intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại Công tyTNHH Thuỷ Sản Phú An

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:90

167
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng là dòng vận động muôn thủa của mọi phương thức sản xuất, của mọi xã hội, trong đó sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở để tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Khi nói đến sản xuất phải nói đến tiêu dùng, có cung phải có cầu và ngược lại. Tiêu dùng tạo ra mục đích và là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển. Trước đây “thị trường của người bán”. Người sản xuất bán những cái mình có nhưng sau chiến tranh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại Công tyTNHH Thuỷ Sản Phú An

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại Công tyTNHH Thuỷ Sản Phú An Sv:Phạ m thị Giang
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH THU TIÊU THỤ THÀNH PHẨM......................................... 7 I- Vai trò, nhiệm vụ kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm.............. 7 1.Vai trò kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành tiêu thụ thành phẩm ........ 7 2.Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm…………………………………… ............. 7 2.1 Thành phẩ m. ............................................................................................. 7 2.2 Tiêu thụ thành phẩm . .............................................................................. 8 2.3 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm……………. ........... 9 3. Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm…………………………………… ............ 9 3.1 Một số khái niệm chủ yếu......................................................................... 9 3.2. Yêu cầu, tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. ............... 11 3.2.1. Yêu cầu của kế toán thành phẩm. ....................................................... 11 3.2.2. Đánh giá thành phẩm. ........................................................................ 12 3.2.2.1. Đánh giá theo giá thực tế ................................................................. 12 3.2.2.2 Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán.......................................... 12 III- Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm ...................................... 15 1. Kế toán chi tiết thành phẩm…………………………………………… ........... 15 1.1 Phương pháp ghi thẻ song song. ............................................................. 16 1.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. ............................................ 17 1.3 Phương pháp ghi sổ số dư....................................................................... 18 2. Kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm………............ 20 2.1. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các chứng từ .................................................................................................................. 20 2.2 Kế toán thành phẩ m và doanh thu tiêu thụ thành phẩ m sử dụng các tài khoản ................................................................................................………23 2.3 Các phương thức tiêu thụ trong kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm ...................................................................................... 26 3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm……………………………………….. ....…..27 3.1 Phương pháp KKTX ............................................................................... 28 Sv:Phạ m thị Giang
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.2 Phương pháp KKĐK .............................................................................. 29 4. Kế toán doanh thu tiêu thụ........................................................................................ 30 5. Kế toán toán xác định kết quả tiêu thụ.................................................................... 32 5.1 Kế toán các nghiệp vụ về giả m doanh thu bán hàng ............................... 32 5.2 Hạch toán chi phí ngoài sản xuất .......................................................... 33 5.2.1 Chi phí bán hàng................................................................................. 33 5.2.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………………………27 5.3 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ ........................................................ 34 6. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các loại sổ ........ 35 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THUỶ SẢN PHÚ AN .............................................................. 38 I. Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH thủy sản phú ................................... 38 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thuỷ sản Phú An ............. 38 2. Mô hình tổ chức quản lý của công ty và chức năng nhiệm vụ ..............................39 2.1. Mô hình tổ chức quản lý ........................................................................ 39 2.2. Chức năng và nhiệ m vụ của từng bộ phận ........................................... 393 2.3 Tổ chức bộ máy kế công tác kế toán…………………………………….33 2.4 Chức năng và nhiệm vụ………………………………………………….34 3. Chính sách kế toán tại công ty…………………………………………….. ..... 43 3.1. Hình thức kế toán .................................................................................. 43 3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán được sử dụng tại công ty............................ 45 3.3 Hình thức kế toán áp dụng ...................................................................... 46 3.4 Các tài khoản sử dụng trong hệ thống sổ này .......................................... 46 II. Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty vật TNHH thuỷ sản Phú An ...............................................................................................48 1.Tình hình công tác quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm................................48 1.1. Phân loại thành phẩm. ........................................................................... 48 1.2 Đánh giá thành phẩ m. ............................................................................ 48 1.2.1 Đánh giá thành phẩm nhập kho: ......................................................... 48 1.2.2 Đánh giá thành phẩ m xuất kho: ........................................................... 48 2. Thủ tục nhập, xuất kho và chứng từ kế toán. ..........................................................49 2.1. Đối với chứng từ nhập kho thành phẩ m: ................................................ 49 Sv:Phạ m thị Giang
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.2 Đối với chứng xuất kho thành phẩ m: ...................................................... 49 2.2.1 Số liệu thu được trong quá trình thực tập tại công ty ………………….44 2.2.1 Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ ........... 47 3 Kế toán chi tiết thành phẩ m .................................................................... 55 3.1 Hạch toán chi tiết thành phẩm ............................................................... 55 3.2 Trình tự hạch toán ................................................................................. 56 4. Kế toán tổng hợp thành phẩ m và tiêu thụ thành phẩm .............................. 58 4.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH thuỷ sản Phú An ............................................................................... 64 4.1.1 phương pháp tiêu thụ thành phẩ m của công ty. .................................... 64 4.2 Kế toán thành phẩ m xuất tiêu thụ theo giá vốn. ...................................... 67 4.3 Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................... 68 4.4 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp………………………64 4.4.1 Chi phí bán hàng…………………………………………………….…64 4.4.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp………………………………………….65 4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 74 CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM BỔ SUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHÚ AN ..................................................................... 76 I. Nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại Công ty tnhh thuỷ sản phú an ..................................................................................................... 76 1. Ưu điểm.....................................................................................................................76 2 Hạn chế.......................................................................................................................78 II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm TNHH thủy sản phú an ..................79 KẾT LUẬN ................................................................................................. 78 Sv:Phạ m thị Giang
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng là dòng vận động muôn thủa của mọi phương thức sản xuất, của mọi xã hội, trong đó sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở để tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Khi nói đến sản xuất phải nói đến tiêu dùng, có cung phải có cầu và ngược lại. Tiêu dùng tạo ra mục đích và là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển. Trước đây “thị trường của người bán”. Người sản xuất bán những cái mình có nhưng sau chiế n tranh thế giới lần thứ II, do tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và các nhân tố khác, nền kinh tế hàng hoá có những bước phát triể n với tốc độ cao làm cho cung đã vượt cầu, hàng hoá không còn khan hiếm mã xuất hiện tình trạng bão hoà. Vấn đề tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá dịch vụ trở lên khó khăn. Trên thị trường vị trí người bán và người mua đã thay đổ i “Thị trường người bán”sang “Thị trường người mua “đã đặt ra những câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp về tiêu thụ sản phẩm. Hạch toán thành phẩ m, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả tiêu thụ tốt sẽ đảm bảo cân đối giữa sản xuất, tồn kho và tiêu thụ, đồng thời cũng nắm bắt được kết quả hoạt động sả n xuất kinh doanh trong kỳ, từ đó có biện pháp thích hợp nhất để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động tiêu thụ (bán hàng) sản phẩ m là khâu cuối cùng kết thúc quá trình sản xuất kinh doanh và cũng là khâu quyết định của doanh nghiệp. Thực hiện việc cung cấp sản phẩ m hàng hoá thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Nhất là khi nền kinh tế đất nước đã và đang chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, cơ chế quản lý kinh tế tài chính có sự đổi mới sâu sắc đã tác động rất lớn tới các doanh nghiệp sản xuất. Hoạt động sản xuất trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải đứng trước sự cạnh tranh hết sức gay gắt chịu sự điều tiết của các quy luật kinh tế. Đứng trước hiện trạng như vậy, việc sản xuất ra thành phầ m đã khó nhưng việc tiêu thụ nó còn khó khăn Sv:Phạ m thị Giang
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp hơn nhiều. Có thể nói rằng: tiêu thụ hay không tiêu thụ sản phẩ m quyết định đến sự tồn tại hay không tồn tại, sự phát triển hay phá sản của doanh nghiệp cho thấy tầm quan trọng của việc đầu tư vào tiêu thụ sản phẩm trong khi tại các doanh nghiệp tại việt nam vấn đề này chưa thực sự được chú trọng nhiều Ý thức được điều đó, Công ty TNHH Thuỷ Sản Phú An đã không ngừng đầu tư chiều sâu, đa dạng hoá sản phẩm, cải tiến mẫu mã mặt hàng, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩ m nhằm mục tiêu bán sản phẩm sao cho có lợi nhuận cao và chiế m thị phần. Bên cạnh đó, ở Công ty TNHH Thuỷ Sả n Phú An, công tác kế toán nói chung, kế toán thành phẩ m, tiêu thụ thành phẩ m được chú trọng đổi mới nhằm phát huy tác dụng trong cơ chế thị trường. Tuy vậy không phải không còn tồn tại những vấn đề cần tháo gỡ. Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán thành phẩ m và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sau khi đi sâu vào khảo sát nghiên cứu tình hình thực tế công tác nàý ở Công ty em chọn đề tài: "Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại Công tyTNHH Thuỷ Sản Phú An Nội dung của đề tài gồm:. Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩ m trong doanh Chương II: Thực trạng về Tình hình tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH thuỷ sản Phú An ChươngIII: Một số ý kiến nhằm bổ sung kế toán thành phẩm và tiê u thụ thành phẩ m ở Công ty TNHH Thuỷ Sản Phú An. Do còn hạn chế về thời gian thực tập và kiến thức chuyên môn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và của các cô, các chú tại Công ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn nữa. Sv:Phạ m thị Giang
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH THU TIÊU THỤ THÀNH PHẨM I- VAI TRÒ, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH THU TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 1.Vai trò kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành tiêu thụ thành phẩm Tổ chức tốt công tác thành phẩ m và tiêu thụ thành phẩm ở doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện để sản xuất phát triển, thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn từ những số liệu của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, chủ doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận. Từ đó họ có thể biết được khả năng sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng của doanh nghiệp trên thị trường, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để có những quyết định đầu tư hoặc cho vay hoặc cũng có thể là có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp khác. Kế toán thành phẩ m và tiêu thụ thành phẩm có quan hệ mất thiết vớ i nhau và bổ sung cho nhau. Kế toán thành phẩ m phản ánh đẩy đủ chính xác, kịp thời tình hình nhập kho và xuất kho thành phẩ m, thanh toán tiền hàng và xác định chính xác kết quả tiêu thụ. Yêu cầu sản xuất trong doanh nghiệp chi phối rất lớn đến đặc điể m của sản phẩ m và quá trình tiêu thụ. Từ đó nó chi phối đến yêu cầu quản lý kế toán thành phẩ m và quá trình tiêu thụ thành phẩm. 2.Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 2.1 Thành phẩm. Thành phẩm là những sản phẩm đã được gia công chế biến xong ở giai đoạn công nghệ cuối cùng của quy trình sản xuất. Chúng được kiể m tra k ĩ Sv:Phạ m thị Giang
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp thuật được xác nhận đã phù hợp với tiêu chuẩn quy định và được nhập kho hoặc giao bán trực tiếp cho khách hàng. 2.2 Tiêu thụ thành phẩm . Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của sản phẩm hàng hoá, là quá trình doanh nghiệp chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền). Như vậy tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là khâu cuối cùng trong chu trình tái sản xuất. Thông qua qúa trình tiêu thụ, nhu cầu người tiêu dùng, về mặt giá trị sử dụng đựơc thoả mãn và người bán thực hiện được giá trị sản phẩm hàng hoá. Quá trình tiêu thụ hàng hoá có thể chia thành hai giai đoạn. *Giai đoạn 1: Đơn vị bán hàng căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để giao sản phẩm cho đơn vị mua. Giai đoạn này phản ánh một mặt quá trình vận động của hàng hoá. Tuy nhiên, nó chưa phản ánh được kết quả tiêu thụ hàng hoá, chưa có cơ sở đảm bảo cho quá trình tiêu thụ hàng hoá hoàn thành. *Giai đoạn 2: Khách hàng trả tiền hoặc xác nhận sẽ trả tiền, khi đó quá trình tiêu thụ hàng hoá đã được hoàn tất đơn vị có thu nhập để bù đắp chi phí và hình thành kết quả kinh doanh. Tóm lại, quá trình tiêu thụ hàng hoá ở doanh nghiệp có đặc điể m như sau: - Đó là sự mua bán có thoả thuận: doanh nghiệp đồng ý bán khách hàng đồng ý mua và trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. - Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá từ doanh nghiệp sang khách hàng - Doanh nghiệp giao cho khách hàng một khối lượng hàng hoá nhất định và nhận lại từ khách hàng một khoản tiền hay một khoản nợ. Doanh thu bán hàng được xác định theo giá bán có thuế GTGT hoặc chưa có thuế GTGT tùy thuộc doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp hay khấu trừ. Sv:Phạ m thị Giang
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Để tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh, để kế toán thực sự là công cụ sắc bén có hiệu lực, không ngừng khai thác mọi khả năng tiền tàng nhằ m thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp thì kế toán thành phẩ m, tiêu thụ thành phẩ m và xác định kết quả tiêu thụ phải thực hiện tốt các nhiệ m vụ sau: - Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giá m đốc chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động nhập xuất của từng loại thành phẩ m và hàng hoá trên cả hai mặt hiện vật và giá trị - Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác quá trình bán hàng, ghi chép đầ y đủ các khoản chi phí bán hàng, doanh thu bán hàng, xác định kết quả sản xuất một cách chính xác. - Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiế n hành phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả. Thực hiện tốt các nhiệ m vụ trên sẽ quản lý tốt thành phẩm và tiêu thụ thành phẩ m. Tuy nhiên, những vai trò chỉ phát huy tác dụng khi kế toán nắ m vững nội dung việc tổ chức kế toán. 3. Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 3.1 Một số khái niệm chủ yếu  Thành phẩm Thành phẩm là những sản phẩm đã được gia công chế biến xong ở giai đoạn công nghệ cuối cùng của quy trình sản xuất. Chúng được kiể m tra k ĩ thuật được xác nhận đã phù hợp với tiêu chuẩn quy định và được nhập kho hoặc giao bán trực tiếp cho khách hàng.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sv:Phạ m thị Giang
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là phầ n doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản.  Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị ngườ i mua trả lại và từ chối thanh toán tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vố n của hàng bị trả lại và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng với thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của hàng đã bán bị trả lại (nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp )  Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản mà người bán giảm giá niêm yết cho người mua hàng với khối lượng lớn. Chiết khấu thương mại bao gồm khoản bớt giá và khoản hồi khấu chiết khấu thương mại được ghi trong các hợp đồng mua bán hoặc các cam kết về mua, bán hàng.  Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là số tiền giả m trừ cho khách hàng do các nguyê n nhân thuộc về người bán như hàng kém phẩ m chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điể m trong hợp đồng …  Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩ m, vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vố n hàng bán là giá thực tế ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Sv:Phạ m thị Giang
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Doanh thu thuần Doanh thu thuần là doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đ i các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bá n bị trả lại.  Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ với lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính mà doanh nghiệp tiến hành.  Chiết khấu thanh toán Chiết khấu thanh toán là số tiền mà người bán giả m trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. Về thực chất, chiết khấu thanh toán là số tiền mà người bán thưởng cho ngườ i mua do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn theo hợp đồng tính trên tổng số tiền hàng mà họ đã thanh toán. 3.2. Yêu cầu, tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 3.2.1. Yêu cầu của kế toán thành phẩm. Xuất phát từ vị trí vai trò quan trọng của kế toán trong công tác quản lý, kế toán thành phẩm phải thực hiện tốt các yêu cầu sau:  Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm về số lượng chất lượng cũng như chủng loại thành phẩm.  Phản ánh kịp thời tình hình nhập, xuất kho thành phẩm nhằm đánh giá đúng kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Phải có sự phân công và kế hợp chặt chẽ trong các công tác ghi chép kế toán thành phẩm giữa phòng kế toán và nhân viên hạch toán ở phân xưởng, Sv:Phạ m thị Giang
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp giữa kế toán và thủ kho...bởi trách nhiệm quản lý liên quan đến nhiều bộ phận.  Hạch toán nhập - xuất - tồn kho thành phẩm phải được phản ánh theo giá trị thực tế, đảm bảo cho công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đúng đắn. 3.2.2. Đánh giá thành phẩm. Đánh giá thành phẩm là cơ sở tổ chức, quản lý và hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩ m và xác định kết quả tiêu thụ. Trong doanh nghiệp, có thể sử dụng hai cách đánh giá 3.2.2.1. Đánh giá theo giá thực tế Giá thực tế thành phẩm nhập kho bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất thực tế có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất ra sản phẩm, nó được xác định tuỳ thuộc vào từng nguồn nhập. Giá thành Chi phí Chi phí Chi phí = + + Công xưởng Nguyên vật Nhân công Sản xuất thực tế liệu trực tiếp trực tiếp chung Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến đánh giá theo giá thành thực tế bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đem gia công), chi phí thuê ngoà i gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công chế biến. 3.2.2.2 Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán.  Phương pháp giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này, giá thực tế sản phẩm, hàng hoá được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất kho (trừ trường hợp điều chỉnh) khi xuất kho lô nào hay cái nào sẽ tính theo giá thực tế của lô hay cái đó Phương pháp này sử dụng cho doanh nghiệp có số lượng hàng hoá ít, hàng hoá ổn định có tính tách biệt và nhận diện được.  Phương pháp nhập trước xuất trước Sv:Phạ m thị Giang
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Theo phương pháp này giá trị số hàng hoá, thành phẩm nào nhập trước sẽ xuất trước. Xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất nói cách khác cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của hàng hoá , thành phẩm và giá mua thực tế thành phẩm, hàng hoá nhập kho trước do vậy giá trị thành phẩm, hàng hoá tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số thành phẩ m hàng hoá nhập kho sau cùng. Phương pháp này áp dụng sản phẩm hàng hoá có tính ổn định và có xu hướng giảm.  Phương pháp nhập sau xuất trước Phương pháp này giả định như sản phẩm, hàng hoá nhập kho sau cũng sẽ được xuất trước tiên, ngược với phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng trong trường hợp lạm phát  Theo phương pháp giá đơn vị bình quân. Đây là phương pháp hay được sử dụng nhất tại các doanh nghiệp do tính tiện lợi và hiệu quả của chúng. Theo phương pháp này giá thực tế sản phẩ m hàng hóa và trị giá mua của hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo công thức sau: Giá thực tế Số lượng từng Giá đơn vị = x từng loại xuất kho loại xuất kho bình quân Trong đó giá đơn vị bình quân có thể tính theo một trong 3 cách sau: Cách1 : Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Theo cách này, dựa vào giá thực tế thành phẩ m tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ, kế toán xác định được giá bình quân của một đơn vị thành phẩm. Căn cứ vào lượng thành phẩm xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá thực tế xuất trong kỳ. Gía thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Giá đơn vị bình quân = c ả kỳ d ự t r ữ Lượng thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Sv:Phạ m thị Giang
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp *Ưu điểm : + Tính toán đơn giản, dễ là m *Nhược điểm: + Độ chính xác không cao + Công việc dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán Cách 2: Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước Theo cách pháp này, kế toán xác định giá đơn vị bình quân dựa trên giá thực tế và số lượng kho cuối kỳ trước. Dựa vào giá đơn vị bình quân nói trê n và lượng xuất kho trong kỳ, kế toán xác định giá thực tế thành phẩm xuất kho theo từng loại. Giá thực tế từng loại tồn kho đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước) Giá đơn vị bình = quân cuối kỳ trước Lượng thực tế từng loại tồn kho đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước) * Ưu điểm: + Đơn giản + Phản ánh kịp thời tình hình biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá *Nhược điểm: + Độ chính xác không cao Cách 3: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Theo cách này, sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định giá bình quân của từng loại thành phẩm. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng thành phẩm xuất kho giữa 2 lần nhập kế tiếp để kế toán xác định giá thực tế thành phẩm xuất kho. Cách này chỉ sử dụng được ở những doanh nghiệp có ít loại thành phẩ m và số lần nhập của mỗi loại không nhiều. Giá đơn vị bình quân Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập Sv:Phạ m thị Giang
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp sau mỗi lần nhập = Lượng thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập * Ưu điểm: + Chính xác + Cập nhật phản ánh kịp thời các biến động * Nhược điểm + Tốn công sức, và thời gian vì khối lượng công việc tính toán rất lớn  Phương pháp hệ số giá: Theo phương pháp này, toàn bộ thành phẩ m biến động trong kỳ được tính theo giá hạch toán (giá kế hoạch hoặc một loại giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức: Gtt TP xuất kho = Hệ số giá TP x Ght TP xuất kho trong đó: Gtt TP tồn đầu kỳ + Gtt TP tồn cuối kỳ = Hệ số giá TP Ght TP tồn đầu kỳ + Ght TP nhập trong kỳ * Ưu điểm: + Kết hợp chặt chẽ hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp về thành phẩm + Công việc tính giá được tiến hành nhanh chóng + Không phụ thuộc và số loại thành phẩm và số lần nhập xuất của từng loại Phương pháp này thích hợp ở những doanh nghiệp sản xuất nhiều loại thành phẩ m và đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao. II- KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ DOANH THU TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 1. Kế toán chi tiết thành phẩm Kế toán chi tiết thành phẩm theo dõi cụ thể từng loại, nhóm thậm chí tớ i cả từng thứ thành phẩm ở từng kho trên cả hai chỉ tiêu: Hiện vật và giá trị, theo người chịu trách nhiệm bảo quản. Sv:Phạ m thị Giang
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Việc kế toán chi tiết thành phẩ m được thực hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán. Có thể kế toán chi tiết vật liệu một trong ba phương pháp sau. 1.1 Phương pháp ghi thẻ song song. Ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho được thu kho tiế n hành trên thẻ kho và ghi theo chỉ tiêu số lượng. Khi nhận chứng từ nhập, xuất thành phẩm thủ kho phải kiể m tra tính hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, xuất vào chứng từ và thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi hoặc kế toán xuống kho nhân các chứng từ nhập xuất đã được phân loại theo từng thứ thành phẩ m cho phòng kế toán. Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) chi tiết thành phẩm là các chứng từ nhập xuất do thủ kho gửi lên sau khi đã được kiểm tra hoàn chỉnh, đầy đủ. Sổ chi tiết thành phẩm cũng giống như thẻ kho nhưng có thêm cột theo dõi phần giá trị thành phẩm. Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết và tiế n hành kiểm tra đối chiếu với kế toán tổng hợp nhập - xuất - tồn kho thành phẩ m theo từng loại. * Ưu điểm: Ghi chép đơn giản dễ kiểm tra đối chiếu. * Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp, hạ n chế chức năng kiểm tra của kế toán. Sơ đồ : Hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song Sv:Phạ m thị Giang
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thẻ Phiếu nhập kho Bảng tổng hợp Kế toán hoặc nhập, xuất, tồn tổng hợp sổ kho kế toán chi Thẻ kho tiết Phiếu xuất kho Đối chiếu ghi hàng ngày ghi cuối tháng Mẫu số kho mẫu số 06-VT Đơn vị:………………………… Tên kho:…………………………….. THẺ KHO Ngày lập thẻ:……………….. ..............................Tờ số:………… Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư:…………………………………… Đơn vị tính:…………………………………………Mã số:……….. STT Chứng từ Diễn giải N gà y Số lượng Ký xác nhận của Nhập, SH NT Nhập Xuất Tồn kế toán xuất A B C D E 1 2 3 4 1.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. Đối chiếu: Theo phương pháp này ở kho sử dụng thẻ kho để hạch toán chỉ tiêu số lượng nhập, xuất kho của từng thứ thành phẩ m ở phòng kế toán sử dụng số lượng và giá trị nhập xuất tồn kho của từng thứ thành phẩm vào cuối tháng. Ở kho: Thủ tục ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho để hạch toán số lượng nhập, xuất thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ rồi sau đó ghi sổ thực nhập, thực xuất vào chứng từ và thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồ n Sv:Phạ m thị Giang
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp kho ghi vào thẻ kho. Cuối kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất đã được phân loại cho phòng kế toán. Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập, xuất tồn của từng thứ thành phẩm theo từng kho dùng cho cả năm, sổ đối chiếu luân chuyển chi ghi cuối tháng một lần. Để có số liệu ghi vào sổi đối chiếu luân chuyển kế toán phải lập các bảng kê nhập và bảng kê xuất theo từng thứ tự thành phẩm trên cơ sở chứng từ nhập, xuất do thủ kho định kỳ gửi lên. Sổ đối chiếu luân chuyển được theo dõi về chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cuối tháng tiến hành kiể m tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyể n với thẻ kho và số liệu trên sổ kế toán tổng hợp. * Ưu điểm: Khối lượng ghi chép của sổ kế toán được giảm bớt * Nhược điểm: Việc ghi sổ vẫn còn trùng lặp ,chế tác dụng kiểm tra trong công tác quản lý. Phương pháp này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp có nghiệp vụ nhập xuất nhiều, không có điều kiện ghi chép kế toán tình hình nhập xuất hàng ngày. Sơ đồ hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Thẻ kho Phiếu nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu xuất Bảng kê Bảng kê nhập xuất Kế toán tổng hợp Ghi hàng ngày Đối chiếu ghi cuối tháng 1.3 Phương pháp ghi sổ số dư. Sv:Phạ m thị Giang
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ở kho: Hàng ngày thủ kho kiểm tra phân loại từ và ghi số lượng nhập, xuất, tồn kho vào từng thẻ kho tương ứng, định kỳ bàn giao chứng từ cho phòng kế toán. Cuối tháng căn cứ vào số dự trên từng thẻ kho để ghi vào sổ số dư (cột số lượng) và gửi lên phòng kế toán. Ở Phòng kế toán: Kế toán mở sổ số dư theo từng kho dùng cho cả nă m để ghi số tồn kho của từng thứ thành phẩm vào cuối tháng theo chỉ tiêu giá trị và hiện vật trong đó kế toán ghi cột tiền dư của sổ số dư trên cơ sở số dư hiệ n vật của thủ kho. Trước hết căn cứ vào các chứng từ nhập xuất, kế toán lập các bảng kê nhập, xuất để ghi chép tình hình nhập, xuất thành phẩ m tính ra số tiề n để ghi vào bảng luỹ kế nhập, xuất. Cuối tháng khi nhận sổ số dư do thủ kho gửi lên, kế toán căn cứ vào số tồm kho của từng thành phẩm theo chỉ tiêu giá trị để ghi vào cột số tiền ở sổ số dư. Việc kiểm tra đối chiếu được tiến hành vào cuối tháng. Căn cứ vào cột số tiền tồn kho cuối tháng trên sổ số dư để đối chiếu cột số tiền tồn kho trê n bảng luỹ kế nhập xuất và số liệu của kế toán tổng hợp * Ưu điểm: Đơn giản trong khâu ghi chép * Nhược điểm: Việc kiểm tra phát hiện sai sót sẽ khó khăn. Phương páp này thích hợp với những doanh nghiệp có nhiều loại thành phẩ m sự biến động xảy ra thường xuyên, i nhân viên kế toán và quản lý có trình độ chuyển môn vững vàng, có tinh thần trách nhiệ m cao Sơ đồ: Hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi sổ số dư. thẻ kho Sổ số dư Chứng từ Chứng từ nhập xuất Bảng luỹ kế Bảng luỹ kế nhập xuất Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho thành phẩm Sv:Phạ m thị Giang
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Đốichiếu kiểm tra 2. Kế toán tổng hợp thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm 2.1. Kế toán thành phẩm và doanh thu tiêu thụ thành phẩm sử dụng các chứng từ - Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Thẻ kho - Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn GTGT - Bảng thanh toán hàng đại lý - Phiếu thu, giấy đề nghị thanh toán - Séc, giấy uỷ nhiệm thu, chi Các chứng từ khác như: Biên bản về hàng bán bị trả lại, phiếu thu… . Mẫu số 02-VT Đơn vị: …………………. Số: …… PHIẾU XUẤT KHO QĐ: 1141- Nợ: ….. Ngày… tháng … năm .. Bộ phận:………………… TCQĐ/CĐKT Có: …... Ngày 1 -11 -1995 của BTC - Họ tên người nhận hàng: ………………………………………………………… - Địa chỉ (bộ phận): ………………………………………………………………… - Lý do xuất kho: …………………………………………………………………… - Xuất tại kho: ……………………………………………………………………… Tên nhãn hiệu, Số lượng quy cách phẩm Theo Thực Mã Đơn TT chất vật tư Thành tiền chứn xuất ĐVT số giá ( sản phẩm, g từ hàng hoá) Sv:Phạ m thị Giang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0