intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị gãy dưới mấu chuyển xương đùi bằng kết hợp xương đinh gamma tại Bệnh viện 103

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

135
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá kết quả điều trị gãy dưới mấu chuyển xương đùi bằng phẫu thuật kết hợp xương đinh gamma. Nhận xét về chỉ định, kỹ thuật và ưu, nhược điểm của phương pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị gãy dưới mấu chuyển xương đùi bằng kết hợp xương đinh gamma tại Bệnh viện 103

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> <br /> KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY DƢỚI MẤU CHUYỂN XƢƠNG ĐÙI<br /> BẰNG KẾT HỢP XƢƠNG ĐINH GAMMA TẠI BỆNH VIỆN 103<br /> Đặng Hoàng Anh*; Nguyễn Đăng Long*<br /> TÓM TẮT<br /> 34 bệnh nhân (BN) bị gãy dƣới mấu chuyển xƣơng đùi (DMCXĐ), tuổi trung bình 49,9, đƣợc<br /> phẫu thuật kết hợp xƣơng bằng đinh gamma tại Bệnh viện 103, từ 03 - 2008 đến 06 - 2010. Kiểm tra<br /> 29 BN với thời gian theo dõi trung bình 14,8 tháng. Kết quả sau mổ: góc cổ thân xƣơng đùi: 28 BN<br /> (96,6%) góc bình thƣờng, 1 BN (3,4%) góc này khoảng 1200. 25 BN (86,2%) không đau khi đi lại,<br /> 4 BN (13,8%) đau nhẹ khi đi xa. 25 BN (86,2%) biên độ vận động khớp háng bình thƣờng, 4 BN<br /> (13,8%) hạn chế gấp khớp háng từ 10 - 200. Đánh giá kết quả chung: 25 BN (86,2%) đạt rất tốt,<br /> 2 BN (6,9%) đạt tốt và 2 BN (6,9%) trung bình. Phẫu thuật kết hợp xƣơng bằng đinh gamma là lựa<br /> chọn an toàn cho gãy vững và không vững vùng mấu chuyển xƣơng đùi.<br /> * Tõ kho¸: Gãy dƣới mấu chuyển xƣơng đùi; Xƣơng đinh gamma.<br /> <br /> OUTCOMES OF TREATMENT OF SUBTROCHANTERIC<br /> FEMORAL FRACTURES WITH OSTEOSYNTHERE<br /> GAMMA NAIL IN 103 HOSPITAL<br /> SUMMARY<br /> 34 patients with subtrochanterics femoral fractures (the average of age was 49.8 years old)<br /> treated with gamma nail in 103 Hospital from March, 2008 to June, 2010. 29 patients were examined<br /> the outcomes, the mean follow-up was 14.8 months. Postoperatives results: 28 patients (96.6%) had<br /> the neck-shaft angle normals, this angle was about 1200 in one patient (3.4%). 25 patients (86.2%)<br /> did not pain in walk and the R.O.M of hip was normal. 25 patients (86.2%) had excellent, 2 patients<br /> (6.9%) had good and 2 patients (6.9%) had fair results. Intramedullary nailing with the use of a<br /> gamma nail is a safety method for stable and unstable subtrochanteric fractures.<br /> * Key words: Subtrochanteric femoral fractures; Osteosynthere gamma nail.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Gãy DMCXĐ là một gãy xƣơng chiếm<br /> 2 - 5% tổng số gãy đầu trên xƣơng đùi [5, 8].<br /> Nguyên nhân thƣờng gặp là do tai nạn giao<br /> thông, tai nạn lao động và tai nạn sinh hoạt,<br /> với lực chấn thƣơng lớn [2, 3, 7]. Ở Việt Nam,<br /> những năm gần đây, tai nạn giao thông<br /> ngày càng gia tăng, vì vậy, gãy DMCXĐ<br /> chiếm tỷ lệ ngày càng cao.<br /> <br /> Nhiều tác giả đƣa ra cách phân loại gãy<br /> DMCXĐ khác nhau nhƣ: phân loại của<br /> Fielding, Zickel, Seinsheimer, Russell-Taylor<br /> và AO. Trong nghiên cứu này, chúng tôi<br /> phân loại hình thái gãy theo AO, vì đây là<br /> cách phân loại có giá trị tiên lƣợng và lựa<br /> chọn phƣơng tiện kết hợp xƣơng. Phân loại<br /> theo AO có 5 loại: A, B, C, D, E.<br /> <br /> * Bệnh viện 103<br /> Người phản hồi (Corresponping): Đặng Hoàng Anh<br /> danghoanganh103@gmail.com<br /> <br /> 140<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> Có nhiều phƣơng pháp điều trị gãy<br /> DMCXĐ. Trƣớc đây, điều trị gãy DMCXĐ<br /> chủ yếu bằng phƣơng pháp bảo tồn nhƣ<br /> nắn chỉnh bó bột, kéo liên tục, nhƣng thời<br /> gian bất động lâu, hay gặp các biến chứng<br /> về toàn thân (viêm phổi ứ đọng, viêm<br /> đƣờng tiết niệu, loét điểm tỳ, táo bón…).<br /> Ngày nay, trong lựa chọn hàng đầu điều trị<br /> gãy DMCXĐ là phẫu thuật kết hợp xƣơng<br /> nhằm mục đích phục hồi tốt hình thể giải<br /> phẫu và tạo điều kiện cho ngƣời bệnh tập<br /> vận động phục hồi chức năng sớm. Các<br /> phƣơng pháp thƣờng đƣợc tiến hành nhƣ<br /> nẹp DHS, DCS, đinh gamma, đinh ender…<br /> Đinh gamma là loại đinh đƣợc chế tạo<br /> dành riêng cho kết hợp xƣơng vùng<br /> DMCXĐ, ƣu điểm của loại đinh này là đảm<br /> bảo cố định vững chắc ổ gãy nhƣng không<br /> cần phải bộc lộ rộng vùng xƣơng gãy, thậm<br /> chí nhiều trƣờng hợp không cần bộc lộ ổ<br /> gãy. Trên thế giới đã có nhiều tác giả [5, 6,<br /> 7, 8] báo cáo kết quả điều trị gãy DMCXĐ<br /> bằng đinh gamma rất khả quan. Năm 2005,<br /> Nguyễn Văn Tuấn (Bệnh viện Chợ Rẫy) [3]<br /> đã báo cáo 42 trƣờng hợp gãy DMCXĐ<br /> đƣợc kết hợp xƣơng bằng đinh gamma với<br /> kết quả ban đầu rất đáng khích lệ.<br /> Khoa Chấn thƣơng Chỉnh hình, Bệnh<br /> viện 103 đã triển khai kỹ thuật kết hợp<br /> xƣơng vùng DMCXĐ bằng đinh gamma từ<br /> năm 2008 và thu đƣợc kết quả khả quan.<br /> Nhằm nâng cao chất lƣợng điều trị gãy<br /> xƣơng vùng đầu trên xƣơng đùi nói chung<br /> và gãy DMCXĐ nói riêng, đồng thời đóng<br /> góp thêm phƣơng pháp điều trị cho gãy<br /> xƣơng vùng này, chúng tôi tiến hành đề tài<br /> này với mục tiêu:<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 34 BN gãy kín DMCXĐ đƣợc phẫu thuật<br /> kết hợp xƣơng bằng đinh gamma từ 03 2008 đến 06 - 2010 tại Bệnh viện 103.<br /> - Tiêu chuẩn lựa chọn: BN bị gãy kín<br /> DMCXĐ do chấn thƣơng, không có chống<br /> chỉ định phẫu thuật.<br /> - Tiêu chuẩn loại trừ: gãy xƣơng hở, gãy<br /> xƣơng do bệnh lý và BN bị bệnh lý có<br /> chống chỉ định phẫu thuật.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm<br /> sàng không đối chứng.<br /> - Thăm khám đánh giá tình trạng toàn<br /> thân, tại chỗ và thƣơng tổn kết hợp (nếu có).<br /> - Lập hồ sơ bệnh án và phiếu theo dõi.<br /> - Đánh giá hình thái gãy trên hình ảnh<br /> X quang và phân loại theo AO.<br /> - Tiến hành phẫu thuật.<br /> - Ghi chép vào hồ sơ và phiếu theo dõi<br /> BN, đánh giá kết quả.<br /> - Mời tái khám lâm sàng và X quang.<br /> Kiểm tra chức năng khớp háng.<br /> - Đánh giá kết quả trên cơ sở phân tích<br /> các số liệu thu thập đƣợc và theo tiêu<br /> chuẩn của Nguyễn Trung Sinh (1999) [2].<br /> 3. Kỹ thuật kết hợp xƣơng.<br /> - Chuẩn bị BN:<br /> + Tất cả BN đƣợc thăm khám lâm sàng<br /> về toàn thân (phát hiện bệnh lý mạn tính<br /> kèm theo) và tại chỗ (các thƣơng tổn kết<br /> hợp), đánh giá tình trạng ổ gãy qua phim<br /> X quang…<br /> <br /> - Đánh giá kết quả điều trị gãy DMCXĐ<br /> bằng phẫu thuật kết hîp xương đinh gamma.<br /> <br /> + Kéo liên tục để cố định tạm thời và nắn<br /> chỉnh một số di lệch trƣớc mổ.<br /> <br /> - Nhận xét về chỉ định, kỹ thuật và ưu,<br /> nhược điểm của phương pháp.<br /> <br /> + Điều trị bệnh lý mạn tính kèm theo<br /> (nếu có).<br /> <br /> 143<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> - Chuẩn bị dụng cụ:<br /> + Chọn độ dài của đinh gamma tuỳ thuộc<br /> vào vị trí và tính chất của đƣờng gãy.<br /> + Lựa chọn vít chốt: vít chốt đầu trung<br /> tâm đƣờng kính 8 mm, độ dài tuỳ theo<br /> chiều dài của cổ xƣơng đùi. Thông thƣờng<br /> chọn vít dài khoảng 70 - 80 mm. Vít chốt<br /> đầu ngoại vi thƣờng dùng đƣờng kính 4,5<br /> mm, dài khoảng 38 - 40 mm, bắt qua thân<br /> xƣơng đùi.<br /> + Bộ dụng cụ đóng đinh gamma.<br /> - Phƣơng pháp vô cảm: tất cả BN đều<br /> đƣợc gây tê tuỷ sống bằng marcaine 0,5%.<br /> - Kỹ thuật tiến hành:<br /> <br /> + Trƣờng hợp gãy có mảnh rời, có thể<br /> tăng cƣờng bằng buộc vòng thép sau khi<br /> đã nắn chỉnh ổ gãy.<br /> + Đặt dẫn lƣu và đóng vết mổ.<br /> * Săn sóc và tập phục hồi chức năng sau<br /> mổ:<br /> - Bất động trong 24 giờ đầu sau mổ, gác<br /> chân trên giá.<br /> - Ngày thứ 2 sau mổ, cho BN ngồi dậy<br /> tập vận động nhẹ nhàng các khớp.<br /> - Sau 3 - 4 tuần, cho BN tập đứng, tập đi<br /> bằng nạng có thể tỳ nén nhẹ nhàng tăng dần.<br /> - Chụp kiểm tra X quang định kỳ để đánh<br /> giá mức độ liền xƣơng.<br /> <br /> + Lắp đinh vào bộ trợ cụ và khung định vị.<br /> <br /> - Lấy bỏ đinh khi xƣơng liền chắc.<br /> <br /> + BN nằm nghiêng về bên chi lành.<br /> <br /> * Đánh giá kết quả sau mổ:<br /> <br /> + Rạch da theo đƣờng Watson Jones,<br /> bắt đầu từ trên đỉnh mấu chuyển lớn 2 cm.<br /> Độ dài đƣờng mổ tùy thuộc vào vị trí và tính<br /> chất ổ gãy, độ dài đƣờng mổ phụ thuộc vào<br /> kỹ thuật đóng đinh kín hay mở ổ gãy.<br /> + Bộc lộ ổ gãy nắn chỉnh mở hoặc nắn<br /> chỉnh kín dƣới C-arm.<br /> + Dùi lỗ vào đỉnh mấu chuyển lớn.<br /> + Khoan doa ống tuỷ đầu trung tâm và<br /> đầu ngoại vi với đƣờng kính lớn dần, cỡ lớn<br /> nhất bằng đƣờng kính của đinh chọn.<br /> + Đóng đinh gamma xuôi dòng từ đỉnh<br /> mấu chuyển lớn qua ổ gãy vào đầu ngoại vi<br /> (sau khi đã nắn chỉnh ổ gãy).<br /> + Khoan đinh Kirschner theo khung định<br /> vị vào cổ xƣơng đùi. Kiểm tra C-arm. Sau<br /> đó, khoan bằng mũi khoan đƣờng kính 6,5<br /> mm. Bắt 2 vít chốt đầu trung tâm.<br /> + Lắp khung ngắm, khoan và bắt 2 vít<br /> chốt đầu ngoại vi.<br /> + Có thể sử dụng C-arm để kiểm tra nắn<br /> chỉnh ổ gãy (đối với trƣờng hợp đóng kín),<br /> kiểm tra vít chốt và kiểm tra kết quả kết xƣơng.<br /> <br /> - Kết quả gần: diễn biến tại vết mổ, kết<br /> quả kết xƣơng trên phim X quang sau mổ.<br /> - Kết quả xa: dựa theo tiêu chuẩn đánh<br /> giá của Nguyễn Trung Sinh [2], gồm 4 mức<br /> độ: rất tốt, tốt, trung bình và kém.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu.<br /> - 34 BN, 23 nam và 11 nữ. BN trẻ nhất<br /> 16 tuổi, BN cao tuổi nhất 85 tuổi. Nguyên<br /> nhân: do tai nạn giao thông 26 BN (76,5%),<br /> tai nạn sinh hoạt 6 BN (17,6%) và 2 BN<br /> (5,9%) do tai nạn lao động.<br /> - Thời điểm phẫu thuật: từ ngày thứ 3<br /> đến ngày thứ 7 sau tai nạn.<br /> 2. Thƣơng tổn giải phẫu (phân loại<br /> theo AO).<br /> Loại A: 10 BN (29,4%), loại B: 13 BN<br /> (38,2%), loại C: 7 BN (20,6%), loại D: 3 BN<br /> (8,9%) và loại E: 1 BN (2,9%).<br /> Tổn thƣơng kết hợp: 1 BN bị gãy kín<br /> thân 2 xƣơng cẳng chân đƣợc kết xƣơng<br /> <br /> 144<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> bằng đinh nội tuỷ SIGN và 1 BN gãy khung<br /> chậu không vững đƣợc kết xƣơng bằng<br /> khung cố định ngoài trƣớc khi kết xƣơng<br /> đinh gamma.<br /> 3. Phƣơng pháp phẫu thuật.<br /> - Kỹ thuật kết hợp xƣơng kín: 6 BN<br /> (17,6 %); kết hợp xƣơng có mở ổ gãy: 28<br /> BN (82,4%).<br /> - Chiều dài đinh: 31 BN (91,7%) sử dụng<br /> đinh dài 260 - 280 mm, 3 BN sử dụng đinh<br /> ngắn 220 - 240 mm.<br /> - Tất cả BN đều đƣợc bắt 2 vít chốt vào<br /> cổ xƣơng đùi.<br /> - 27 BN (79,4%) đƣợc bắt 2 vít chốt đầu<br /> ngoại vi, 7 BN (20,6%) không bắt chốt đầu<br /> ngoại vi (đây là những BN gãy xƣơng loại A<br /> theo phân loại của AO và đƣợc kết xƣơng<br /> bằng đinh dài).<br /> 4. Kết quả điều trị.<br /> + Liền vết mổ kỳ đầu 100%.<br /> Bảng 1: Kết quả kết xƣơng.<br /> <br /> Góc cổ thân xƣơng<br /> đùi<br /> Vị trí vít chốt ở cổ<br /> xƣơng đùi<br /> Vị trí vít chốt đầu<br /> ngoại vi<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 32<br /> <br /> 94,1<br /> <br /> < 125<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5,9<br /> <br /> Đúng vị trí<br /> <br /> 32<br /> <br /> 94,1<br /> <br /> Lệch ít<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5,9<br /> <br /> Đúng lỗ đinh<br /> <br /> 27<br /> <br /> 100<br /> <br /> Sai lỗ đinh<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> > 1250 - 1300<br /> 0<br /> <br /> + Kết quả liền xƣơng: tất cả BN đƣợc<br /> kiểm tra đã liền xƣơng chắc và lấy bỏ đinh.<br /> + Góc cổ thân xƣơng đùi: 28 BN (96,6%)<br /> góc này bình thƣờng. 1 BN (3,4%) góc cổ<br /> thân xƣơng đùi khoảng 1200. Không có BN<br /> nào bị gãy đinh, gãy hoặc tụt vít chốt.<br /> + Tình trạng đau khi đi lại: 25 BN<br /> (86,2%) không đau khi đi lại, 4 BN (13,8%)<br /> đau nhẹ vùng khớp háng khi đi bộ xa.<br /> Không có BN nào đau nhiều khi đi lại.<br /> + Biên độ vận động khớp háng: 25 BN<br /> (86,2%) đạt biên độ vận động khớp h¸ng<br /> bình thƣờng, 4 BN (13,8%) có hạn chế gấp<br /> khớp háng từ 10 - 200.<br /> + Biên độ vận động khớp gối: không có<br /> BN nào bị hạn chế.<br /> + Tình trạng ngắn chi: 1 BN (3,4%) bị<br /> ngắn 1 cm chiều dài tƣơng đối so với bên lành.<br /> <br /> - Kết quả gần:<br /> <br /> KẾT QUẢ KẾT XƢƠNG<br /> <br /> + Tình trạng sẹo mổ: 100% sẹo mềm<br /> mại, không có viêm rò.<br /> <br /> Sau kết xƣơng, 2 BN có góc cổ thân<br /> xƣơng đùi bị khép < 1250.<br /> - Kết quả xa:<br /> Đánh giá kết quả xa vào thời điểm lấy bỏ<br /> phƣơng tiện kết xƣơng (thời gian theo dõi<br /> trung bình 14,8 tháng). 29 BN đƣợc kiểm<br /> tra kết quả xa (85,3%).<br /> <br /> + Đánh giá kết quả chung: 25 BN<br /> (86,2%) đạt rất tốt, 2 BN (6,9%) tốt và 2 BN<br /> (6,9%) đạt trung bình.<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Chỉ định kết hợp xƣơng bằng đinh<br /> gamma.<br /> Đối với gãy DMCXĐ, có nhiều phƣơng<br /> pháp điều trị nhƣ điều trị bảo tån, điều trị<br /> bằng phẫu thuật. Có thể sử dụng nhiều loại<br /> phƣơng tiện kết hợp xƣơng nhƣ nẹp vít<br /> động (DHS, DCS) [7], đinh ender [1], đinh<br /> Kuntscher… Tuy nhiên, sử dụng kỹ thuật<br /> kết hợp xƣơng bằng đinh gamma điều trị<br /> gãy DMCXĐ có nhiều ƣu điểm:<br /> - Đƣờng mổ nhỏ, không cần mở ổ gãy,<br /> tránh thƣơng tổn phần mềm nhiều, mất<br /> máu ít, thuận lợi cho hậu phẫu.<br /> <br /> 145<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> - Đinh có vít chốt bắt vào cổ xƣơng đùi,<br /> vì vậy ổ gãy đƣợc cố định chắc, hạn chế hiện<br /> tƣợng làm khép góc cổ thân xƣơng đùi. Vít<br /> chốt đƣợc bắt không cần sử dụng C-arm.<br /> - Đinh nằm trong ống tuỷ nên đảm bảo<br /> vững chắc về mặt cơ học, ít nguy cơ cong<br /> gãy đinh và di lệch ổ gãy thứ phát.<br /> Theo phân loại của AO, chỉ định kết hợp<br /> xƣơng bằng đinh gamma cho tất cả các<br /> hình thái gãy DMCXĐ. Ổ gãy đƣợc cố định<br /> chắc chắn, tạo điều kiện cho BN tập vận<br /> động sớm. Kết hợp xƣơng bằng nẹp DHS<br /> có thể đƣợc chỉ định đối với gãy loại A và<br /> B, những loại khác nếu đƣợc chỉ định kết<br /> hợp xƣơng bằng nẹp vít, ổ gãy sẽ không<br /> vững chắc, dễ di lệch thứ phát và BN phải<br /> bất động kéo dài.<br /> 2. Một số chi tiết về kỹ thuật mổ.<br /> - Khoan lỗ vào của đinh ở nửa sau đỉnh<br /> mấu chuyển lớn. Không nên dùi qua hố<br /> ngón tay, đặc biệt ở ngƣời cao tuổi, vì có<br /> thể gây gãy cổ xƣng đùi.<br /> - Đầu trên của đinh phải nằm ngang với<br /> đỉnh mấu chuyển lớn, để tránh khoan trƣợt<br /> vít chốt vào cổ xƣơng đùi.<br /> - Khung ngắm định vị phải để hơi chếch<br /> ra trƣớc khoảng 10 - 150 cùng hƣớng với<br /> góc xiên của cổ xƣơng đùi, tránh khoan<br /> trƣợt vít chốt theo chiều trƣớc sau của cổ<br /> xƣơng đùi.<br /> - Khi bắt vít chốt, phải kiểm tra bằng C-arm<br /> các đinh dẫn đƣờng đã đúng vị trí chƣa.<br /> - Trƣờng hợp ổ gãy vững, có thể sử<br /> dụng đinh dài và không bắt vít đầu ngoại vi.<br /> - Trƣờng hợp ổ gãy có nhiều mảnh rời,<br /> có thể buộc các vòng thép tăng cƣờng.<br /> 3. Kết quả điều trị.<br /> Kết quả điều trị phụ thuộc vào nhiều yếu<br /> tố nhƣ hình thái gãy, lựa chọn kỹ thuật và<br /> <br /> phƣơng tiện kết hợp xƣơng, quá trình tập<br /> luyện phục hồi chức năng và tình trạng<br /> thƣa loãng xƣơng của BN. Trong nghiên<br /> cứu này, với thời gian theo dõi trung bình<br /> 14,8 tháng, kết quả thu đƣợc trên 42 BN<br /> đƣợc sử dụng đinh gamma điều trị gãy<br /> DMCXĐ với kết quả tốt và rất tốt đạt 90%<br /> và trung bình 10%. Nghiên cứu của Arnaout<br /> A [4] trên 76 BN, tuổi trung bình 74, bị gãy<br /> xƣơng vùng mấu chuyển xƣơng đùi đƣợc<br /> kết hợp xƣơng bằng đinh gamma, kết quả<br /> sau mổ tốt và rất tốt 85%, trung bình và<br /> kém 15%, trong đó, 2,5% bị nhiễm khuẩn<br /> vết mổ. Nghiên cứu của Giessauf Ch và CS<br /> [6], 62 BN bị gãy vùng DMCXĐ đƣợc kết<br /> hợp xƣơng bằng đinh gamma, kết quả tốt<br /> và rất tốt chỉ đạt 67% (43 BN).<br /> Kết quả điều trị gãy xƣơng vùng mấu<br /> chuyển bằng đinh gamma của chúng tôi,<br /> Nguyễn Văn Tuấn và của Arnaout A khả<br /> quan hơn khi điều trị bằng nẹp DHS (tỷ lệ<br /> tốt và rất tốt 75%) [4].<br /> KẾT LUẬN<br /> Qua điều trị đóng đinh gamma cho 34<br /> BN gãy DMCXĐ tại Bệnh viện 103, chúng<br /> tôi rút ra kết luận:<br /> - Về kết quả điều trị: vết mổ liền kỳ đầu<br /> 100%, ổ gãy đƣợc nắn chỉnh hết di lệch với<br /> góc cổ thân xƣơng đùi bình thƣờng đạt<br /> 94,1%, góc cổ thân còn di lệch ít (5,9%).<br /> Chức năng chi thể và khớp háng hoạt động<br /> bình thƣờng đạt 86,2%. Kết quả chung: tốt<br /> và rất tốt đạt 93,1%, trung bình 6,9% và<br /> không có kết quả kém.<br /> - Chỉ định kết hợp xƣơng đinh gamma<br /> phù hợp cho gãy DMCXĐ, kỹ thuật không<br /> khó, đƣờng mổ nhỏ, ít gây tổn thƣơng các<br /> thành phần xung quanh, phục hồi chức<br /> năng sau mổ nhanh.<br /> <br /> 146<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2