TAP CHI SINH HOC 2014, 36(3): 323-329<br />
Các loài thực<br />
vật bị<br />
đe dọa ở tỉnh Hà Giang<br />
DOI:<br />
10.15625/0866-7160/v36n3.5971<br />
<br />
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VÀ THỐNG KÊ CÁC LOÀI THỰC VẬT<br />
BỊ ĐE DỌA Ở TỈNH HÀ GIANG, VIỆT NAM<br />
Vũ Anh Tài1*, Nguyễn Nghĩa Thìn2<br />
1<br />
<br />
Viện Địa lý, Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam, *tai.botany@gmail.com<br />
2<br />
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội<br />
<br />
TÓM TẮT: Bài báo này trình bày kết quả điều tra, thống kê và đánh giá các loài thực vật có giá<br />
trị bảo tồn ở Hà Giang theo Sách Đỏ Việt Nam (2007). Theo đó, kết quả nghiên cứu dựa trên tất cả<br />
các loài thực vật bậc cao có mạch phân bố ở địa phương và các loài thực vật được ghi trong Sách<br />
Đỏ Việt Nam (2007). Chúng tôi đã xác định ở Hà Giang có có 156 loài, chiếm 36,6% tổng số loài<br />
thực vật bị đe dọa của cả nước, 1 loài có khả năng tuyệt chủng ngoài thiên nhiên, 13 loài rất nguy<br />
cấp, 61 loài nguy cấp và 81 loài và một thứ sẽ nguy cấp; đồng thời kết quả nghiên cứu đã bổ sung<br />
88 loài thực vật quý hiếm cho địa phương. Kết quả cho thấy, hệ thực vật tỉnh Hà Giang còn rất đa<br />
dạng, đây là cơ sở khoa học giúp cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học của địa phương.<br />
Từ khóa: Bị đe dọa, nguy cấp, rất nguy cấp, sẽ nguy cấp, tuyệt chủng, Hà Giang.<br />
MỞ ĐẦU<br />
<br />
Hà Giang là có hệ thực vật vừa chứa đựng<br />
các yếu tố đặc trưng của thực vật nhiệt đới, vừa<br />
có những đại diện của thực vật của vùng núi cao,<br />
khí hậu khô lạnh… và ở đó, sự xuất hiện của các<br />
loài thực vật quý hiếm đã nhấn mạnh tính đa<br />
dạng và độc đáo của hệ thực vật. Đến nay, mới<br />
chỉ có một số nghiên cứu về các loài quý hiếm có<br />
vùng phân bố tập trung ở một số các khu bảo tồn<br />
thiên nhiên mà chưa có nghiên cứu nào bao quát<br />
trên toàn bộ hệ thực vật của tỉnh. Trên cơ sở<br />
những nghiên cứu thực địa, kế thừa những<br />
nghiên cứu khác về hệ thực vật ở các khu vực<br />
thuộc Hà Giang, bài báo này cung cấp những dẫn<br />
liệu để góp phần cơ sở cho các công tác quy<br />
hoạch, bảo tồn tài nguyên thực vật của địa<br />
phương.<br />
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Vật liệu nghiên cứu là các loài thực vật có<br />
vùng phân bố tại Hà Giang, bao gồm các mẫu<br />
vật do các tác giả khảo sát (742 loài) hoặc thu<br />
trực tiếp tại địa phương (280 loài), các mẫu vật<br />
được lưu giữ tại phòng mẫu của Viện Sinh thái<br />
và Tài nguyên sinh vật và phòng mẫu của Khoa<br />
Sinh học (359 loài), trường Đại học Khoa học<br />
Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (280 loài)<br />
và mẫu vật từ các nguồn khác.<br />
Áp dụng các phương pháp đối chiếu và so<br />
sánh để xác định các loài thực vật bị đe dọa theo<br />
<br />
các phân hạng của Sách Đỏ Việt Nam (2007)<br />
[1] làm cơ sở cho các nhận xét và đánh giá. Quá<br />
trình điều tra thực địa áp dụng theo “Phương<br />
pháp nghiên cứu thực vật” của Nguyễn Nghĩa<br />
Thìn (2004) [6].<br />
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
<br />
Trên cơ sở đối chiếu, phân tích các mẫu vật<br />
theo các phân hạng của Sách Đỏ Việt Nam<br />
(2007) [1] và kế thừa các tài liệu liên quan đến<br />
phân bố của các loài thực vật bị đe dọa ở Hà<br />
Giang, chúng tôi đã xác định có 156 loài bị đe<br />
dọa (bảng 1), thuộc 66 họ thực vật bậc cao có<br />
mạch, chiếm 36,6% tổng số loài nguy cấp của<br />
cả nước theo các tiêu chí của Sách Đỏ Việt Nam<br />
(2007).<br />
Trong số các loài có khả năng bị tuyệt<br />
chủng ngoài thiên nhiên (EW) đó là Lan hài việt<br />
nam (Paphiopedilum vietnamense). Loài này<br />
theo Sách Đỏ Việt Nam (2007) [1] có thông tin<br />
phân bố ở Hà Giang nhưng chưa chính xác.<br />
Trong quá trình thực địa và kiểm tra mẫu ở các<br />
phòng mẫu chúng tôi cũng không ghi nhận được<br />
sự xuất hiện của loài này ở Hà Giang.<br />
Có 13 loài đang ở mức rất nguy cấp (CR)<br />
chủ yếu là các loài cây thuốc được nói đến<br />
nhiều và có giá trị cao như Kim cang petelot<br />
(Smilax petelotii), Kim cang poilane (Smilax<br />
poilanei),<br />
Re<br />
hương<br />
(Cinnamomum<br />
parthenoxylon), Vũ diệp tam thất (Panax<br />
<br />
323<br />
<br />
Vu Anh Tai, Nguyen Nghia Thin<br />
<br />
bipinnatifidum), Hoàng liên trung quốc (Coptis<br />
chinensis), Hoàng liên chân gà (Coptis<br />
quinquesecta), Lan hài vàng (Paphiopedilum<br />
helenae) (bảng 1). Hiện nay, phân bố rất hạn<br />
chế, chủ yếu tồn tại ở các khu vực rừng trên núi<br />
cao, rừng ít bị tác động hoặc tại các vách đá con<br />
người khó xâm nhập, mật độ gặp rất thấp và<br />
thường không tìm ra được các cá thể của loài,<br />
sự hiện diện được ghi nhận chủ yếu là theo tài<br />
liệu tham khảo.<br />
Có 61 loài nguy cấp (EN) bao gồm các loài<br />
như Cốt toái bổ (Drynaria fortunei), Hoàng tinh<br />
đốm (Polygonatum punctatum), Hoàng tinh<br />
vòng (Polygonatum kingianum), Hồng nhung<br />
vàng chanh (Renanthera citrina), Kinh giới hoa<br />
bông (Elsholtzia communis), Kinh giới sần<br />
(Elsholtzia<br />
rugulosa),<br />
Kim<br />
tuyến<br />
tơ<br />
(Anoectochilus setaceus), Bình vôi (Stephania<br />
cepharantha), Bát giác liên (Podophyllum<br />
tonkinense),<br />
Dần<br />
toòng<br />
(Gynostemma<br />
pentaphyllum), Kim tuyến không cựa<br />
(Anoectochilus acalcaratus), Ngọc vạn vàng<br />
(Dendrobium<br />
chrysanthum),<br />
Kim<br />
điệp<br />
(Dendrobium<br />
chrysotoxum),<br />
Đại<br />
giác<br />
(Dendrobium longicornu), Hài hoa nhỏ<br />
(Paphiopedilum micranthum) (bảng 1). Những<br />
loài nà có phân bố khá hạn chế, chủ yếu tồn tại<br />
ở các khu vực rừng trên núi cao, rừng ít bị tác<br />
động hoặc tại các vách đá con người khó xâm<br />
nhập, mật độ gặp thường không nhiều và hiếm<br />
khi tìm ra được các cá thể của loài.<br />
<br />
Có 81 loài và 01 thứ sẽ nguy cấp (VU) bao<br />
gồm hầu hết là những loài có giá trị sử dụng vì<br />
mục đích cho gỗ như Sồi bắc giang<br />
(Lithocarpus bacgiangensis), Thiết đinh<br />
(Markhamia stipulata), Chò nước (Platanus<br />
kerrii),<br />
Dẻ<br />
bán<br />
cầu<br />
(Lithocarpus<br />
hemisphaericus), Sa mu dầu (Cunninghamia<br />
konishii), Gù hương (Cinnamomum balansae),<br />
Dạ hợp dandy (Manglietia dandyi), Giổi lông<br />
(Michelia balansae),… hoặc cây thuốc như Tắc<br />
kè đá (Drynaria bonii), Phá lủa (Tacca<br />
subflabellata), Lá khôi (Ardisia silvestris), Sâm<br />
cau (Peliosanthes teta), Hồi đá vôi (Illicium<br />
difengpi), Tế tân (Asarum caudigerum), Hà thủ<br />
ô đỏ (Fallopia multiflora), Ngải rợm (Tacca<br />
integrifolia),<br />
Bạc<br />
cánh<br />
(Leptomischus<br />
primuloides), Hoàng nàn (Strychnos ignatii),<br />
Mã tiền hoa tán (Strychnos umbellata), Đảng<br />
sâm (Codonopsis javanica),… và một số loài có<br />
vùng phân bố hẹp như Trúc đen (Phyllostachys<br />
nigra), Cói túi hà tuyên (Carex hatuyenensis),<br />
Thiết sam đá vôi (Tsuga chinensis), Rau sắng<br />
(Melientha suavis), Đỉnh tùng (Cephalotaxus<br />
mannii), Tuế ba-lăng-xa (Cycas balansae),<br />
Thông pà cò (Pinus kwangtungensis), Tuế lược<br />
(Cycas pectinata) (bảng 1), chúng có phân bố<br />
hạn chế tại Hà Giang, chủ yếu tồn tại ở các khu<br />
vực rừng trên núi cao, rừng ít bị tác động hoặc<br />
tại các vách đá con người khó xâm nhập, mật độ<br />
gặp thường không nhiều nhưng vẫn có thể gặp<br />
được các cá thể của loài một cách ngẫu nhiên.<br />
<br />
Bảng 1. Danh mục các loài thực vật quý hiếm ở Hà Giang<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
<br />
324<br />
<br />
Tên khoa học<br />
Altingiaceae<br />
Altingia chinensis Oliv. ex Hance<br />
Anacardiaceae<br />
Melanorrhoea laccifera Pierre<br />
Annonaceae<br />
Enicosanthellum plagioneurum var. oblanceolatum<br />
Ban<br />
Mitrephora calcarea Diels ex Ast.<br />
Apocynaceae<br />
Rauvolfia cambodiana Pierre ex Pitard<br />
Rauvolfia micrantha Hook.f.<br />
Rauvolfia verticillata Baill.<br />
Araceae<br />
Homalomena pierreana Engl. & K. Krause<br />
Araliaceae<br />
Acanthopanax gracilistylus W. W. Smith<br />
<br />
Tên Việt Nam<br />
Họ Tô hạp<br />
Tô hạp trung hoa<br />
Họ Điều<br />
Sơn huyết<br />
Họ Na<br />
Nhọc trái khớp lá mác<br />
ngược<br />
(cây) Đội mũ<br />
Họ Trúc đào<br />
Ba gạc lá to<br />
Ba gạc lá nhỏ<br />
Ba gạc lá vòng<br />
Họ Ráy<br />
Thần phục<br />
Họ Ngũ gia bì<br />
Ngũ gia bì hương<br />
<br />
Tình trạng<br />
EN(*,4,d)<br />
VU(*,3,c)<br />
VU(*,4,d)<br />
VU(3,d)<br />
VU(*,2,d)<br />
VU(*,2,d)<br />
VU(2,d)<br />
VU(*,3,d)<br />
EN(2,d,c)<br />
<br />
Các loài thực vật bị đe dọa ở tỉnh Hà Giang<br />
10<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
19<br />
20<br />
21<br />
22<br />
23<br />
24<br />
25<br />
26<br />
27<br />
28<br />
29<br />
30<br />
31<br />
32<br />
33<br />
34<br />
35<br />
36<br />
37<br />
38<br />
39<br />
40<br />
41<br />
42<br />
43<br />
44<br />
45<br />
46<br />
47<br />
48<br />
<br />
Acanthopanax trifoliatus Voss.<br />
Evodiopanax evodiifolius Nakai<br />
Panax bipinnatifidum Seem.<br />
Tetrapanax papyriferus C. Koch<br />
Arecaceae<br />
Calamus platyacanthus Warb. ex Becc.<br />
Calamus poilanei Conrard<br />
Guihaia grossefibrosa Dransf., S. K. Lee & F. N. Wei<br />
Aristolochiaceae<br />
Aristolochia indica L.<br />
Aristolochia kwangsiensis Chun & How ex Liang<br />
Aristolochia tuberosa Liang & Hwang in Liang<br />
Asarum balansae Franch.<br />
Asarum caudigerum Hance<br />
Asarum glabrum Merr.<br />
Asteraceae<br />
Achillea millefolium L.<br />
Ainsliaea petelotii Merr.<br />
Cirsium japonicum Fish. ex DC<br />
Cirsium leducei Lévl<br />
Myriactis delavayi Gagnep.<br />
Balanophoraceae<br />
Balanophora laxiflora Hemsl.<br />
Berberidaceae<br />
Berberis wallichiana DC.<br />
Mahonia bealii Pynaert<br />
Mahonia nepalensis DC.<br />
Podophyllum tonkinense Gagnep.<br />
Bignoniaceae<br />
Markhamia stipulata var. kerrii Sprague<br />
Burseraceae<br />
Canarium tramdenum Dai & Yakovl.<br />
Caesalpiniaceae<br />
Sindora siamensis Teysm. ex Miq.<br />
Campanulaceae<br />
Codonopsis javanica Hook.f. & Thoms.<br />
Cephalotaxaceae<br />
Cephalotaxus mannii Hook.f.<br />
Chloranthaceae<br />
Hedyosmum orientale Merr. &Chun<br />
Convallariaceae<br />
Disporopsis longifolia Craib<br />
Ophiopogon tonkinensis Rodr.<br />
Peliosanthes teta Andr.<br />
Polygonatum kingianum Coll. & Hemsl.<br />
Polygonatum punctatum Royle<br />
Cucurbitaceae<br />
Gynostemma pentaphyllum Makino<br />
Cupressaceae<br />
Cunninghamia konishii Hayata<br />
Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et H.H. Thomas<br />
Xanthocyparis vietnamensis Farjon & T.H.Nguyên<br />
Cycadaceae<br />
Cycas balansae Warb.<br />
<br />
Chân chim gai<br />
Ngũ gia bì gai<br />
Vũ diệp tam thất<br />
Thông thảo<br />
Họ Cau<br />
Song mật<br />
Song bộp<br />
Mật cật sợi to<br />
Họ Hoa tiên<br />
Sơn dịch<br />
Mã đậu linh quảng tây<br />
Chu sa liên<br />
Biến hóa núi cao<br />
Tế tân<br />
Hoa tiên<br />
Họ Cúc<br />
Dương kỳ thảo<br />
Ánh lệ núi cao<br />
Đại kế<br />
Cúc gai<br />
Dùi trống nhỏ<br />
Họ Liệt đương<br />
Nấm đất<br />
Hoàng liên gai<br />
Hoàng liên gai<br />
Hoàng liên ô rô lá dày<br />
Mã hồ<br />
Bát giác liên<br />
Họ Chùm ớt<br />
Thiết đinh<br />
Họ Trám<br />
Trám đen<br />
Họ Vang<br />
Gụ mật<br />
Họ Đảng sâm<br />
Đảng sâm<br />
Họ Đỉnh tùng<br />
Đỉnh tùng<br />
Họ Sói<br />
Mật hương<br />
Họ Mạch môn<br />
Hoàng tinh hoa trắng<br />
xã bì bắc bộ<br />
Sâm cau<br />
Hoàng tinh vòng<br />
Hoàng tinh đốm<br />
Họ Bầu bí<br />
Dần tòong<br />
Họ Hoàng đàn<br />
Sa mu dầu<br />
Pơ mu<br />
Bách vàng<br />
Họ Tuế<br />
Tuế balăngxa<br />
<br />
EN(2,4,d,c)<br />
VU(2,d)<br />
CR(*,4,d)<br />
EN(3,d)<br />
VU(*,1,4,d)<br />
EN(*,3,d)<br />
EN(2,d)<br />
VU(*,d)<br />
EN(4,d)<br />
EN(*,2,d)<br />
EN(4,d)<br />
VU(4,d)<br />
VU(4,d)<br />
VU(*,4,d)<br />
VU(1,d)<br />
VU(*,4,d)<br />
EN(1,d)<br />
VU(4,d)<br />
EN(*,4,d)<br />
EN(*,2,d)<br />
EN(2,d)<br />
EN(2,4,d,a)<br />
EN(4,d,b)<br />
VU(*,2,4,d,c)<br />
VU(*,4,c)<br />
EN(*,3,d)<br />
VU(2,4,c)<br />
VU(1,2,b)<br />
CR(*,2,d)<br />
VU(2,4,b)<br />
VU(*,4,d,b)<br />
VU(*,4,d,b)<br />
EN(*,2,4,d,b)<br />
EN(*,2,d,a)<br />
EN(1,2,c)<br />
VU(*,2,4,d)<br />
EN(1,2,3,4,c)<br />
CR(*,1,d)<br />
VU(*,1,c)<br />
<br />
325<br />
<br />
Vu Anh Tai, Nguyen Nghia Thin<br />
49<br />
50<br />
51<br />
52<br />
53<br />
54<br />
55<br />
56<br />
57<br />
58<br />
59<br />
60<br />
61<br />
62<br />
63<br />
64<br />
65<br />
66<br />
67<br />
68<br />
69<br />
70<br />
71<br />
72<br />
73<br />
74<br />
75<br />
76<br />
77<br />
78<br />
79<br />
80<br />
81<br />
82<br />
83<br />
84<br />
85<br />
86<br />
<br />
326<br />
<br />
Cycas pectinata Buch.-Ham.<br />
Cyperaceae<br />
Carex hatuyenensis K. Khoi<br />
Carex kucyniakii Raym.<br />
Dipsacaceae<br />
Dipsacus asper Wall. ex DC.<br />
Dipterocarpaceae<br />
Dipterocarpus retusus Blume<br />
Vatica subglabra Merr.<br />
Ebenaceae<br />
Diospyros mun A. Chev. ex Lecomte<br />
Ericaceae<br />
Gaultheria fragrantissima Wall.<br />
Fabaceae<br />
Callerya speciosa Schot<br />
Sophora tonkinensis Gagnep.<br />
Fagaceae<br />
Castanopsis hystrix A. DC.<br />
Castanopsis lecomtei Hickel & A. Camus<br />
Castanopsis tesselata Hickel & A. Camus<br />
Lithocarpus amygdalifolius Hayata<br />
Lithocarpus bacgiangensis A. Camus<br />
Lithocarpus balansae A. Camus<br />
Lithocarpus hemisphaericus Barnett<br />
Lithocarpus mucronatus A. Camus<br />
Lithocarpus truncatus Rehd.<br />
Lithocarpus vestitus A. Camus<br />
Quercus macrocalyx Hickel & A. Camus<br />
Quercus platycalyx Hickel & A. Camus<br />
Quercus setulosa Hickel & A. Camus<br />
Quercus variabilis Blume<br />
Flacourtiaceae<br />
Gynocardia odorata R. Br. In Roxb<br />
Helwingiaceae<br />
Helwingia japonica F. G. Dietr<br />
Hypocidaceae<br />
Curculigo orchioides Gaertn.<br />
Illiciaceae<br />
Illicium difengpi B. N. Chang<br />
Juglandaceae<br />
Annamocarya sinensis J. Leroy<br />
Lamiaceae<br />
Elsholtzia communis Diels<br />
Elsholtzia rugulosa Hemsl.<br />
Lauraceae<br />
Cinnamomum balansae Lecomte<br />
Cinnamomum cambodianum Lecomte<br />
Cinnamomum parthenoxylon Nees.<br />
Endiandra hainanensis Merr. & Metc. ex Allen<br />
Phoebe macrocarpa C. Y. Wu<br />
Liliaceae<br />
Lilium brownii F. E. Br. ex Mill.<br />
Loganiaceae<br />
Strychnos ignatii Bergius<br />
<br />
Tuế lược<br />
Họ Cói<br />
Cói túi hà tuyên<br />
Cói túi diệp đơn<br />
Họ Tục đoạn<br />
Tục đoạn nhọn<br />
Họ Dầu<br />
Chò nâu<br />
Táu nước<br />
Họ Thị<br />
Mun<br />
Họ Đỗ quyên<br />
Châu thụ thơm<br />
Họ Đậu<br />
Dây sâm nam<br />
Hoè bắc bộ<br />
Họ Dẻ<br />
Cà ổi đỏ<br />
Cà ổi sa pa<br />
Cà ổi lá đa<br />
Sồi lá đào<br />
Sồi bắc giang<br />
Sồi đá lá mác<br />
Dẻ/ Giẻ bán cầu<br />
Dẻ/ Giẻ quả núm<br />
Dẻ quả vát<br />
Dẻ cau lông trắng<br />
Sồi đấu to<br />
Sồi đĩa<br />
Sồi duối<br />
Sồi đen<br />
Họ Bồ quân<br />
Giang tím bịu<br />
Họ Lá dâng hoa<br />
Lá dâng hoa<br />
Họ Sâm cau<br />
Cồ nốc lan<br />
Họ Hồi<br />
Hồi đá vôi<br />
Họ Óc chó<br />
Chò đãi<br />
Họ Hoa môi<br />
Kinh giới hoa bông<br />
Kinh giới sần<br />
Họ Nguyệt quế<br />
Gù hương<br />
Re cam bốt<br />
Re hương<br />
Vừ<br />
Re trắng quả to<br />
Họ Hoa huệ<br />
Bạch huệ núi<br />
Họ Mã tiền<br />
Hoàng nàn<br />
<br />
VU(*,1,c)<br />
VU(*,1,d)<br />
CR(*,1,d)<br />
EN(3,d)<br />
VU(2,4,d)<br />
EN(*,3,d)<br />
EN(4,d)<br />
VU(2,d)<br />
VU(*,2,d)<br />
VU(*,3,d)<br />
VU(*,4,d)<br />
VU(*,4,d)<br />
VU(2,4,d)<br />
VU(*,2,d)<br />
VU(*,d,b)<br />
VU(*,4,d)<br />
VU(2,d)<br />
VU(3,4,d)<br />
VU(*,2,d)<br />
EN(*,3,d)<br />
VU(*,2,3,d)<br />
VU(*,4,d)<br />
VU(*,d)<br />
EN(4,d)<br />
EN(2,d)<br />
EN(4,d)<br />
EN(*,2,d)<br />
VU(1,d)<br />
EN(*,4,d)<br />
EN(1,d)<br />
EN(1,d)<br />
VU(*,4,d)<br />
VU(*,2,d,c)<br />
CR(*,4,d)<br />
EN(*,2,3,d)<br />
VU(*,4,d)<br />
EN(*,2,c)<br />
VU(*,2,d)<br />
<br />
Các loài thực vật bị đe dọa ở tỉnh Hà Giang<br />
87<br />
88<br />
89<br />
90<br />
91<br />
92<br />
93<br />
94<br />
95<br />
96<br />
97<br />
98<br />
99<br />
100<br />
101<br />
102<br />
103<br />
104<br />
105<br />
106<br />
107<br />
108<br />
109<br />
110<br />
111<br />
112<br />
113<br />
114<br />
115<br />
116<br />
117<br />
118<br />
119<br />
120<br />
121<br />
122<br />
123<br />
124<br />
125<br />
126<br />
127<br />
128<br />
129<br />
<br />
Strychnos umbellata Merr.<br />
Loranthaceae<br />
Taxillus gracilifolius Ban<br />
Magnoliaceae<br />
Manglietia dandyi Dandy in D. Nilsson<br />
Michelia balansae Dandy<br />
Meliaceae<br />
Aglaia spectabilis Jain & Bennet.<br />
Chukrasia tabularis A. Juss.<br />
Menispermaceae<br />
Stephania cepharantha Hayata<br />
Stephania dielsiana C.Y.Wu<br />
Tinospora sagittata Gagnep.<br />
Myrsinaceae<br />
Ardisia silvestris Pitard<br />
Embelia parviflora Wall. ex A.DC.<br />
Myrsine semiserrata Wall. In Roxb<br />
Myrtaceae<br />
Acmena acuminatissima Merr. & Perry<br />
Opiliaceae<br />
Melientha suavis Pierre<br />
Orchidaceae<br />
Anoectochilus acalcaratus Aver.<br />
Anoectochilus calcareus Aver.<br />
Anoectochilus setaceus Blume<br />
Dendrobium amabile O'Brien<br />
Dendrobium chrysanthum Wall. ex Lindl.<br />
Dendrobium chrysotoxum Lindl.<br />
Dendrobium draconis Reichb.f.<br />
Dendrobium farmeri Paxt.<br />
Dendrobium fimbriatum Hook.<br />
Dendrobium longicornu Lindl.<br />
Dendrobium moschatum Sw.<br />
Dendrobium nobile Lindl.<br />
Dendrobium wattii Reichb.f.<br />
Liparis conopea Aver.<br />
Liparis emarginata Aver.<br />
Nervilia aragoana Gaudich. in Freyc.<br />
Nervilia fordii Schlechter<br />
Paphiopedilum dianthum T. Tang & F. T. Wang<br />
Paphiopedilum gratrixianum Rolfe<br />
Paphiopedilum helenae Aver.<br />
Paphiopedilum hirsutissimum Stein<br />
Paphiopedilum malipoense S.C.Chen & Z.H.Tsi<br />
Paphiopedilum micranthum T. Tang & F.T.Wang<br />
Paphiopedilum vietnamense Gruss & Perner<br />
Paphiopedilum villosum Stein<br />
Renanthera citrina Aver.<br />
Orobanchaceae<br />
Aeginetia indica L.<br />
Pinaceae<br />
Pinus kwangtungensis Chun ex Tsiang var.<br />
kwangtungensis<br />
Tsuga chinensis Pritz. ex Diels<br />
<br />
Mã tiền hoa tán<br />
Họ Tầm gửi<br />
Tầm gửi<br />
Họ Mộc lan<br />
Dạ hợp dandy<br />
Giổi lông<br />
Họ Xoan<br />
Gội nếp<br />
Lát hoa<br />
Họ Dây mối<br />
Bình vôi<br />
Củ dòm<br />
Củ gió<br />
Họ Đơn nem<br />
Lá khôi<br />
Thiên lý hương<br />
Thiết tồn<br />
Họ Sim<br />
Thoa<br />
Họ Sơn cam<br />
Rau sắng<br />
Họ Lan<br />
Kim tuyến không cựa<br />
Kim tuyến đá vôi<br />
Kim tuyến tơ<br />
Thủy tiên hường<br />
Ngọc vạn vàng<br />
Kim điệp<br />
Nhất điểm hồng<br />
Ngọc điểm<br />
Kim diệp<br />
Đại giác<br />
Thái bình<br />
Thạch hộc<br />
Hoạt lan<br />
Nhẵn điệp nón<br />
Nhẵn diệp môi lõm<br />
Trân châu xanh<br />
Thanh thiên quỳ<br />
Hài đỏ<br />
Vệ hài trang trí<br />
Lan hài vàng<br />
Tiên hài<br />
Hài vân nam<br />
Hài hoa nhỏ<br />
Hài việt nam<br />
Kim hài<br />
Hồng nhung vàng chanh<br />
Họ Lệ Đương<br />
Lệ dương<br />
Họ Thông<br />
Thông Pà cò<br />
Thiết sam đá vôi<br />
<br />
VU(*,4,d)<br />
VU(*,2,c)<br />
VU(1,4,d)<br />
VU(4,d,c)<br />
VU(*,3,d)<br />
VU(1,2,3,4,d,b)<br />
EN(*,1,2,c)<br />
VU(*,2,c)<br />
VU(*,4,d)<br />
VU(*,2,4,d)<br />
VU(*,4,d)<br />
VU(4,c)<br />
VU(*,3,c)<br />
VU(*,2,c)<br />
EN(*,1,d)<br />
EN(*,1,d,b)<br />
EN(*,4,d,c)<br />
EN(*,1,2,d,c)<br />
EN(*,3,4,d,b)<br />
EN(*,1,2,d,c)<br />
VU(*,1,d,c)<br />
VU(*,1,d,c)<br />
VU(*,1,d,b)<br />
EN(*,4,d,b)<br />
EN(*,2,d,c)<br />
EN(*,2,4,d,a,b)<br />
EN(*,2,d,c)<br />
EN(*,2,d,a)<br />
EN(1,2,d,c)<br />
VU(*,2,d,b)<br />
EN(2,4,d,a)<br />
EN(1,2,d,c)<br />
CR(*,2,d,c)<br />
CR(*,2,d,c)<br />
VU(2,d,a,b)<br />
EN(2,4,d,a,b)<br />
EN(2,3,d,b)<br />
EW(1,2,d,c)<br />
EN(*,4,d,c)<br />
EN(*,1,2,d,b)<br />
VU(2,d)<br />
VU(2,d,a,b)<br />
VU(2,a)<br />
<br />
327<br />
<br />