Đánh giá kết quả phẫu thuật lóc động mạch chủ Type A tại Bệnh viện Việt Đức
lượt xem 2
download
Bài viết này mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương giải phẫu của lóc động mạch chủ; đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị lóc động mạch chủ type A tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật lóc động mạch chủ Type A tại Bệnh viện Việt Đức
- ÁNH GIÁ K T QU PH U THU T LÓC NG M CH CH TYPE A T I B NH VI N VI T C ÁNH GIÁ K T QU PH U THU T LÓC NG M CH CH TYPE A T I B NH VI N VI T C Nguy n H u c*, V Ng c Tú* I. TÓM T T I. TV N 48 tr ng h p L MC type A c ph u Lóc ng m ch ch (L MC) là m t b nh lí thu t t i Khoa Ph u thu t tim m ch và l ng ng c ph c t p, khó kh n c v ph ng di n ch n oán – B nh vi n Vi t c t tháng 1 n m 2010 t i c ng nh i u tr n i khoa và ph u thu t, v i t l tháng 6 n m 2013. Tu i trung bình là: 48.9± 10.1, t vong cao. Trong các th c a b nh lí này, n u t l nam : n là 3.4:1, 13 tr ng h p L MC không c i u tr ph u thu t , L MC type A type A m n tính, 35 tr ng h p L MC type A (phân lo i c a Stanford) c p tính có t l t vong c p tính. Có 9 b nh nhân (18.8%) c ch n t i 50% trong 48 gi u, t ng thêm 1% m i gi , oán h i ch ng Marfan. Các k thu t ph u thu t: và t vong t i 92% sau 1 n m [1]. Ph u thu t là thay o n MC lên: 26 b nh nhân (54.1%), thay bi n pháp i u tr em l i hi u qu cao nh t. N u quai MC : 9 b nh nhân (18.8%), ph u thu t c i u tr úng và ph u thu t k p th i, t l t Bentall: 12 b nh nhân (25%), ph u thu t Tirone vong c a b nh nhân (BN) gi m i r t nhi u, có David : 2 b nh nhân, can thi p vào h ng m ch th ch còn d i 10% [2]. T i Vi t Nam ph u vành: 8 b nh nhân (16.7%). T l t vong s m sau thu t L MC type A ã c th c hi n m t s m là 20.8%. Có 2 b nh nhân ph i m l i do ch y trung tâm ph u thu t tim m ch t kho ng h n máu và 1 b nh nhân m l i vì viêm x ng c. m i n m nay [3], [4]. Tuy nhiên ây v n là m t ph u thu t r t ph c t p, khó tri n khai, t l t EARLY RESULTS OF SURGERY OF vong và bi n ch ng còn cao. B nh vi n H u ngh TYPE A AORTIC DISSECTION Vi t c th c hi n ph u thu t này t u nh ng IN VIET DUC HOSPITAL n m 2000, và hi n nay có th tri n khai m c p c u L MC type A c p c u th ng qui nh t t c SUMMARY các ph u thu t ngo i khoa khác. 48 consecutive patients who had aortic Chúng tôi ti n hành tài: “ ánh giá k t qu dissection type A repairs between January 2010 i u tr ph u thu t L MC type A t i B nh vi n and June 2013. A total of 48 patients, mean age: Vi t c” v i hai m c tiêu: 48.9± 10.1, male: female: 3.4:1. 13 patients of chronic type A aortic dissection, 35 of acute type 1. Mô t c i m lâm sàng, c n lâm sàng A aortic dissection. 9 patients (18.8%) of và t n th ng gi i ph u c a L MC type A. Marfan’ syndrome. Technique of opertation: 26 2. ánh giá k t qu ph u thu t i u tr patients of ascending replacement (54.1%), 9 L MC type A t i B nh vi n H u ngh Vi t c. patients of arch repairs (18.8%), 12 patients of Bentall procedure (25%), 2 patients of Tirone * B nh vi n H u Ngh Vi t c David’s operation and 8 operations on coronary Ng i ch u trách nhi m khoa h c: PGS.TS Nguy n H u c system (16.7%). The overall prevalence of in- Ngày nh n bài: 08/08/2013 - Ngày Cho Phép ng: 16/08/2013 hospital death was 20.8% . 2 reoperations for Ph n Bi n Khoa h c: PGS.TS. ng Ng c Hùng postoperative bleeding and 1 sternite. PGS.TS. Lê Ng c Thành 59
- PH U THU T TIM M CH VÀ L NG NG C VI T NAM S 4 - THÁNG 8/2013 II. I T NG VÀ PH NG PHÁP III. K T QU VÀ BÀN LU N NGHIÊN C U D ch t h c: Mô t 48 tr ng h p L MC type A c Gi i ph u thu t t i Khoa Ph u thu t tim m ch và l ng T l nam/ n : 3,4 : 1 ng c – B nh vi n Vi t c t tháng 1 n m 2010 K t qu này phù h p v i a s các tác gi khác. t i tháng 6 n m 2013. Theo k t qu nghiên c u a trung tâm c a Hagan Tiêu chu n l a ch n: PG và cs n m 2000, t l nam chi m 65% [5]. + T t c các BN ch n oán là L MC type A ã c ph u thu t. + Có y h s , b nh án, xét nghi m c n lâm sàng ph c v cho nghiên c u. 7 Nam N 24 Hình 1: phân b L MC type A theo gi i Tu i trung bình và t l BN Marfan B ng 1: Tu i trung bình và t l BN Marfan T ng s BN 48 S BN Marfan 6 (18.8%) Tu i TB chung 48.9 ± 10.1 Tu i cao nh t 62 Tu i th p nh t 20 Tu i TB Marfan 34.5 ± 14.5 Tu i trung bình c a nghiên c u là 48.9 tu i. trung bình là 45 [5]. Có th do n n kinh t phát So v i các nghiên c u khác c a các n c phát tri n, ch m sóc y t c ng hi n i h n nên có th tri n, tu i này tr h n. Ví d theo Hagan ti n hành ph u thu t L MC type A, là m t ph u tu i trung bình là 62, còn theo Inamura tu i trung thu t r t n ng cho nh ng BN l n tu i. Ng c l i bình là 60. Tuy nhiên n u so v i các n c ang các n c ang phát tri n, nh Vi t Nam, ph u phát tri n thì tu i nh v y c ng có s t ng thu t này ngoài s r i ro l n, còn kèm theo chi ng. Ví d theo tác gi LiZhong Sun thì tu i phí kinh t l n cho ng i b nh. Vì v y s l ng 60
- ÁNH GIÁ K T QU PH U THU T LÓC NG M CH CH TYPE A T I B NH VI N VI T C BN c ph u thu t L MC type A ng il n là m t t l khá cao (c a Hagan ch là 6.7%). i tu i còn nhi u h n ch . v i các BN Marfan, tu i b L MC c ng tr h n Trong nghiên c u c a chúng tôi, có t i 9 BN nhi u so v i tu i trung bình chung, và nh v y (chi m 18.8%) b nh nhân có ki u hình c a h i c ng s là m t nguyên nhân làm cho tu i trung ch ng Marfan. So v i các nghiên c u khác, ây bình c a nghiên c u th p i nhi u. Tri u ch ng lâm sàng: B ng 2: Tri u ch ng lâm sàng c a b nh nhân L MC type A Tri u ch ng N % THA 40 83.3 au ng c 43 89.5 au b ng 5 10.4 Chênh l ch HA các chi 29 60.4 Ti ng th i tâm thu 14 29.1 Chèn ép tim c p 3 6.25 Trong s các tri u ch ng lâm sàng, tri u C ng áng l u ý là trong s này, khi vào ch ng au ng c và và t ng huy t áp(THA) có t l vi n ã có tri u ch ng chèn ép tim c p. Tuy cao nh t. M c dù không ph i là tri u ch ng c nhiên, các tr ng h p này không ph i là nh ng hi u, nh ng theo nhi u tác gi , THA là y u t nguy chèn ép quá c p tính, b i vì ch y u là do máu c l n nh t gây L MC [6]. Huy t áp t ng càng cao th m qua thành MC vào khoang màng tim ch thì t l L MC càng cao, c bi t là v i THA ác không ph i là do v MC. Chính vì v y áp l c tính. Trong nghiên c u c a chúng tôi, ngo i tr các t nh m ch trung ng(ALTMT ) không quá cao BN Marfan, các BN khác u có THA, và ph n l n nh trong các tr ng h p ch n th ng, v t nh ng BN này không c i u tr kh ng ch t t th ng tim (t i a ch 15 mmHg). huy t áp(HA) th ng xuyên. Tri u ch ng c n lâm sàng B ng 3: Các tri u ch ng c n lâm sàng c a L MC type A Tri u ch ng N % MC lên + quai 2 4.2 MC ng c + b ng 46 95.8 V trí lóc Các m ch c nh 16 33.3 Các m ch t ng 5 10.4 H van MC>2/4 13 27.1 Suy th n 6 12.5% 61
- PH U THU T TIM M CH VÀ L NG NG C VI T NAM S 4 - THÁNG 8/2013 Hi n nay, bi n pháp chính ch n oán xác V v trí L MC, ch có 2 tr ng h p lóc n thu n nh L MC là ch p c t l p vi tính a dãy có tiêm t i MC lên, còn l i i a s lóc toàn b MC. thu c c n quang và d ng hình. Ph ng pháp này K t qu này c ng phù h p v i nghiên c u c a c s d ng nhi u do ít xâm l n và cho phép ch n Robert WC [6]. T l các M c nh b lóc c ng khá oán nhanh chóng khi c p c u, phát hi n c cao (33.3%). Thi u máu ru t, gan, th n là nh ng huy t kh i trong lòng gi và xác nh tràn d ch bi n ch ng n ng do lóc gây t c M t ng ng. V i màng tim. nh y t 83-94%, c hi u là 87- các BN ã có bi u hi n thi u máu ru t (th ng 100% i v i ch n oán L MC Nh c i m chính giai o n mu n) thì chúng tôi không ch nh ph u c a ch p CT, ngoài vi c ph i dùng thu c c n quang, thu t n a. Trong các tr ng h p thi u máu t ng là khó xác nh c nguyên u c a v t rách n i b ng, th ng ch có các BN thi u máu th n 1 bên, m c, khó kh o sát các nhánh bên c a MC b t n không có bi u hi n suy th n ho c suy th n nh m i th ng và không th ánh giá m c h van MC. c chúng tôi ch nh ph u thu t Hình 2: Hình nh ch p c t l p vi tính L MC type A K thu t v n hành máy tim ph i nhân t o và các ph ng pháp b o v não B ng 4: V n hành máy tim ph i nhân t o trong ph u thu t L MC type A Ch s N % Máu m 20 41.7 Dung d ch b o v tim Custadiol l nh 28 58.3 M nách 30 62.5 M ùi 9 18.8 V trí canuyn M M nách + ùi 8 16.7 MC lên 1 2.1 Ch n l c (riêng các m ch c nh) 19 39.6 T i máu não Không ch n l c 29 63.4 Sâu 11 22.9 H thân nhi t Trung bình 37 77.1 62
- ÁNH GIÁ K T QU PH U THU T LÓC NG M CH CH TYPE A T I B NH VI N VI T C A B Hình 3: Canul M nách (A) và t i máu riêng M c nh nuôi não.(B) i v i nh ng BN L MC type A, th ng i v i các tr ng h p không ph i can không th t tr c ti p canul vào MC lên. thi p vào quai MC, BN không c n t i máu Vì v y, hai v trí th ng c s d ng thay riêng các m ch c nh. Trong tr ng h p b t th là M ùi và M nách. T i v trí M ùi, bu c ph i can thi p vào quai (thay toàn b chúng ta có th t tr c ti p canul m t cách quai hay bán quai), c n ph i t i máu riêng r nhanh chóng và d dàng. Tuy nhiên, ã có qua M nách ph i (ho c ng m ch c nh ph i) và ng m ch c nh trái, có ng theo dõi áp nh ng nghiên c u t ng k t cho r ng t canul l c riêng kèm theo. M t i v trí này có m t s nguy c : 1) làm cho tình tr ng t n th ng m ch n ng h n, vì V i i a s các tr ng h p không ph i thay i a s các tr ng h p L MC type A u quai MC, BN c h nhi t v a (28 – 32ºC). Trong tr ng h p ph i thay toàn b quai, thân kèm theo lóc t i h th ng M ch u. 2) có th nhi t c h sâu h n (25 ºC), k t h p v i t i gây h u qu thi u máu t ng do t i máu máu n a d i c th b ng canul M ùi và t ng c vào lòng gi [7]. Vì v y, xu h ng sonde Foley MC xu ng. Ch trong nh ng hi n nay là s d ng canul M nách m tr ng h p không th b o m ph u tr ng r ng b o t i máu xuôi dòng sinh lý, qua ó h n rãi, rõ ràng thì m i ph i dung t i ph ng pháp h ch t i thi u nguy c thi u máu t ng [8]. Hi n thân nhi t sâu (t i 18 - 20ºC) kèm ng ng tu n nay i v i i a s tr ng h p, chúng tôi s hoàn. Vi c ch h nh - v a thân nhi t s giúp d ng ph ng pháp t canul M nách qua th i gian ph u thu t nhanh h n, nh ng quan tr ng m t c u n i t n bên b ng m ch nhân t o h n là giúp BN tránh c các r i lo n toàn thân Dacron 8mm. n ng n sau m . 63
- PH U THU T TIM M CH VÀ L NG NG C VI T NAM S 4 - THÁNG 8/2013 K t qu ph u thu t B ng 5: D n l u trung th t, th i gian th máy và n m vi n sau ph u thu t Ch s Trung bình D n l u trung th t 24h sau m 540 ± 410 (ml) Th i gian th máy 4.5 ± 5.5 (ngày) Th i gian n m vi n 15.6 ± 18.7 (ngày) M t trong các bi n ch ng th ng g p nh t 540 ml. BN sau m ph i th máy trung bình g n c a ph u thu t L MC type A là ch y máu sau 5 ngày, và ra vi n sau g n 16 ngày. Có kho ng m . Nguyên nhân là do ph u thu t kéo dài, trong 10% suy th n ch c n ng sau m và 22.5% có tình tình tr ng c p c u, them vào ó là có th ph i h tr ng r i lo n tâm th n t m th i (h i ph c hoàn thân nhi t sâu có th ng ng tu n hoàn, d n t i toàn tr c khi ra vi n). Các s li u v d n l u r i lo n ông máu sau m . Trong nghiên c u này trung th t, th i gian th máy và n m vi n c ng s l ng d n l u trung th t trong 24 u là t ng t v i các nghiên c u khác [1], [6], [9]. T l t vong s m và m l i B ng 6: T vong và m l i s m sau ph u thu t L MC type A Bi n ch ng Nguyên nhân N Ch y máu 2 M l i Viêm x ng c 1 (4 = 8.3%) Ho i t ru t 2 Suy a t ng 6 T vong Ch y máu 1 (10 = 20.8%) Ho i t ru t 2 Nhi m trùng 1 T l t vong s m sau m là %, t l này L MC type A còn d i 10%. Nguyên nhân t n m trong kho ng 10 - 20% t vong theo nhi u vong ch y u là do tình tr ng suy tim d n t i tác gi trên th gi i [3], [5]. Hi n nay ã có suy a t ng (chi m 60%), ho i t ru t do lóc nh ng trung tâm h t l t vong c a ph u thu t ti n tri n (chi m 20%). 64
- ÁNH GIÁ K T QU PH U THU T LÓC NG M CH CH TYPE A T I B NH VI N VI T C Theo nhi u nghiên c u, các bi n ch ng ch ng m ch ch lên và quai. T p chí Y h c y u c a ph u thu t L MC type A d n t i m l i Vi t Nam, 11/2010, t p 375: trang 77 – 82. là ch y máu, viêm x ng c [9], [10]. Trong 4. Nguy n Công H u, oàn Qu c H ng, D ng nghiên c u này, chúng tôi có 2 tr ng h p ph i c Hùng, Nguy n H u c, Lê Ng c m l i vì ch y máu, 1 tr ng h p ph i m l i vì Thành và cs. K t qu ph u thu t b nh lí ng viêm x ng c, trong ó 1 tr ng h p ph i m m ch ch ng c t i b nh vi n Vi t c. B nh l i vì ch y máu và sau ó ph i m l i vì viêm vi n 103 - H c vi n quân y: H i ngh qu c t x ng c vì BN suy tim quá n ng do lóc gây t c Vi t – c – Nh ng ti n b trong ph u thu t M vành ph i 3 tu n tr c khi n vi n, ph i t và can thi p tim m ch, 3/2010: 24-31. ECMO ngay sau m . 5. Hagan PG, Nienaber CA, Isselbacher EM, et K T LU N al. The International Registry of Acute Aortic Dissection (IRAD): new insights into an old Ph u thu t L MC type A là m t ph u thu t disease. JAMA. Feb 16 2000;283(7):897-903. khó tri n khai, òi h i th c hi n nhi u k thu t ngo i khoa tim m ch chuyên sâu c ng nh s ph i 6. Roberts WC. Aortic dissection: anatomy, h p ch t ch a chuyên khoa, c bi t là trong c p consequences, and causes. Am Heart J. 1981 c u. B nh vi n Vi t c ã tri n khai thành công Feb;101(2):195-214. ph u thu t c p c u th ng qui L MC type A v i 7. Laas J, Heinemann M, Schaefers HJ, Daniel nh ng k t qu ban u kh quan, em l i nhi u hy W, Borst HG. Management of v ng cho i u tr lo i b nh lí n ng và ph c t p này. thoracoabdominal malperfusion in aortic dissection. Circulation. 1991 Nov;84(5 TÀI LI U THAM KH O Suppl):III20-4 1. Wheat MWJ, Wilson JR, Bartley TD: 8. Van Arsdell GS, David TE, Butany J. Successful replacement of the entire Autopsies in acute type A aortic dissection. ascending aorta and aortic valve. JAMA Surgical implications. Circulation. 1998 Nov 1964; 188:717. 10;98(19 Suppl):II299-302; discussion II302-4. 2. Cachera JP , Vouhe PR , Loisance DY , Menu 9. Chiappini B et al. Early and late outcomes of P , Poulain H , Bloch G , Vasile N , Aubry P acute type A aortic dissection: analysis of risk and Galey JJ. Surgical management of acute factors in 487 consecutive patients. Eur Heart dissections involving the ascending aorta. J (January 2005) 26(2): 180-18 Early and late results in 38 patients. 10. Shiono M et al. Surgical results in acute type 3. Nguy n Thái An, Ph m Th Tu n Anh. ánh A aortic dissection. Ann Thorac Cardiovasc giá k t qu s m ph u thu t phình và bóc tách Surg 2005; 11: 29–34 65
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày - tá tràng tại bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 103 | 9
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 46 | 7
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật trật khớp cùng đòn bằng nẹp móc tại bệnh viện Saigon-ITO
6 p | 67 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực điều trị ung thư thực quản
7 p | 90 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 76 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi vi phẫu các tổn thương lành tính thanh quản tại Khoa Phẫu thuật và Điều trị theo yêu cầu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 22 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt phần sau dây thanh bằng laser CO2 trong điều trị liệt dây thanh hai bên tư thế khép sau phẫu thuật tuyến giáp
5 p | 15 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật vi phẫu lấy máu tụ trong não vùng trên lều do tăng huyết áp tại Bệnh viện Thanh Nhàn
7 p | 18 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p | 82 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực trong điều trị ung thư thực quản
7 p | 114 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 34 | 2
-
Kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên
5 p | 81 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật lasik trên bệnh nhân bất đồng khúc xạ nặng
3 p | 86 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tật khúc xạ bằng laser tại Bệnh viện mắt Quốc Tế Hoàn Mỹ
11 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi - căng cột sống ngực - thắt lưng bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên
10 p | 77 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực
5 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn