch vụ đẫ hoàn thành nhưng chưa được chấp nhận thanh toán . Bên có:  T rị giá thực tế hàng hoá , thành phẩm gửi bán, ký gửi , dịch vụ đ ã hoàn thành đã đ ược xác đ ịnh tiêu thụ.  T rị giá thực tế hàng hoá , thành phẩm bị người mau , đ ại lý trả lại. Số dư bên n ợ: T rị giá thực tế hàng hoá thành phẩm gửi bán chưa xác định tiêu thụ. TK 632 “ Giá vố n hàng bán” . Tài khoản phản ánh giá trị vốn của hàng hoá , thành phẩm dịch vụ đã thu trong kỳ. Nội dung ghi chép như sau: Bên nợ :  T rị giá vốn hàng hoá , d ich vụ đ ã xác định tiêu thụ.  Phản ánh chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sảm xuất chung cố đ ịnh không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà p hải tính vào giá vốn hàng bán của kế toán.  Phản ánh phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. 11
  12. Báo cáo tốt nghiệp Bên có:  Kết chuyển giá vốn hàng hoá , d ịch vụ đ ã tiêu thụ vào tái khoản xác định kết quả.  Phản ánh khoản thu nhập phòng giảm giá giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. TK 632 cuối kỳ không có số dư. Ngoài các tài khoản nói trên kế toán bán hàng còn sử dụng thêm tài khoản khác như: TK111. 112,156,138....... 2.3 Trình tự kế toán: 2.3.1.kế toán bán buôn qua kho theo phương thức chuyển hàng. Khi xuất kho hàng chuyển đ ến cho người mua , căn cứ vào trị giá hàng hoá x uất kho ghi. Nợ TK157: Hàng gửi bán. Có TK156: Hàng hoá. Nếu bao bì đi kèm theo tính giá riêng, khi xuất hàng khi xuất hàng hoá p hải xuất bao bì ra khỏi kho ghi: Nợ 138: phải thu khác (1388) Có 153: công cụ dụng cụ (1532). Nếu phát sinh chi phí vận chuyển bên mua chịu, bên bán chi hộ kế toán ghi. Nợ TK138: phải thu khác (1388) Có Tk 111, 112,141 Nếu phát sinh chi phí vận chuyển bên bán chịu kế toán ghi. Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Nợ TK 133: Thuế giá trị g ia tăng đ ược khấu trừ (1331) Có Tk 111,12,141 12
  13. Báo cáo tốt nghiệp Khi hàng hoá được xác định là tiêu thụ:  Phản ánh doanh thu bán hàng kế toán ghi:  Đ ối với hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ . Nợ TK 111,112,131 Có TK 511: doanh thu b án hàng (5111) Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng  Đ ối với khách hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc khô ng thuộc đố tượng chịu thuế Nợ T K 111,112,131 Có TK511: Doanh thu bán hàng theo giá thanh toán  Phản ánh giá trị giá vốn hàng bán kế toán ghi. Nợ 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157 : Hàng hoá Khi nhận được tiền bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền bao bì, chi phí vận chuỷên bốc dỡ , kế toán ghi: Kế toán nghiệp v ụ hàng bá n bị trả lại: T rường hợp hàng chuyển b án , khi bên mua nhận được từ chối trả lại, kế toán ghi sổ nhập kho hàng bị trả lại. Nợ Tk 156: hàng hoá Có TK 157: hàng gửi bán T rường hợp hàng bán đã xác định là tiêu thụ sau đó bị trả lại, kế toán ghi  Đ ối với hàng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ NợTK 531; Hàng bị trả lại 13
  14. Báo cáo tốt nghiệp Nợ TK 33311: thuế GTGT phải nộp Có TK 111 ,112, 131  Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế. Nợ TK 531 : Hàng bị trả lại Có TK 111,112,131  Số hàng b ị trả lại theo trị giá vốn kế toán ghi: Nợ TK 156: Nhập kho hàng bị trả lại Nợ TK 157 : Hàng trả lại nhờ bên mua giữ hộ Có TK 632: giá vốn hàng bán.  Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511, kế toán ghi Nợ TK 511: Doanh thu hàng b án b ị trả lại. Có TK 531: Hàng bị trả lại Kế toán nghiệp vụ g iả m giá hàng bán: Khoản giảm giá hàng bán là số tiền bên bán giảm giá cho bên mua do hàng hoá khô ng đúng yêu cầu hoặc vi phạm cam kết hợp đồng, ch ỉ được thực hiện sau khi đ ã bán hàng. Số tiền giảm giá , bớt giá có thể thanh toán cho bên mua bàng tiền mặt, tiền gử i ngân hàng , giảm trừ số tiền bên mua.  Khi giảm giá cho bên mua kế toán ghi:  Đ ối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK532: Giảm giá hàng bán. Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111: Tiền mặt Có TK112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Phải thu khách hàng 14
  15. Báo cáo tốt nghiệp  Đ ối với hàng chịu thuế theo phương pháp trực tiếp, hoặc khô ng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Nợ TK532: Giảm giá hàng bán. Có TK 111: Tiền mặt Có TK112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Phải thu khách hàng Cuối kỳ kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 , kế toán ghi. Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK532: Giảm giá hàng bán Kế toán nghiệp vụ chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua do mua hang với số lượng lớn về chiết khấu thương mại ghi tron hợp đ ồng kinh tế, hoặc cam kết mau bán, kế toán ghi.  Đ ối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111: Tiền mặt Có TK112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Phải thu khách hàng  Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế. Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Có TK 111: Tiền mặt Có TK112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Phải thu khách hàng  Cuối kì kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài kho ản doanh thu, ghi. 15
  16. Báo cáo tốt nghiệp Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 : Chiết khấu thương mại (5211) 3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo ình thức giao hàng trực tiếp:  Phản ánh trị g iá mua thực tế của hàngchuyển b án thẳng kế toán ghi.  Đ ối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng khấu trừ. Có TK 111: Tiền mặt Có TK112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Phải thu khách hàng  Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế. Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 111: Tiền mặt Có TK112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Phải thu khách hàng  Phản ánh doanh thu bán hàng kế toán ghi:  Đ ối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng 16
  17. Báo cáo tốt nghiệp Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp  Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế. Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng Các bút toán còn lại , tương tự b uô n qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. 4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.  Khi nhận hàng bên bán và vận chuyển thẳng cho b ên mua kế toán ghi.  Đ ối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK 157: Hàng gửi b án Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331,111 ,112  Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế. Nợ TK 157: hàng gửi bán Có TK 331,111 ,112  Khi hàng chuyển bán được xá định tiêu thụ: phản ánh doanh thu bán hàng , kế toán ghi:  Đ ối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có T K 511: Doanh thu bán hàng 17
  18. Báo cáo tốt nghiệp Có T K 3331 thuế GTGT phải nộp  Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế. Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có T K 511: Doanh thu bán hàng  Kế chuyển giá trị mua thực tế hàng đã tiêu thụ. Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi bán Các bút toán còn lại ghi tương tựnghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng. 5. Kế toán bán lẻ hàng hoá: Căn cứ vào báo cáo bán hàng và giáy nộp tiền của mậu dịch viên, kế toán ghi.  Đ ối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 113: Tiền đang chuyển Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp  Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế. Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 113: Tiền đang chuyển Có TK 511: Doanh thu bán hàng Trường hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu tiền hàng. quầy bán lẻ, nhân viên b án lẻ là người chịu trách nhiệm vất chất đối với hàng và tiền b án hàng. Thiếu tiền b án hàng , nhân viên b án hàng phải bồi 18
  19. Báo cáo tốt nghiệp thường , doanh thu vẫn phản ánh ghi trên giá b án theo hoá đơn hoặc báo cáo bán hàng. riêng nhân viên bán hàng , có tỉ lệ hao hụt đ ịnh mức trong khâu bán, nộp thiếu tiền hàng có thể chưa bắt nộp ngay. Cuối kỳ , nếu số tiền thiếu nằm trong định mức tiêu thụ hàng hoá , có thể giảm bớt số tiền nhân viên bán hàng phải bồi thường.  Đ ối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 138: Phải thu khác Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp  Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế. Nợ TK 111: tiền mặt Nợ TK 138: Phải thu khác Có TK 511: Doanh thu bán hàng Trường hợp nhân viên bán hàng nộp tiền thừa bán hàng, doanh thu bán hàng phản ánh tiền thừa ghi vào tài khoản khác của doanh nghiệp. Nợ TK 111: Tiền mặt Có TK 711: Thu nhập khác Kết chuyển trị giá hàng hoá đã tiêu thụ Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 156: Hàng hoá Các bút toán còn lại , ghi tương tự nghiệp vụ b án buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. 6. Kế toán bán hàng trả góp, trả chậ m. Đối với hàng hoá chịu thúê GTGT theo phương pháp khấu trừ 19
  20. Báo cáo tốt nghiệp  Khi b án hàng trả chậm , trả góp thì ghi nhận doanh thu b án hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả ngay . Phần chênh lệch giữa giá bán trả , chậm, trả góp với giá b án trả ngay ghi vào tài khoản “ doanh thu chưa thực hiện”. Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có T K 138: Doanh thu chưa thực hiện (3387) – chênh lệch giá b antr chậm, trả góp với giá bán trả ngay. Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331 thuế GTGT phải nộp  Hàng kỳ, tính và kết chuyển tiền lãi bán hàng trả chậm , trả góp trong kỳ, ghi. Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không ch ịu thuế. Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện  Cuối kỳ x ác đ ịnh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp  Hàng kỳ tính và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm trả góp, ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2