Kết quả điều trị chấn thương sọ não máu tụ trong não tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
lượt xem 2
download
Nhận xét tỉ lệ, triệu chứng lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính và kết quả điều trị chấn thương sọ não máu tụ trong não. Phương pháp: Mô tả cắt ngang 39 bệnh nhân máu tụ trong não do chấn thương điều trị tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh-Cột sống Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong khoảng thời gian từ tháng 2 đến tháng 9 năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị chấn thương sọ não máu tụ trong não tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
- vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2021 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MÁU TỤ TRONG NÃO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Vũ Minh Hải* TÓM TẮT (76.9%), head wound (38.5%), Scalp hematoma (25.6%), vomit (12.8%), hemiplegia (10.3%). 29 Mục tiêu: Nhận xét tỉ lệ, triệu chứng lâm sàng, Associated injuries included subdural hematomas hình ảnh chụp cắt lớp vi tính và kết quả điều trị chấn equal to subarachnoid hemorrhages which consisted thương sọ não máu tụ trong não. Phương pháp: Mô of (15.4%), skull fracture (12.8%), epidural tả cắt ngang 39 bệnh nhân máu tụ trong não do chấn hematoma (5.1%). The majority of intracranial thương điều trị tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh-Cột hemorrhage patients received conservative sống Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong khoảng management which added up to (92,3%), surgery thời gian từ tháng 2 đến tháng 9 năm 2020. Kết quả: (5.1%). Most of the patients discharged from the 39 bệnh nhân máu tụ trong não trong tổng số 534 hospital had good results (92.3%). No death and bênh nhân chấn thương sọ não chiếm (7,3%): gồm 28 vegetative state. Conclusion: The rate of intracranial nam (71,8%), 11 nữ (28,2%). Tuổi nhỏ nhất: 15; Tuổi hemorrhage in traumatic brain injury amounted to cao nhất: 84; Tuổi trung bình: 51,21 ± 16,1. Nguyên (7.3%), most of them underwent traffic accidents and nhân do tai nạn giao thông chiếm cao nhất (61,5%), in working age. Conservative treatment represented tai nạn sinh hoạt chiếm (33,4%). Triệu chứng đau đầu the majority and yielded good outcomes. chiếm cao nhất (76,9%), vết thương vùng đầu Keywords: intracranial hemorrhage due to (38,5%), tụ máu sưng nề dưới da đầu (25,6%), nôn traumatic brain injury, traumatic brain injury chiếm (12,8%), liệt nửa người (10,3%). Tổn thương phối hợp máu tụ trong não gồm: máu tụ dưới màng I. ĐẶT VẤN ĐỀ cứng tương đương chảy máu khoang dưới nhện là (15,4%), vỡ xương sọ (12,8%), máu tụ ngoài màng Máu tụ trong não là ổ máu tụ nằm trong nhu cứng (5,1%). Đa số diều trị nội khoa chiếm (92,3%), mô não xuất hiện từ vài giờ cho đến nhiều ngày phẫu thuật (5,1%). Đa số bệnh nhân ra viện kết quả trên cơ sở một ổ giập não. Biểu hiện lâm sàng tốt (92,3%). Không có tử vong và sống thực vật. Kết máu tụ trong não rất đa dạng, có thể diễn ra luận: Tỉ lệ máu tụ trong não do chấn thương sọ não cấp, bán cấp và mạn hay một thể đặc biệt là chiếm (7,3%), đa số gặp do tai nạn giao thông và ở “đột quỵ muộn sau chấn thương”... phụ thuộc độ tuổi lao động. Điều trị nội khoa chiếm đa số cho kết quả tốt. vào vị trí, thể tích khối máu tụ, nguồn gốc chảy Từ khóa: máu tụ trong não do chấn thương, chấn máu, hội chứng chèn ép diễn ra nhanh hay chậm thương sọ não. và các biểu hiện của các tổn thương khác kèm theo. Do đó, việc chẩn đoán, chỉ định điều trị SUMMARY còn gặp nhiều khó khăn. Chúng tôi tổng kết lâm OUTCOMES OF TRAUMATIC INTRACRANIAL sàng, chẩn đoán hình ảnh và thái độ xử trí máu HEMORRHAGE TREATMENT AT THAI BINH tụ trong não do chấn thương nhằm mục đích GENERAL HOSPITAL nâng cao chất lượng điều trị loại tổn thương trên. Objectives: To assess the rate, clinical symptoms, CT images and treatment outcomes of traumatic II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU intracranial hemorrhage. Methods: Cross-sectional 2.1. Địa bàn nghiên cứu. Bệnh viện Đa descriptive study carried out in 39 patients with traumatic intracranial hemorrhage treated at the khoa tỉnh Thái Bình Department of Neurological and Spinal Surgery 2.2. Đối tượng nghiên cứu. 39 bệnh nhân Department at Thai Binh General Hospital over a máu tụ trong não do chấn thương điều trị tại period between February and September 2020. Khoa Phẫu thuật Thần kinh-Cột sống bệnh viện Results: 39 patients with intracerebral hemorrhage Đa khoa tỉnh Thái Bình trong khoảng thời gian từ out of a total of 534 traumatic brain injury patients (7.3%): 28 males (71.8%), 11 females (28.2%). tháng 2 đến tháng 9 năm 2020. Youngest age: 15; Oldest age: 84; Median age: 51.21 2.3. Phương pháp nghiên cứu. Mô tả cắt ± 16.1. The major cause was traffic accidents which ngang 39 bệnh nhân: tỉ lệ, nguyên nhân, triệu accounted for the highest (61.5%), domestic accidents chứng lâm sàng, tổn thương trên chụp cắt lớp vi made up (33.4%). Headache constituted the highest tính và kết quả điều trị. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU *Trường Đại học Y Dược Thái Bình Chịu trách nhiệm chính: Vũ Minh Hải Bảng 3.1 Phân bố theo nhóm tuổi, giới Email: vuminhhai777@gmail.com Giới Nam Nữ Ngày nhận bài: 7.5.2021 Nhóm tuổi n % n % Ngày phản biện khoa học: 1.7.2021 ≤18 2 100 0 0 Ngày duyệt bài: 9.7.2021 110
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021 19-29 2 100 0 0 Phù não nặng 1 2,6 30-39 3 60,0 2 40,0 Máu tụ ngoài màng cứng 2 5,1 40-49 7 100 0 0 Máu tụ dưới màng cứng 6 15,4 50-59 5 71,4 2 28,6 Chảy máu khoang dưới nhện 6 15,4 60-69 7 53,8 6 46,2 Nhận xét: Tổn thương phối hợp máu tụ 70-79 1 50,0 1 50,0 trong não gồm: máu tụ dưới màng cứng tương ≥80 1 100 0 0 đương chảy máu khoang dưới nhện là (15,4%), Tổng 28 71,8 11 28,2 vỡ xương sọ (12,8%), máu tụ ngoài màng cứng Nhận xét: 39 bệnh nhân gồm 28 nam chiếm (5,1%). (71,8%), 11 nữ chiếm (28,2%) Bảng 3.6 Tổn thương phối hợp Tuổi nhỏ nhất: 15; Tuổi cao nhất: 84; Tuổi Tổn thương phối hợp n Tỷ lệ % trung bình: 51,21 ± 16,1 Vết thương rách da 15 38,5 Bảng 3.2 Nguyên nhân chấn thương Vết thương bàn tay 2 5,1 Nguyên nhân n Tỷ lệ % Chấn thương hàm mặt 10 25,6 Tai nạn giao thông 24 61,5 Chấn thương cột sống cổ 3 7,7 Tai nạn lao động 1 2,6 Chấn thương ngực 5 12,8 Tai nạn sinh hoạt 13 33,4 Chấn thương bụng 1 2,6 Bạo lực 1 2,6 Gãy xương chi 7 17,9 Tổng 39 100 Nhận xét: Tổn thương khác gồm: rách da Nhận xét: Nguyên nhân do tai nạn giao (38,5%), chấn thương hàm mặt (25,6%), chấn thông chiếm cao nhất (61,5%), tai nạn sinh hoạt thương ngực (12,8%), chấn thương cột sống cổ chiếm (33,4%), tai nạn sinh hoạt và bạo lực (7,7%), vết thương bàn tay (5,1%). tương đương nhau (2,6%). Bảng 3.7 Thái độ xử trí Bảng 3.3 Các triệu chứng lâm sàng Điều trị n Tỷ lệ % Triệu chứng n Tỷ lệ % Hồi sức tích cực 1 2,6 Hôn mê 3 7,7 Điều trị nội khoa 36 92,3 Đau đầu 30 76,9 Điều trị phẫu thuật 2 5,1 Nôn 5 12,8 Tổng 39 100 Liệt nửa người 4 10,3 Nhận xét: Đa số diều trị nội khoa chiếm Co giật, động kinh 1 2,6 (92,3%), phẫu thuật (5,1%), hồi sức tích cực 1 Chảy máu mũi 2 5,1 bệnh nhân. Chảy máu tai 3 7,7 Bảng 3.8 Tình trạng ra viện Bầm tím quanh mắt 6 15,4 Kết quả n Tỷ lệ % Tụ máu, sưng nề dưới da đầu 10 25,6 Tốt 36 92,3 Vết thương vùng đầu 15 38,5 Khá 2 5,1 Khác 10 25,6 Trung bình 1 2,6 Nhận xét: Triệu chứng đau đầu chiếm cao Kém 0 0 nhất (76,9%), vết thương vùng đầu (38,5%), tụ Tử vong 0 0 máu sưng nề dưới da đầu (25,6%), nôn chiếm Tổng 39 100 (12,8%), liệt nửa người (10,3%). Nhận xét: Đa số bệnh nhân ra viện kết quả Bảng 3.4 Mức độ nặng theo tri giác tốt (92,3%), kết quả khá (5,1%), kết quả trung GCS n Tỷ lệ % bình (2,6%), không có tử vong và sống thực vật. 13-15 điểm 34 87,2 IV. BÀN LUẬN 9-12 điểm 4 10,3 4.1. Tỉ lệ máu tụ trong não do chấn 3-8 điểm 1 2,6 thương. Báo cáo này có 39 bệnh nhân máu tụ Tổng 39 100 trong não trong tổng số 534 bệnh nhân chấn Nhận xét: Đa số bệnh nhân tình trạng nhẹ chiếm (87,2%), mức độ trung bình (10,3%), chỉ thương sọ não nhập viện điều trị trong khoảng có (2,6%) mức độ nặng. thời gian từ tháng 2 đến tháng 9 năm 2020. Bảng 3.5 Tổn thương trên chụp cắt lớp Chiếm tỉ lệ (7,3%). Tỉ lệ này cao hơn của tác giả vi tính Phan Minh Trung (2005), tỉ lệ máu tụ trong não Tỷ trọng n Tỷ lệ % là (5,4%)[1]. Theo Bullock, M. R.,(2006), Tổn Máu tụ trong não 39 100 thương khối nhu mô do chấn thương là di chứng Vỡ xương sọ 5 12,8 thường gặp của chấn thương sọ não. Chúng xảy ra tới 8,2% tổng số các trường hợp chấn thương 111
- vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2021 sọ não và 13%-35% các trường hợp chấn là (15,4%), vỡ xương sọ (12,8%), máu tụ ngoài thương sọ não nặng, và chúng chiếm tới 20% màng cứng (5,1%). các tổn thương nội sọ do phẫu thuật [4]. 4.5. Kết quả điều trị. Chúng tôi điều trị nội 4.2. Tuổi, giới. Tuổi trung bình trong nhóm khoa chiếm đa số (92,3%), do mức độ lâm sàng nghiên cứu là 51,21 ± 16,1, tuổi nhỏ nhất là 15; tri giác của bệnh nhân tốt, khối lượng máu tụ do tuổi cao nhấtlà 84. Nhóm tuổi lao động (18-59 dập não nhỏ. Chúng tôi chỉ định phẫu thuật tuổi) chiếm (53,8%). Trong 39 bệnh nhân gồm (5,1%) bệnh nhân khi tri giác giảm 2 điểm và 28 nam chiếm (71,8%), 11 nữ chiếm (28,2%). máu tụ trên 25ml, đường giữu đè đẩy trên 5mm. Theo Phan Minh Trung (2005), báo cáo 145 Theo Corrado Iaccarino (2014): những bệnh trường hợp máu tụ trong não do chấn thương thì nhân bị tụ máu nội sọ, các đặc điểm sau không tuổi trung bình là 40,6±17,0, lứa tuổi 31-50 đồng nhất: tình trạng lâm sàng (nhẹ, vừa và chiếm (41,4%), nam chiếm (74,0%), nữ chiếm nặng), phát hiện X quang (đơn lẻ hoặc nhiều tổn (26%) [1]. Chúng tôi thống nhất với nhận định thương, kết hợp với các khối máu tụ khác, sự của Phan Minh Trung, đây là độ tuổi lao động, tiến triển của tụ máu). Việc thiết lập các chỉ định hoạt động xã hội nhiều nên hay gặp chấn phẫu thuật trong số bệnh nhân này là khó khăn; thương hơn các lứa tuổi khác. Mặt khác lứa tuổi chỉ số hợp lý nhất là sự kết hợp của tình trạng này đang có cống hiến nhiều cho xã hội về mặt xấu đi trên lâm sàng và tăng dịch chuyển đường sức lực và trí tuệ, trụ cột trong gia đình nên chấn giữa hoặc tình trạng bể đáy bị xóa [5]. thương sọ não đã gây ra hậu quả lớn về thể chất Kết quả ra viện của chúng tôi đa số bệnh và tinh thần cho gia đình và xã hội. nhân kết quả tốt (92,3%), kết quả khá (5,1 %), 4.3. Nguyên nhân. Nghiên cứu này ghi kết quả trung bình (2,6%), không có tử vong và nhận nguyên nhân do tai nạn giao thông chiếm sống thực vật. Kết quả của Phan Minh Trung cao nhất (61,5%), tai nạn sinh hoạt chiếm (2005) cho biết, tỉ lệ tử vong là (25,5%), di (33,4%), tai nạn sinh hoạt và bạo lực tương chứng nặng (39,2%). Theo Tôn Thất Quỳnh Út đương nhau (2,6%). Phan Minh Trung (2005) và cs (2011), kết quả điều trị chung cho cả nhóm cho biết nguyên nhân tai nạn giao thông là mổ và không mổ tử vong là 9%; sống thực vật (85,5%). Báo cáo của chúng tôi mặc dù thấp 0,6%; phục hồi kém 4,5%; phục hồi khá 34,5%; hơn của Phan Minh Trung, tuy nhiên theo báo phục hồi tốt 51,4% [2]. cáo của các tác giả khác thì tỉ lệ chấn thương nói chung ở Việt Nam do tai nạn giao thông dao V. KẾT LUẬN động từ 60-80%, tùy từng báo cáo. Tỉ lệ máu tụ trong não do chấn thương sọ 4.4. Lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh. não chiếm (7,3%), đa số gặp do tai nạn giao Nghiên cứu này ghi nhận triệu chứng đau đầu thông và ở độ tuổi lao động. Điều trị nội khoa chiếm cao nhất (76,9%), vết thương vùng đầu chiếm đa số cho kết quả tốt. (38,5%), tụ máu sưng nề dưới da đầu (25,6%), nôn chiếm (12,8%), liệt nửa người (10,3%). Đa TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phan Minh Trung (2005), “Nghiên cứu đặc điểm số bệnh nhân tình trạng nhẹ chiếm (87,2%), lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và thái độ điều trị mức độ trung bình (10,3%), chỉ có (2,6%) mức máu tụ trong não do chấn thương”. Luận văn tốt độ nặng. Theo Phan Minh Trung (2005), bệnh nghiệp thạc sĩ Ngoại khoa, ĐHY Hà Nội, 2005. nhân mức độ nặng chiếm (31,7%), mức độ 2. Tôn Thất Quỳnh Út và cs (2011), “Đánh giá kết trung bình (GCS: 9-12 điểm) chiếm (51,0%), quả điều trị máu tụ trong não do chấn thương”. Khoa Ngoại Thần kinh Cột sống Bệnh viện Đa khoa mức độ nhẹ (19,3%). Báo cáo của Võ tấn Sơn Bình Định. https://binhdinhhospital.com.vn/bai- (1999), mức độ nhẹ chiếm (16,8%) [3]. Chúng viet/danh-gia-ket-qua-dieu-tri-mau-tu-trong-nao- tôi cho rằng do số liệu của Phan Minh Trung do-chan-thuong. nghiên cứu tại bệnh viện Việt Đức, một trung 3. Võ Tấn Sơn (1999), “Nghiên cứu đặc điểm lâm tâm Phẫu thuật Thần kinh ở miền Bắc, Võ Tấn sàng, vai trò chụp cắt lớp vi tính và điều trị máu tụ trong não ở bán cầu đại não do chấn thương kín”, Sơn nghiên cứu tại Bệnh viện Chợ Rẫy, một Luận án tiến sĩ y khoa, Học viện Quân Y, 1999. trung tâm phẫu thuật thần kinh ở miền Nam, 4. Bullock, M. R., (2006). Surgical Management of nên đa số bệnh nhân được chuyển từ các tỉnh Traumatic Parenchymal Lesions. Neurosurgery, lên là những bệnh nhân có mức độ lâm sàng 58(Supplement), S2–25–S2–46. nặng hơn. 5. Corrado Iaccarino (2014), Patients with brain contusions: predictors of outcome and relationship Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính tổn thương phối between radiological and clinical evolution. J hợp máu tụ trong não gồm: máu tụ dưới màng Neurosurg / Volume 120 / April 2014. cứng tương đương chảy máu khoang dưới nhện 112
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
4 p | 141 | 7
-
Kết quả điều trị chấn thương lách tại Bệnh viện Thống Nhất
8 p | 69 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chấn thương thận tại khoa ngoại Bệnh viện Bạch Mai từ 2010 đến 2012
6 p | 62 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị chấn thương mũi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2019 – 2021
8 p | 6 | 3
-
Tổng kết 5 năm điều trị chấn thương thanh khí quản
6 p | 56 | 3
-
Kết quả điều trị chấn thương ngực kín đơn thuần ở người cao tuổi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 7 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị chấn thương thận kín
7 p | 10 | 2
-
Kết quả điều trị chấn thương tinh hoàn tại Bệnh viện Việt Đức năm 2017-2022
5 p | 5 | 2
-
Kết quả điều trị chấn thương sọ não vỡ xương sọ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
4 p | 21 | 2
-
Kết quả điều trị chấn thương sọ não nhẹ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
4 p | 37 | 2
-
Kết quả điều trị chấn thương sọ não ở người cao tuổi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
4 p | 19 | 2
-
Kết quả điều trị chấn thương sọ não nhẹ ở người trưởng thành tại Bệnh viện Việt Đức
6 p | 63 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị chấn thương gan, lách trong chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang năm 2017
6 p | 33 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm và đánh giá kết quả điều trị chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
7 p | 60 | 2
-
Kết quả điều trị chấn thương thận kín tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
4 p | 52 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị chấn thương sọ não ở người cao tuổi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
4 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị chấn thương tai ngoài tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện trường đại học Y Dược Huế
7 p | 64 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn