intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị giãn não thất bằng dẫn lưu não thất ổ bụng có phủ kháng sinh sau phẫu thuật thần kinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mục tiêu: Xác định tỉ lệ nhiễm trùng DLNTOB có phủ kháng sinh sau phẫu thuật thần kinh. Phương pháp nghiên cứu: 19 trường hợp điều trị giãn não thất bằng DLNTOB có phủ kháng sinh sau phẫu thuật thần kinh tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 04/2022 đến 01/2024. Thời gian nghiên cứu từ tháng 04/2022 đến tháng 09/2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị giãn não thất bằng dẫn lưu não thất ổ bụng có phủ kháng sinh sau phẫu thuật thần kinh

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GIÃN NÃO THẤT BẰNG DẪN LƯU NÃO THẤT Ổ BỤNG CÓ PHỦ KHÁNG SINH SAU PHẪU THUẬT THẦN KINH Dương Trí Hảo1, Đỗ Hồng Hải2 TÓM TẮT 24 USING A ANTIBIOTIC- Mục tiêu: Xác định tỉ lệ nhiễm trùng IMPREGNATED SHUNT CATHETER DLNTOB có phủ kháng sinh sau phẫu thuật thần AFTER NEUROSURGICAL kinh. Phương pháp nghiên cứu: 19 trường hợp PROCEDURE điều trị giãn não thất bằng DLNTOB có phủ Objective: Determine the infection rate of kháng sinh sau phẫu thuật thần kinh tại khoa antibiotic- impregnated shunt catheter after Ngoại thần kinh Bệnh viện Đại học Y dược neurosurgical procedure. Methods: 19 cases of Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 04/2022 đến treating ventricular dilation hydrocephalus by 01/2024. Thời gian nghiên cứu từ tháng 04/2022 Antibiotic- Impregnated Shunt Catheter after đến tháng 09/2024. Kết quả nghiên cứu: 01 neurosurgery at the Department of Neurosurgery, trường hợp có nhiễm trùng DLNTOB có phủ Ho Chi Minh City University of Medicine and kháng sinh (5.3%) với thời gian xuất hiện nhiễm Pharmacy from April 2022 to January 2024. trùng < 3 tháng và 18 trường hợp chưa ghi nhận Research time is form April 2022 to September nhiễm trùng DLNTOB có phủ kháng sinh. Kết 2024. Results: 01 case had ventriculoperitoneal luận: Phẫu thuật DLNTOB có phủ kháng sinh shunt infection (5.3%) with follow-up time < 3 trong điều trị giãn não thất sau phẫu thuật thần months and 18 cases had no recorded kinh cho thấy hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ ventriculoperitoneal shunt infection. Conclusion: nhiễm trùng DLNTOB trên những bệnh nhân có Ventricular drainage surgery with antibiotic- nguy cơ cao. impregnated shunt catheter in the treatment of Từ khóa: Giãn não thất, nhiễm trùng. ventricular dilation have been shown to be effective in reducing the incidence of SUMMARY ventriculoperitoneal shunt infection in high-risk THE RESULTS OF TREATMEANT patients. FOR VENTRICULAR DILATATION Keywords: Hydrocephalus, infection. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Giãn não thất là một tình trạng bệnh lý có Tiền Giang thể gặp ở người lớn và trẻ em do bẩm sinh 2 Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Đại học Y hay mắc phải liên quan đến nhiều bệnh lý dược TPHCM khác nhau. Đây là một bệnh lý do sự sản xuất Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Hồng Hải quá nhiều dịch não tủy (DNT), kém hấp thu ĐT: 0989003214 dịch não tủy (DNT), dòng chảy dịch não tủy Email: dohonghai81@gmail.com bị tắc nghẽn do các khối u, viêm màng não Ngày nhận bài: 3.9.2024 có thể làm cản trở dòng chảy bình thường và Ngày phản biện khoa học: 25.10.2024 làm tăng áp lực nội sọ. Ngày duyệt bài: 2.11.2024 149
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Gần đây, các bác sĩ phẫu thuật thần kinh Tiêu chuẩn chọn bệnh: Bệnh nhân được đã bắt đầu sử dụng hệ thống ống dẫn lưu não chẩn đoán giãn não thất sau phẫu thuật chấn thất ổ bụng có phủ kháng sinh (AISC) để thương sọ não, sau phẫu thuật thần kinh, sau giảm nguy cơ nhiễm trùng ống dẫn lưu. Lớp điều trị viêm màng não. phủ kháng khuẩn thường được sử dụng cho Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân đã được ống thông ống dẫn lưu não thất ổ bụng chứa đặt DLNTOB và nhập viện trở lại với tình 0,15% clindamycin và 0,054% rifampicin4. trạng giãn não thất không do nhiễm trùng Một đánh giá không có hệ thống gần đây cho DLNTOB. thấy AISC làm giảm nguy cơ nhiễm trùng Phương pháp nghiên cứu: Số liệu được ống dẫn lưu não thất ổ bụng5. thu thập và nhập vào máy tính theo bệnh án Phẫu thuật đặt ống dẫn lưu não thất ổ được số hóa. Xử lý các thống kê toán học bụng có phủ kháng sinh (AISC) được thực trong y học, ứng dụng phần mềm SPSS 25. hiện tại Bệnh viện Đại học Y dược Thành Phương pháp nghiên cứu hồi đơn trung tâm. phố Hồ Chí Minh. Để thấy được hiệu quả giảm tỉ lệ nhiễm trùng ống dẫn lưu não thất ổ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bụng trên bệnh nhân có nguy cơ cao, chúng Trong quá trình nghiên cứu từ tháng tôi tiến hành nghiên cứu “Đánh giá kết quả 04/2022 đến tháng 09/2024, chúng tôi đã thu điều trị giãn não thất bằng ống dẫn lưu não thập được 19 trường hợp bệnh nhân có phẫu thất ổ bụng có phủ kháng sinh sau phẫu thuật đặt DLNTOB có phủ kháng sinh và thuật thần kinh”. thỏa các tiêu chuẩn chọn bệnh. Trong dân số nghiên cứu của chúng tôi, tỉ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU lệ nam/ nữ là 10/9. Như vậy, tỉ lệ giới tính Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các bệnh tương đương nhau giữa nam và nữ. Độ tuổi nhân được chẩn đoán giãn não thất và điều dưới 15 tuổi không ghi nhận trường hợp nào, trị bằng hệ thống dẫn lưu não thất ổ bụng có độ tuổi trong khoảng 15-64 tuổi ghi nhận 11 phủ kháng sinh từ tháng 04/2022 đến trường hợp (57.9%), độ tuổi trên 65 tuổi ghi 01/2024. Thời gian nghiên cứu từ 04/2022 nhận 8 trường hợp (42.1%). đến tháng 09/2024. Bảng 1: Phân bố nguyên nhân giãn não thất Nguyên nhân giãn não thất Số trường hợp Tỉ lệ % Chấn thương sọ não 5 26.3% U não 7 36.8% XHDN do vỡ túi phình 6 31.6% XH não thất 1 5.3% Tổng cộng 19 100% Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng phình và sau xuất huyết não thất. Đa số các tôi, chỉ định đặt dẫn lưu não thất ổ bụng cũng trường hợp là sau phẫu thuật lấy khối u não giống các nghiên cứu khác bao gồm sau phẫu 7/19 (36.8%). Trong khi đó nguyên nhân thuật chấn thương sọ não, sau phẫu thuật u xuất huyết não thất chiếm tỉ lệ thấp nhất 1/19 não, sau xuất huyết dưới nhện do vỡ túi (5.3%). 150
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2: Mô tả biến chứng nhiễm trùng DLNTOB có phủ kháng sinh với thời gian theo dõi sau phẫu thuật đặt DLNTOB có phủ kháng sinh và tiền sử phẫu thuật đặt DLNTOB Biến chứng DLNTOB có phủ kháng sinh Biến số Nhiễm trùng Không nhiễm trùng Tổng cộng 12 tháng 0 (0%) 2 (10.5%) 2 (10.5%) kháng sinh Tổng cộng 1 (5.3%) 18 (94.7%) 19 (100%) Có 1 (5.3%) 0 (0%) 1 (5.3%) Đã phẫu thuật đặt Không 0 (0%) 18 (94.7%) 18 (94.7%) ODLNT trước đó Tổng cộng 1 (5.3%) 18 (94.7%) 19 (100%) Nhận xét: Trong 19 bệnh nhân được cao hơn hẵn những biến chứng khác. Theo phẫu thuật đặt DLNTOB có phủ kháng sinh, “Kết quả điều trị giãn não thất bằng phẫu hầu hết các bệnh nhân đều không có tình thuật dẫn lưu não thất ổ bụng” của Ngô trạng nhiễm trùng DLNTOB. Tuy nhiên, có Mạnh Hùng được đăng trong Tạp chí Y – 01 bệnh nhân nhiễm trùng phải rút bỏ Dược học quân sự số 4- 2021 thì tỉ lệ nhiễm DLNTOB có phủ kháng sinh với thời gian trùng chiếm tỷ lệ cao nhất 13.2% (9/68) 1. xuất hiện nhiễm trùng sau phẫu thuật dưới 03 Theo nghiên cứu của Obinna M. Ayogu tháng (77 ngày) chiếm tỉ lệ 5.3%. Thời gian và cộng sự, nghiên cứu trên 69 bệnh nhân tại theo dõi sau phẫu thuật đặt DLNTOB có phủ Abuja Nigeria tỉ lệ nhiễm trùng DLNTOB kháng sinh 3-6 tháng, 6-12 tháng, trên 12 thông thường là 7.2%6. Theo Sarguna, P., & tháng chưa ghi nhận tình trạng nhiễm trùng Lakshmi, V. (2006), tỷ lệ nhiễm trùng DLNTOB. DLNTOB thông thường là 3.98% 9. Theo Trong số 19 bệnh nhân, ghi nhận 01 bệnh Wen- xiu Zhou và cộng sự (2021), tỉ lệ nhân nhiễm trùng DLNTOB có phủ kháng nhiễm trùng DLNTOB thông thường là sinh 01/19 (5.3%) và bệnh nhân này đã từng 8.13%8. phẫu thuật vùng đầu 02 lần, có 02 lần phẫu Về thời gian nhiễm trùng, nghiên cứu của thuật loại bỏ DLNTOB trong đó 01 lần do Đoàn Thị Quý và Nguyễn Xuân Hùng đăng nhiễm trùng và 01 lần do tắc nghẽn. 18 bệnh trong tạp chí Truyền Nhiễm Việt Nam số 1 nhân không ghi nhận dấu hiệu nhiễm trùng năm 2021 sử dụng DLNTOB thông thường DLNTOB có phủ kháng sinh 18/19 (94.7%) thì có 70,6% số bệnh nhân xảy ra nhiễm và 18 bệnh nhân này chưa từng phẫu thuật trùng
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Như vậy, có thể thấy trong nghiên cứu Hạn chế của nghiên cứu: Những hạn của chúng tôi tỉ lệ nhiễm trùng DLNTOB có chế của nghiên cứu chúng tôi bao gồm thiết phủ kháng sinh sau phẫu thuật đặt DLNTOB kế hồi cứu đơn trung tâm và cỡ mẫu nhỏ, dưới 03 tháng tương đối thấp chiếm tỉ lệ nghiên cứu không có nhóm chứng và không 01/19 (5.3%) cũng gần tương đương tỉ lệ của có nhiều báo cáo về tỉ lệ nhiễm trùng các nghiên cứu khác và số ca theo dõi sau DLNTOB trong nước. Chính vì vây, cần có phẫu thuật đặt DLNTOB có phủ kháng sinh những nghiên cứu đa trung tâm, số lượng cỡ với thời gian 3- 6 tháng, 6- 12 tháng, > 12 mẫu lớn hơn để có thể mang đến những kết tháng không thấy có dấu hiệu nhiễm trùng quả giá trị hơn. DLNTOB có phủ kháng sinh. Trên bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ V. KẾT LUẬN nhiễm trùng cao như là phẫu thuật xâm lấn, Tỉ lệ bệnh nhân giãn não thất sau phẫu thời gian bất động tại giường lâu, không hoạt thuật thần kinh được đặt DLNTOB có phủ động, tiếp xúc môi trường bệnh viện kéo dài kháng sinh xảy ra biến chứng nhiễm trùng thì việc sử dụng ống dẫn lưu não thất ổ bụng thấp. Thời gian theo dõi bệnh nhân sau phẫu phủ kháng sinh được khuyến cáo sử dụng10. thuật thấy rằng hiệu quả của DLNTOB có Theo nghiên cứu của A.K. McAlpine và phủ kháng sinh có khả năng cao làm giảm cộng sự, các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân biến chứng nhiễm trùng trên những bệnh đối với nhiễm trùng ống dẫn lưu não thất ổ nhân có nguy cơ cao. Nghiên cứu của chúng bụng như là sanh non, tuổi trẻ, bệnh nhân có tôi cho thấy được hiệu quả và lợi ích của nhiễm trùng ống dẫn lưu não thất ổ bụng DLNTOB có phủ kháng sinh trong việc giảm trước đó3. Theo Wen-xiu Zhou và cộng sự, tỉ tỉ lệ biến chứng nhiễm trùng, khả năng có thể lệ nhiễm trùng DLNTOB có phủ kháng sinh ứng dụng rộng rãi và đem lại lợi ích cho ở những bệnh nhân có nguy cơ cao giảm bệnh nhân trong việc điều trị cũng như giảm xuống từ 13.16% xuống còn 3.4%10. Nghiên chi phí nằm viện. cứu của Scott L Parker và cộng sự được thực hiện trên 10819 bệnh nhân tại 287 bệnh viện TÀI LIỆU THAM KHẢO tại Hoa Kỳ, giảm tỉ lệ nhiễm trùng DLNTOB 1. Ngô Mạnh Hùng. Kết quả điều trị giãn não trên những bệnh nhân đã phẫu thuật đặt thất bằng phẫu thuật dẫn lưu não thất ổ bụng. DLNTOB có phủ kháng sinh từ 3,6% xuống Tạp chí Y- Dược học quân sự số 4. 2021. 95- 2,2% 7. 100. Theo nghiên cứu của Rina Di 2. Quý, Đoàn Thị, và Nguyễn Xuân Hùng. BoNaVeNTura và cộng sự, chi phí nằm viện "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả của bệnh nhân được sử dụng DLNTOB có điều trị viêm màng não mủ sau dẫn lưu não phủ kháng sinh là 8022.44 euro thấp hơn thất (1/2017-8/2020)." Tạp chí Truyền nhiễm nhiều so với chi phí nằm viện mà bệnh nhân Việt Nam 1.37 (2022): 39-42 sử dụng DLNTOB thông thường phải chi trả 3. AK, M., LJ, S., JC, C., Goldfarb, D. M., E, là 12,014.35 euro 8. Theo Scott L Parker và G., PJ, M.,… JA, S.. Risk factors for cộng sự (2015), chi phí điều trị một trường cerebrospinal fluid shunt infections during an hợp nhiễm trùng DLNTOB tại Mỹ khoảng outbreak: A case control study. Journal of 50,000 đô la7. Hospital Infection (2019). 152
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 4. Bayston, R., Duration of in vivo 287 US hospital systems. J Neurosurg. antimicrobial activity of antibiotic- 2015;122(2):443-448. impregnated cerebrospinal fluid catheters. 8. Rina Di BoNaVeNTura, Michele Basile, Neurosurgery, 2007. 60(1): p. E208; author alessandro OLIVI. Antibiotic-impregnated reply E208. versus standard silicone catheter for external 5. Choux, M., et al., Shunt implantation: ventricular drainage in acute hydrocephalus reducing the incidence of shunt infection. J associated to aneurysmal subarachnoid Neurosurg, 1992. 77(6): p. 875-80 hemorrhage: a budget impact analysis from a 6. Obinna M. Ayogu, Kenechukwu K. single center italian cohort. Journal of Igbokwe, Kassim M. Jabir. Neurosurgical Sciences 2023 April;67(2): Ventriculoperitoneal shunt infection rate and 135-42. other associated complication of VP shunt 9. Sarguna, P., & Lakshmi, V. insertion in Abuja, Nigeria. World Ventriculoperitoneal Shunt Infextions. Neurosurgery:X, 2024, volume 23. Indian Journal of Medical Microbiology, 7. Parker SL, McGirt MJ, Murphy JA, (2006). 24(1), 52–54. Megerian JT, Stout M, Engelhart L. 10. Zhou WX, Hou WB, Zhou C, et al. Comparative effectiveness of antibiotic- Systematic Review and Meta-Analysis of impregnated shunt catheters in the treatment Antibiotic-Impregnated Shunt Catheters on of adult and pediatric hydrocephalus: Anti-Infective Effect of Hydrocephalus analysis of 12,589 consecutive cases from Shunt. J Korean Neurosurg Soc. 2021;64(2):297-308. 153
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0