intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều tra và thống kê các loài thực vật bị đe dọa ở tỉnh Hà Giang, Việt Nam

Chia sẻ: NI NI | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

79
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này trình bày kết quả điều tra, thống kê và đánh giá các loài thực vật có giá trị bảo tồn ở Hà Giang theo Sách Đỏ Việt Nam (2007). Theo đó, kết quả nghiên cứu dựa trên tất cả các loài thực vật bậc cao có mạch phân bố ở địa phương và các loài thực vật được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (2007).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều tra và thống kê các loài thực vật bị đe dọa ở tỉnh Hà Giang, Việt Nam

TAP CHI SINH HOC 2014, 36(3): 323-329<br /> Các loài thực<br /> vật bị<br /> đe dọa ở tỉnh Hà Giang<br /> DOI:<br /> 10.15625/0866-7160/v36n3.5971<br /> <br /> KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VÀ THỐNG KÊ CÁC LOÀI THỰC VẬT<br /> BỊ ĐE DỌA Ở TỈNH HÀ GIANG, VIỆT NAM<br /> Vũ Anh Tài1*, Nguyễn Nghĩa Thìn2<br /> 1<br /> <br /> Viện Địa lý, Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam, *tai.botany@gmail.com<br /> 2<br /> Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội<br /> <br /> TÓM TẮT: Bài báo này trình bày kết quả điều tra, thống kê và đánh giá các loài thực vật có giá<br /> trị bảo tồn ở Hà Giang theo Sách Đỏ Việt Nam (2007). Theo đó, kết quả nghiên cứu dựa trên tất cả<br /> các loài thực vật bậc cao có mạch phân bố ở địa phương và các loài thực vật được ghi trong Sách<br /> Đỏ Việt Nam (2007). Chúng tôi đã xác định ở Hà Giang có có 156 loài, chiếm 36,6% tổng số loài<br /> thực vật bị đe dọa của cả nước, 1 loài có khả năng tuyệt chủng ngoài thiên nhiên, 13 loài rất nguy<br /> cấp, 61 loài nguy cấp và 81 loài và một thứ sẽ nguy cấp; đồng thời kết quả nghiên cứu đã bổ sung<br /> 88 loài thực vật quý hiếm cho địa phương. Kết quả cho thấy, hệ thực vật tỉnh Hà Giang còn rất đa<br /> dạng, đây là cơ sở khoa học giúp cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học của địa phương.<br /> Từ khóa: Bị đe dọa, nguy cấp, rất nguy cấp, sẽ nguy cấp, tuyệt chủng, Hà Giang.<br /> MỞ ĐẦU<br /> <br /> Hà Giang là có hệ thực vật vừa chứa đựng<br /> các yếu tố đặc trưng của thực vật nhiệt đới, vừa<br /> có những đại diện của thực vật của vùng núi cao,<br /> khí hậu khô lạnh… và ở đó, sự xuất hiện của các<br /> loài thực vật quý hiếm đã nhấn mạnh tính đa<br /> dạng và độc đáo của hệ thực vật. Đến nay, mới<br /> chỉ có một số nghiên cứu về các loài quý hiếm có<br /> vùng phân bố tập trung ở một số các khu bảo tồn<br /> thiên nhiên mà chưa có nghiên cứu nào bao quát<br /> trên toàn bộ hệ thực vật của tỉnh. Trên cơ sở<br /> những nghiên cứu thực địa, kế thừa những<br /> nghiên cứu khác về hệ thực vật ở các khu vực<br /> thuộc Hà Giang, bài báo này cung cấp những dẫn<br /> liệu để góp phần cơ sở cho các công tác quy<br /> hoạch, bảo tồn tài nguyên thực vật của địa<br /> phương.<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Vật liệu nghiên cứu là các loài thực vật có<br /> vùng phân bố tại Hà Giang, bao gồm các mẫu<br /> vật do các tác giả khảo sát (742 loài) hoặc thu<br /> trực tiếp tại địa phương (280 loài), các mẫu vật<br /> được lưu giữ tại phòng mẫu của Viện Sinh thái<br /> và Tài nguyên sinh vật và phòng mẫu của Khoa<br /> Sinh học (359 loài), trường Đại học Khoa học<br /> Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (280 loài)<br /> và mẫu vật từ các nguồn khác.<br /> Áp dụng các phương pháp đối chiếu và so<br /> sánh để xác định các loài thực vật bị đe dọa theo<br /> <br /> các phân hạng của Sách Đỏ Việt Nam (2007)<br /> [1] làm cơ sở cho các nhận xét và đánh giá. Quá<br /> trình điều tra thực địa áp dụng theo “Phương<br /> pháp nghiên cứu thực vật” của Nguyễn Nghĩa<br /> Thìn (2004) [6].<br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> <br /> Trên cơ sở đối chiếu, phân tích các mẫu vật<br /> theo các phân hạng của Sách Đỏ Việt Nam<br /> (2007) [1] và kế thừa các tài liệu liên quan đến<br /> phân bố của các loài thực vật bị đe dọa ở Hà<br /> Giang, chúng tôi đã xác định có 156 loài bị đe<br /> dọa (bảng 1), thuộc 66 họ thực vật bậc cao có<br /> mạch, chiếm 36,6% tổng số loài nguy cấp của<br /> cả nước theo các tiêu chí của Sách Đỏ Việt Nam<br /> (2007).<br /> Trong số các loài có khả năng bị tuyệt<br /> chủng ngoài thiên nhiên (EW) đó là Lan hài việt<br /> nam (Paphiopedilum vietnamense). Loài này<br /> theo Sách Đỏ Việt Nam (2007) [1] có thông tin<br /> phân bố ở Hà Giang nhưng chưa chính xác.<br /> Trong quá trình thực địa và kiểm tra mẫu ở các<br /> phòng mẫu chúng tôi cũng không ghi nhận được<br /> sự xuất hiện của loài này ở Hà Giang.<br /> Có 13 loài đang ở mức rất nguy cấp (CR)<br /> chủ yếu là các loài cây thuốc được nói đến<br /> nhiều và có giá trị cao như Kim cang petelot<br /> (Smilax petelotii), Kim cang poilane (Smilax<br /> poilanei),<br /> Re<br /> hương<br /> (Cinnamomum<br /> parthenoxylon), Vũ diệp tam thất (Panax<br /> <br /> 323<br /> <br /> Vu Anh Tai, Nguyen Nghia Thin<br /> <br /> bipinnatifidum), Hoàng liên trung quốc (Coptis<br /> chinensis), Hoàng liên chân gà (Coptis<br /> quinquesecta), Lan hài vàng (Paphiopedilum<br /> helenae) (bảng 1). Hiện nay, phân bố rất hạn<br /> chế, chủ yếu tồn tại ở các khu vực rừng trên núi<br /> cao, rừng ít bị tác động hoặc tại các vách đá con<br /> người khó xâm nhập, mật độ gặp rất thấp và<br /> thường không tìm ra được các cá thể của loài,<br /> sự hiện diện được ghi nhận chủ yếu là theo tài<br /> liệu tham khảo.<br /> Có 61 loài nguy cấp (EN) bao gồm các loài<br /> như Cốt toái bổ (Drynaria fortunei), Hoàng tinh<br /> đốm (Polygonatum punctatum), Hoàng tinh<br /> vòng (Polygonatum kingianum), Hồng nhung<br /> vàng chanh (Renanthera citrina), Kinh giới hoa<br /> bông (Elsholtzia communis), Kinh giới sần<br /> (Elsholtzia<br /> rugulosa),<br /> Kim<br /> tuyến<br /> tơ<br /> (Anoectochilus setaceus), Bình vôi (Stephania<br /> cepharantha), Bát giác liên (Podophyllum<br /> tonkinense),<br /> Dần<br /> toòng<br /> (Gynostemma<br /> pentaphyllum), Kim tuyến không cựa<br /> (Anoectochilus acalcaratus), Ngọc vạn vàng<br /> (Dendrobium<br /> chrysanthum),<br /> Kim<br /> điệp<br /> (Dendrobium<br /> chrysotoxum),<br /> Đại<br /> giác<br /> (Dendrobium longicornu), Hài hoa nhỏ<br /> (Paphiopedilum micranthum) (bảng 1). Những<br /> loài nà có phân bố khá hạn chế, chủ yếu tồn tại<br /> ở các khu vực rừng trên núi cao, rừng ít bị tác<br /> động hoặc tại các vách đá con người khó xâm<br /> nhập, mật độ gặp thường không nhiều và hiếm<br /> khi tìm ra được các cá thể của loài.<br /> <br /> Có 81 loài và 01 thứ sẽ nguy cấp (VU) bao<br /> gồm hầu hết là những loài có giá trị sử dụng vì<br /> mục đích cho gỗ như Sồi bắc giang<br /> (Lithocarpus bacgiangensis), Thiết đinh<br /> (Markhamia stipulata), Chò nước (Platanus<br /> kerrii),<br /> Dẻ<br /> bán<br /> cầu<br /> (Lithocarpus<br /> hemisphaericus), Sa mu dầu (Cunninghamia<br /> konishii), Gù hương (Cinnamomum balansae),<br /> Dạ hợp dandy (Manglietia dandyi), Giổi lông<br /> (Michelia balansae),… hoặc cây thuốc như Tắc<br /> kè đá (Drynaria bonii), Phá lủa (Tacca<br /> subflabellata), Lá khôi (Ardisia silvestris), Sâm<br /> cau (Peliosanthes teta), Hồi đá vôi (Illicium<br /> difengpi), Tế tân (Asarum caudigerum), Hà thủ<br /> ô đỏ (Fallopia multiflora), Ngải rợm (Tacca<br /> integrifolia),<br /> Bạc<br /> cánh<br /> (Leptomischus<br /> primuloides), Hoàng nàn (Strychnos ignatii),<br /> Mã tiền hoa tán (Strychnos umbellata), Đảng<br /> sâm (Codonopsis javanica),… và một số loài có<br /> vùng phân bố hẹp như Trúc đen (Phyllostachys<br /> nigra), Cói túi hà tuyên (Carex hatuyenensis),<br /> Thiết sam đá vôi (Tsuga chinensis), Rau sắng<br /> (Melientha suavis), Đỉnh tùng (Cephalotaxus<br /> mannii), Tuế ba-lăng-xa (Cycas balansae),<br /> Thông pà cò (Pinus kwangtungensis), Tuế lược<br /> (Cycas pectinata) (bảng 1), chúng có phân bố<br /> hạn chế tại Hà Giang, chủ yếu tồn tại ở các khu<br /> vực rừng trên núi cao, rừng ít bị tác động hoặc<br /> tại các vách đá con người khó xâm nhập, mật độ<br /> gặp thường không nhiều nhưng vẫn có thể gặp<br /> được các cá thể của loài một cách ngẫu nhiên.<br /> <br /> Bảng 1. Danh mục các loài thực vật quý hiếm ở Hà Giang<br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> <br /> 324<br /> <br /> Tên khoa học<br /> Altingiaceae<br /> Altingia chinensis Oliv. ex Hance<br /> Anacardiaceae<br /> Melanorrhoea laccifera Pierre<br /> Annonaceae<br /> Enicosanthellum plagioneurum var. oblanceolatum<br /> Ban<br /> Mitrephora calcarea Diels ex Ast.<br /> Apocynaceae<br /> Rauvolfia cambodiana Pierre ex Pitard<br /> Rauvolfia micrantha Hook.f.<br /> Rauvolfia verticillata Baill.<br /> Araceae<br /> Homalomena pierreana Engl. & K. Krause<br /> Araliaceae<br /> Acanthopanax gracilistylus W. W. Smith<br /> <br /> Tên Việt Nam<br /> Họ Tô hạp<br /> Tô hạp trung hoa<br /> Họ Điều<br /> Sơn huyết<br /> Họ Na<br /> Nhọc trái khớp lá mác<br /> ngược<br /> (cây) Đội mũ<br /> Họ Trúc đào<br /> Ba gạc lá to<br /> Ba gạc lá nhỏ<br /> Ba gạc lá vòng<br /> Họ Ráy<br /> Thần phục<br /> Họ Ngũ gia bì<br /> Ngũ gia bì hương<br /> <br /> Tình trạng<br /> EN(*,4,d)<br /> VU(*,3,c)<br /> VU(*,4,d)<br /> VU(3,d)<br /> VU(*,2,d)<br /> VU(*,2,d)<br /> VU(2,d)<br /> VU(*,3,d)<br /> EN(2,d,c)<br /> <br /> Các loài thực vật bị đe dọa ở tỉnh Hà Giang<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> 23<br /> 24<br /> 25<br /> 26<br /> 27<br /> 28<br /> 29<br /> 30<br /> 31<br /> 32<br /> 33<br /> 34<br /> 35<br /> 36<br /> 37<br /> 38<br /> 39<br /> 40<br /> 41<br /> 42<br /> 43<br /> 44<br /> 45<br /> 46<br /> 47<br /> 48<br /> <br /> Acanthopanax trifoliatus Voss.<br /> Evodiopanax evodiifolius Nakai<br /> Panax bipinnatifidum Seem.<br /> Tetrapanax papyriferus C. Koch<br /> Arecaceae<br /> Calamus platyacanthus Warb. ex Becc.<br /> Calamus poilanei Conrard<br /> Guihaia grossefibrosa Dransf., S. K. Lee & F. N. Wei<br /> Aristolochiaceae<br /> Aristolochia indica L.<br /> Aristolochia kwangsiensis Chun & How ex Liang<br /> Aristolochia tuberosa Liang & Hwang in Liang<br /> Asarum balansae Franch.<br /> Asarum caudigerum Hance<br /> Asarum glabrum Merr.<br /> Asteraceae<br /> Achillea millefolium L.<br /> Ainsliaea petelotii Merr.<br /> Cirsium japonicum Fish. ex DC<br /> Cirsium leducei Lévl<br /> Myriactis delavayi Gagnep.<br /> Balanophoraceae<br /> Balanophora laxiflora Hemsl.<br /> Berberidaceae<br /> Berberis wallichiana DC.<br /> Mahonia bealii Pynaert<br /> Mahonia nepalensis DC.<br /> Podophyllum tonkinense Gagnep.<br /> Bignoniaceae<br /> Markhamia stipulata var. kerrii Sprague<br /> Burseraceae<br /> Canarium tramdenum Dai & Yakovl.<br /> Caesalpiniaceae<br /> Sindora siamensis Teysm. ex Miq.<br /> Campanulaceae<br /> Codonopsis javanica Hook.f. & Thoms.<br /> Cephalotaxaceae<br /> Cephalotaxus mannii Hook.f.<br /> Chloranthaceae<br /> Hedyosmum orientale Merr. &Chun<br /> Convallariaceae<br /> Disporopsis longifolia Craib<br /> Ophiopogon tonkinensis Rodr.<br /> Peliosanthes teta Andr.<br /> Polygonatum kingianum Coll. & Hemsl.<br /> Polygonatum punctatum Royle<br /> Cucurbitaceae<br /> Gynostemma pentaphyllum Makino<br /> Cupressaceae<br /> Cunninghamia konishii Hayata<br /> Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et H.H. Thomas<br /> Xanthocyparis vietnamensis Farjon & T.H.Nguyên<br /> Cycadaceae<br /> Cycas balansae Warb.<br /> <br /> Chân chim gai<br /> Ngũ gia bì gai<br /> Vũ diệp tam thất<br /> Thông thảo<br /> Họ Cau<br /> Song mật<br /> Song bộp<br /> Mật cật sợi to<br /> Họ Hoa tiên<br /> Sơn dịch<br /> Mã đậu linh quảng tây<br /> Chu sa liên<br /> Biến hóa núi cao<br /> Tế tân<br /> Hoa tiên<br /> Họ Cúc<br /> Dương kỳ thảo<br /> Ánh lệ núi cao<br /> Đại kế<br /> Cúc gai<br /> Dùi trống nhỏ<br /> Họ Liệt đương<br /> Nấm đất<br /> Hoàng liên gai<br /> Hoàng liên gai<br /> Hoàng liên ô rô lá dày<br /> Mã hồ<br /> Bát giác liên<br /> Họ Chùm ớt<br /> Thiết đinh<br /> Họ Trám<br /> Trám đen<br /> Họ Vang<br /> Gụ mật<br /> Họ Đảng sâm<br /> Đảng sâm<br /> Họ Đỉnh tùng<br /> Đỉnh tùng<br /> Họ Sói<br /> Mật hương<br /> Họ Mạch môn<br /> Hoàng tinh hoa trắng<br /> xã bì bắc bộ<br /> Sâm cau<br /> Hoàng tinh vòng<br /> Hoàng tinh đốm<br /> Họ Bầu bí<br /> Dần tòong<br /> Họ Hoàng đàn<br /> Sa mu dầu<br /> Pơ mu<br /> Bách vàng<br /> Họ Tuế<br /> Tuế balăngxa<br /> <br /> EN(2,4,d,c)<br /> VU(2,d)<br /> CR(*,4,d)<br /> EN(3,d)<br /> VU(*,1,4,d)<br /> EN(*,3,d)<br /> EN(2,d)<br /> VU(*,d)<br /> EN(4,d)<br /> EN(*,2,d)<br /> EN(4,d)<br /> VU(4,d)<br /> VU(4,d)<br /> VU(*,4,d)<br /> VU(1,d)<br /> VU(*,4,d)<br /> EN(1,d)<br /> VU(4,d)<br /> EN(*,4,d)<br /> EN(*,2,d)<br /> EN(2,d)<br /> EN(2,4,d,a)<br /> EN(4,d,b)<br /> VU(*,2,4,d,c)<br /> VU(*,4,c)<br /> EN(*,3,d)<br /> VU(2,4,c)<br /> VU(1,2,b)<br /> CR(*,2,d)<br /> VU(2,4,b)<br /> VU(*,4,d,b)<br /> VU(*,4,d,b)<br /> EN(*,2,4,d,b)<br /> EN(*,2,d,a)<br /> EN(1,2,c)<br /> VU(*,2,4,d)<br /> EN(1,2,3,4,c)<br /> CR(*,1,d)<br /> VU(*,1,c)<br /> <br /> 325<br /> <br /> Vu Anh Tai, Nguyen Nghia Thin<br /> 49<br /> 50<br /> 51<br /> 52<br /> 53<br /> 54<br /> 55<br /> 56<br /> 57<br /> 58<br /> 59<br /> 60<br /> 61<br /> 62<br /> 63<br /> 64<br /> 65<br /> 66<br /> 67<br /> 68<br /> 69<br /> 70<br /> 71<br /> 72<br /> 73<br /> 74<br /> 75<br /> 76<br /> 77<br /> 78<br /> 79<br /> 80<br /> 81<br /> 82<br /> 83<br /> 84<br /> 85<br /> 86<br /> <br /> 326<br /> <br /> Cycas pectinata Buch.-Ham.<br /> Cyperaceae<br /> Carex hatuyenensis K. Khoi<br /> Carex kucyniakii Raym.<br /> Dipsacaceae<br /> Dipsacus asper Wall. ex DC.<br /> Dipterocarpaceae<br /> Dipterocarpus retusus Blume<br /> Vatica subglabra Merr.<br /> Ebenaceae<br /> Diospyros mun A. Chev. ex Lecomte<br /> Ericaceae<br /> Gaultheria fragrantissima Wall.<br /> Fabaceae<br /> Callerya speciosa Schot<br /> Sophora tonkinensis Gagnep.<br /> Fagaceae<br /> Castanopsis hystrix A. DC.<br /> Castanopsis lecomtei Hickel & A. Camus<br /> Castanopsis tesselata Hickel & A. Camus<br /> Lithocarpus amygdalifolius Hayata<br /> Lithocarpus bacgiangensis A. Camus<br /> Lithocarpus balansae A. Camus<br /> Lithocarpus hemisphaericus Barnett<br /> Lithocarpus mucronatus A. Camus<br /> Lithocarpus truncatus Rehd.<br /> Lithocarpus vestitus A. Camus<br /> Quercus macrocalyx Hickel & A. Camus<br /> Quercus platycalyx Hickel & A. Camus<br /> Quercus setulosa Hickel & A. Camus<br /> Quercus variabilis Blume<br /> Flacourtiaceae<br /> Gynocardia odorata R. Br. In Roxb<br /> Helwingiaceae<br /> Helwingia japonica F. G. Dietr<br /> Hypocidaceae<br /> Curculigo orchioides Gaertn.<br /> Illiciaceae<br /> Illicium difengpi B. N. Chang<br /> Juglandaceae<br /> Annamocarya sinensis J. Leroy<br /> Lamiaceae<br /> Elsholtzia communis Diels<br /> Elsholtzia rugulosa Hemsl.<br /> Lauraceae<br /> Cinnamomum balansae Lecomte<br /> Cinnamomum cambodianum Lecomte<br /> Cinnamomum parthenoxylon Nees.<br /> Endiandra hainanensis Merr. & Metc. ex Allen<br /> Phoebe macrocarpa C. Y. Wu<br /> Liliaceae<br /> Lilium brownii F. E. Br. ex Mill.<br /> Loganiaceae<br /> Strychnos ignatii Bergius<br /> <br /> Tuế lược<br /> Họ Cói<br /> Cói túi hà tuyên<br /> Cói túi diệp đơn<br /> Họ Tục đoạn<br /> Tục đoạn nhọn<br /> Họ Dầu<br /> Chò nâu<br /> Táu nước<br /> Họ Thị<br /> Mun<br /> Họ Đỗ quyên<br /> Châu thụ thơm<br /> Họ Đậu<br /> Dây sâm nam<br /> Hoè bắc bộ<br /> Họ Dẻ<br /> Cà ổi đỏ<br /> Cà ổi sa pa<br /> Cà ổi lá đa<br /> Sồi lá đào<br /> Sồi bắc giang<br /> Sồi đá lá mác<br /> Dẻ/ Giẻ bán cầu<br /> Dẻ/ Giẻ quả núm<br /> Dẻ quả vát<br /> Dẻ cau lông trắng<br /> Sồi đấu to<br /> Sồi đĩa<br /> Sồi duối<br /> Sồi đen<br /> Họ Bồ quân<br /> Giang tím bịu<br /> Họ Lá dâng hoa<br /> Lá dâng hoa<br /> Họ Sâm cau<br /> Cồ nốc lan<br /> Họ Hồi<br /> Hồi đá vôi<br /> Họ Óc chó<br /> Chò đãi<br /> Họ Hoa môi<br /> Kinh giới hoa bông<br /> Kinh giới sần<br /> Họ Nguyệt quế<br /> Gù hương<br /> Re cam bốt<br /> Re hương<br /> Vừ<br /> Re trắng quả to<br /> Họ Hoa huệ<br /> Bạch huệ núi<br /> Họ Mã tiền<br /> Hoàng nàn<br /> <br /> VU(*,1,c)<br /> VU(*,1,d)<br /> CR(*,1,d)<br /> EN(3,d)<br /> VU(2,4,d)<br /> EN(*,3,d)<br /> EN(4,d)<br /> VU(2,d)<br /> VU(*,2,d)<br /> VU(*,3,d)<br /> VU(*,4,d)<br /> VU(*,4,d)<br /> VU(2,4,d)<br /> VU(*,2,d)<br /> VU(*,d,b)<br /> VU(*,4,d)<br /> VU(2,d)<br /> VU(3,4,d)<br /> VU(*,2,d)<br /> EN(*,3,d)<br /> VU(*,2,3,d)<br /> VU(*,4,d)<br /> VU(*,d)<br /> EN(4,d)<br /> EN(2,d)<br /> EN(4,d)<br /> EN(*,2,d)<br /> VU(1,d)<br /> EN(*,4,d)<br /> EN(1,d)<br /> EN(1,d)<br /> VU(*,4,d)<br /> VU(*,2,d,c)<br /> CR(*,4,d)<br /> EN(*,2,3,d)<br /> VU(*,4,d)<br /> EN(*,2,c)<br /> VU(*,2,d)<br /> <br /> Các loài thực vật bị đe dọa ở tỉnh Hà Giang<br /> 87<br /> 88<br /> 89<br /> 90<br /> 91<br /> 92<br /> 93<br /> 94<br /> 95<br /> 96<br /> 97<br /> 98<br /> 99<br /> 100<br /> 101<br /> 102<br /> 103<br /> 104<br /> 105<br /> 106<br /> 107<br /> 108<br /> 109<br /> 110<br /> 111<br /> 112<br /> 113<br /> 114<br /> 115<br /> 116<br /> 117<br /> 118<br /> 119<br /> 120<br /> 121<br /> 122<br /> 123<br /> 124<br /> 125<br /> 126<br /> 127<br /> 128<br /> 129<br /> <br /> Strychnos umbellata Merr.<br /> Loranthaceae<br /> Taxillus gracilifolius Ban<br /> Magnoliaceae<br /> Manglietia dandyi Dandy in D. Nilsson<br /> Michelia balansae Dandy<br /> Meliaceae<br /> Aglaia spectabilis Jain & Bennet.<br /> Chukrasia tabularis A. Juss.<br /> Menispermaceae<br /> Stephania cepharantha Hayata<br /> Stephania dielsiana C.Y.Wu<br /> Tinospora sagittata Gagnep.<br /> Myrsinaceae<br /> Ardisia silvestris Pitard<br /> Embelia parviflora Wall. ex A.DC.<br /> Myrsine semiserrata Wall. In Roxb<br /> Myrtaceae<br /> Acmena acuminatissima Merr. & Perry<br /> Opiliaceae<br /> Melientha suavis Pierre<br /> Orchidaceae<br /> Anoectochilus acalcaratus Aver.<br /> Anoectochilus calcareus Aver.<br /> Anoectochilus setaceus Blume<br /> Dendrobium amabile O'Brien<br /> Dendrobium chrysanthum Wall. ex Lindl.<br /> Dendrobium chrysotoxum Lindl.<br /> Dendrobium draconis Reichb.f.<br /> Dendrobium farmeri Paxt.<br /> Dendrobium fimbriatum Hook.<br /> Dendrobium longicornu Lindl.<br /> Dendrobium moschatum Sw.<br /> Dendrobium nobile Lindl.<br /> Dendrobium wattii Reichb.f.<br /> Liparis conopea Aver.<br /> Liparis emarginata Aver.<br /> Nervilia aragoana Gaudich. in Freyc.<br /> Nervilia fordii Schlechter<br /> Paphiopedilum dianthum T. Tang & F. T. Wang<br /> Paphiopedilum gratrixianum Rolfe<br /> Paphiopedilum helenae Aver.<br /> Paphiopedilum hirsutissimum Stein<br /> Paphiopedilum malipoense S.C.Chen & Z.H.Tsi<br /> Paphiopedilum micranthum T. Tang & F.T.Wang<br /> Paphiopedilum vietnamense Gruss & Perner<br /> Paphiopedilum villosum Stein<br /> Renanthera citrina Aver.<br /> Orobanchaceae<br /> Aeginetia indica L.<br /> Pinaceae<br /> Pinus kwangtungensis Chun ex Tsiang var.<br /> kwangtungensis<br /> Tsuga chinensis Pritz. ex Diels<br /> <br /> Mã tiền hoa tán<br /> Họ Tầm gửi<br /> Tầm gửi<br /> Họ Mộc lan<br /> Dạ hợp dandy<br /> Giổi lông<br /> Họ Xoan<br /> Gội nếp<br /> Lát hoa<br /> Họ Dây mối<br /> Bình vôi<br /> Củ dòm<br /> Củ gió<br /> Họ Đơn nem<br /> Lá khôi<br /> Thiên lý hương<br /> Thiết tồn<br /> Họ Sim<br /> Thoa<br /> Họ Sơn cam<br /> Rau sắng<br /> Họ Lan<br /> Kim tuyến không cựa<br /> Kim tuyến đá vôi<br /> Kim tuyến tơ<br /> Thủy tiên hường<br /> Ngọc vạn vàng<br /> Kim điệp<br /> Nhất điểm hồng<br /> Ngọc điểm<br /> Kim diệp<br /> Đại giác<br /> Thái bình<br /> Thạch hộc<br /> Hoạt lan<br /> Nhẵn điệp nón<br /> Nhẵn diệp môi lõm<br /> Trân châu xanh<br /> Thanh thiên quỳ<br /> Hài đỏ<br /> Vệ hài trang trí<br /> Lan hài vàng<br /> Tiên hài<br /> Hài vân nam<br /> Hài hoa nhỏ<br /> Hài việt nam<br /> Kim hài<br /> Hồng nhung vàng chanh<br /> Họ Lệ Đương<br /> Lệ dương<br /> Họ Thông<br /> Thông Pà cò<br /> Thiết sam đá vôi<br /> <br /> VU(*,4,d)<br /> VU(*,2,c)<br /> VU(1,4,d)<br /> VU(4,d,c)<br /> VU(*,3,d)<br /> VU(1,2,3,4,d,b)<br /> EN(*,1,2,c)<br /> VU(*,2,c)<br /> VU(*,4,d)<br /> VU(*,2,4,d)<br /> VU(*,4,d)<br /> VU(4,c)<br /> VU(*,3,c)<br /> VU(*,2,c)<br /> EN(*,1,d)<br /> EN(*,1,d,b)<br /> EN(*,4,d,c)<br /> EN(*,1,2,d,c)<br /> EN(*,3,4,d,b)<br /> EN(*,1,2,d,c)<br /> VU(*,1,d,c)<br /> VU(*,1,d,c)<br /> VU(*,1,d,b)<br /> EN(*,4,d,b)<br /> EN(*,2,d,c)<br /> EN(*,2,4,d,a,b)<br /> EN(*,2,d,c)<br /> EN(*,2,d,a)<br /> EN(1,2,d,c)<br /> VU(*,2,d,b)<br /> EN(2,4,d,a)<br /> EN(1,2,d,c)<br /> CR(*,2,d,c)<br /> CR(*,2,d,c)<br /> VU(2,d,a,b)<br /> EN(2,4,d,a,b)<br /> EN(2,3,d,b)<br /> EW(1,2,d,c)<br /> EN(*,4,d,c)<br /> EN(*,1,2,d,b)<br /> VU(2,d)<br /> VU(2,d,a,b)<br /> VU(2,a)<br /> <br /> 327<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2