Kết quả điều trị răng viêm tủy có hồi phục được chụp tủy gián tiếp bằng Biodentine
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị răng viêm tủy có hồi phục được chụp tủy gián tiếp bằng Biodentine tại bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 42 bệnh nhân với 60 răng có tổn thương sâu răng với triệu chứng viêm tủy có hồi phục tại bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị răng viêm tủy có hồi phục được chụp tủy gián tiếp bằng Biodentine
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RĂNG VIÊM TỦY CÓ HỒI PHỤC ĐƯỢC CHỤP TỦY GIÁN TIẾP BẰNG BIODENTINE Nguyễn Thị Thu Thủy*, Nguyễn Thế Hạnh* TÓM TẮT 3 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị răng viêm tủy Bệnh lý tủy răng là bệnh hay gặp, đứng thứ 3 có hồi phục được chụp tủy gián tiếp bằng trong các bệnh lý răng miệng, sau sâu răng và Biodentinetại bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can bệnh vùng quanh răng. Bệnh thường có biến thiệp lâm sàng không đối chứng trên 42 bệnh nhân chứng từ sâu răng hoặc tổn thương không do với 60 răng có tổn thương sâu răng với triệu chứng sâu như chấn thương, gẫy vỡ răng, núm phụ viêm tủy có hồi phục tại bệnh viện Răng hàm mặt mặt nhai, thiểu sản, mòn răng…. Trung ương Hà Nội. Thực hiện che tủy gián tiếp bằng Răng sâu thường được điều trị bằng việc loại vật liệu Biodentine và phục hồi thân răng bằng trừ những mô răng tổn thương và trám lỗ sâu compsite. Đánh giá kết quả điều trị dựa vào các triệu chứng lâm sàng và phim Xquang cận chóp tại các thời bằng vật liệu thích hợp. Nghiên cứu của Stanley điểm trước điều trị, sau điều trị 3 tháng và 6 tháng. khẳng định rằng khi tủy răng bị hở, tủy sẽ nhiễm Kết quả: Sau 6 tháng tỷ lệ thành công cao với 80% trùng và trên lâm sàng nên tiến hành điều trị nội các răng tủy sống và không có tổn thương thứ phát nha bằng chụp tủy hoặc lấy tủy toàn bộ[1]. trên Xquang. 5 răng được chụp tủy có triệu chứng Nhiều nghiên cứu trước đây đã sử dụng viêm tủy không hồi phục và được điều trị tủy toàn bộ chiếm 8,33%. Kết luận: Chụp tủy gián tiếp bằng calcium hydroxide như là tiêu chuẩn vàng trong Biodentin thấy tỷ lệ thành công khả quan trongđiều trị việc chụp tủy. Calcium hydroxide có độ pH cao, các tổn thương sâu răng có biểu hiện viêm tủy có hồi có tác dụng kích thích đối với sự hình thành phục. ngà răng và bảo tồn khả năng sống của tủy [2]. Từ khóa: Chụp tủy gián tiếp, Biodentine. Tuy nhiên, nó cũng tồn tại nhiều nhược điểm SUMMARY như khả năng đông cứng, thời gian kích thích RESULTS OF TREATMENT REVERSIBLE tạo ngà răng thứ phát hay hiệu quả bảo tồn tủy. Trong những năm gần đây, MTA được biết đến PULPITIS BY INDIRECTLY PULP CAPPING như là vật liệu chụp tủy lý tưởng, nhờ khả năng BY BIODENTINE Purpose: Evaluating the results of treatment of hình thành cầu ngà, không kích thích gây viêm indirectly pulp capping by Biodentine at National Hanoi tủy. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra tính tương hợp Odonto-Stomatology Hospital. Subjects and sinh học, hoạt tính kháng khuẩn và các đặc tính Methods: An uncontrolled clinical intervention study hóa học tốt hơn hẳn so với calcium on 42 patients with 60 teeth with deep carious hydroxidetrong chụp tủy [3]. Mặc dù vậy, nhược lesionswith reversible pulpitis. Indirect pulp capping with BiodentineTM and restoring by compsite. điểm của MTA là khó thao tác, khả năng đông Periapical radiographs were acquired prior tothe cứng lâu (2 tiếng 45 phút), làm đổi màu răng và treatment as well as at 3 and6 monthsposttreatment. giá thành khá cao. Gần đây, một trong những Evaluate treatment results based on clinical symptoms vật liệu mới được hãng Septodont giới thiệu để and periapical radiograph at pre-treatment, 3 months chụp tủy, đó là Biodentine với thời gian đông and 6 months after treatment. Result: The success cứng chỉ 12 phút và có hiệu quả tốt trong việc rates of pulp vitalitywere 80% after 6 months following. Five teeth (8,33%) capped with Biodentine bảo tồn tủy cũng như kích thích hình thành cầu received endodontic emergency treatment becauseof ngà [4]. symptoms of irreversible pulpitis. Conclusion: Ở Việt Nam, hiện nay việc chụp tủy gián tiếp Indirectly pulpcappingwith Biodentin showed a được sử dụng rất thường xuyên trên lâm sàng. satisfactory success rate in the treatment of deep Tuy nhiên do Biodentine mới được đưa vào sử carious lesionswithreversible pulpitis. Keyword: Indirect pulp capping, Biodentine, dụng nên chưa có nhiều nghiên cứu về hiệu quả reversible pulpitis. của vật liệu này. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu *Bệnh viện Răng Hàm Mặt TW Hà Nội Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Thủy được thực hiện ở 42 bệnh nhân trên 18 tuổi, với Email: bsthuy89@gmail.com 60 răngcó lỗ sâu loại I theo phân loại của Black, Ngày nhận bài: 11/10/2020 được chẩn đoán viêm tủy có hồi phục, có chỉ Ngày phản biện khoa học: 2/11/2020 định chụp tủy gián tiếp. Ngày duyệt bài: 16/11/2020 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên 9
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng. lâm sàng và Xquang cận chóp tại các thời điểm 2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu. 60 sau hàn 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng. răng, bao gồm 7 răng hàm nhỏ và 53 răng hàm lớn đáp ứng được tiêu chuẩn lựa chọn, được III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN chúng tôi đưa vào nghiên cứu. Tất cả các răng Nghiên cứu được thực hiện trên 42 bệnh được khám lâm sàng và chụp Xquang cận chóp nhân trong đó bệnh nhân nam chiếm 26,2% trước điều trị.Tiến hành làm sạch lỗ sâu, sử dụng thấp hơn so với số bệnh nhân nữ (73,8%). Bệnh chất nhuộm màu Seek (Ultradent) để nhuộm nhân trong nghiên cứu có độ tuổi từ 18 đến 62, màu lớp ngà không có khả năng táikhoáng, sát trung bình là 29,3 tuổi. Trong 60 răng nghiên khuẩn lỗ sâu bằng Chlohexidine 2%. Sử dụng cứu có 53 răng hàm lớn chiếm 88,33% và 7 răng hàm nhỏ, chiếm 11,67. BiodentineTM hàn kín các lỗ sâu, sau đó hàn phục hồi thân răng bằng composite.Đánh giá kết quả 3.1. Phân bố răng tổn thương theo kích thước và vị trí Bảng 1. Phân bố vị trí răng và độ sâu ở răng tổn thương Kích thước < 3,5 mm ≥ 3,5mm Tổng Nhóm răng n % n % n % Răng hàm nhỏ 6 10,0 1 1,67 7 11,67 Răng hàm lớn 35 58,33 18 30,0 53 88,33 Tổng 41 68,33 19 31,67 60 100 Chúng tôi tiến hành phân loại răng điều trị Trong nghiên cứu của chúng tôi, các răng theo độ sâu của tổn thương, gồm hai nhóm là được nghiên cứu hầu hết là răng hàm lớn (chiếm
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 3.3. Kết quả trên phim Xquang được ứng dụng trong điều trị nội nha tương tự Bảng 3. Đánh giá kết quả trên Xquang như MTA. Tuy nhiên, so với MTA, vật liệu này cải Sau 3 tháng Sau 6 tháng tiến được một số đặc tính về tính chất vật lý và Kết Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ độ cứng, giữ được sự ổn định về màu sắc, không quả lượng % lượng % gây độc tế bào, bảo tồn tính sống của nguyên Tốt 31 53,45 48 85,71 bào sợi [4]. Trong một số nghiên cứu trên Trung invitro, Biodentine cho thấy khả năng tương hợp 25 43,1 8 14,29 bình với mô tủy và kích thích hình thành ngà sửa Kém 2 3,45 0 0 chữa, nó cũng có khả năng biệt hóa tế bào tủy Tổng 58 100 56 100 thành tế bào giống nguyên bào ngà bằng cách Để đánh giá mức độ thành công của kỹ thuật tập trung yếu tố tăng trưởng TGF-β1, để kích chụp tủy bằng Biodentin, ngoài các dấu hiệu lâm thích sự khoáng hóa và hình thành cầu ngà sàng, chúng tôi tiến hành phân tích trên phim giống như MTA và Ca(OH)2 [4]. Sự thủy phân trước và sau điều trị. Quá trình hình thành cầu của tricalcium silicate trong quá trình đông cứng ngà được quan sát trên phim X-quang cận chóp tạo ra silicate calci hydrat và Ca(OH)2.Ca(OH)2 bắt đầu từ tháng thứ 3 sau khi hàn. được tạo ra trong quá trình thủy phân của Kết quả sau 3 tháng, 31/58 răng có kết quả Biodentine tạo một môi trường kiềm hóa, khi tốt (chiếm tỷ lệ 53,45%), 25 răng chưa có sự chúng tiếp xúc với mô tủy sẽ hình thành nên khác biệt so với hình ảnh Xquang trước điều trị vùng hoại tử ở ngay trên bề mặt của mô tủy, do và 2 răng có kết quả kém. Sau 6 tháng thấy, có đó kích thích phản ứng viêm có lợi để bắt đầu sự hình thành cầu ngà ở 85,71% các trường hợp quy trình sửa chữa. Có giả thuyết cho rằng khi và 14,29% trường hợp còn lại tuy không thấy Ca(OH)2 bị hòa tan sẽ giải phóng ra ion canxi và xuất hiện hình ảnh cầu ngà trên phim Xquang hydroxyl, do Biodentine có thời gian đông cứng nhưng cũng không có các tổn thương khác kèm nhanh nên giải phóng được một lượng lớn ion theo. Trong nghiên cứu này, 3 trong số 5 trường canxi trong thời gian ngắn, do đó tạo điều kiện hợp có triệu chứng viêm tủy không hồi phục cần thuận lợi hơn cho việc sửa chữa mô tủy và hình được điều trị tủy nhưng không quan sát được thành cầu ngà [6]. Về lâm sàng, nhờ khả năng các dấu hiệu trên Xquang như giãn rộng dây kết dính trực tiếp với composite nên tiết kiệm chằng quanh răng hay tổn thương thấu quang được thời gian làm việc trên ghế răng, dễ dàng chóp răng. có được sự hợp tác của bệnh nhân. Nhờ tính 3.4. Kết quả điều trị chất lưu giữ vi cơ học tự nhiên nên mối trám kín Bảng 3.4. Đánh giá kết quả điều trị. khít tốt mà không cần chuẩn bị bề mặt và loại bỏ Sau điều trị Sau điều trị nhạy cảm ngà ở hầu hết các trường hợp ngay 3 tháng 6 tháng sau khi trám. Kết quả Việc đánh giá khả năng sống của tủy răng Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng % lượng % cần được theo dõi trong thời gian dài. Trong Thành công 30 50,0 48 80,0 nghiên cứu này, chúng tôi mới chỉ đánh giá kết Nghi ngờ 28 46,67 7 11,67 quả ở thời điểm sau điều trị 6 tháng, do vậy kết Thất bại 2 3,33 5 8,33 quả điều trị có thể cao hơn ở những thời điểm Tổng 60 100 60 100 theo dõi sau đó. Mặc dù vậy, từ kết quả nghiên Chúng tôi đánh giá kết quả điều trị dựa vào cứu có thể thấy Biodentin là vật liệu chụp tủy các triệu chứng lâm sàng và Xquang. Sau 3 khá tốt, giúp duy trì sự sống của tủy răng. tháng, 50% các trường hợp có kết quả thành Tỷ lệ thành công trong nghiên cứu của chúng công và chỉ có 3,33% có kết quả thất bại. Sau tôi cũng tương tự như trong nghiên cứu của điều trị 6 tháng, tỷ lệ thành công được thấy ở Hashem và Cs [6], so sánh hiệu quả chụp tủy 80,0% các trường hợp; 7 răng không có triệu gián tiếp ở 53 bệnh nhân viêm tủy răng có hồi chứng tổn thương tủy trên lâm sàng nhưng chưa phục. 72 răng được chia làm 2 nhóm (n=36). thấy hình ảnh cầu ngà trên Xquang được xếp Nhóm I, các răng được chụp tủy bằng vào kết quả nghi ngờ và 5 răng (chiếm tỷ lệ Biodentine, nhóm II, được chụp tủy bằng Fuzi 8,33%) có kết quả điều trị thất bại, chúng tôi đã IX. Đánh giá kết quả dựa trên các triệu chứng điều trị nội nha lấy tủy toàn bộ và hàn kín ống lâm sàng và phim Xquang. Kết quả nghiên cứu tủy cho những răng này. cho thấy, sau điều trị 12 tháng, tỷ lệ thành công Tỷ lệ thành công cao có thể giải thích do các của cả 2 nhóm đều chiếm 83,3% và không có sự ưu điểm vượt trội của Biodentine khiến Biodentin khác biệt giữa 2 loại vật liệu. Peskersoy và Cs 11
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 [7], nghiên cứu ở 525 răng viêm tủy có hồi phục, TÀI LIỆU THAM KHẢO chia làm 5 nhóm (n=105 răng), mỗi nhóm được 1. Dubner R, Stanley HR (1962), “Reaction to the chụp tủy bằng 1 loaị vật liệu khác nhau. Đánh human pulp to temporary filling materials”, Oral giá kết quả trên lâm sàng và phim Xquang ở các Surg 1962;15:1009. 2. Faraco IM Jr, Holland R (2004), thời điểm sau điều trị 1, 6, 12 và 36 tháng. Tác “Histomorphological response of dogs dental pulp giả báo cáo rằng, kết quả thành công được thấy capped with whitemineral trioxide aggregate”, Braz nhiều nhất ở nhóm chụp tủy bằng MTA và Dent J 15, 104-8. Biodentine. Tỷ lệ thành công trên lâm sàng và X 3. Pariokh M, Torabinejad M, (2010)a, “Mineral quang của nhóm chụp tủy bằng MTA lần lượt là trioxide aggregate: A comprehensive literature review-Part I: Chemical, physical and antibacterial 86,3% và 85,4%; các tỷ lệ tương ứng của nhóm properties”, J Endod, 36, 16-27. chụp tủy bằng Biodentine là 79,4% và 80,1%. 4. Laurent P, Camps J, About I(2012), Trong khi đó, các tỷ lệ thành công trên lâm sàng “Biodentine™induces TGF-b1 release from human và X quang của nhóm chụp tủy bằng Theracal LC pulp cellsand early dental pulp mineralization”, Int Endod J,45, 439-48. là 72,1% và 73,6%; nhóm Dycal là 69,4% và 5. Orhan AI, Oz FT, & Orhan K (2010),“Pulp 70,2%. Nghiên cứu đưa ra kết luận, cả MTA và exposureoccurrence and outcomes after 1- or 2- Biodentine đều là vật liệu thích hợp để chụp tủy visit indirect pulptherapy vs complete caries ở răng vĩnh viễn. removal in primary andpermanent molars“, Pediatric Dentistry 32(4) 347-355. IV. KẾT LUẬN 6. D. Hashemet all (2015). “Clinical and Che tủy gián tiếp bằng BiodentinTM cho thấy Radiographic Assessmentof the Efficacy of Calcium SilicateIndirect Pulp Capping: A tỷ lệ thành công khả quan trongđiều trị các tổn RandomizedControlledClinical Trial”,Journal of thương sâu răng có biểu hiện viêm tủy có hồi Dental, Vol. 94(4) 562–568. phục. Với các ưu điểm về thời gian đông cứng, 7. Peskersoy C., Lukarcanin J., et al. (2020), thao tác dễ, giá thành chấp nhận được, “Efficacy of different calcium silicate materials as pulp-capping agents: Randomized clinical trial”, BiodentineTM có thể trở thành vật liệu che tủy Journal of Dental Sciences, pp.1-9. gián tiếp được sử dụng rộng rãi trên lâm sàng. GIẢM MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ GIẢM NỒNG ĐỘ OXY MÁU TRÊN BỆNH NHÂN TIM BẨM SINH NGƯỜI LỚN Nguyễn Thị Thúy Hoa1, Nguyễn Thị Mai Ngọc2, Đỗ Doãn Lợi1,2, Kim Ngọc Thanh1,2, Trương Thanh Hương1,2 TÓM TẮT phổ biến nhất là Thông liên thất (TLT) (31.6%), tiếp theo là Thông liên nhĩ (TLN) (28.9%). Giữa 2 nhóm 4 Mục tiêu: Quan sát các đặc điểm lâm sàng và cận bệnh nhân, sự khác biệt được quan sát thấy ở Độ bão lâm sàng liên quan đến mật độ xương trên bệnh nhân hòa Oxy mao mạch (SpO2), Nồng độ Albumin máu, TBSNL, sự khác biệt giữa nhóm bệnh nhân TBS tím và Nồng độ hemoglobin máu (Hb), Nồng đô PTH và TBS không tím. Đối tượng và phương pháp: vitamin D3, Phân suất tống máu thất trái (EF), Áp lực Nghiên cứu ngang phân tích 2 nhóm bệnh nhân tương động mạch phổi tâm thu (ALĐMP) với p lần lượt là đồng về tuổi giới chia thành 2 nhóm: TBS không tím
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh viêm quanh răng mạn tính toàn thể bằng phương pháp không phẫu thuật kết hợp với sử dụng laser
8 p | 101 | 5
-
Kết quả điều trị bệnh viêm da cơ địa mạn tính ở người lớn bằng mỡ tacrolimus 1%
6 p | 61 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng bệnh viêm lợi do cao răng và kết quả điều trị của phương pháp lấy cao răng bằng siêu âm tại Bệnh viện trường Đại học Y khoa Vinh
5 p | 12 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 5 lọc máu chu kỳ
9 p | 14 | 4
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X-Quang và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý viêm quanh chóp mạn
8 p | 82 | 3
-
Kết quả điều trị hỗ trợ viêm quanh răng không phẫu thuật của gel metronidazole
7 p | 28 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tủy không hồi phục trên răng cối lớn thứ nhất hàm dưới bằng hệ thống trâm Neoniti
13 p | 15 | 3
-
Kết quả điều trị tái sinh mô quanh răng sử dụng Emdogain
4 p | 19 | 3
-
Nghiên cứu kết quả điều trị viêm nướu có hỗ trợ laser diode trên bệnh nhân Hemophilia
8 p | 63 | 3
-
Nhận xét kết quả điều trị răng viêm quanh chóp mạn tính sử dụng dung dịch sát khuẩn ống tuỷ chlorhexidine
5 p | 4 | 2
-
Kết quả điều trị nội nha răng viêm tủy không hồi phục ở người cao tuổi có sử dụng trâm xoay Protaper Ultimate trong tạo hình ống tủy
8 p | 6 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm nướu bằng phương pháp cạo vôi răng và Metrogyl Denta ở bệnh nhân viêm nướu của trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022
8 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và so sánh kết quả điều trị nội nha một lần hẹn và nhiều lần hẹn ở răng một chân viêm quanh chóp mạn tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021
8 p | 11 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị răng viêm quanh chóp không triệu chứng bằng Tricalcium silicate
9 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị răng viêm quanh chóp mạn tính bằng phương pháp hàn monoblock MTA
4 p | 5 | 1
-
Nhận xét kết quả điều trị nội nha sau 6 tháng ở những răng bị chấn thương do nứt vỡ tại Bệnh viện Quân y 103
4 p | 3 | 1
-
Kết quả điều trị nội nha nhóm răng hàm lớn hàm dưới có sử dụng hệ thống trâm xoay Jizai
3 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn