Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA PHẪU THUẬT ROBOT<br />
TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br />
Thái Minh Sâm*,**, Châu Quý Thuận**, Thái Kinh Luân*,**, Trần Trọng Trí**, Quách Đô La**,<br />
Phạm Đức Minh*, Nguyễn Hoài Phan**, Dương Nguyên Xương*, Nguyễn Thành Tuân*,**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Việc áp dụng phẫu thuật robot trong điều trị các bệnh lý Tiết niệu giúp cải thiện chất lượng điều<br />
trị và tạo thuận lợi cho phẫu thuật viên rút ngắn đường cong học tập. Chúng tôi báo cáo kết quả bước đầu phẫu<br />
thuật nội soi (PTNS) có hỗ trợ robot trong các bệnh lý Tiết niệu tại bệnh viện Chợ Rẫy<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả hàng loạt trường hợp. Tất cả những<br />
trường hợp PTNS có hỗ trợ robot trong các bệnh lý Tiết niệu tại khoa Ngoại-Tiết niệu, bệnh viện Chợ Rẫy. Thời<br />
gian từ tháng 10/2017 đến tháng 2/2018. Các biến số ghi nhận gồm đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước mổ<br />
của bệnh nhân. Kết quả phẫu thuật gồm thời gian mổ, lượng máu mất, các biến chứng, thời gian hậu phẫu, thời<br />
gian rút các ống thông và kết quả giải phẫu bệnh.<br />
Kết quả: Mẫu nghiên cứu gồm có 14 trường hợp (TH), bao gồm 5 TH cắt tuyến tiền liệt, 4 TH cắt thận, 3<br />
TH cắt bàng quang, 1 TH tạo hình khúc nối bể thận niệu quản và 1 TH cắm lại niệu quản vào bàng quang. Biến<br />
chứng sớm theo phân loại Clavien đều ≤ 1, không có trường hợp nào phải chuyển mổ mở.<br />
Kết luận: Phẫu thuật nội soi có hỗ trợ robot là một kỹ thuật an toàn và hứa hẹn. Tuy nhiên, thời gian phẫu<br />
thuật còn dài vì đây là những trường hợp đầu tiên, cần có thêm nhiều trường hợp nữa để cải thiện kỹ thuật mổ và<br />
hòan thành đường cong học tập.<br />
Từ khóa: phẫu thuật nội soi có hỗ trợ robot, phẫu thuật Tiết niệu.<br />
ABSTRACT<br />
INITIAL RESULTS OF UROLOGIC ROBOTIC SURGERY AT CHO RAY HOSPITAL<br />
Thai Minh Sam, Chau Quy Thuan, Thai Kinh Luan, Tran Trong Tri, Quach Đo La, Pham Duc Minh,<br />
Nguyen Hoai Phan, Duong Nguyen Xuong, Nguyen Thanh Tuan.<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 4- 2018: 207 – 212<br />
<br />
Objectives: The robotic surgery application has the potential to bring in many benefits, improves the<br />
surgical outcomes and reduces the steep learning curve. We report the short-term results of robot-assisted<br />
laparoscopic surgery at Cho Ray hospital.<br />
Materials and Methods: Data were collected prospectively from 14 cases with robotic surgery from October<br />
2017 to January 2018 at Urology Department, Cho Ray hospital. Patient demographics, radiologic findings,<br />
surgical outcomes, peri-operative complications, hospital stay, pathological results, and follow-up results were<br />
recorded.<br />
Results: There were 14 patients who underwent robot-assisted laparoscopic surgery: 5 cases of radiacl<br />
prostatectomy, 4 cases of nephrectomy, 3 cases of radical cystectomy, 1 case of UPJ reconstruction, and 1 case of<br />
ureter reimplantation. Short-term complications were low grade according to Clavien classification, with no<br />
mortalities neither conversion to open.<br />
Conclusions: Although the number of patients is small and follow-up time is short, robot-assisted<br />
*1 Bộ môn Tiết niệu học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2 Bệnh viện Chợ Rẫy<br />
Tác giả liên lạc: BS. Thái Minh Sâm ĐT: 0918136666 Email: thaiminhsam@gmail.com<br />
<br />
Chuyên Đề Thận – Niệu 207<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018<br />
<br />
laparoscopic surgery is a safe and promising procedure. However, the operative time was quite long because these<br />
were our first cases. Many patients with long-term follow-up are essential to achieve the learning curve.<br />
Keywords: robot-assisted laparoscopic surgery, urologic surgery.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Phẫu thuật nội soi đã dần thay thế phẫu<br />
thuật mổ mở do tính ít xâm hại, thẩm mỹ, thời<br />
gian hồi phục nhanh, chức năng thận ghép<br />
tương đương phẫu thuật mổ mở(1).<br />
Phẫu thuật nội soi có hỗ trợ robot ra đời giữ<br />
được lợi điểm chính của phẫu thuật nội soi kinh<br />
điển bao gồm: tính chính xác, gọn nhẹ, đường<br />
mổ nhỏ, giảm lượng máu mất, giảm đau hậu<br />
phẫu, thời gian hồi phục hậu phẫu nhanh. Hơn<br />
nữa, sử dụng robot hỗ trợ giúp phẫu thuật viên<br />
thao tác thoải mái hơn dưới hình ảnh trực tiếp 3 Hình 1. Hệ thống phẫu thật robot daVinciTM Si<br />
chiều(1, 11, 12).<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Phẫu thuật nội soi có hỗ trợ robot được ứng<br />
dụng trong Tiết niệu như cắt tuyến tiền liệt tận Mẫu nghiên cứu gồm có 15 trường hợp<br />
gốc, cắt thận tận gốc, cắt một phần thận, lấy thận (TH): 12 nam và 3 nữ, tuổi trung bình: 56 tuổi,<br />
ghép, cắt tuyến thượng thận, cắt bàng quang tận bao gồm 5<br />
gốc, tạo hình khúc nối bể thận niệu quản, khâu TH cắt tuyến tiền liệt, 4 TH cắt thận, 4 TH cắt<br />
rò bàng quang âm đạo(2, 6, 7). bàng quang, 1 TH tạo hình khúc nối bể thận niệu<br />
Vào tháng 10/2017, bệnh viện Chợ rẫy chính quản và 1 TH cắm lại niệu quản vào bàng quang.<br />
thức trang bị hệ thống phẫu thật robot daVinci Phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt tận gốc có<br />
SiTM, là bệnh viện thứ hai trong cả nước được hỗ trợ robot:<br />
trang bị hệ thống phẫu thật robot này để phẫu Mẫu nghiên cứu gồm có 5 trường hợp ung<br />
thuật trên người lớn(8). Trong bài báo này, chúng thư tuyến tiền liệt được phẫu thuật nội soi cắt<br />
tôi báo cáo kết quả bước đầu ứng dụng hệ thống tuyến tiền liệt tận gốc có hỗ trợ robot. Tuổi trung<br />
phẫu thật robot da VinciTM trong Tiết niệu. bình 66,4 6,15 (58-76). Chỉ số khối cơ thể (BMI)<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU trung bình 22,1 2,4 (17,5-24,6). Kích thước<br />
tuyến tiền liệt trung bình 31,12 9,04 (20,4-42,8)<br />
Nghiên cứu mô tả hàng loạt trường hợp<br />
mL được xác định bằng MRI. Nồng độ PSA máu<br />
(TH), tất cả các TH phẫu thuật nội soi robot trong<br />
trước mổ trung bình 19,16 7,37 (10,4-28,2)<br />
điều trị bệnh lý Tiết niệu tại bệnh viện Chợ Rẫy,<br />
mg/dL.Không có trường hợp nào có tiền căn cắt<br />
thời gian từ tháng 10/2017 đến tháng 1/2018.<br />
đốt nội soi tuyến tiền liệt trước đây. Có 1 TH đã<br />
Chúng tôi sử dụng hệ thống phẫu thuật robot<br />
mổ mở cắt ruột thừa cách 30 năm. Tất cả các<br />
daVinci thế hệ SiTM có 4 cánh tay. Các biến số ghi trường hợp đều là carcinoma tuyến tiền liệt, có 2<br />
nhận gồm: tuổi, giới, chẩn đoán, phương pháp TH giai đoạn T2b, 2 TH giai đoạn T2c và 1 TH<br />
phẫu thuật, thời gian phẫu thuật, lượng máu<br />
giai đoạn T3b với điểm số Gleason từ 7-9. (Bảng 1).<br />
mất, thời gian hậu phẫu, biến chứng.<br />
Kết quả phẫu thuật được trình bày trong<br />
Trang thiết bị phẫu thuật: hệ thống phẫu thật<br />
bảng 2. Thời gian mổ trung bình 420 38 (360 -<br />
robot daVinci SiTM có 4 cánh tay và các dụng cụ<br />
480) phút, lượng máu mất khoảng 780 416<br />
phẫu thuật đi kèm.<br />
<br />
<br />
208 Chuyên Đề Thận – Niệu<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
mL, có 2 trường hợp phải truyền máu trong hợp nào có di căn hạch. Điểm số Gleason sau mổ<br />
mổ. Thởi gian nằm hậu phẫu trung bình 9 ghi nhận 3 trường hợp Gleason 7 (3+4) và 2<br />
2,75 (6 - 14) ngày. Thời gian có nhu động ruột trường hợp Gleason 9. Ghi nhận 1 TH biên phẫu<br />
2,8 0,4 (2 - 3) ngày, dẫn lưu bụng rút sau 4,4 thuật mỏm niệu đạo dương tính, giai đoạn trước<br />
1,2 (3 - 6) ngày, tất cả các trường hợp rút và sau mổ là T2b, PSA khá cao 18,2 ng/mL, kết<br />
thông niệu đạo rút sau 14 ngày. Không có quả sinh thiết là Gleason 7 (3 + 4) nhưng kết quả<br />
trường hợp nào bị tồn thương mạch máu hay sau mổ là Gleason 9 (5+4). PSA sau mổ trung<br />
tổn thương ruột trong quá trình mổ. bình 0,8 1,3 (0,09 - 3,4) mg/mL. Tỉ lệ kiểm soát<br />
Trong mẫu nghiên cứu, có 2 trường hợp giai nước tiểu 80% (4/5 trường hợp) sau 3 tháng.<br />
đoạn pT2b, 2 trường hợp pT2c, một trường hợp Chúng tôi chưa đánh giá chức năng cương do<br />
trước mổ là cT3a, sau mổ là pT3b. Không trường thời gian theo dõi còn ngắn.<br />
Bảng 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (n=5)<br />
STT BN1 BN2 BN3 BN4 BN5 TB<br />
Tuổi 58 67 69 62 16 66,4 6,1<br />
BMI 23,05 23,58 21,87 17,57 24,60 22,1 2,4<br />
DRE - + + - +<br />
Kích thước TTL (ml) 20,46 38,85 42,8 21,1 32,8 31,1 9,0<br />
TM 10,4 12 28,2 18,2 27 19,1 7,3<br />
PSA (ng/ml)<br />
SM