Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
KẾT QUẢ CỦA ĐÓNG ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG DỤNG CỤ <br />
Ở TRẺ CÓ CÂN NẶNG DƯỚI 4 KG TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 <br />
Lê Thị Thanh Liêm*,Vũ Minh Phúc* <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm và kết quả của đóng ống động mạch (OĐM) bằng dụng cụ ở trẻ có cân nặng <br />
dưới 4 kg tại Bệnh viện Nhi Đồng 2. <br />
Phương pháp:Nghiên cứu tôi mô tả hồi cứu 40 bệnh nhân dưới 4 kg đã được thông tim đóng OĐM tại <br />
Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 04 – 2010 đến tháng 08 – 2012. <br />
Kết quả: Tuổi trung bình lúc can thiệp là 72,4 ± 47,51 ngày ( trung vị là 62 ngày). Cận nặng trung bình <br />
lúc can thiệp là 2,87 ± 0,81 kg. Đường kính trung bình của OĐM là 4,09 ± 0,93 mm. Thả dụng cụ thành công ở <br />
37/40 bệnh nhân ( 92,5%). Có 10 bệnh nhân tử vong(25%), 2 trong số đó có nguyên nhân tử vong liên quan đến <br />
thủ thuật. Biến chứng nặng xảy ra ở 7 bệnh nhân (17,5%) bao gồm: 4 bệnh nhân bị trôi dụng cụ, 2 bệnh nhân bị <br />
giảm nhịp tim và 1 bệnh nhân bị rách tĩnh mạch chậu. Hầu hết những bệnh nhân này đều là những trẻ non <br />
tháng, có kèm tật tim khác và có nhiễm trùng. Trong suốt thời gian theo dõi ≥ 6 tháng, có một bệnh nhân có <br />
thông tồn lưu và cần can thiệp lại. <br />
Kết luận: Đóng OĐM bằng thông tim can thiệp có thể được xem xét ở trẻ nhỏ thậm chí ở trẻ có cân nặng <br />
dưới 4 kg. Tuy nhiên nên thận trọng ở những trẻ non tháng có kèm nhiều dị tật timkhác và nhiễm trùng nặng vì <br />
tỷ lệ tử vong và biến chứng khá cao. <br />
Từ khóa: Tồn tại ống động mạch, Nhũ nhi, Thông tim can thiệp, Dụng cụ, Đóng, Trẻ non tháng. <br />
ABSTRACT <br />
RESULTS OF CLOSING PATENT DUCTUS ARTERIOSUS WITH DEVICES <br />
IN CHILDREN LESS THAN 4 KG AT CHILDREN’S HOSPITAL 2 <br />
Le Thi Thanh Liem,Vu Minh Phuc <br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 545 ‐ 550 <br />
<br />
Objectives:To determine thecharacteristics and result of patent ductus arteriosus(PDA) closure by device in <br />
infants with body weight less than 4 kg at Children’s Hospital 2. <br />
Methods:A retrospective study was done in 40 patients whohad the body weight less than 4 kg and PDA <br />
closure by device from April2010toAugust 2012 at Children’s Hospital 2. <br />
Results:At the time of procedure,the mean age was 72.4 ± 47.51 days (median age: 62 days) and the mean <br />
weight was2.87 ± 0.81 kg. The mean diameter of PDA was 4.09 ± 0.93 mm. The rate of successful procedurewas <br />
92.5%. 10 patients died in which 2 patients due to procedure. Severe complications occurred in 7 patients <br />
(17.5%): device embolization in 4 patients, bradycardia in 2 patients and teared iliac vein in 1 patient. Most of <br />
them were preterm infants, had associated defects and severe infection. After following up 6 months, one patient <br />
had important shunt. <br />
Conclusions:Transcatheter occlusion PDA can be considered in infants with body weight less than 4 kg. <br />
However, it should be careful in preterm infants who had associated defects and heavy infection because of the <br />
high rate of complications. <br />
Key words: Patent ductus arteriosus, Infant, Intervention catheterization, Device,Closure, Pre‐term <br />
<br />
* Bộ môn Nhi, ĐH Y Dược Tp. Hồ Chí Minh <br />
Tác giả liên lạc: BS. Lê Thị Thanh Liêm ĐT: 01665558347 Email: liemnoitru@yahoo.com.vn <br />
<br />
Ngoại Nhi 545<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
infants. <br />
ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
Tồn tại ống động mạch (TTOĐM) chiếm Phương pháp nghiên cứu <br />
khoảng 1/2000 trẻ sơ sinh đủ tháng và 5 ‐ 10% Mô tả hàng loạt ca. <br />
các bệnh tim bẩm sinh (18,12).Để điều trị triệt để <br />
TTOĐM có nhiều phương pháp: dùng thuốc ở Đối tượng nghiên cứu <br />
trẻ sơ sinh, thông timcan thiệp hoặc phẫu Bệnh nhân TTOĐM được đóng bằng dụng <br />
thuật.Thông tim can thiệp ngày càng phát triển cụ tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2 trong khoảng thời <br />
và được ưa chuộng bởi nhiều ưu điểm: không gian từ tháng 04 ‐ 2010 đến tháng 08 ‐ 2012, có <br />
cần phẫu thuật, không có sẹo, thời gian nằm cân nặng dưới 4 kg <br />
viện ngắn và tránh các biến chứng do phẫu Tiêu chí chọn bệnh <br />
thuật cũng như hồi sức (7). Tuy nhiên thông <br />
Tiêu chí chọn vào lô nghiên cứu <br />
timcan thiệp ở trẻ có cân nặng thấp thực tế gặp <br />
Tất cả bệnh nhân TTOĐM được đóng bằng <br />
một số khó khăn như: mạch máu quá nhỏ so với <br />
dụng cụ tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2 trong khoảng <br />
dụng cụ, trẻ thường có bệnh lý kèm theo, khả <br />
thời gian từ tháng 04 ‐ 2010 đến tháng 08 ‐ 2012, <br />
năng xảy ra nhiều biến chứng: chảy máu, tắc <br />
có cân nặng dưới 4 kg. <br />
mạch, huyết khối, hẹp động mạch, tán huyết, <br />
trôi dụng cụ…Trên thế giới đã có nhiều nghiên Tiêu chí loại ra khỏi lô nghiên cứu <br />
cứu tiến hành thông tim đóng OĐM trên trẻ có Những bệnh nhân mà hồ sơ không ghi nhận <br />
cân nặng thấp và cả những trẻ sơ sinh non được hơn 80% các biến trong nghiên cứu. <br />
tháng. Kết quả cho thấy tỷ lệ thành công khá <br />
Cỡ mẫu <br />
cao(5,6). Trong nước cũng đã có một số báo cáo về <br />
Lấy tất cả những bênh nhân thỏa tiêu chí <br />
thông tim can thiệp(8,16) nhưng chưa có nghiên <br />
chọn bệnh. <br />
cứu ở những trẻ dưới 4 kg. Vì vậy, chúng tôi tiến <br />
hành nghiên cứu nàyvới hy vọngcó thể góp Phương pháp thống kê <br />
phần nhỏ trong việc điều trị tim bẩm sinh ở trẻ Lưu trữ và xử lý số liệu bằng phần mềm <br />
có cân nặng thấp. SPSS 11.5 <br />
KẾT QUẢ <br />
40 ca dưới 4 kg được đóng OĐM bằng dụng<br />
cụ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
7 ca tử vong ngay sau 33 ca còn sống<br />
can thiệp<br />
≥ 6 tháng<br />
<br />
<br />
24 ca liên lạc được 9 ca mất liên lạc<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3 ca tử vong 21 ca tái khám<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
546 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Sơ đồ1: Sơ đồ diễn tiến của dân số nghiên cứu <br />
Qua nghiên cứu mô tả 40 trường hợp ( 25 tĩnh mạch và 4F cho động mạch. Đường kính <br />
nam, 15 nữ) TTOĐM có cân nặng dưới 4 kg trung bình OĐM đo lúc can thiệp là 4,09 ± 0,93 <br />
được can thiệp đóng OĐM bằng dụng cụ tại mm với sai lệch trung bình so với siêu âm là 0,86 <br />
Bệnh Viện Nhi Đồng 2 chúng tôi có kết quả ± 0,67 mm. Có 5 loại dụng cụ được dùng là coil, <br />
như sau: ADO, ADO II, AVP và AMV với tỷ lệ tương ứng <br />
Tuổi trung bình là 72 ± 47,51 ngày tuổi là 65%, 12,5%, 12,5%, 7,5 và 2,5%. Thời gian can <br />
(trung vị: 62 ngày) với cân nặng trung bình thiệp trung vị là 54,17 phút (30 – 210 phút). <br />
2,87±0,81 kg, khoảng một nửa là sanh non, hầu Đóng OĐM bằng dụng cụ thành công ở <br />
hết có tiền căn nhiễm trùng sơ sinh, viêm phổi 92,5% trẻ. Trong số 3 trường hợp thất bại có 1 <br />
và kèm tật tim khác (bảng 1), hai phần ba có dị trường hợp trôi coil thu hồi thất bại phải phẫu <br />
tật bẩm sinh đặc biệt là Rubella bẩm sinh thuật, 1 trường hợp trôi coil thu hồi thành công <br />
(bảng 2). Ngay trước can thiệp phần lớn đều và 1 trường hợp Ebstein phụ thuộc OĐM phải <br />
có nhiễm trùng, suy dinh dưỡng, thiếu máu, thu hồi coil. <br />
suy tim, tim to, tăng tuần hoàn phổi và tăng áp Biến chứng xảy ra ở 27,5%, tỷ lệ biến chứng <br />
phổi. Đa số OĐM có kích thước đo trên siêu nặng 17,5% (bảng 3). Nhóm có biến chứng có tỷ <br />
âm> 3 mm (3,84±0,94 mm) với luồng thông trái lệ sanh non, tật tim kèm theo, nhiễm trùng sơ <br />
– phải hoặc hai chiều. sinh cao hơn nhóm không biến chứng. <br />
Bảng 1. Phân bố các tật tim bẩm sinh kèm theo của Bảng 03: Biến chứng của thủ thuật <br />
dân số nghiên cứu Biến chứng Số ca Tỷ lệ%<br />
Tật tim kèm theo Số ca Tỷ lệ % Biến chứng nặng 7 17,5<br />
Hở van 3 lá 5 12,5 Trôi dụng cụ 4 10<br />
Thông liên nhĩ 3 7,5 Rách tĩnh mạch chậu 1 2,5<br />
Thông liên nhĩ + thông liên thất 2 5 Chậm nhịp tim 2 5<br />
Ebstein type C 1 2,5 Biến chứng nhẹ 4 10<br />
Hẹp van ĐMP 1 2,5 Thiếu máu 3 7,5<br />
Hẹp van ĐMC 1 2,5 Hẹp ĐMC 1 2,5<br />
Hẹp van ĐMC + hẹp van ĐMP + hở van 1 2,5 Tổng 11 27,5<br />
2 lá Phải phẫu thuật lấy dụng cụ 1 2,5<br />
Thông liên nhĩ + hở van 2 lá 1 2,5 Cả 4 trường hợp trôi dụng cụ đều được <br />
Tổng 15 37,5<br />
đóng bằng coil và đường kính OĐM là 5 mm, <br />
ĐMP: động mạch phổi; ĐMC: động mạch chủ <br />
4,5 mm, 4 mm và 3,5 mm. 2 trong 4 trường hợp <br />
Bảng 2: Các dị tật bẩm sinh trôi dụng cụ ngay sau khi thả coil, thu hồi coil <br />
Dị tật Số ca Tỷ lệ % dễ dàng và thay thế thành công bằng <br />
Rubella bẩm sinh 15 37,5<br />
Amplatzer. 1 trường hợp phát hiện trôi coil <br />
Rubella + CMV bẩm sinh 2 5<br />
Dị hình 2 5<br />
sau thả coil 2,5 giờ, thu hồi coil thành công và <br />
CMV bẩm sinh 1 2,5 sau đó bệnh nhân được đóng OĐM bằng <br />
Teo thực quản 1 2,5 Amplatzer. 1 trường hợp phát hiện trôi coil <br />
Teo thực quản + Không hậu môn 1 2,5 sau thả coil 90 phút, thu hồi được coil nhưng <br />
Thoát vị rốn 1 2,5 trong quá trình rút ống thông bị kẹt ở tĩnh <br />
Lõm ngực bẩm sinh 1 2,5<br />
mạch chủ. Bệnh nhân được mổ khẩn tĩnh <br />
Teo ruột non 1 2,5<br />
Tổng 25 62,5 mạch chủ dưới lấy dụng cụ, rút ống thông khó <br />
CMV: Cytomegalovirus <br />
khăn làm đứt tĩnh mạch chậu, sốc mất máu. <br />
Sau khi hồi sức, cột tĩnh mạch chậu cầm máu <br />
Đường tiếp cận chủ yếu là tĩnh mạch đùi <br />
chiếm 60%, thường sử dụng ống thông 5F cho <br />
<br />
<br />
Ngoại Nhi 547<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
bệnh nhân ổn dần và được phẫu thuật cột khẩn cầm máu. Em tử vong sau 4 ngày thông <br />
OĐM vào 10 ngày sau. tim. Trường hợp còn lại là bé bị Ebstein nặng, bị <br />
1 trường hợp rách tĩnh mạch chậu lúc rút chậm nhịp tim sau thả dụng cụ nghĩ Ebstein phụ <br />
ống thông mất nhiều máu dẫn đến tử vong sau <br />
thuộc OĐM và tử vong sau đó 3 ngày. <br />
thông tim 4 ngày. <br />
Bảng 4: Tử vong và nguyên nhân tử vong sau can thiệp <br />
2 trường hợp chậm nhịp tim sau can thiệp. <br />
Nguyên nhân tử vong Số ca Tỷ lệ %<br />
Đó là 1 trường hợp 3 tháng tuổi bị Viêm phổi ‐ Sốc mất máu + nhiễm trùng/ Rách TM chậu<br />
Ebstein type C nặng – TTOĐM và cuối cùng tử trái, hoại tử chân trái do đóng coil OĐM , 1 2,5<br />
nhiễm trùng sơ sinh, non 29 tuần<br />
vong, 1 trường hợp 3 tháng tuổi bị Viêm phổi – <br />
Nhiễm trùng huyết do nấm Candida, viêm<br />
Rubella bẩm sinh – Hở 3 lá trung bình‐nặng – 1 2,5<br />
phổi Acinetobacter, non 31,5 tuần<br />
TTOĐM. Viêm phổi do Acinetobacter, suy tim, cao áp<br />
1 2,5<br />
phổi nặng/ VACTERL<br />
Sau thời gian theo dõi trung bình 13,6 ± 5,41 <br />
Viêm phổi nặng kéo dài, loạn sản phổi 1 2,5<br />
tháng (6,5 – 26,5 tháng), có 24 trường hợp liên <br />
Viêm phổi nặng, nhiễm trùng huyết do nấm<br />
lạc được. Suy dinh dưỡng còn 42,9%, nhóm trẻ 1 2,5<br />
Candida, non 27 tuần<br />
còn suy dinh dưỡng có tỷ lệ dị tật bẩm sinh, suy Viêm phổi nặng, Rubella bẩm sinh 1 2,5<br />
tim trước can thiệp và thời gian hỗ trợ hô hấp, Viêm phổi nặng, tật Ebstein nặng phụ thuộc<br />
1 2,5<br />
OĐM, Nhiễm CMV<br />
nằm ICU, nằm viện sau can thiệp nhiều hơn <br />
Tổng 7 17,5<br />
nhóm không suy dinh dưỡng. 66,7% trẻ có chậm <br />
phát triển vận động. 2 trường hợp (9,5%) còn BÀN LUẬN <br />
thông tồn lưu nhiều. Trong đó 1 trường hợp Trong nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ thành <br />
(4,8%) thông tồn lưu nhiều, suy tim, tăng tuần công khá cao 92,5%, cho thấy thông tim can <br />
hoàn phổi, tim to, cao áp phổi cần can thiệp lại. thiệp đóng OĐM ở trẻ dưới 4 kg hoàn toàn <br />
Tử vong ngay sau can thiệp xảy ra ở 17,5%, khả thi. <br />
trong đó 5% là có liên quan đến thông tim can Dimas V. ghi nhận tỷ lệ thành công là 94% <br />
thiệp còn những trường hợp còn lại chủ yếu là khi phân tích 62 bệnh nhân thông tim đóng <br />
OĐM ≤ 6 kg (5), trong nghiên cứu của Park Y. ở <br />
do nhiễm trùng bệnh viện (bảng 4). Sau thời <br />
115 trẻ ≤ 10 kg tỷ lệ thành công là 99% (9) và một <br />
gian theo dõi ≥ 6 tháng , có thêm 3 trường hợp tỷ lệ cao 98,4% cũng được ghi nhận trong nghiên <br />
tử vong chiếm 12,5%. Hầu hết các trường hợp tử cứu của Vijaylakshi I. ở trẻ