Kết quả điều trị tổn thương mòn cổ răng bằng GC Fuji II LC Capsule
lượt xem 1
download
Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả lâm sàng của Fuji II LC Capsule trong phục hồi tổn thương mòn cổ răng sau 12 tháng theo dõi. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: 168 tổn thương mòn cổ răng trên 44 bệnh nhân tuổi từ 60-75 được phục hồi bằng GC Fuji II LC Capsule.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị tổn thương mòn cổ răng bằng GC Fuji II LC Capsule
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 cần điều trị, do vậy luôn đạt được hiệu quả điều độ vừa và nặng; 94,7% bệnh nhân hoạt động trị khả quan, hơn nữa tiêm dưới hướng dẫn của khớp tốt; 18,4% bệnh nhân dạng tay được ở siêu âm giúp tránh gây tổn thương thêm về dây mức độ tốt, 81,6% bệnh nhân dạng tay được ở chằng và gân cơ tại khớp vai. mức độ khá; bề dày gân tổn thương giảm còn Corticoid tại chỗ sẽ làm giảm phản ứng viêm 3,1 - 6,0 mm (p 0,05. Có 20 trường hợp đau tại chỗ double‐blind, controlled study of ultrasound‐guided tăng, không thấy bệnh nhân có biểu hiện không corticosteroid injection into the joint of patients with inflammatory arthritis”, Arthritis & mong muốn nào khác sau tiêm (như: đau đầu, Rheumatism, 62 (7), pp. 1862-1869. buồn nôn, nhiễm trùng, …). 6. Naredo E., et al. (2004), “A randomized comparative study of short term response to blind V. KẾT LUẬN injection versus sonographic-guided injection of - Sau điều trị viêm gân cơ trên gai đơn thuần local corticosteroids in patients with painful bằng tiêm corticosteroid tại chỗ dưới hướng dẫn shoulder”. The Journal of Rheumatology, vol. 31 no. 2 308-314 của siêu âm sau 1 tuần các triệu chứng lâm sàng 7. Ucuncu F., et al. (2009), “A comparison of the đã cải thiện, và cải thiện rõ hơn sau 2 tuần điều trị. effectiveness of landmark-guided injections and + Sau thời gian điều trị 6 tuần: 78,9% bệnh ultrasonography guided injections for shoulder pain”, nhân hết đau và không có bệnh nhân đau mức The Clinical journal of pain, 25 (9), pp. 786-789. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG MÒN CỔ RĂNG BẰNG GC FUJI II LC CAPSULE Đinh Văn Sơn*, Hà Anh Đức**, Tống Minh Sơn* TÓM TẮT mòn cổ răng sau 12 tháng theo dõi. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: 168 tổn thương mòn cổ 6 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả lâm răng trên 44 bệnh nhân tuổi từ 60-75 được phục hồi sàng của Fuji II LC Capsule trong phục hồi tổn thương bằng GC Fuji II LC Capsule. Các phục hồi này được đánh giá lâm sàng ngay sau hàn, sau hàn 6 tháng và *Viện Đào tạo RHM - Đại học Y HN 12 tháng sử dụng tiêu chí của hệ thống chăm sóc sức **Bộ Y tế khoẻ cộng đồng của Mỹ. Các tiêu chí đánh giá gồm: Chịu trách nhiệm chính: Đinh Văn Sơn sự đáp ứng của tuỷ răng, sự lưu giữ miếng hàn, sự sát Email: dinhsonrhm@gmail.com khít bờ miếng hàn và sự hợp màu miếng hàn. Kết Ngày nhận bài: 23/8/2019 quả: Tất cả các miếng hàn được tái khám sau 6 tháng và 12 tháng. Tỷ lệ miếng hàn đạt mức độ tốt sau 12 Ngày phản biện khoa học: 18/9/2019 tháng theo từng tiêu chí là: sự đáp ứng tuỷ răng Ngày duyệt bài: 15/10/2019 22
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 (91,7%), sự lưu giữ miếng hàn (89,9%), sự sát khít Supreme Plus, Fuji II LC và Ketac Nano, sau 1 bờ miếng hàn (89,3%), sự hợp màu miếng hàn năm kết quả cho thấy độ lưu giữ của 3 loại vật (87,5%). Kết luận: GC Fuji II LC Capsule có kết quả lâm sàng tốt trong phục hồi tổn thương mòn cổ răng. liệu lần lượt là 92.6%, 100% và 100%. Các Từ khoá: GC Fuji II LC Capsule, tổn thương mòn nghiên cứu khác cũng cho thấy so với các vật cổ răng, xi măng thuỷ tinh cải tiến. liệu khác GC Fuji II LCcó hiệu quả tốt hơn khi điều trị mòn cổ răng. Ở Việt Nam chưa có nghiên SUMMARY cứu nàosử dụng GC Fuji II LCphục hồi tổn CLINICAL EVALUATION OF GC FUJI II LC thương mòn cổ răng ở người cao tuổi. CAPSULE FOR THE RESTORATION OF NON- Vì vậy, để hiểu rõ hơn về kết quả của việc CARIOUS CERVICAL LESIONS điều trị tổn thương mòn cổ răng bằng GC Fuji II Objectives: The purpose of this study was to LCở người cao tuổi chúng tôi thực hiện nghiên evaluate the clinical performance of GC Fuji II LC cứu: “Kết quả điều trị tổn thương mòn cổ răng Capsule in non-carious cervical lesions during a 12- bằng GC Fuji II LC Capsule” với mục tiêu: Đánh month period. Methods: The resin-modified glass giá kết quả lâm sàng điều trị tổn thương mòn cổ ionomer cement (Fuji II LC Capsule) was placed in răng bằng GC Fuji II LCCapsule. 168 non-carious cervical lesions (44 patients age 60- 75 years). Restorations were clinically evaluated by II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU examiners at baseline, 6 months, 12 month, using 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu modified United State Public Health Service criteria. - Địa điểm nghiên cứu: tỉnh Bình Dương. The assessment criteria were sennsitivity, retention, - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 6/2016 đến marginal integrity and color match. Results: All tháng 6/2017. restorations were available for recall at 12 months. 2.2. Thiết kế nghiên cứu The percentage of Alfa scores were: Sensitivity 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu (91.7%), Retention (89.9%), Marginal integrity (89.3%) and Color match (87.5%). Conclusion: Fuji - Tiêu chuẩn lựa chọn: Người cao tuổi trong II LC Capsule has good clinical efficacy in non-carious độ tuổi từ 60-75 tuổi, đồng ý và tự nguyện tham cervical lesions. gia nghiên cứu, mòn cổ răng độ 3 theo phân loại Keywords: Fuji II LC Capsule, non-carious của Borcic (độ sâu 1-2mm). cervical lesions; resin-modified glass ionomer cement. - Tiêu chuẩn loại trừ: Không tự nguyện tham gia nghiên cứu, người cao tuổi trên 75 tuổi. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu Nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy tỷ lệ *Thiết kế nghiên cứu: Là một nghiên cứu can mòn cổ răng rất hay gặp, đặc biệt là ở người cao thiệp lâm sàng nhằm đánh giá kết quả điều trị tuổi. Theo Lussi và Schaffner, tỷ lệ mòn cổ răng mòn cổ răng của GC Fuji II LC Capsule sau 6 ở người cao tuổi là 78,7%. Theo nghiên cứu của tháng và 12 tháng theo dõi. Pegorago tỷ lệ mòn cổ răng là 95%, hay gặp ở *Mẫu nghiên cứu răng hàm nhỏ và răng hàm lớn thứ nhất. Selma Cỡ mẫu: Jakupovic (2010) cho thấy tỷ lệ mòn cổ răng ở p(1 − p) người cao tuổi lên tới 97,2% [1]. n = Z12 − Ở Việt Nam, theo Đặng Quế Dương (2004), - Số răng điều trị 2 d2 mòn cổ răng hình chêm chiếm 91,7% [2]. Mòn Với: + n: Cỡ mẫu nghiên cứu. cổ răng có đặc điểm tăng dần theo tuổi, ảnh 2 Z1− hưởng đến thẩm mỹ, gây ê buốt, khi mòn nhiều + 2 : Hệ số tin cậy. Với α = 0.05 ta có có thể ảnh hưởng tới tủy răng, trầm trọng hơn là 2 Z1− gãy răng. Do vậy điều trị mòn cổ răng ở người 2 = 1.962 cao tuổi là rất cần thiết. + p: Tỷ lệ kết quả điều trị tốt của phương Composite là vật liệu hay được sử dụng để pháp trám cổ răng. hàn cổ răng, tuy nhiên, composite có những hạn Ước tính p= 0.9 (Theo nghiên cứu của Jyothi chế như gây quá cảm ngà và ảnh hưởng tới tủy và cộng sự (2011), [4] trám cổ răng bằng GC răng, có thể gây viêm lợi, gây sâu do co vật liệu Fuji II LC kết quả sau 1 năm đạt 90%). hoặc vỡ miếng hàn. + d: Độ chính xác mong muốn, chọn d= 0.05. Trên thế giới đã có các nghiên cứu về ứng Thay vào công thức ta có: n =138 (răng) dụngGC Fuji II LC (là một loại xi măng thuỷ tinh Lấy thêm xấp xỉ 20% để tránh sai số do mất cải tiến) để hàn các tổn thương mòn cổ răng. J mẫu thì n = 168(răng). Pedigao và cs (2012) [3] thực hiện hàn tổn *Chọn mẫu: Lập danh sách những người cao thương mòn cổ răng với 3 loại vật liệu: Filtek tuổi của từng xã/phường đủ tiêu chuẩn tham gia 23
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 nghiên cứu can thiệp. Chọn ngẫu nhiên những Mỗi bệnh nhân sẽ có một phiếu theo dõi đánh người cao tuổi trong danh sách sao cho đủ số giá theo các thời điểm: Ngay sau khi hàn, sau lượng đối tượng nghiên cứu là 168 răng. khi hàn răng 6 tháng, 12 tháng. 2.3. Tiến hành nghiên cứu a. Sau hàn 2.3.1. Quá trình thu thập số liệu Đánh giá phản ứng của tủy răng Sau khi chọn nhóm nghiên cứu, các đối tượng + Mã số 1: Không ê buốt. trong nhóm được tiến hành: + Mã số 2: Ê buốt khi có kích thích sau đó hết. + Lấy cao răng, điều trị bệnh quanh răng. + Mã số 3: Đau hoặc buốt tự nhiên + Hàn các răng mòn cổ. b. Sau hàn6 tháng, 12 tháng. + Giáo dục nha khoa. + Tiêu chuẩn đánh giá: Đánh giá theo từng + Lập hồ sơ theo dõi trước và sau khi can thiệp. tiêu chí. 2.3.2. Vật liệu và công cụ thu thập thông tin + Dựa theo tiêu chuẩn của hệ thống chăm Dụng cụ và vật liệu sóc sức khỏe cộng đồng của Mỹ (United State - Bộ dụng cụ khám: Gương, gắp, thám châm Public Health Service Criteria) [5] và sonde nha chu. Các tiêu Mã - Bộ dụng cụ hàn tổn thương mòn cổ răng Tiêu chuẩn đánh giá chí số - Phiếu khám và phiếu thu thập thông tin. 1 Không buốt - Sử dụng GC Fuji II LC Capsule (GC Sự đáp Buốt khi có kích thích, hết corporation, Japan) dạng con nhộng. 2 ứng của kích thích hết buốt Kỹ thuật hànGC Fuji II LC Capsule tủy răng Cơn đau tủy, phải điều trị - Chọn màu theo bảng màu 3 tủy - Đặt chỉ co lợi 1 Miếng hàn còn nguyên vẹn - Cách ly nước bọt Sự lưu Miếng hàn bị vỡ khu trú Chuẩn bị lỗ hàn: 2 giữ miếng một phần - Tạo lỗ hàn trên nguyên tắc tiết kiệm tổ chức hàn Miếng hàn bị vỡ nhiều cứng, không mở rộng tạo lưu giữ cơ học 3 phần hoặc bong hàn - Đặt dung dịch xử lý ngà (GC cavity Bờ miếng hàn liên tục với conditioner) 15 giây 1 Sự kín bề mặt răng - Rửa sạch và làm khô Hoạt hoá và trộn nhộng Fuji II LC: khít Có rãnh dọc bờ miếng hàn 2 - Lắc hoặc gõ nhộng trên bề mặt cứng để làm miếng nhưng chưa lộ ngà lỏng phần bột hàn Có rãnh dọc bờ miếng hàn 3 - Ấn pít-tông cho sát xuống với thân nhộng nhưng lộ ngà - Ngay lập tức đặt nhộng vào súng GC Miếng hàn trùng màu với 1 Capsule Applier và bóp 1 lần để hoạt hoá nhộng men răng Sự hợp (cho bột tiếp xúc với dung dịch) Miếng hàn không cùng màu - Bỏ nhộng khỏi súng và cho vào máy trộn 2 màu men răng, chấp nhận miếng trong 10 giây, tốc độ 4000 vòng/phút được hàn Kỹ thuật hàn: Miếng hàn đổi nhiều màu, 3 - Bỏ nhộng khỏi máy trộn và lắp vào súng GC không chấp nhận được Capsule Applier 2.3.3. Xử lý số liệu. Số liệu được xử lý bằng - Bóp súng 2 lần để nhồi xi-măng lên vòi bơm các thuật toán thống kê y học trên phần mềm - Làm khô bề mặt lỗ hàn SPSS 20.0 - Bơm xi-măng trực tiếp vào lỗ hàn, tránh bọt khí 2.3.4. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu chỉ - Tạo hình lỗ hàn bằng cây hàn được tiến hành khi có sự đồng ý của chính - Chiếu đèn quang trùng hợp 20 giây (bước quyền địa phương, các cấp lãnh đạo có liên quan sóng 470nm), đặt nguồn chiếu càng gần bề mặt và của đối tượng nghiên cứu. Toàn bộ người cao xi-măng càng tốt tuổi tham gia nghiên cứu được giải thích rõ ràng - Hàn nhiều lớp nếu lỗ sâu trên 1,8mm về tình trạng mòn cổ răng, phương pháp hàn, ưu Hoàn thiện: nhược điểm của vật liệu hàn. Thông tin thu thập - Hoàn thiện với mũi khoan kim cương siêu được chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. mịn có phun nước, đánh bóng bằng mũi silicone - Bôi cách ly lỗ hàn bằng GC Cocoa Butter. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đáp ứng của tủy răng ngay sau điều trị Thu thập thông tin sau điều trị Bảng 3.1. Đáp ứng của tủy răng ngay 24
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 sau điều trị (94) (6) (0) (100) Kết quả Tốt Khá Kém Tổng 12 147 19 2 168 Tuổi N (%) N (%) N (%) N (%) tháng (87,5) (11,3) (1,2) (100) 63 0 0 63 Nhận xét: kết quả cho thấy sau 12 tháng theo 60-64 (37,5) (0) (0) (37,5) dõi 87,5% miếng hàn có màu trùng với màu răng, 73 0 0 73 có 11,3% miếng hàn đổi màu nhẹ, chỉ có 1,2% 65-69 (43,5) (0) (0) (43,5) miếng hàn đổi màu nhiều khác màu răng. 32 0 0 32 3.4. Sự sát khít bờ miếng hàn 70-75 (19) (0) (0) (19) Biểu đồ 3.2. Sự sát khít bờ miếng hàn 168 0 0 168 sau 6,12 tháng Tổng (100) (0) (0) (100) Nhận xét: Kết quả điều trị cho thấy, ngay 100 95.8 sau khi hàntất cả các răng tổn thương mòn cổ 89.3 Tốt không còn cảm thấy bị ê buốt khi có kích thích Khá cũng như ê buốt tự nhiên ở tất cả các nhóm tuổi. 50 3.2. Đáp ứng của tủy răng sau điều trị 0 Kém Bảng 3.2. Đáp ứng của tủy răng sau điều 4.2 1.8 8.9 Kém trị 6, 12 tháng 0 Kết quả Tốt Khá Kém Tổng Tốt Thời Sau 6 n n n n Sau 12 gian (%) (%) (%) (%) tháng tháng 161 7 0 168 6 tháng (95,8) (4,2) (0) (100) 12 154 14 0 168 Nhận xét: sau 12 tháng 1,8% số răng được tháng (91,7) (8,3) (0) (100) điều trị có rãnh dọc bờ miếng hàn lộ ngà; 8,9% Nhận xét: Theo bảng 3.2, sau điều trị 12 có rãnh nhỏ dọc bờ miếng hàn chưa lộ ngà; tháng 91,7% răng đáp ứng tuỷ tốt, có 8,3% 89,3% sát khít tốt. răng có tình trạng ê buốt nhẹ khi có kích thích nóng lạnh, hết kích thích hết e buốt. IV. BÀN LUẬN 3.3. Sự lưu giữ của miếng hàn 4.1. Đáp ứng tủy răng Biểu đồ 3.1. Sự lưu giữ của miếng hàn 4.1.1. Ngay sau điều trị. Theo kết quả sau 6, 12 tháng nghiên cứu ở mục 3.1, tỷ lệ răng bị kích thích ngay sau điều trị là 0%. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của Pedigao J và cs[3].Như vậy, 96.4 GC Fuji II LC Capsule không gây kích thích tuỷ 89.9 răng, là vật liệu tốt để hàn phục hồi tổn thương 0 cổ răng không do sâu. 3.6 1.2 8.9 Theo các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân phản ứng tủy sau điều trị được Brannstrom giải Sau 6 thích về thuyết dẫn truyền thủy động lực học. tháng Sau 12 Cảm giác khó chịu do sự di chuyển chất dịch tháng trong ống ngà, bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: không khí bị kẹt trong ống ngà, miếng hàn Tốt Khá Kém không kín…[5] Nhận xét: Kết quả sau 12 tháng điều trị cho 4.1.2. Sau điều trị12 tháng. Theo bảng thấy các trường hợp bệnh nhân quay lại tái 3.2, có 8,3% các răng được hàn có ê buốt khi có khám 89,9% đạt mức tốt về độ lưu giữ, có kích thích nóng lạnh, hết kích thích hết buốt. 2miếng hàn bị vỡ nhiều phần. Tỷ lệ này tương ứng với nghiên cứu của 3.5. Sự hợp màu miếng hàn Pedigao J và cs (96,2% không ê buốt)[3], có thể Bảng 3.3. Sự hợp màu miếng hàn sau do vật liệu hàn được chọn là vật liệu thế hệ mới 6,12 tháng tương đối an toàn,đối tượng nghiên cứu của Kết quả Tốt Khá Kém Tổng chúng tôi là người cao tuổi có hiện tượng các Thời n n n n ống ngà bị vôi hóa bít tắc và ngà thứ phát làm gian (%) (%) (%) (%) cho tủy răng ít bị kích thích. 6 tháng 158 10 0 168 4.2. Sự lưu giữ của miếng hàn. Theo mục 25
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 3.3, sự lưu giữ mức độ tốt của miếng hàn sau 12 là Fuji II LC capsule của GC. Sau thời gian theo tháng trong nghiên cứu của chúng tôi là 89,9%, dõi từ 6 đến 12 tháng đã thu được tỷ lệ thành tuy nhiên chỉ có 1,2% miếng hàn bị bong vỡ. Kết công cao. quả nghiên cứu này thấp hơn kết quả của Tỷ lệ kích thích tủy ngay sau điều trị là 0%, Pedigao J và cs (sau 1 năm độ lưu giữ tốt sau 12 tháng là 8,3% 100%)[3], Burrow và Tyas đánh giá sau 2 năm Sau 12 tháng tỷ lệ lưu giữ (89,9%), mức độ lưu giữ Fuji II LC là 100% [6], kết quả của sát khít (89,3%), sự hợp màu của miếng hàn chúng tôi thấp hơn có thể do chúng tôi cách ly (87,5%)đều đạt mức tốt, chỉ có 2 trường hợp bị nước bọt chưa được hoàn toàn gây ảnh hưởng bong hàn. đến quá trình trùng hợp. Vì vậy, dựa theo kết quả của nghiên cứu này 4.3. Sự sát khít của miếng hàn. Dựa vào chúng tôi đánh giá GC Fuji II LC Capsule là vật kết quả từ mục 3.4, mức độ sát khít của miếng liệu phục hồi tổn thương mòn cổ răng có độ an hàn sau 6 và 12 tháng lần lượt là 95,8% và toàn và hiệu quả tốt. 89,3%. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của Pedigao J và cs [3] TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Jakupovic S, Vukovic A, Korac S, Tahmiscija Để hạn chế sự co hở rìa miếng hàn chúng tôi I, Bajsman A (2010), “The Prevalence, đặt chất hàn từng lớp, cường độ ánh sáng đủ Distribution and Expression of Noncarious Cervical mạnh, thời gian chiếu 20s, hướng chiếu phải Lesions (NCCL) in Permanent Dentition”, Mater vuông góc, khoảng cách từ nguồn sáng tới bề Sociomed, 22: 200-204. 2. Đặng Quế Dương (2004),“Nhận xét kết quả mặt miếng hàn là 1mm. trám tổn thương cổ răng bằng Composite có lót 4.4. Sự hợp màu miếng hàn. Dựa vào mục Glass Ionomer Cement”, Luận văn thạc sỹ y học, 3.5 chúng tôi thấy rằng sau 6, 12 tháng theo dõi Đại học Y Hà Nội. tỷ lệ tương ứng là 94% và 87,5% miếng hàncó sự 3. Pedigao J, Dutra-Corea M, et al (2012),“Randomized clinical trial of two resin hợp màu với màu răng. Điều này có thể giải thích modified glass ionomer materials: 1-year là do quá trình ăn uống thực phẩm có màu ngấm results”,Operative dentistry, 37: 591-601. vào làm giảm sự hợp màu, bên cạnh đó các phản 4. Jyothi K, Annapurna S, Kumar ứng hoá học trong khung nhựa cũng như đặc AS(2011),“Clinical evaluation of giomer- and điểm hút nước làm đổi màu vật liệu hàn. resin-modified glass ionomer cement in class V noncarious cervical lesions: An in vivo study”,J Để giảm sự đổi màu miếng hàn, chúng tôi đã Conserv Dent, 14:409-13. lựa chọn màu chất hàn phù hợp, đánh bóng kỹ 5. Babacar Faye, Mouhamed Sarr, Khaly Bane, bề mặt miếng hàn và hướng dẫn bệnh nhân thay et al (2015), “One-year clinical evaluation of the đổi thói quen chải răng và sử dụng bàn chải đầu bonding effectiveness of a one-step, self-etch adhesive in noncarious cervical lession therapy”. lông mềm thay cho cách dùng bàn chải đầu lông International journal of dentistry, 10:50-55. cứng trước khi điều trị. 6. Burrow MF, Tyas MJ (2007),“Clinical evaluation of three adhesive systems for the restoration of V. KẾT LUẬN non-carious cervical lesions”,Operative dentistry, Nghiên cứu này sử dụng loại vật liệu hàn mới 32: 11-15. KẾT QUẢ SỐNG THÊM 5 NĂM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN UNG THƯ PHẦN MỀM CHI Đoàn Trọng Tú*, Nguyễn Đại Bình* TÓM TẮT K giai đoạn 2013-2018. Phương pháp: Phương pháp nghiên cứu mô tả tiến cứu, không có nhóm chứng. 7 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sống thêm 5 năm và Kết quả: Kết quả tỷ lệ sống thêm 5 năm toàn bộ là phân tích một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân ung 63,2%, thời gian sống thêm trung bình là 68,7 ± 4,4 thư phần mềm chi được điều trị bảo tồn tại bệnh viện tháng. Về nhóm tuổi sống thêm 5 năm của nhóm tuổi ≤ 50 và > 50 lần lượt là 66,9% và 59,4%, sự khác biệt không có ý nghĩa, p=0,646. Về kích thước u sống *Bệnh viện K trung ương thêm 5 năm của nhóm u 5-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tổn thương lành tính cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Bệnh viện Phụ Sản Thành phố Cần Thơ
7 p | 14 | 5
-
Kết quả phục hồi tổn thương mòn cổ răng sử dụng vật liệu Glass Ionomer Cement (GIC) Fufi II
6 p | 20 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương tân sản nội biểu mô vảy độ cao tại cổ tử cung bằng kỹ thuật LEEP sau 5 năm tại Bệnh viện K
6 p | 13 | 5
-
Kết quả phục hồi tổn thương mòn cổ răng cơ học sử dụng composite sợi thủy tinh EverX Flow
5 p | 5 | 4
-
Kết quả điều trị tổn thương sụn viền khớp vai do chấn thương bằng phẫu thuật nội soi
7 p | 8 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 116 | 4
-
Đánh giá kết quả ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác (TFCC) cổ tay trên người trưởng thành
5 p | 10 | 4
-
Kết quả điều trị tổn thương xương mũi do chấn thương tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 6 | 3
-
Kết quả điều trị tổn thương móng vảy nến bằng methotrexat tiêm tại mầm móng
9 p | 10 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương lộ tuyến cổ tử cung ở phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh sản tại Bệnh viện Phụ sản tỉnh Nam Định
5 p | 8 | 2
-
Chẩn đoán và điều trị tổn thương tạng rỗng trong chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Quân y 103
7 p | 82 | 2
-
Kết quả điều trị chấn thương tinh hoàn tại Bệnh viện Việt Đức năm 2017-2022
5 p | 5 | 2
-
Kết quả điểu trị tổn thương thận cấp ở bệnh nhân hồi sức được lọc máu liên tục tại khoa hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 29 | 2
-
Nhận xét kết quả điều trị tổn thương động mạch chính kết hợp gãy xương, sai khớp chi dưới
7 p | 44 | 1
-
Phẫu thuật điều trị tổn thương búp ngón tay đứt rời bằng phương pháp ghép búp
5 p | 4 | 1
-
Tỷ lệ hiện mắc, các yếu tố nguy cơ và kết quả điều trị tổn thương thận cấp tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
8 p | 1 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương động mạch quay, trụ bằng kỹ thuật khâu nối tận - tận tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí tổn thương cổ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ năm 2023-2024
5 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn