Kết quả điều trị bước đầu thuốc ribociclib kết hợp nội tiết trong điều trị bệnh ung thư vú tái phát, di căn tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
lượt xem 1
download
Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư vú tái phát, di căn có thụ thể nội tiết dương tính, HER2 âm tính điều trị bằng ribociclib phối hợp thuốc nội tiết tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội. Đánh giá đáp ứng và một số tác dụng không mong muốn của phác đồ trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị bước đầu thuốc ribociclib kết hợp nội tiết trong điều trị bệnh ung thư vú tái phát, di căn tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 VÚ - PHỤ KHOA KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC ĐẦU THUỐC RIBOCICLIB KẾT HỢP NỘI TIẾT TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH UNG THƯ VÚ TÁI PHÁT, DI CĂN TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI Vũ Thị Minh Hương1 , Nguyễn Thị Thu Hường1 , Lê Thu Hà1 TÓM TẮT 10 bước 1 có tỷ lệ đáp ứng cao hơn bệnh nhân điều Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, trị ở bước sau. Không thấy có sự khác biệt về tỷ cận lâm sàng bệnh nhân ung thư vú tái phát, di lệ đáp ứng điều trị do khác biệt về loại thuốc nội căn có thụ thể nội tiết dương tính, HER2 âm tính tiết được sử dụng, tình trạng kháng nội tiết và điều trị bằng ribociclib phối hợp thuốc nội tiết tại tình trạng di căn tạng. Tác dụng không mong bệnh viện Ung Bướu Hà Nội. Đánh giá đáp ứng muốn thường gặp nhất là hạ bạch cầu với tỷ lệ và một số tác dụng không mong muốn của phác 66.6%. Tác dụng không mong muốn ngoài hệ đồ trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu. huyết học thường gặp là mệt mỏi và tăng men Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: gan và chủ yếu ở độ I. Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên Kết luận: Phác đồ Ribociclib phối hợp nội bệnh nhân ung thư vú tái phát, di căn được điều tiết trong điều trị ung thư vú tái phát di căn có trị với Ribociclib phối hợp nội tiết tại bệnh viện thụ thể nội tiết dương tính, HER2 âm tính cho kết Ung Bướu Hà Nội từ 1/2021 đến 8/2024. Bệnh quả đáp ứng cao, có tỷ lệ kiểm soát bệnh tốt, các nhân được đánh giá mức độ đáp ứng theo “Tiêu tác dụng không mong muốn thường gặp ở độ I, II chuẩn đánh giá đáp ứng cho u đặc (RECIST và có thể kiểm soát được. 1.1)”, tác dụng không mong muốn theo tiêu Từ khóa: Ung thư vú tái phát, di căn, liệu chuẩn CTCAE 5.0. pháp nội tiết, Ribociclib. Kết quả: 45 bệnh nhân tham gia nghiên cứu. Tuổi trung bình là 57,7±14,3 tuổi, tuổi nhỏ nhất SUMMARY là 29, lớn nhất là 81. Vị trí di căn thường gặp là PRELIMINARY OUTCOME OF xương, hạch, phổi, gan với tỷ lệ tương ứng là RIBOCICLIB COMBINED WITH 53,3%, 46,7%, 31,1% và 28,9%. Tỷ lệ đáp ứng ENDOCRINE THERAPY IN PATIENTS toàn bộ là 60,0%, tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn toàn là WITH POSITIVE ENDOCRINE 4,4%, đáp ứng 1 phần là 55,6%. Tỷ lệ kiểm soát RECEPTOR, HER2- NEGATIVE bệnh đạt được là 84,4%. Bệnh nhân điều trị ở RECURRENT OR METASTATIC BREAST CANCER AT HANOI 1 Khoa Nội 1, Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội ONCOLOGY HOSPITAL Chịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Minh Hương Objectives: To describe clinical, paraclinical Email: drhuong.ubhn@gmail.com characteristics, treatment response, and adverse Ngày nhận bài: 18/09/2024 events in recurrent and metastatic breast cancer Ngày phản biện khoa học: 26/09/2024 patients with HR-positive and HER2-negative Ngày duyệt bài: 09/10/2024 74
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 treated with ribociclib combined with an I. ĐẶT VẤN ĐỀ endocrine drug . Ung thư vú (UTV) là bệnh lý ác tính phổ Patients and Methods: this is a descriptive, biến, là nguyên nhân gây tử vong do ung thư combined prospective and retrospective study hàng đầu ở phụ nữ trên toàn thế giới trong đó enrolling all recurrent and metastatic breast có Việt Nam. Theo GLOBOCAN năm 2020 cancer patients with HR-positive and HER2- có khoảng 2,3 triệu phụ nữ mới mắc ung thư negative at Hanoi Oncology Hospital from vú trên toàn cầu, trong đó có 684.996 người January 2021 to August 2022. All patients tử vong [1]. Tại Việt Nam năm 2020, ung received ribociclib combined with an endocrine thư vú là bệnh lý ác tính phổ biến nhất với drug until disease progression or development of 21.555 trường hợp mới mắc được chẩn đoán, unacceptable adverse event(s). Tumor response chiếm 25,8% các trường hợp ung thư ở phụ was assessed based on RECIST guideline version nữ và 9.345 trường hợp tử vong, chiếm 7,6% 1.1, and adverse events were evaluated by các trường hợp tử vong do ung thư ở cả 2 CTCAE version 5.0. giới sau ung thư gan nguyên phát, ung thư Results: totally 45 patients were included. phổi và ung thư dạ dày[2]. Theo SEER, tại Mean age was 57.7±14.3 (range 29-81). thời điểm mới chẩn đoán có khoảng 6% bệnh Common metastatic sites were bones, lymph nhân được chẩn đoán ở giai đoạn di căn. Tỷ nodes, lungs, and liver with rates of 53.3%, lệ sống sau 5 năm giảm dần theo giai đoạn 46.7%, 31.1%, and 28.9%, respectively. Partial bệnh, với giai đoạn khu trú, tỷ lệ sống sau 5 response rate was 55.6%, complete response rate năm là 99,3%, nhưng ở giai đoạn di căn xa, was 4.4%, and the disease control rate was tỷ lệ này giảm chỉ còn 31%[3]. 84.4%. Patients treated with ribociclib as the Tỷ lệ sống sót trung bình của bệnh nhân first-line treatment had a higher response rate ung thư vú tái phát, di căn rất khác nhau dựa than those used it in later lines. There were no trên loại khối u, vị trí di căn và gánh nặng differences in treatment response rate observed in bệnh tật. Dựa vào đặc điểm mô bệnh học, different types of endocrine therapy, endocrine UTV chia thành nhiều phân nhóm khác nhau. resistance status, and visceral metastases. The Trong đó, UTV thụ thể nội tiết dương tính most common adverse event was leukopenia chiếm đến 70-75% bệnh nhân mắc UTV [4]. (66.6%). Common adverse events outside the Trong những năm gần đây, việc sử dụng các hematological system included fatigue and liver thuốc kháng CDK4/6 (palbociclib, enzyme elevation, mainly in grades I, and II. ribociclib…) tác động lên con đường dẫn Conclusion: In the treatment for patients truyền tín hiệu Cyclin – CDK ở bệnh nhân with HR-positive and HER2-negative recurrent UTV giai đoạn tái phát, di căn có thụ thể nội or metastatic breast cancer, Ribociclib combined tiết dương tính, HER-2 âm tính cho tỷ lệ đáp with endocrine therapy appeared to be a safe and ứng và thời gian sống thêm toàn bộ cao hơn effective regimen with high response rate and một cách có ý nghĩa thống kê. disease control rate, and acceptable adverse Ribociclib là thuốc kháng CDK4/6 đã events. được FDA cấp phép trong điều trị bệnh UTV Keywords: Recurrent and metastatic breast di căn từ năm 2017 và được nhiều nước ở cancer, endocrine therapy, Ribociclib. châu Âu, Châu Mỹ sử dụng. Tại Việt Nam, thuốc được bộ y tế cấp phép trong điều trị 75
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 bệnh UTV giai đoạn tái phát, di căn có phối hợp nội tiết. TTNT dương tính và HER-2 âm tính từ năm - Chỉ số toàn trạng ECOG ≤ 3. Và chức 2020. Cho đến nay có rất ít công trình nghiên năng gan thận tủy xương trong giới hạn cho cứu đánh giá về kết quả điều trị cũng như tác phép điều trị. dụng không mong muốn của thuốc. Vì vậy - Bệnh nhân có tổn thương đích để đánh tôi tiến hành nghiên cứu: "Kết quả điều trị giá đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST 1.1 bước đầu thuốc Ribociclib phối hợp nội 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ tiết trong điều trị bệnh ung thư vú tái - Bệnh nhân mắc các bệnh cấp và mạn phát, di căn tại bệnh viện Ung Bướu Hà tính có nguy cơ tử vong trong thời gian gần. Nội” với 2 mục tiêu: - Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch (trừ 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận THA) được khám trên lâm sàng, điện tim, lâm sàng bệnh nhân ung thư vú giai đoạn tái siêu âm tim. phát, di căn điều trị bằng Ribociclib phối hợp - Tiền sử mắc ung thư thứ 2. nội tiết tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội. - BN có di căn não có triệu chứng, cần 2. Đánh giá đáp ứng điều trị và một số can thiệp xạ trị trước. tác dụng không mong muốn của phác đồ trên - Những BN ngưng dùng thuốc vì lý do nhóm bệnh nhân nghiên cứu. chủ quan của BN và người nhà, BN từ chối hợp tác, không theo dõi được. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Được biết hoặc nghi ngờ quá mẫn với 2.1. Đối tượng nghiên cứu bất kỳ thành phần nào của thuốc ribociclib 45 bệnh nhân nữ được chẩn đoán xác - Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. định là ung thư biểu mô tuyến vú thụ thể nội 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiết dương tính, HER2 âm tính giai đoạn tái hồi cứu kết hợp tiến cứu phát, di căn được điều trị bằng phác đồ nội Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Từ tiết kết hợp thuốc ức chế CDK4/6 tại Bệnh 1/2021 đến 8/2024 tại bệnh viện Ung Bướu viện K từ tháng 01/2021 đến tháng 8/2024 Hà Nội 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân Các bước tiến hành nghiên cứu: - Bệnh nhân nữ ≥ 18 tuổi, được chẩn Bước 1: Lựa chọn, đánh giá bệnh nhân đoán xác định ung thư biểu mô tuyến vú theo đúng các tiêu chuẩn lựa chọn, thu thập bằng xét nghiệm mô bệnh học. thông tin trước điều trị: lâm sàng, cận lâm - Chẩn đoán tái phát, di căn bằng chẩn sàng đoán hình ảnh hoặc tế bào học hoặc mô bệnh Bước 2: Điều trị: học. - Ribociclib (Kryxana) 200mg, hàng - Bệnh nhân có xét nghiệm hóa mô miễn ngày x 3 viên/ngày, trong 3 tuần liên tục, sau dịch thỏa mãn 2 điều kiện sau: đó nghỉ trong 7 ngày, chu kì 28 ngày. + ER (+) và/hoặc PR (+) . - Điều trị kết hợp với nội tiết: + HER-2 (-) hoặc HER-2 (+) hoặc HER- + Bệnh nhân đã mãn kinh: 2 (++) nhưng được khẳng định bằng xét • Fulvestrant 500mg ngày 1, ngày 15 nghiệm FISH không có khuyếch đại HER-2. ngày 29, sau đó chu kỳ 28 ngày - Điều trị với ribociclib kết hợp với nội • Letrozole 2.5mg, 1 viên / ngày, chu kỳ tiết và điều trị ít nhất với 3 chu kỳ ribociclib 28 ngày 76
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 • Exemestan, 1 viên / ngày, chu kỳ 28 - Các thông tin được mã hóa và xử lý ngày bằng phần mềm SPSS 22.0 • Anastrozole 1mg, 1 viên / ngày, chu kỳ - Các thuật toán thống kê sử dụng trong 29 ngày nghiên cứu: - Bệnh nhân tiền mãn kinh: Ức chế + Mô tả: Trung bình, độ lệch chuẩn, buồng trứng + Các AIs NSAID hoặc khoảng tin cậy 95%, giá trị lớn nhất, giá trị Tamoxifen. nhỏ nhất. Bước 3: Ghi nhận đáp ứng, tác dụng + Ước tính thời gian sống không bệnh, không mong muốn. Đánh giá đáp ứng điều thời gian sống thêm sử dụng phương pháp trị theo tiêu chuẩn RECIST 1.1 (2009) và Kaplan-Meier. mối liên quan đến một số yếu tố lâm sàng, 2.4. Đạo đức nghiên cứu cận lâm sàng. Đánh giá tác dụng không Thông tin về bệnh nhân được đảm bảo bí mong muốn theo tiêu chuẩn CTCAE 5.0. mật, nghiên cứu chủ nhằm mục đích nâng 2.3. Xử lý số liệu cao chất lượng chẩn đoán và điều trị, không phục vụ mục đích nào khác. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Có 45 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu. Kết quả như sau 3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 1: Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Tuổi
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Xương 24 53,3 Hạch 21 46,7 Di căn tạng Không di căn tạng 20 44,4 Có di căn tạng 25 55,6 Bước điều trị Ribociclib Bước 1 33 73,3 Bước sau 12 26,7 Thuốc ức nội tiết AIs 27 60,0 Fulvestrant 8 17,8 Zoladex + AIs 10 22,2 Nhận xét: Tuổi trung bình là 57,7 ±14,3; di căn tạng lần lượt là 55,6% và 44,4%. Tỷ lệ thấp nhất 29 tuổi, cao nhất 81. Vị trí di căn bệnh nhân điều trị ở bước 1 là 73,7% và thường gặp là xương, hạch, phổi, gan với tỷ bước sau là 26,7%. Phần lớn bệnh nhân được lệ tương ứng là 53,3%, 46,7%, 31,1% và điều trị với nội tiết bậc 2 chiếm 60,0. 28,9%. Tỷ lệ bệnh nhân di căn tạng và không 3.2. Đáp ứng điều trị Bảng 2. Đáp ứng điều trị Đáp ứng Số lượng BN Tỷ lệ % Đáp ứng hoàn toàn 2 4,4 Đáp ứng 1 phần 25 55,6 Bệnh giữ nguyên 11 24,4 Bệnh tiến triển 7 15,6 Tổng 45 100 Nhận xét: Có 2/45 BN đạt đáp ứng hoàn toàn, chiếm 4,4%. Tỷ lệ đáp ứng 1 phần là 55,6%, bệnh giữ nguyên là 24,4% và tiến triển là 15,6%. Tỷ lệ kiểm soát bệnh là 84,4%. Bảng 3: Mối liên quan giữa tỷ lệ đáp ứng với các yếu tố liên quan Bệnh đáp ứng Bệnh không đáp ứng p n1 % n2 % Bước điều trị Bước 1 22 68,7 11 31,3 0,029 Bước sau 5 41,6 7 58,4 Tình trạng kháng nội tiết Denovo 10 76,9 3 23,1 Kháng nội tiết nguyên phát 2 22,2 7 77,8 0,094 Kháng nội tiết thứ phát 15 65,2 8 34,8 Thuốc ức nội tiết AIs 17 63,0 10 37,0 Fulvestrant 5 62,5 3 37,5 0,765 OFS + Ais/TAM 5 50,0 5 50 78
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Di căn tạng Có di căn tạng 17 68,0 8 32,0 0,179 Không di căn tạng 10 50,0 10 50,0 Nhận xét: Bệnh nhân điều trị ở bước 1 trạng kháng nội tiết hay các thuốc nội tiết có tỷ lệ đáp ứng 68,7% cao hơn bệnh nhân phối hợp (p>0,05) điều trị ở bước sau (41,6%). Sự khác biệt có 3.3 Đánh giá một số tác dụng không ý nghĩa thống kê với p
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Nhận xét: Có 15/45 BN phải tạm ngưng chung của phác đồ điều trị ribociclib là 40 – điều trị, chiếm 33,3%. 11,1% bệnh nhân 43,0%[6][7]. Trong nghiên cứu RIGHT giảm liều điều trị do tác dụng không mong CHOICE, 222 bệnh nhân, chủ yếu là các muốn của phác đồ bệnh nhân di căn tạng, bệnh tiến triển nặng hoặc tiến triển nhanh, ribocilib + nội tiết IV. BÀN LUẬN chứng minh hiệu quả vượt trội so với hóa • Tuổi chất. Tỷ lệ đáp ứng đạt 66,1%[8]. Trong Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ đáp ứng toàn nghiên cứu là 57,7 ± 14,3; tuổi thấp nhất 29 bộ của phác đồ là 60,0% trong đó tỷ lệ đáp tuổi cao nhất 81, nhóm tuổi hay gặp nhất là ứng hoàn toàn là 4,4%, tỷ lệ đáp ứng một độ tuổi từ 40-69 tuổi, chiếm tỷ lệ 66,4%. phần là 55,6% và có 24,4% bệnh nhân đạt Trong ung thư vú, tuổi trẻ là một yếu tố tiên bệnh giữ nguyên, như vậy lợi ích lâm sàng lượng xấu, ngay cả trong nhóm thụ thể nội đạt được là 84,4%. tiết dương tính. Tuổi càng trẻ thì tiên lượng Bệnh nhân điều trị ở bước 1 có tỷ lệ đáp càng xấu. Theo nghiên cứu của Phan Thị Đỗ ứng 68,7% cao hơn bệnh nhân điều trị ở Quyên trên 41 bệnh nhân UTV tái phát, di bước sau (41,6%). Sự khác biệt có ý nghĩa căn, tuổi mắc trung bình của UTV là 51,24 ± thống kê với p0,05). Tuy di căn Trong nghiên cứu của chúng tôi, vị trí di tạng được coi là 1 yếu tố tiên lượng xấu, tuy căn thường gặp là xương, hạch, phổi, gan với nhiên theo thực hành hiện tại, nội tiết vẫn là tỷ lệ tương ứng là 53,3%, 46,7%, 31,1% và chỉ định đầu tay cho bệnh nhân ung thư vú 28,9%. Tỷ lệ bệnh nhân di căn tạng và không tái phát, di căn, có thụ thể nội tiết dương di căn tạng lần lượt là 55,6% và 44,4%. Theo tính, Her2 âm tính, ngay cả trường hợp có di nghiên cứu của Phan Thị Hồng Đức, vị trí tái căn tạng. phát di căn gồm: Tái phát tại chỗ (11,1%), • Tác dụng không mong muốn phổi (40%), gan (26,7%), xương (68,9%), Giảm bạch cầu hạt là tác dụng không hạch (40%)[5]. Các phân nhóm ung thư vú mong muốn thường gặp khi điều trị bằng khác nhau, tỷ lệ di căn các vị trí sẽ khác thuốc ribociclib kết hợp nội tiết. Trong nhau. nghiên cứu của Phan Thị Hồng Đức cho thấy • Đáp ứng điều trị tác dụng không mong muốn của phác đồ Ung thư vú tái phát, di căn là bệnh không CDK4/6 kết hợp nội tiết thường gặp là giảm thể chữa khỏi. Mục tiêu điều trị là cải thiện bạch cầu hạt và giảm hồng cầu độ 2,3[6]. thời gian sống thêm với các phương pháp Trong nghiên cứu của chúng tôi, tác dụng điều trị toàn thân hiệu quả hơn. Ribociclib đã không mong muốn trên hệ huyết học gặp chủ được FDA chấp thuận trong điều trị bệnh yếu là hạ bạch cầu trung tính với tỷ lệ 66,6%, nhân ung thư vú tái phát hoặc di căn, có thụ trong đó hạ bạch cầu độ I,II chiếm 33,3 %, tỷ thể nội tiết dương tính, HER2 âm tính. Trong lệ BN hạ bạch cầu trung tính độ III là 24,4%, nghiên cứu MONALEESA-2,3 tỷ lệ đáp ứng tỷ lệ hạ BC độ IV là 8,8%. Trong nghiên cứu 80
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 này, chúng tôi không gặp BN nào hạ BC độ 2. Phan Thị Đỗ Quyên, Nguyễn Việt Cường IV kèm theo sốt, nhiễm khuẩn. Sở dĩ vậy vì (2023), Đánh giá hiệu quả phác đồ điều trị có cơ chế hạ bạch cầu của các thuốc kháng Fulvestrant ở bệnh nhân ung thư vú tái phát CDK4/6 khác cơ chế hạ bạch cầu do hóa trị. và tiến triển sau điều trị nội tiết, Tạp chí Y Các bệnh nhân hạ bạch cầu chỉ cần tạm dừng học lâm sàng – Bệnh viện Trung ương Huế, (91), 97-103, 2354-1204 điều trị 1-2 tuần là bạch cầu có thể tự về bình 3. Phan Thị Hồng Đức, Nguyễn Hoàng Quý, thường. Lương Hoàng Tiên, (2022), Bước đầu đánh Trong nghiên cứu của chúng tôi, các giá hiệu quả và tính an toàn của thuốc ức chế bệnh nhân được khám tim mạch trước khi CDK4/6 trên bệnh nhân ung thư vú di căn điều trị bằng ĐTĐ và siêu âm dopple tim, và HR(+), HER2- âm tính tại bệnh viện Ung nhắc lại sau mỗi 2 tuần điều trị trong 2 tháng Bướu TP, Tạp chí y học Việt Nam, Tập 520 đầu. Chỉ có 1 bệnh nhân có khoảng QTc kéo (302-314) dài. 4. Hortobagyi GN, Stemmer SM, et al. Ribociclib là thuốc tương đối an toàn. Overall Survival with Ribociclib plus Trong nghiên cứu của chúng tôi, các tác Letrozole in Advanced Breast Cancer. N dụng không mong muốn ngoài hệ huyết học Engl J Med. 2022 Mar 10;386(10):942-950. thường gặp là tăng men gan và chán ăn, phần 5. Mahidin E, Azim H, and ERALP Y, et al. lớn ở độ I, và độ II. Tỷ lệ tăng men gan độ I GS1-10 Primary results from the randomized là 33,3%, độ II là 11,1%. Tỷ lệ chán ăn là Phase II RIGHT Choice trial of premenopausal patients with aggressive HR+/HER2− 11,1%. Tuy nhiên giảm liều, bệnh hồi phục. advanced breast cancer treated with ribociclib Có 15/45 BN phải tạm ngưng điều trị, chiếm + endocrine therapy vs physician’s choice 33,3%, có 11,1% bệnh nhân giảm liều điều combination chemotherapy. Presented at: San trị do tác dụng không mong muốn của phác Antonio Breast Cancer Symposium 2022; đồ. December 6–10, 2022. San Antonio, TX. Abstract GS1-10 V. KẾT LUẬN 6. Neven P, Fasching PA, Chia S, et al. Điều trị Ribociclib phối hợp nội tiết cho Updated overall survival (OS) results from tỷ lệ đáp ứng cao và an toàn, là sự lựa chọn the firstline (1L) population in the Phase III đầu tay cho những bệnh nhân UTV tái phát, MONALEESA-3 trial of postmenopausal di căn có thụ thể nội tiết dương tính, HER2 patients (pts) with HR+/HER2- Advanced âm tính bất kể tình trạng kháng nội tiết, di breast cancer (ABC) treated with ribociclib căn tạng hay không. Điều trị Ribociclib ở (RIB) + fulvestrant (FUL). ESMO Breast bước 1 cho tỷ lệ đáp ứng cao hơn điều trị ở Cancer 2022; May 3-5, 2022. Abstract LBA4. những bước sau. Do vậy phác đồ nên được 7. SEER. SEER Stat Fact Sheets: Female sử dụng rộng rãi hơn trong thực hành lâm Breast Cancer, availabe at https://seer.cancer. sàng tại Việt Nam gov/ statfacts/html/breast.html 8. Viet Nam - Global Cancer Observatory TÀI LIỆU THAM KHẢO 2020: 1- 2 1. Tổ chức Y tế Thế giới. GLOBOCAN 2020 Ước tính tỷ lệ mắc ung thư vú toàn cầu. 81
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá bước đầu kết quả điều trị gãy kín đầu dưới xương chày bằng kết hợp xương nẹp vít khóa tại Bệnh viện Quân y 87
8 p | 57 | 7
-
Phẫu thuật cắt liên kết bán cầu điều trị động kinh kháng thuốc: Chỉ định và kết quả điều trị bước đầu tại Bệnh viện Nhi Trung ương
8 p | 14 | 6
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị immunoglobulin trên bệnh nhân tay chân miệng nặng tại khoa nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng 2
9 p | 72 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị Gefitinib bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não có đột biến EGFR tại Bệnh viện K
5 p | 4 | 3
-
Kết quả điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú bằng phẫu thuật nội soi qua đường miệng kết hợp Iod phóng xạ
7 p | 5 | 3
-
Kết quả điều trị bước đầu của phác đồ bạch cầu cấp dòng lympho tại Bệnh viện Nhi Đồng thành phố từ tháng 6/2019 đến tháng 6/2022
10 p | 8 | 3
-
Kết quả điều trị bước đầu của bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn theo theo phác đồ Docetaxel – Prednisolone
5 p | 6 | 3
-
Kết quả điều trị bệnh nhân khô mắt mắc hội chứng Sjögren nguyên phát
5 p | 10 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị bước đầu phẫu thuật vùi gân điều trị đứt nguyên ủy đầu dài gân cơ nhị đầu - BS. Khổng Trần Trí
23 p | 37 | 3
-
Đánh giá bước đầu kết quả điều trị kết hợp xương gãy xương bánh chè ít xâm lấn dưới hỗ trợ nội soi và màn tăng sáng
6 p | 16 | 2
-
Kết quả điều trị bước một cetuximab kết hợp hóa trị ung thư biểu mô vảy vùng đầu cổ tái phát, di căn
6 p | 7 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị của phương pháp cắt lách trên một số bệnh nhân giảm tiểu cầu miễn dịch nguyên phát không đáp ứng điều trị hàng 1
5 p | 6 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị viêm gân canxi hóa chóp xoay bằng chọc hút tổn thương canxi hóa dưới hướng dẫn của siêu âm
8 p | 7 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị viêm cột sống dính khớp bằng thuốc ức chế TNF alpha
6 p | 6 | 1
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị bổ sung Eltrombopag vào phác đồ ATG kết hợp Cyclosporin A trong bệnh suy tủy xương tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học: Báo cáo 4 trường hợp
7 p | 4 | 1
-
Kết quả điều trị bước đầu 02 ca lâm sàng u nguyên bào thần kinh khứu giác tại Bệnh viện K
4 p | 25 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bước 1 Abiraterone bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng nội tiết tại Bệnh viện Việt Tiệp từ năm 2017-2024
8 p | 2 | 1
-
Chẩn đoán và điều trị bong thể mi sau chấn thương đụng dập nhãn cầu
4 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn