intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả ban đầu phẫu thuật chỉnh gù cho bệnh nhân viêm cột sống dính khớp sử dụng đường mổ tối thiểu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả ban đầu phẫu thuật chỉnh gù cho bệnh nhân viêm cột sống dính khớp sử dụng đường mổ tối thiểu mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả nắn chỉnh gù sau phẫu thuật ít xâm lấn cắt xương hình chêm ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả ban đầu phẫu thuật chỉnh gù cho bệnh nhân viêm cột sống dính khớp sử dụng đường mổ tối thiểu

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII KẾT QUẢ BAN ĐẦU PHẪU THUẬT CHỈNH GÙ CHO BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP SỬ DỤNG ĐƯỜNG MỔ TỐI THIỂU Trần Trung Kiên1, Kiều Đình Hùng1,2, Bùi Văn Sơn1 TÓM TẮT 67 xương chậu: 39,50 về 24,60. Góc cằm – cung Đặt vấn đề: Biến dạng gù trong bệnh lý mày: cải thiện 100% về nhóm C (dao động từ 10 viêm cột sống dính khớp là một trong những biến – 200). Trọng lực trung tâm (đường thẳng từ C7 dạng rất thường gặp, không chỉ gây mất thẩm mỹ theo mặt phẳng đứng dọc) giảm từ 13,5cm trước mà còn ảnh hưởng đến các chức năng sinh hoạt mổ xuống 4,2cm sau mổ. Lượng máu mất trung tối thiểu. Chiến lược phẫu thuật chỉnh gù cho các bình: 350 ± 168ml, thời gian trung bình phẫu bệnh nhân vẫn luôn luôn là một thách thức lớn thuật: 233,5 ± 9,46, chiều dài trung bình đường với các phẫu thuật viên. Phẫu thuật mở nhỏ cắt mổ 8,5 cm. Thời gian đứng dậy sau mổ trung thân đốt sống qua cuống kết hợp cấu hình nẹp vít bình 1,5 ngày; thời gian nằm viện trung bình 7,5 qua cuống qua da chỉnh hình cột sống với rất ngày. Không ghi nhận biến chứng trong và sau nhiều ưu điểm so với các phẫu thuật mổ mở kinh mổ. Kết luận: Phẫu thuật chỉnh gù cho bệnh điển như rút ngắn thời gian phẫu thuật, hạn chế nhân viêm cột sống dính khớp có thể sử dụng mất máu nhưng vẫn đạt được mức độ nắn chỉnh đường mở nhỏ (chưa đến 10cm) kết vợi với cấu tuyệt đối. Đối tượng và phương pháp nghiên hình nẹp vít qua cuống qua da với mức nắn chỉnh cứu: Nghiên cứu trên 10 bệnh nhân biến dạng gù tốt, giảm thời gian phẫu thuật cũng như lượng cột sống do viêm cột sống dính khớp từ năm máu mất và không ghi nhân biến chứng. Tuy 2022 đến năm 2023. Kết quả được đánh giá dựa nhiên cần nhiều nghiên cứu với cỡ mấu lớn hơn trên: mức nắn chỉnh trên hình ảnh, tổng lượng và thời gian theo dõi dài hơn để khẳng định các máu mất, thời gian trung bình phẫu thuật, biến ưu điểm của kỹ thuật. chứng, chiều dài đường mổ, thời gian đứng dậy Từ khóa: phẫu thuật ít xâm lấn, cắt thân đốt đi lại sau mổ và thời gian nằm viện. Kết quả: Độ sống hình chêm qua cuống, gù cột sống, viêm cột tuổi trung bình phẫu thuật: 32 ± 5,2 (9 nam và 1 sống dính khớp nữ). Góc gù toàn trục trung bình cải thiện trước mổ từ 46,40 xuống 15,20 sau mổ. Góc ưỡn cột SUMMARY sống thắt lưng: từ - 1,20 lên – 36,50. Góc xoay THE INITIAL RESULTS OF MINI‐OPEN PEDICLE SUBTRACTION OSTEOTOMY FOR TREATING 1 Khoa Ngoại Thần Kinh Cột Sống, bệnh viện Đại SPINAL KYPHOSIS IN PATIENTS học Y Hà Nội WITH ANKYLOSING SPONDYLITIS 2 Trường đại học Y Hà Nội Background: Kyphotic deformity of the Chịu trách nhiệm chính: Trần Trung Kiên spine in ankylosing spondylitis (AS) is one of the ĐT: 0989699369 common Adult spinal deformities, resulting not Email: dr.trantrungkien@gmail.com only in aesthetic loss but also in impairing daily Ngày nhận bài: 15/8/2023 activities. The strategy of kyphosis correction Ngày phản biện khoa học: 15/9/2023 surgery for patients is always a big challenge for Ngày duyệt bài: 22/9/2023 480
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 surgeons. The mini-open pedicle subtraction Keywords: minimally invasive surgery, osteotomy (PSO) combined percutaneous screw pedicle subtraction osteotomy, kyphosis, placement surgery achieved many advantages ankylosing spondylitis. compared to open surgery such as shortening surgery time and reducing blood loss but still I. ĐẶT VẤN ĐỀ achieving an absolute level of correction. Viêm cột sống dính khớp là bệnh lý viêm Materials and method: We prospectively mạn tính dẫn tới cốt hóa các khớp và dây analyzed 10 ankylosing spondylitis patients who chằng của cột sống, gây ra sự đau và cứng underwent corrective osteotomy between 2022 cột sống tiến triển. Khoảng 30% bệnh nhân and 2023. The clinical outcomes were assessed bị bệnh lý viêm cột sống có gù cột sống ngực by: radiographic results, total blood loss, lưng, gây ảnh hưởng xấu tới thẩm mĩ, dáng operation time, incision length, complications, đi, sinh hoạt của người bệnh, nặng hơn có thể bed rest period, and length of hospitalization. ảnh hưởng tới cơ quan hô hấp, tim mạch1. Kĩ Results: the mean age was 32 ± 5,2 (9 males and thuật đục xương chỉnh gù thường có hai loại 1 female). The average global kyphosis(GK) chính: đục xương kiểu Smith- Petersen và decreased from 46,4° before surgery to 15,2° phẫu thuật cắt xương hình chêm qua cuống2. after surgery. The lumbar lordosis improved Phẫu thuật chỉnh gù cho bệnh lý viêm cột from – 1,2o to – 36,5o. The Pelvic tilt improved sống dính khớp thường đòi hỏi đường mổ from 39,5o to 24,6o. The Chin-brown Vertical dài, tàn phá cấu trúc cân cơ phần mềm rộng, Anglge improved to the C group in 100% of thời gian mổ dài và mất máu, biến chứng có patients (from 10o to 20o). The average C7- thể gặp ở 1/3 số bệnh nhân3. Sử dụng kĩ thuật sagittal vertical axis (C7-SVA) decreased from mổ ít xâm lấn đục xương cũng như bắt vít có 13,5 cm before surgery to 4,2 cm after surgery. thể làm giảm biến chứng trong khi vẫn giữ The average estimated blood loss was 350 ± được mục tiêu cuộc mổ 4. Một số nghiên cứu 168ml, the average surgical time was 233,5 ± kết hợp hàn xương liên thân đốt lối bên và 9,46 minutes, and the average length of the bắt vít qua da cho thấy hiệu quả cao trong incision was 8,5 cm. The average time to việc chỉnh gù theo trục đứng ngang mobilization was 1,5 days, and the length of (coronal). Tuy nhiên để chỉnh gù theo trục hospitalization was 7,5 days. There is no đứng dọc (sagittal) hiệu quả hơn thì cần cắt postoperative complication recorded. xương cung sau và thân đốt sống. Wang và Conclusions: Kyphosis correction surgery for Madhavan5 đã mô tả kĩ thuật mở nhỏ cắt Ankylosing spondylitis patients can be xương hình chêm qua cuống đường sau. Dựa performed through a mini-open fashion (shorter vào đó, chúng tôi đã cải tiến, kết hợp mở nhỏ than 10cm) with percutaneous screw placement cắt xương hình chêm và bắt vít qua da. Trong surgery associated with excellent radiographic hai năm 2022 và 2023, chúng tôi đã tiến outcomes, reduced surgical time as well as blood hành phẫu thuật cho 10 bệnh nhân gù cột loss and no complications were recorded. sống do viêm cột sống dính khớp bằng kĩ However, larger studies with longer follow-ups thuật cải tiến. Vì vậy chúng tôi làm nghiên are needed to verify the advantages of this cứu này với mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm technique. sàng và kết quả nắn chỉnh gù sau phẫu thuật 481
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII ít xâm lấn cắt xương hình chêm ở bệnh nhân • Bệnh nhân được gây mê nội khí quản, viêm cột sống dính khớp. đặt huyết áp động mạch, đo nhiệt độ và ủ ấm bằng máy sưởi. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Tư thế bệnh nhân được nằm sấp trên 2.1. Đối tượng nghiên cứu bàn mổ, được kê độn dưới ngực và vùng đùi, 10 bệnh nhân biến dạng gù do viêm cột cẳng chân 2 bên theo tư thế ưỡn tối đa. sống dính khớp được phẫu thuật bằng đường • Dự trù hồng cầu khối cùng nhóm mổ tối thiểu: cắt thân đốt sống hình chêm 2.3.2. Các dụng cụ phẫu thuật qua cuống kết hợp cấu hình nẹp vít qua • Bộ dụng cụ phẫu thuật cơ bản với bộ cuống qua da. vén cơ và đục xương các kích cỡ 2.2. Phương pháp nghiên cứu • Hệ thống vít qua cuống cột sống thắt ❖ Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng lưng dùng trong mổ mở và bắt vít qua da ❖ Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS • Hệ thống cảnh báo thần kinh trong mổ 20. • Máy chụp Carm trong mổ 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 2.3.3. Các bước phẫu thuật • Hạn chế tầm nhìn. • Rạch da và bộc lộ: • Đau lưng do mất cân bằng cột sống. o Rạch da theo đường giữa liên gai sau, • Mất vững cột sống do gù tiến triển. lên trên 1 đốt và xuống dưới 1 đốt so với đốt 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ dự kiến cắt thân. • Bệnh nhân già yếu, hoặc có bệnh toàn o Bộc lộ cung sau, điểm bắt vít của đốt thân không đủ điều kiện gây mê. trên và dưới đốt cắt thân. 2.3. Phương pháp phẫu thuật o Tiến hành đặt vít qua cuống hai bên 2.3.1. Chuẩn bị bệnh nhân tương ứng. • Cắt thân đốt sống hình chêm: Hình 6. Minh họa hai kỹ thuật cắt thân đốt sống qua cuống hình chêm sử dụng trong nghiên cứu 482
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 o Sử dụng đục, xác định góc cần cắt qua xương hai bên. Tiến hành dùng Kerrison cắt cuống tại thân đốt sống tương ứng, dùng toàn bộ cấu trúc vỏ xương cứng hai bên bờ Kerrison cắt toàn bộ cung sau của đốt sống ngoài thân đốt sống cho đến tận bờ trước. tương ứng, kèm một phần mỏm gai của đốt Đối với bờ sau thân đốt sống (mặt trước của trên và đốt dưới. Tiêu chuẩn là phải lấy toàn bao màng cứng) có thể vén rễ sang hai bên bộ cấu trúc xương cho đến màng cứng và bộ để cắt nốt vỏ xương cứng từ hai phía. Kiểm lộ được cuống sống hai bên cũng như các đôi tra thấy toàn bộ cấu trúc vỏ xương đã được rễ thần kinh tương ứng. cắt rời và xuất hiện sự di động ở từng đơn vị o Xác định bờ trên, bờ dưới cuống đốt cột sống thì dừng lại. sống, cắt mỏm ngang và bộc lộ đến bờ trước o Lưu ý: khi thao tác bên trái thì có thể ngoài của thân đốt sống. Dùng khoan mài đặt nẹp tạm thời ở bên phải để tránh di lệch mài bỏ xương trong cuống đến khi còn vỏ cột sống và ngược lại. Hình 7. A: Sau cắt thân hình chêm và đặt thanh dọc tạm thời hai bên, B: Sau khi uốn thanh dọc, co nẹp và chỉnh hình bằng chỉnh tư thế bàn • Đặt nẹp nắn chỉnh thì 1 bình diện trong mổ. Tháo thanh dọc một bên, o Uốn nẹp theo đúng dự kiến và đặt vào thay bằng thanh dọc đủ dài với chiều uốn từng bên nắn chỉnh cong như mong muốn. Tiến hành đặt thanh o Để đạt hiệu quả cao thì có thể tiến hành dọc, đặt hệ thống ốc khóa trong và co nẹp. co nẹp dọc giữa hai vít cùng bên, hoặc sử o Lặp lại các thao tác tương tự với bên dụng điều khiển bàn, chỉnh bệnh nhân lên tư còn lại thế nằm ưỡn tối đa theo góc dự kiến cắt từ o Khi co nẹp có thể ghép thêm xương tại trước chỗ hoặc xương tổng hợp giữa hai mặt cắt o Lặp lại với bên đối diện và đặt ốc khóa thân đốt, có thể giải ép thêm nếu thấy bao trong tạm thời. màng cứng bị kẹt. • Đặt vít qua da kèm nắn chỉnh thì 2: o Siết hệ thống ốc khóa trong o Đặt vít qua cuống qua da hai bên ở đốt • Ghép xương và đóng vết mổ: trên cùng và dưới cùng có sử dụng C-arm hai 483
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII o Mài vỏ xương cung sau thân đốt sống • Kháng sinh toàn thân, giảm đau, dinh còn lại, tiến hành ghép xương sử dụng xương dưỡng tại chỗ và xương đồng loại hoặc xương tổng • Truyền máu nếu có biểu hiện thiếu máu hợp. 2.3.5. Ra viện và theo dõi định kỳ o Đặt 01 dẫn lưu ổ mổ và đóng da theo • Ra viện sau tầm 7 ngày các lớp giải phẫu • Khám định kỳ sau 1, 3, 6 tháng; các 2.3.4. Chăm sóc sau mổ và phục hồi năm sau khám định kỳ 2 lần/năm chức năng 2.4. Đánh giá kết quả • Tập thụ động ngay khi bệnh nhân tỉnh ❖ Đánh giá chỉ số ODI (Owestry táo Disability Index) • Sau 6 – 8h có thể nằm đầu cao, ngồi ❖ Kết quả nắn chỉnh gù trên phim X- dậy đi lại sau 24h quang toàn bộ cột sống ở tư thế đứng6 • Rút sonde tiểu sau 24h, rút dẫn lưu sau 48h Hình 8. Các chỉ số đánh giá trên phim xquang toàn trục 484
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 A: Góc gù toàn trục (Cobb T1 – S1) (góc giữa trục thẳng và đường thẳng nối B: Góc ưỡn cột sống thắt lưng (L1- S1) giữa cằm và bờ trước cung mày dựa trên C: Khoảng các từ C7 xuống theo mặt phim xquang nghiêng) phẳng đứng dọc (C7 – CVA) F: Góc nghiêng khung chậu D: Góc nghiêng xương cùng (nối điểm giữa S1 với đường thẳng dọc (bờ trên S1 với mặt phẳng nằm ngang) đi qua trung điểm hai chỏm xương đùi) E: Góc cằm – cung mày (chin-brow: Đánh giá mức độ liền xương trên cắt lớp CBVA) Nhóm A:
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII Bảng 4: Sự cải thiện về hình ảnh trên phim xquang sau mổ Các chỉ số xquang Trước mổ Sau mổ Sau mổ 6 tháng Góc gù toàn trục 46,4 15,2 16,2 Góc ưỡn cột sống lưng - 1,2 ± 12 – 36,5 ± 9,5 - 35, 5 C7 – SVA (cm) 13,5 4,2 5,1 Góc xoay xương chậu 39,5 ± 9,2 0 24,6 ± 8,5 0 25,1 ± 9,5 Góc cằm – cung mày Nhóm D, E Nhóm C Nhóm C Nhận xét: Có sự khác biệt về kết quả nắn nghiên cứu7,8. Phương pháp phẫu thuật chỉnh chỉnh theo các chỉ số đánh giá về hiệu quả hình kinh điển được coi là một trong những nắn chỉnh gù giữa trước và sau phẫu thuật. phẫu thuật tàn phá cấu trúc cột sống nặng nề nhất, và các cải tiến về kỹ thuật đã mang lại IV. BÀN LUẬN nhiều lợi ích cho người bệnh. Tác giả Chow Phẫu thuật cắt xương hình chêm thân đốt và Wang đã mô tả kĩ thuật sử dụng đường sống đã được sử dụng rộng rãi kể từ lần đầu mở cân nhỏ để cắt xương hình chêm và bắt mô tả bởi Thomasen năm 1985. Phẫu thuật vít qua da. Tác giả Chou9 báo cáo hai ca này cắt bỏ các thành phần của cột trụ phía chỉnh hình cột sống do hội chứng lưng sau, một phần thân đốt sống qua cuống sống phẳng, sử dụng kĩ thuật tương tự. Charles và hai bên. Vị trí cắt càng thấp thì khả năng nắn cộng sự10 cũng báo cáo case lâm sàng sử chỉnh được càng nhiều, đồng thời nên cắt dụng đường mổ nhỏ và bắt vít qua da. Trên xương ở đốt sống gần với đỉnh gù nhất. cơ sở đó, chúng tôi lựa chọn phẫu thuật với Không nên cắt xương ở vị trí quá cao từ D12 đường mở nhỏ cắt xương hình chêm và bắt trở lên do nguy cơ tổn thương tủy và khả vít qua da, hạn chế tối đa bộc lộ cân cơ. năng nắn chỉnh hạn chế do khung xương Trong nghiên cứu của chúng tôi, đường mở sườn. Khả năng chỉnh gù của phẫu thuật cắt nhỏ trung bình chỉ khoảng 10 cm, cũng phù một tầng thân đốt sống từ 30 tới 45o theo các hợp với các báo cáo của các tác giả khác. Hình 9. Sự thay đổi các chỉ số quan trọng trên phim xquang trước và sau mổ 486
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Trong một số báo cáo gần đây, các tác toàn, rút ngắn thời gian nằm viện, tiết kiệm giả đề cập đến việc duy trì sự cân bằng của thời gian phẫu thuật cũng như chi phí cho trục thẳng đứng ngang. Schwab và cs11 cho người bệnh. rằng, mức nắn chỉnh cho hiệu quả tốt nhất khi chỉ số C7 – SVA < 50mm và góc xoay V. KẾT LUẬN xương chậu < 250, trong nghiên cứu của Sử dụng đường mổ nhỏ cắt xương hình chúng tôi cho kết quả khá tương đồng. Nhận chêm kết hợp với bắt vít qua da trong phẫu thấy trong quá trình nắn chỉnh, ngoài việc thuật chỉnh gù ở bệnh nhân viêm cột sống uốn, co nẹp để đóng góc sau cắt thân đốt dính khớp cho kết quả vượt trội so với phẫu sống hình chêm, chúng ta có thể chỉnh bàn thuật truyền thống. Không chỉ mang tính để đạt được mức nắn chỉnh tốt hơn, đặc biệt thẩm mỹ cao mà còn có khả năng chỉnh gù là kỹ thuật nâng cao chân và khung chậu để tốt, và đảm bảo lợi ích của phẫu thuật ít xâm tạo góc xoay khung chậu phù hợp, có thể đo lấn. được ngay trong phẫu thuật. Để làm được như vậy, chúng tôi tiến hành gập bàn hình TÀI LIỆU THAM KHẢO chữ V ngược và đặt tư thế bệnh nhân, sau khi 1. Radiological analysis of ankylosing cắt thân hình chêm và đặt tạm thanh dọc 1 spondylitis patients with severe kyphosis before and after pedicle subtraction bên, chúng tôi tiến hành chỉnh bàn về tư thế osteotomy - PubMed. Accessed October 8, bình thường với độ ép hai mặt cắt xương tối 2023. đa, đặc biệt lưu ý chỉnh hình sao cho bệnh https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19763635/ nhân như đang ở tư thế đứng thẳng. 2. Cho KJ, Bridwell KH, Lenke LG, Berra Trong nghiên cứu của chúng tôi có sử A, Baldus C. Comparison of Smith-Petersen dụng cấu hình vít 2 thân đốt trên và 2 thân versus pedicle subtraction osteotomy for the đốt dưới. Huang và cộng sự12 báo cáo phẫu correction of fixed sagittal imbalance. Spine. thuật trên 64 bệnh nhận sử dụng cấu hình cố 2005;30(18):2030-2037; discussion 2038. định dài và cố định tối thiểu 2 trên 2 dưới, doi:10.1097/01.brs.0000179085.92998.ee ông cho thấy cả cấu hình dài lẫn cấu hình tối 3. Complications of spinal osteotomy for thiểu đều cho kết quả nắn chỉnh rất tốt và thoracolumbar kyphosis secondary to không quan sát thấy hiện tượng gù tiến triển ankylosing spondylitis in 342 patients: cũng như gãy vít hay gãy thanh dọc. Chúng incidence and risk factors in: Journal of tôi đề ra việc duy trì áo nẹp cứng cột sống Neurosurgery: Spine Volume 30 Issue 1 trong 4 – 6 tháng sau phẫu thuật, kết hợp với (2018) Journals. Accessed October 8, 2023. https://thejns.org/spine/view/journals/j- các phác đồ điều trị canxi và kết hợp các neurosurg-spine/30/1/article-p91.xml thuốc chống hủy xương phù hợp từng đối 4. Mummaneni PV, Tu TH, Ziewacz JE, tượng, sau 6 tháng kết quả chụp cắt lớp vi Akinbo OC, Deviren V, Mundis GM. The tính quan sát thấy liền xương là tuyệt đối. Vì role of minimally invasive techniques in the vậy, chúng tôi khẳng định cấu hình tối thiểu treatment of adult spinal deformity. cho kỹ thuật cắt 1 thân cho hiệu quả tốt, an Neurosurg Clin N Am. 2013;24(2):231-248. 487
  9. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII 5. Wang MY, Madhavan K. Mini-Open Syndrome and Kyphosis Correction: Pedicle Subtraction Osteotomy: Surgical Operative Technique. Oper Neurosurg Technique. World Neurosurg. Hagerstown Md. 2016;12(4):309-316. 2014;81(5):843.e11-843.e14. doi:10.1227/NEU.0000000000001167 doi:10.1016/j.wneu.2012.10.002 10. Charles YP, Ntilikina Y, Collinet A, Steib 6. Song K, Su X, Zhang Y, et al. Optimal JP. Combined percutaneous and open chin-brow vertical angle for sagittal visual instrumentation for thoracolumbar kyphosis fields in ankylosing spondylitis kyphosis. correction by two-level pedicle subtraction Eur Spine J Off Publ Eur Spine Soc Eur osteotomy in ankylosing spondylitis. Eur J Spinal Deform Soc Eur Sect Cerv Spine Res Orthop Surg Traumatol. 2020;30(5):939-947. Soc. 2016;25(8):2596-2604. doi:10.1007/s00590-020-02631-4 doi:10.1007/s00586-016-4588-z 11. Schwab FJ, Patel A, Shaffrey CI, et al. 7. Clinical outcome results of pedicle Sagittal realignment failures following subtraction osteotomy in ankylosing pedicle subtraction osteotomy surgery: are spondylitis with kyphotic deformity - we doing enough?: Clinical article. J PubMed. Accessed October 8, 2023. Neurosurg Spine. 2012;16(6):539-546. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11884909/ doi:10.3171/2012.2.SPINE11120 8. Analysis of Sagittal Parameters in Patients 12. Huang JC, Qian BP, Qiu Y, Wang B, Yu Undergoing One - or Two-Level Closing Y, Qiao M. What is the optimal Wedge Osteotomy for Correcting postoperative sagittal alignment in Thoracolumbar Kyphosis Secondary to ankylosing spondylitis patients with Ankylosing Spondylitis - PubMed. thoracolumbar kyphosis following one-level Accessed October 8, 2023. pedicle subtraction osteotomy? Spine J Off J https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/27879576/ North Am Spine Soc. 2020;20(5):765-775. 9. Chou D, Lau D. The Mini-Open Pedicle doi:10.1016/j.spinee.2019.11.005 Subtraction Osteotomy for Flat-Back 488
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1