Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí tổn thương cổ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ năm 2023-2024
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày việc tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung (CTC) tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 124 phụ nữ đến khám và điều trị tổn thương CTC bằng phương pháp áp lạnh tại Bệnh viện Phụ Sản Thành phố Cần Thơ từ 4/2023 đến 5/2024, bệnh nhân được theo dõi kết cục lâm sàng sau khi điều trị 12 tuần.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí tổn thương cổ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ năm 2023-2024
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024 https://vncdc.gov.vn/kiem-tra-cong-tac-phong- 5. Nguyễn Thanh Hùng (2020), "Điều trị sốt xuất chong-sot-xuat-huyet-tai-ha-noi-nd17386.html, huyết Dengue", Phác đồ điều trị nhi khoa 2020, access on 21 aug 2023 (truy cập ngày 21/08/2023). NXB Y Học, Hồ Chí Minh, tr. 180-201. 3. Ngô Anh Duy, Trang Thị Hồng Nhung, Trần 6. Ngô Quý Phong (2013), Nghiên cứu đặc điểm Hữu Thắng (2023), "Khảo sát chỉ số huyết học ở lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của trẻ em mắc bệnh sốt xuất huyết dengue mới nhập bệnh sốt xuất huyết dengue ở trẻ em tại bệnh viện tại Bệnh viện sản–nhi tỉnh Trà Vinh", Tạp chí viện nhi đồng cần thơ từ 09/2012 đến 04/2013, khoa học trường đại học trà vinh; ISSN: 2815- Luận văn tốt nghiệp bác sĩ đa khoa, Trường đại 6072; E-ISSN: 2815-6080, 43-51. học y dược cần thơ, Cần Thơ. 4. Lê Thị Hoa, Nguyễn Thanh Hùng, Phạm Văn 7. Vũ Minh Phúc (2020), "Sốt Dengue và sốt xuất Quang (2019), "Điều trị và đánh giá tuân thủ huyết Dengue", Nhi khoa, tập II, Nxb Đại học điều trị sốt xuất huyết dengue trẻ em tại bệnh quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh, tr. viện quận 2 TP.HCM", Tạp chí Y học Thành phố 558-593. Hồ Chí Minh, 2019;23(3), 202–210. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ XỬ TRÍ TỔN THƯƠNG CỔ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2023 - 2024 Hoàng Thị Tuyết Nhung1, Nguyễn Hữu Dự1, Bành Dương Yến Nhi2, Đoàn Dũng Tiến3 TÓM TẮT cervical lesions at Can Tho City Obstetrics and Gynecology Hospital. Subjects and methods: A 19 Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm cross-sectional descriptive study was conducted on sàng, kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung (CTC) tại 124 women who visited and were treated for cervical Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ. Đối tượng lesions using cryotherapy at Can Tho City Obstetrics và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên and Gynecology Hospital from April 2023 to May 2024. 124 phụ nữ đến khám và điều trị tổn thương CTC Patients were monitored for clinical outcomes 12 bằng phương pháp áp lạnh tại Bệnh viện Phụ Sản weeks post-treatment. Results: Patients aged 20-35 Thành phố Cần Thơ từ 4/2023 đến 5/2024, bệnh nhân years accounted for the majority at 58.9%, with most được theo dõi kết cục lâm sàng sau khi điều trị 12 living in rural areas at 64.5%. The most common tuần. Kết quả: Bệnh nhân từ 20-35 tuổi chiếm đa số reason for the visit was excessive vaginal discharge, với tỷ lệ 58,9%, phần lớn ở nông thôn với tỷ lệ 64,5%. reported by 79.8% of patients; cervical ectropion was Lí do đến khám phổ biến nhất là tiết dịch âm đạo the most frequently diagnosed condition at 98.4%; lượng nhiều 79,8%; lộ tuyến CTC chiếm tỷ lệ cao nhất and 16.1% had a positive visual inspection with acetic 98,4%; VIA dương tính là 16,1%. Biến chứng xảy ra acid (VIA) test. The most common complication was phổ biến nhất là đau với tỷ lệ 12,1%. Tỷ lệ hài lòng pain, occurring in 12.1% of cases. The satisfaction đạt 99,1%. Kết luận: Áp lạnh CTC là phương pháp rate was 99.1%. Conclusion: Cryotherapy is a điều trị tổn thương CTC đơn giản, hiệu quả, ít biến simple, effective treatment method for cervical lesions, chứng và có tỷ lệ hài lòng cao. Từ khóa: thương tổn with few complications and a high satisfaction rate. cổ tử cung, áp lạnh cổ tử cung Keywords: cervical lesions, cervical cryotherapy SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ CLINICAL AND PARACLINICAL Các tổn thương cổ tử cung (CTC) thường CHARACTERISTICS AND TREATMENT gây ra nhiều phiền toái, khó chịu làm ảnh hưởng OUTCOMES OF CERVICAL LESIONS AT CAN đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Về lâu THO CITY OBSTETRICS AND GYNECOLOGY dài, các tổn thương CTC có thể diễn tiến thành HOSPITAL FROM 2023 – 2024 tổn thương tiền ung thư và ung thư CTC nếu Objective: To investigate the clinical and không được phát hiện và điều trị sớm. Áp lạnh paraclinical characteristics and treatment outcomes of CTC là một phương pháp điều trị đơn giản, rẻ tiền, mang lại hiệu quả cao trong điều trị tổn 1Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ thương lành tính CTC và gần đây còn được ứng 2Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ dụng trong điều trị tiền ung thư CTC [10]. Do đó 3Trường Đại học Y Dược Cần Thơ chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Thị Tuyết Nhung tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết Email: nhungdt.83@gmail.com Ngày nhận bài: 4.6.2024 quả điều trị tổn thương CTC tại Bệnh viện Phụ Ngày phản biện khoa học: 11.7.2024 sản Thành phố Cần Thơ. Ngày duyệt bài: 15.8.2024 74
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20-35 73 58,9 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả những 36-49 48 38,7 phụ nữ trong độ tuổi từ 20 đến 65 đến khám và >=50 3 2,4 điều trị tổn thương CTC bằng phương pháp áp Nơi sống lạnh tại Bệnh viện Phụ Sản Thành phố Cần Thơ Nông thôn 80 64,5 trong thời gian nghiên cứu từ tháng 4/2023 đến Thành Thị 44 35,5 tháng 6/2024. Trình độ học vấn Tiêu chuẩn chọn mẫu. Tất cả các phụ nữ Tiểu học 6 4,8 có tổn thương CTC có chỉ định áp lạnh: THCS 21 16,9 - Lộ tuyến CTC có đường kính ≥1,5cm và/ THPT 58 46,8 hoặc có đường kính CĐ-ĐH 39 31,5 và/ hoặc Tổng 124 100,0 - Tế bào CTC: ASCUS, LSIL, HSIL, và/ hoặc Nhận xét: Nhóm tuổi từ 20-35 chiếm tỷ lệ - VIA dương tính, và/ hoặc cao nhất với 58,9%. Có 80/124 phụ nữ sống ở - HPV DNA dương tính type 16/18 , và/ hoặc nông thôn chiếm 64,5% và 44/124 phụ nữ sống - Soi CTC có tổn thương: vết trắng, lát đá, ở thành thị chiếm tỷ lệ 35,5%.Các phụ nữ có mạch máu bất thường... và/ hoặc trình độ THPT chiếm tỷ lệ cao nhất 46,8% với - Mô bệnh học: Condyloma, CIN I, CIN II. 58/124 trường hợp. Chỉ có 6/124 phụ nữ có trình - Đồng ý tự nguyện tham gia vào nghiên cứu. độ tiểu học chiếm tỷ lệ thấp nhất 4,8%. Tiêu chuẩn loại trừ 3.2. Đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng - Có thai hoặc nghi ngờ có thai. của những phụ nữ tổn thương lành tính CTC - Tổn thương nghi ngờ ung thư hoặc mô 3.2.1. Lâm sàng bệnh học: CIN III, ung thư. a. Triệu chứng cơ năng - Lộ tuyến kèm polyp CTC hoặc CTC có sẹo, xơ làm đầu áp không tiếp xúc liên tục với vùng tổn thương, tổn thương rộng không thể che phủ hết bằng đầu áp. - Những trường hợp điều trị tổn thương CTC nhưng không theo dõi. - Bệnh nhân đã cắt tử cung toàn phần và phần phụ hoặc có chỉ định cắt tử cung, cắt cụt CTC. - Đang mang bệnh lý tâm thần hoặc giao tiếp không bình thường. Biểu đồ 3.1. Triệu chứng cơ năng 2.2. Phương pháp nghiên cứu Nhận xét: Các phụ nữ đến khám vì dịch tiết Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả âm đạo nhiều chiếm tỷ lệ cao nhất 79,8% với cắt ngang. 99/124 trường hợp. Địa điểm chọn mẫu: Khoa khám bệnh - b. Triệu chứng thực thể Bệnh viện Phụ Sản thành phố Cần Thơ. Bảng 3.2 Tình trạng CTC Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận Tần số Tỷ lệ tiện. Tình trạng CTC (n) (%) 2.3. Xử lý số liệu. Theo phương pháp CTC trơn láng 0 0,0 thống kê y học, sử dụng phần mềm SPSS 27 để Lộ tuyến CTC 122 98,4 phân tích số liệu. CTC phì đại 0 0,0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nang Naboth 2 1,6 Qua khảo sát phụ nữ từ 20- 65 tuổi có tổn CTC dễ chảy máu khi chạm 3 2,4 thương CTC từ 01/04/2023 đến 30/05/2024 tại CTC sần sùi 11 8,9 Bệnh viện Phụ Sản thành phố Cần Thơ, chúng tôi Khác 1 0,8 ghi nhận được kết quả như sau: Nhận xét: Trong các triệu chứng thực thể 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu thì lộ tuyến CTC chiếm tỷ lệ cao nhất 98,4% với 3.1.1. Tuổi, địa dư và trình độ học vấn 122/124 trường hợp. Một số trường hợp khác Bảng 3.1. Phân bố tuổi, địa dư, trình độ như CTC dễ chảy máu khi chạm 2,4%, CTC sần học vấn sùi 8,9%, nang Naboth chiếm 1,6%. Đặc điểm Tần số (n=124) Tỷ lệ (%) 3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng: Nhóm tuổi a. Kết quả tế bào CTC (Pap’s) 75
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024 Bảng 3.5. Tỷ lệ khỏi bệnh theo đường kính tổn thương CTC Khỏi OR Đường Khá Tổng bệnh (KTC kính (n,%) n (%) p (n,%) 95%) 84 7 91 1,5-2 cm 4,50 (92,3%) (7,7%) (100%) (1,52– 0,012 24 9 33 2,1-3 cm 13,34) (72,7%) (27,3%) (100%) Biểu đồ 3.2. Kết quả tế bào CTC Pap’ smear Nhận xét: Qua quá trình điều trị ta thấy tỉ Nhận xét: - Có 111/124 trường hợp tế bào lệ khỏi bệnh ở bệnh nhân có đường kính tổn bình thường chiếm tỷ lệ 89,5%. thương CTC 1,5-2cm tỉ lệ khỏi bệnh cao chiếm - Tế bào biến đổi viêm có 5/124 trường hợp 92,3%. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê chiếm tỷ lệ 4,0%. (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 Khỏi Chưa OR Về lâm sàng. Về triệu chứng lâm sàng, Tổng Kết quả bệnh khỏi (KTC triệu chứng đến khám thường gặp nhất là tiết n (%) p n (%) n (%) 95%) dịch âm đạo 79,8% và ngứa âm hộ âm đạo tỷ lệ 20 - ≤35 68 5 73 17%. Phù hợp với nghiên cứu của tác giả Trần 3,74 tuổi (93,2%) (6,8%) (100%) Thị Hồng Như với tỷ lệ tiết dịch và ngứa âm hộ (1,21– 0,016 40 11 51 âm đạo lần lượt là 64,7% và 11,8%[5]. Trong >35 tuổi 11,54) (78,4%) (21,6%) (100%) mẫu nghiên cứu của chúng tôi, các tổn thương Nhận xét: Đa số bệnh nhân điều khỏi bệnh CTC có chỉ định áp lạnh thường là lộ tuyến CTC, độ tuổi 20 - ≤35 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất với tỷ lệ lộ tuyến 98,4% trong mẫu nghiên cứu. 93,2%, >35 tuổi chiếm 78,4%. Sự khác biệt này Lộ tuyến CTC là bệnh lý lành tính tuy nhiên triệu có ý nghĩa thống kê (p
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024 với điều trị 12,1%. Sự khác biệt này có thể do TÀI LIỆU THAM KHẢO khác biệt về cỡ mẫu nghiên cứu. 1. Lê Quang Thanh (2018), "Giải pháp toàn diện Chúng tôi nhận thấy rằng, qua quá trình trong sàng lọc ung thư CTC"", Hội nghị Sản phụ điều trị, ở nhóm bệnh nhân có đường kính tổn khoa Đồng bằng sông Cửu Long, tr.131-141. 2. Lưu Thị Hồng (2013), "Đánh giá kết quả điều trị thương nhỏ (1,5-2cm), độ tuổi dưới 35 có tỷ lệ lộ tuyến CTC bằng phương pháp đốt điện", Tạp khỏi bệnh cao hơn nhóm có đường kính tổn chí Phụ sản. 11(2), tr.118-120. thương từ 2,1-3cm và trên 35 tuổi, sự khác biệt 3. Trần Thị Lợi (2010), "Khảo sát giá trị của xét này có ý nghĩa thống kê (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 9 | 3
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 11 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 8 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 13 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nấm nông bàn chân ở tiểu thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022)
10 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sai khớp cắn loại I Angle ở bệnh nhân chỉnh hình răng mặt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân vẹo cột sống vô căn tuổi thiếu niên
4 p | 0 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân đuối nước tại Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn