intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị nội nha răng viêm tủy không hồi phục ở người cao tuổi có sử dụng trâm xoay Protaper Ultimate trong tạo hình ống tủy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, Xquang và nhận xét kết quả điều trị nội nha có sử dụng trâm xoay Protaper Ultimate trong tạo hình ống tủy ở bệnh nhân cao tuổi viêm tủy răng không hồi phục được điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị nội nha răng viêm tủy không hồi phục ở người cao tuổi có sử dụng trâm xoay Protaper Ultimate trong tạo hình ống tủy

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NỘI NHA RĂNG VIÊM TỦY KHÔNG HỒI PHỤC Ở NGƯỜI CAO TUỔI CÓ SỬ DỤNG TRÂM XOAY PROTAPER ULTIMATE TRONG TẠO HÌNH ỐNG TỦY Trần Thị An Huy1, Nguyễn Tiến Đức1, Phạm Thanh Hải1 TÓM TẮT 52 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, X- THE RESULTS OF ROOT CANAL quang và nhận xét kết quả điều trị nội nha có sử TREATMENT WITH SHAPING BY dụng trâm xoay Protaper Ultimate trong tạo hình PROTAPER ULTIMATE FOR ống tủy ở bệnh nhân cao tuổi viêm tủy răng ELDERLY’IRREVERSIBLE PULPITIS không hồi phục được điều trị tại Bệnh viện Đại Objective: The purpose of this study is assessment the results of root canal treatment học Y Hải Phòng năm 2023. Đối tượng và with shaping by Protaper Ultimate for elderly, phương pháp nghiên cứu: Mô tả chùm ca bệnh, ireversible pulpitis. Methods: The cases study. 37 răng của 30 bệnh nhân được chỉ định điều trị Thirty cases with root canal retreatment after nội nha tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm examination and had X- ray. Results: prevalene 2023. Kết quả và kết luận: Mẫu nghiên cứu có woman is 53.3%, man is 46.7%. These cases nữ chiếm 53,3%, nam chiếm 46,7%. Triệu chứng with pulpilis have pain: 93.33%, pulp open: lâm sàng: Răng gõ đau chiếm tỷ lệ cao nhất là 50.0%. On CT cone beam see that curve root 93,33%, hở tủy cũng chiếm tỷ lệ cao là 50%. canal: 22.0 %. In shaping root canal: 93.4% is Trên phim CT Cone beam cho thấy tỷ lệ ống tủy safe. Good result after filling root canal a week is cong chiếm tỷ lệ đáng kể là 22%. Trong quá trình 90.0%. After 6 months treatment, good result is sửa soạn ống tủy các răng không xảy ra tai biến 96.67%. Conclusion: Protaper Ultimate had chiếm 93,4%. Điều trị nội nha đạt kết quả tốt sau efficacy in shaping root canal. 1 tuần: 90%. Sau 6 tháng điều trị tỷ lệ thành công Keywords: Treatment root canal for elderly, đạt 96,67%. Kết luận: Hệ thống Protaper pulpitis, Protaper Ultimate Ultimate có hiệu qủa cao trong điều trị nội nha I. ĐẶT VẤN ĐỀ răng người cao tuổi. Điều trị nội nha để phục hồi chức năng Từ khoá: Điều trị nội nha răng viêm tủy ăn nhai cho răng viêm tủy không hồi phục có không hồi phục, Protaper Ultimate. chỉ định điều trị bảo tồn. Vấn đề được đặt ra đối với các nước trên thế giới là làm sao để mang lại kết quả cao trong điều trị nội nha [1]. Trong đó tạo hình, làm sạch, và trám bít 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng kín ống tủy quyết định sự thành công của Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị An Huy điều trị. Chính vì vậy, nhiều hệ thống file Email: tahuy@hpmu.edu.vn máy mới ra đời mang nhiều tính ưu việt, Ngày nhận bài: 2/3/2024 trong đó có hệ thống trâm Protaper Ultimate Ngày phản biện khoa học: 14/3/2024 của hãng Densply Sirona (Đức). Trâm Ngày duyệt bài: 20/5/2024 378
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Protaper Ultimate được cấu tạo bởi hợp kim 2. Nhận xét kết quả điều trị nội nha có sử NiTi đã qua quá trình tiền xử lý nhiệt (công dụng trâm xoay Protaper Ultimate trong tạo nghệ M-Wire) cho phép trâm giữ lại độ cứng hình ống tủy ở nhóm bệnh nhân trên. vừa đủ để tạo được đường trượt trong ống tủy và lấy đi các vùng ngà cản trở cũng như II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU các vùng canxi hóa mà không cần dùng đến 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 30 bệnh trâm K, điều này sẽ mang lại hiệu quả trong nhân cao tuổi đến khám được chẩn đoán là tạo hình ống tủy người cao tuổi. Việc nghiên có răng vĩnh viễn viêm tủy không hồi phục cứu sửa soạn ống tủy (OT) bằng các loại có chỉ định điều trị nội nha tại Bệnh viện Đại trâm xoay NiTi đã được nhiều tác giả trên học Y Hải Phòng năm 2023. thế giới và ở Việt Nam thực hiện, nhưng * Luật người cao tuổi: NCT được quy định là những nghiên cứu về hệ thống trâm Protaper công dân Việt Nam từ 60 tuổi trở lên [4]. Ultimate trong điều trị nội nha còn ít. Tiêu chuẩn lựa chọn: Những răng còn có Hiệu quả điều trị tủy của hệ thống này khả năng phục hồi chức năng ăn nhai và trên răng người cao tuổi chưa được đánh giá thẩm mỹ. Bệnh nhân có đủ sức khỏe chữa một cách đầy đủ ở Việt nam. Để rút kinh răng và hợp tác suốt quá trình điều trị. nghiệm lâm sàng và khuyến cáo sử dụng cho Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có ống các nha sĩ, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề tủy tắc, không hợp tác tài: “Nhận xét kết quả điều trị nội nha 2.2. Phương pháp nghiên cứu: răng viêm tủy không hồi phục ở người cao + Đây là nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh tuổi có sử dụng trâm xoay Protaper với cách chọn mẫu thuận tiện được tiến hành Ultimate trong tạo hình ống tủy” với mục từ tháng 2 đến tháng 10 năm 2023 tiêu sau: Tất cả các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn sẽ 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, X- quang được chọn cho đến khi đủ số lượng nghiên của bệnh nhân cao tuổi viêm tủy răng không cứu hồi phục được điều trị tại Bệnh viện Đại học Các biến số nghiên cứu theo bảng 2.1 Y Hải Phòng năm 2023 Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu Tên biến Định nghĩa biến Phương pháp thu thập Tuổi Theo năm sinh (dương lịch) Hỏi Giới Nam, nữ Hỏi Lý do đến khám Đau, nứt vỡ răng, dắt kẽ răng. Hỏi Đau răng, có lỗ sâu, vỡ răng, hở Triệu chứng lâm sàng Khám lâm sàng tuỷ, gõ đau… Vị trí răng tổn thương Theo tên răng Khám lâm sàng Hình thái OT OT cong, OT thẳng Xquang Thời gian File Protaper Ultimate Tính theo giây Quan sát làm việc trong OT Tai biến trong quá trình sửa soạn Gãy dụng cụ, tạo khấc, thủng Lâm sàng và X quang ống tủy sàn, thủng thành OT Kết quả hàn OT Tốt, trung bình, kém X quang 379
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 Kết quả sau hàn ống tủy 1 tuần Tốt, trung bình, kém Lâm sàng Kết quả điều trị sau trám bít OT 6 Thành công, nghi ngờ, thất bại Khám lâm sàng, Xquang tháng + Các bước tiến hành Mở tủy, xác định chiều dài làm việc, lấy tủy, - Bệnh nhân được làm thủ tục hành tạo hình ống tủy bằng Protaper Ultimate tuần chính, hỏi lý do tới khám và tiền sử. tự từ file SX đến file Slider, tiếp là file - Khám lâm sàng để xác định vị trí, đặc Shaper độ thuôn 4%, file F1 độ thuôn 7%, F2 điểm tổn thương mô cứng, đường rạn nứt độ thuôn 8%. Trường hợp ống tủy lớn thì răng. Gõ dọc, gõ ngang răng để xác định việc tạo hình ống tủy sẽ sử dụng file F3 độ răng đau, khám độ lung lay của răng, phát thuôn 9% sau khi sử dụng file F2. Bơm rửa hiện lỗ rò và tổn thương nha chu. ống tủy bằng NaOCl 3% và Chlohexidine - Chụp phim CT cone beam để chẩn đoán 2%, trám bít ống tủy bằng phương pháp đơn và đánh giá tình trạng hệ thống ống tuỷ, số côn. Hàn vĩnh viễn răng bằng chất hàn lượng ống tủy, đánh giá vùng quanh răng và composite. cuống răng trước điều trị. Chụp phim cận - Chụp Xquang ngay sau hàn ống tủy, chóp trong quá trình tiến hành điều trị nội khám lâm sàng sau 1 tuần. Khám lâm sàng nha. và chụp Xquang sau 6 tháng. Đánh giá kết - Tiến hành điều trị nội nha bằng trâm quả điều trị sau sau hàn ống tủy; 1 tuần; 6 Protaper Ultimate có sử dụng máy X-Smart: tháng theo bảng 2.2; 2.3; 2.4 [4]. Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá XQ sau khi hàn ống tủy Kết quả Tiêu chuẩn đánh giá - Ống tuỷ hàn thuôn đều hình côn, không tạo khấc Tốt - Hàn đủ số lượng và đủ chiều dài ống tủy - OT hàn không tạo được độ thuôn đều hình côn, tạo khấc Trung bình - Hàn đủ số lượng và chiều dài ống tủy - Gãy dụng cụ Kém - Thủng ống tủy, thủng, rách lỗ cuống răng - Hàn sót OT hoặc thiếu chiều dài OT > 2mm hoặc quá cuống Bảng 2.3. Tiêu chí đánh giá lâm sàng sau hàn ống tủy 1 tuần Triệu chứng Tốt Trung bình Kém Đau răng Không đau Đau nhẹ khi nhai Đau tự nhiên, đau tăng khi ăn nhai Sưng lợi Không sưng Không sưng Đỏ, nề, ấn đau Gõ răng Không đau Đau nhẹ Đau nhiều Bảng 2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả điều trị nội nha sau 6 tháng Triệu chứng Thành công Nghi ngờ Thất bại Đau Không đau Không đau Đau tự nhiên Sưng lợi Không sưng Không sưng, ấn không đau Đỏ, nề, ấn đau hoặc có lỗ rò Gõ răng Không đau Đau nhẹ hoặc cảm giác khó chịu Đau nhiều Không tổn thương Có tổn thương vùng cuống X quang Không tổn thương vùng cuống vùng cuống hoặc không 380
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 2.3. Phương pháp thu thập và xử lí số thống kê giữa nam và nữ với p >0,05. liệu Tuổi của bệnh nhân được phân ra theo 2 Phân tích số liệu thu được bằng phần nhóm: nhóm tuổi 60-70 tuổi; 70-80 tuổi, mềm SPSS 16.0. Các biến số được tính giá bệnh nhân có tuổi thấp nhất là 60; cao nhất là trị trung bình, độ lệch chuẩn với độ tin cậy 76. Nhóm tuổi từ 60-70 chiếm đa số tối thiểu 95%. (70,0%); còn lại là nhóm tuổi 70-80 (30%). 3.2. Mô tả đặc điểm lâm sàng, Xquang III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU của bệnh nhân cao tuổi viêm tủy răng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng không hồi phục. nghiên cứu 3.2.1. Đặc điểm lâm sàng của răng điều Tỷ lệ nữ chiếm 53,3%, nam chiếm trị viêm tủy không hồi phục 46,7%, không có sự khác biệt có ý nghĩa Bảng 3.1. Lý do bệnh nhân đến khám răng viêm tủy không hồi phục Giới Nam Nữ Tổng p Triệu chứng cơ năng n % n % n % Đau răng 7 50,0 9 56,2 16 53,3 Vỡ răng 4 28,5 3 18,8 7 23,3 >0,05 Dắt thức ăn 3 21,5 4 25,0 7 23,4 Tổng 14 100,0 16 100,0 30 100,0 Nhận xét: Bệnh nhân đến khám vì đau răng chiếm tỷ lệ cao nhất 53,3%, vỡ răng và dắt thức ăn có tỷ lệ thấp hơn 23,3%; 23,4%. Không có sự khác biệt giữa nam và nữ về lý do tới khám với p>0,05. Sử dụng test thống kê: Chi Square test Bảng 3.2. Phân bố theo triệu chứng lâm sàng Giới Nam Nữ Tổng p Triệu chứng thực thể n % n % n % Đau răng 9 45,0 11 55,0 20 75,0 >0,05 Hở tủy 7 46,6 8 53,4 15 50,0 >0,05 Lỗ sâu 7 38,8 11 61,2 18 60,0 >0,05 Vỡ răng 5 41,7 7 58,3 12 40,0 >0,05 Gõ đau 13 46,5 15 53,5 28 93,3 >0,05 Nhận xét: Răng gõ đau chiếm tỷ lệ cao nhất (93,3%), tiếp theo là đau răng là 75,0%. Khi khám thực thể tỷ lệ vỡ răng tăng lên tới 40%. Sự khác biệt giữa nam và nữ về các triệu chứng lâm sàng không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Sử dụng test thống kê: Chi Square test 381
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 Biểu đồ 3.1: Hình dạng ống tủy trên phim Xquang Nhận xét: Số lượng ống tủy thẳng chiếm 78,0% Ống tủy cong là 22,0% 3.3. Nhận xét kết quả điều trị nội nha có sử dụng trâm xoay Protaper ultimate trong tạo hình ống tủy Bảng 3.3. Thời gian Protaper Ultimate làm việc trong ống tuỷ File tạo hình Thời gian File Protaper Ultimate làm việc trong OT (giây) 1OT 2 OT 3 OT 4 OT Protaper Ultimate 58,4±3,2 88,2±1,7 195,1±2,1 266,8±0,8 Nhận xét: Thời gian File Protaper 195,1±2,1giây; 266,8±0,8 giây. Thời gian Ultimate làm việc trong 1 ống tủy là Protaper Ultimate làm việc trong ống tuỷ 58,4±3,2 giây; trong 2 ống tủy là 88,2±1,7; được tính là thời gian file tạo hình, không Thời gian File Protaper Ultimate làm việc tính thời gian thay file, không tính thời gian trong 3 và 4 ống tủy lần lượt như sau: bơm rửa ống tủy. Bảng 3.4. Tai biến trong quá trình sửa soạn ống tủy theo nhóm tuổi 60-70 70-80 Tổng p Các tai biến n % n % n % Gãy dụng cụ 0 0 0 0 0 0 p>0,05 Tạo khấc 1 4,7 1 11,1 2 6,6 Không tai biến 20 95,3 8 88,9 28 93,4 Nhận xét: Trong quá trình sửa soạn ống tủy thì hầu hết các ca đều không xảy ra tai biến chiếm 93,4%; 2 ca tạo khấc ống tủy chiếm 6,6%, không có ca nào nào gãy dụng cụ. không có sự khác biệt về tai biến tạo hình giữa các nhóm tuổi. Sử dụng test thống kê: Chi Square test 382
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Biểu đồ 3.2: Hình ảnh Xquang răng sau hàn ống tủy Nhận xét: Ngay sau khi hàn tủy xong, chụp Xquang tại chỗ thì thu được kết quả tốt chiếm tỷ lệ 90%: trung bình chiếm tỷ lệ 10%, không có ca nào có tiên lượng kém. Sau 1 tuần, đánh giá kết quả điều trị dựa trên lâm sàng theo tiêu chí của bảng 2.2. Bảng 3.5: Kết quả điều trị sau 1 tuần theo nhóm tuổi Nhóm răng 60-70 70-80 Tổng Kết quả n (%) n (%) n (%) Tốt 20 (95,3%) 7 (78,0%) 27 (90,0%) Trung bình 1 (4,7%) 2(22,0%) 3 (10,0%) Kém 0 0 0 (0%) Tổng 21 (100%) 9 (100%) 30(100,0%) Nhận xét: Kết quả tốt chiếm tỷ lệ 90,0 %. Trong đó, kết quả tốt ở nhóm tuổi 60-70 cao hơn (95,3%) nhóm tuổi 70-80 (78,0%). Không có trường hợp kém. Bảng 3.6: Kết quả điều trị tủy sau 6 tháng Kết quả Số lượng Tỷ lệ % Thành công 29 96,67 Nghi ngờ 1 3,33 Thất bại 0 0,00 Tổng 30 100,00 Nhận xét: Sau 6 tháng điều trị, tỷ lệ điều trị thành công là 96,67%. Tỷ lệ kết quả nghi ngờ là 3,33%. 383
  7. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 IV. BÀN LUẬN tác giả cho thấy tỷ lệ ống tủy cong cao hơn, 4.1. Về mẫu nghiên cứu: Tỷ lệ nam và sự khác nhau này do nghiên cứu của chúng nữ trong mẫu nghiên cứu có tỷ lệ là 53,3%; tôi chủ yếu trên răng 1 chân và số ít răng 46,7%, không có sự khác biệt giữa nam và nhiều ống tủy còn của tác giả là trên răng có nữ. Điều này cho thấy bệnh nhân nam và nữ nhiều ống tủy. đến khám vì bệnh viêm tủy không hồi phục 4.3. Nhận xét kết quả điều trị nội nha là như nhau do sự quan tâm đến răng miệng có sử dụng trâm xoay Protaper Ultimate là tương đương. Nhóm tuổi 60-70 có tỷ lệ trong tạo hình ống tủy 70,0% cao hơn nhóm tuổi 70-80 (30%), đây Thời gian File Protaper Ultimate làm là nhóm tuổi có tỷ lệ điều trị nội nha cao vì việc trong 1 ống tủy rất nhanh tiết kiệm thời răng tổn thương tủy do nhiều nguyên nhân gian làm việc: trong 1 ống tủy là 58,4±3,2 như là sâu răng, vỡ răng và bệnh nhân còn đi giây; trong 2 ống tủy là 88,2±1,7; Thời gian lại dễ dàng, số lượng răng còn nhiều trên File Protaper Ultimate làm việc trong 3 và 4 cung hàm hơn nhóm tuổi 70- 80. ống tủy lần lượt như sau: 195,1±2,1giây; 4.2. Mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang 266,8±0,8 giây. của bệnh nhân cao tuổi viêm tủy răng Trong quá trình sửa soạn ống tủy thì hầu không hồi phục hết các ca đều không xảy ra tai biến chiếm Lý do đau răng là lý do chiếm tỷ lệ cao 93,4%; 2 ca tạo khấc ống tủy chiếm 6,6%, nhất (53,3%), đây là lý do buộc người bệnh không có ca nào nào gãy dụng cụ, không có đến viện khám bệnh (Bảng 3.1), bệnh nhân sự khác biệt về tai biến tạo hình giữa các vỡ răng và dắt thức ăn có tỷ lệ thấp hơn nhóm tuổỉ. Đây chính là ưu điểm của 23,3%; 23,4%, không có sự khác biệt giữa Protaper Ultimate có khả năng tạo hình tốt nam và nữ về lý do tới khám. Kết quả nghiên và có khả năng tháo xoắn khi gặp cản trong cứu của chúng tôi có khác nghiên cứu của ống tủy sẽ hạn chế sự gãy file. Bùi Huy Hoàng và cộng sự [2], nghiên cứu Ngay sau khi hàn tủy xong chụp Xquang tác giả thấy rằng lý do đến khám chủ yếu là tại chỗ thì thu được kết quả tốt chiếm tỷ lệ răng gãy vỡ chiếm 32,2%. Tuy nhiên, kết cao tới 90%: trung bình chiếm tỷ lệ 10%, quả nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với không có ca nào có tiên lượng kém. Có 3 kết quả nghiên cứu của Cao Thị Ngọc [3], tỷ bệnh nhân không có đau tự nhiên nhưng nhai lệ bệnh nhân bệnh lý tủy và vùng quanh chóp vào còn đau hoặc khi gõ ngang còn đau nhẹ. đến khám với lý do đau răng là cao nhất là Kết quả điều trị này gần tương tự với nghiên 74,3%. Sự khác nhau về kết quả phụ thuộc cứu của Jianing He và cộng sự năm 2017 [7] vào cỡ mẫu, lứa tuổi. kết quả điều trị tủy lại trong nghiên cứu của Triệu chứng lâm sàng: Răng gõ đau ông là 90,4%. chiếm tỷ lệ cao nhất là 93,33%, hở tủy là Sau 6 tháng điều trị, tỷ lệ điều trị thành 50%, điều này giải thích là vì hở tủy nên công là 96,67%. Tỷ lệ kết quả nghi ngờ là răng đau tự nhiên sẽ giảm còn 75% trong khi 3,33%. So sánh với tỷ lệ thành công trong đó gõ răng đau lại cao hơn vì hở tủy làm điều trị nội nha răng người cao tuổi của tác răng đau đỡ hơn. Khi khám thực thể tỷ lệ vỡ giả như là Phạm Thị Hạnh Quyên: 96,2% [4] răng tăng lên tới 40% vì do tuổi cao. và nghiên cứu của Bùi Huy Hoàng và cộng Trên phim CT cone beam ống tủy cong sự: 93,8% [2] thì nghiên cứu của chúng tôi tỷ chiếm tỷ lệ đáng kể là 22%. Nghiên cứu lệ thành công là cao hơn. Có thể đạt được tỷ chúng tôi có kết quả khác nghiên cứu của lệ thành công cao trong nghiên cứu của Phạm Thị Hạnh Quyên [4], nghiên cứu của chúng tôi là do nghiên cứu đã sử dụng dụng 384
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 cụ tạo hình hiệu quả cắt của Protaper nhóm tuổi 60-70 cao hơn (95,3%) nhóm tuổi Ultimate cao so với các file máy tạo hình 70-80 (78,0%). Không có trường hợp kém. trước đây [5], [6] nên khả năng làm sạch ống Sau 6 tháng điều trị, tỷ lệ điều trị thành tủy tốt đảm bảo ống tủy trám kín khít 3 chiều công là 96,67%. trong không gian. Mặt khác trong nghiên cứu 5.2. Khuyến nghị: Hệ thống Protaper đã sử dụng dung dịch bơm rửa là NaOCL và Ultimate có hiệu qủa cao trong điều trị nội đặt Ca(OH)2 giữa các lần hẹn. nha răng người cao tuổi và khuyến nghị các nha sĩ nên sử dụng. V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 5.1. Kết luận: Qua nghiên cứu 30 bệnh TÀI LIỆU THAM KHẢO nhân cao tuổi được điều trị nội nha răng 1. Trịnh Thị Thái Hà (2012). Chữa răng và viêm tủy không hồi phục có sử dụng trâm Nội nha tập 2, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt Protaper Ultimate tại Bệnh viện Đại học Y Trường Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Hải Phòng năm 2023 chúng tôi rút ra kết giáo dục Việt Nam. luận sau: 2. Bùi Huy Hoàng, Trần Thị Phương Đan * Đặc điểm mẫu nghiên cứu: Nữ là (2018) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X 53,3%, nam là 46,7%, (p >0,05). Nhóm tuổi quang và đánh giá kết quả điều trị nội nha 60-70 tỷ lệ 70,0% cao hơn nhóm tuổi 70-80 răng cửa hàm trên bằng Protaper máy, Tạp (30%). chí Y Dược học Cần Thơ, 16, 1-6. * Mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang 3. Cao Thị Ngọc (2014), Đánh giá hiệu quả của bệnh nhân cao tuổi viêm tủy răng điều trị nội nha nhóm răng hàm nhỏ có sử không hồi phục dụng hệ thống Endo express năm 2014, Luận Lý do đau răng là lý do chiếm tỷ lệ cao văn Bác sĩ Nội trú, Đại học Y Hà Nội. nhất (53,3%) buộc người bệnh đến viện 4. Phạm Thị Hạnh Quyên (2020). Đánh giá Triệu chứng lâm sàng: Răng gõ đau thực nghiệm và kết quả điều trị tủy răng hàm chiếm tỷ lệ cao nhất là 93,33%, hở tủy cũng nhỏ người cao tuổi có sử dụng hệ thống chiếm tỷ lệ cao là 50%. Protaper Next. Luận văn Bác sĩ Nội trú, Đại Trên phim CT cone beam ống tủy cong học Y Hà Nội. chiếm tỷ lệ đáng kể là 22%. 5. Gül Çelik et al (2019), A comparative study * Nhận xét kết quả điều trị nội nha có of root canal shaping using protaper sử dụng trâm xoay Protaper Ultimate trong universal and protaper next rotary files in tạo hình ống tủy preclinical dental education, PeerJ, 7, 7419. Thời gian File Protaper Ultimate làm 6. Hao Wang et al (2018). Shaping outcome of việc trong 1 ống tủy rất nhanh tiết kiệm thời ProTaper NEXT for root canal preparation in gian làm việc trong 1 ống tủy: 58,4±3,2 giây mandibular incisors: a micro-CT study, BMC Trong quá trình sửa soạn ống tủy thì hầu Oral Health, 22, 533. hết các ca đều không xảy ra tai biến chiếm 7. Jianing He et al (2017). Clinical and 93,4%; 2 ca tạo khấc ống tủy chiếm 6,6%, Patient-centered Outcomes of Nonsurgical không có ca nào nào gãy dụng cụ, Root Canal Retreatment in First Molars Ngay sau khi hàn tủy xong chụp Xquang Using Contemporary Techniques, JOE, tại chỗ thì thu được kết quả tốt chiếm tỷ lệ Volume 43(2), 231-236. cao tới 90%. Sau một tuần, kết quả tốt ở 385
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2