Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn tái phát di căn bằng Paclitaxel tại Bệnh viện K
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn tái phát, di căn bằng Paclitaxel tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: bao gồm 33 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư dạ dày giai đoạn tái phát di căn, được điều trị bằng Paclitaxel đơn chất từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 6 năm 2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn tái phát di căn bằng Paclitaxel tại Bệnh viện K
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 3. Siegel R., Naishadham D., và Jemal A. A single-institution experience. J Gastrointest Surg (2013). Cancer statistics, 2013. CA Cancer J Clin, Off J Soc Surg Aliment Tract, 10(9), 1199–1210; 63(1), 11–30. discussion 1210-1211. 4. Genkinger J.M., Spiegelman D., Anderson 7. Heinemann V., Quietzsch D., Gieseler F. và K.E. và cộng sự. (2009). ALCOHOL INTAKE AND cộng sự. (2006). Randomized phase III trial of PANCREATIC CANCER RISK: A POOLED ANALYSIS gemcitabine plus cisplatin compared with gemcitabine OF FOURTEEN COHORT STUDIES. Cancer alone in advanced pancreatic cancer. J Clin Oncol Off Epidemiol Biomark Prev Publ Am Assoc Cancer Res J Am Soc Clin Oncol, 24(24), 3946–3952. Cosponsored Am Soc Prev Oncol, 18(3), 765–776. 8. Cunningham D., Chau I., Stocken D.D. và 5. Brune K.A., Lau B., Palmisano E. và cộng sự. cộng sự. (2009). Phase III randomized (2010). Importance of Age of Onset in Pancreatic comparison of gemcitabine versus gemcitabine Cancer Kindreds. JNCI J Natl Cancer Inst. plus capecitabine in patients with advanced 6. Winter J.M., Cameron J.L., Campbell K.A. và pancreatic cancer. J Clin Oncol Off J Am Soc Clin cộng sự. (2006). 1423 Oncol, 27(33), 5513–5518. pancreaticoduodenectomies for pancreatic cancer: KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY GIAI ĐOẠN TÁI PHÁT DI CĂN BẰNG PACLITAXEL TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Quốc Hùng*, Trịnh Lê Huy* TÓM TẮT Keywords: recurrent, metastatic, gastric cancer, paclitaxel. 51 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn tái phát, di căn bằng Paclitaxel tại bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: bao gồm 33 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư dạ Ung thư dạ dày là một trong số các bệnh ung dày giai đoạn tái phát di căn, được điều trị bằng thư phổ biến trên thế giới cũng như Việt Nam. Paclitaxel đơn chất từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 6 Theo số liệu thống kê mới nhất của GLOBOCAN năm 2019. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm 2018 ước tính trên 1 triệu người mắc mới và gần nghiên cứu là 56.09. Tỉ lệ di căn phúc mạc là lớn nhất 800,000 ca tử vong [1]. Tỷ lệ mắc cao nhất ở chiếm 36.3%. Tỉ lệ đáp ứng là 21.2%, toàn bộ là đáp ứng một phần, bệnh ổn định ở 36.4% bệnh nhân; tiến Đông Á (chủ yếu ở Trung Quốc, Nhật Bản), Nam triển ở 42.4% bệnh nhân. Kết luận: Paclitaxel có hiệu Á, Trung và Đông Âu. Việt Nam nằm trong vùng quả kiểm soát bệnh ở những bệnh nhân ung thư dạ dịch tễ có tỷ lệ mắc bệnh cao, có tỷ lệ mắc ở dày giai đoạn tái phát di căn. nam giới là 23.3/100.000 dân, đứng hàng thứ ba Từ khóa: ung thư dạ dày, Paclitaxel, tái phát, di căn sau ung thư phổi và gan, ở nữ giới là SUMMARY 10.2/100.000 dân, đứng hàng thứ năm. [2] Các triệu chứng lâm sàng của ung thư dạ dày OUTCOME OF TREATING RECURRENT AND thường không đặc hiệu, do đó phần lớn các bệnh METASTATIC GASTRIC CANCER WITH nhân đến viện ở giai đoạn muộn. Điều trị ung PACLITAXEL IN NATIONAL CANCER HOSPITAL thư dạ dày là điều trị đa mô thức phẫu thuật là Objectives: Evaluate treatment outcomes of paclitaxel in patients with recurrent or/and metastatic phương pháp điều trị triệt căn. Khi khối u ở giai gastric cancer. Patient and method: We enroll 33 đoạn sớm, còn khu trú tại chỗ và ít xâm lấn, patients diagnosed recurrent or/and metastatic gastric phẫu thuật có thể điều trị khỏi 90% các trường cancer treated by Paclitaxel in National Cancer Hospital hợp. Hầu hết các trường hợp ung thư dạ dày from January 2016 to June 2019. Result: The mean phát hiện ở giai đoạn còn khả năng phẫu thuật age of study group was 56.09. The most percentage metastasis was peritoneal (36.3%). Response rate was thường đã có xâm lấn tại chỗ. Những trường hợp 21.2%, all of them was partial response, stable disease này có nguy cơ tái phát, di căn cao sau phẫu was 36.4% and 42.4% patients progressive. thuật. Các nghiên cứu ở Mỹ và Hàn Quốc cho Conclusion: Paclitaxel has some effect to control thấy ung thư dạ dày có thể tái phát tại chỗ, tại recurrent or/and metastatic gastric cancer. vùng hoặc tái phát, di căn xa; tỷ lệ tái phát thay đổi 25% đến 48% giữa các nghiên cứu. [3], [4] *Trường Đại học Y Hà nội Đối với ung thư dạ dày giai đoạn tái phát di Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Lê Huy căn, hóa trị liệu cải thiện thời gian sống 6-9 Email: trinhlehuy@hmu.edu.vn tháng so với bệnh nhân chỉ được chăm sóc hỗ Ngày nhận bài: 23.6.2019 trợ. Tỷ lệ sống trên 5 năm là 4%, trung vị thời Ngày phản biện khoa học: 19.8.2019 gian sống thêm là 6.7 tháng [5]. Điều trị cơ bản Ngày duyệt bài: 26.8.2019 196
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 là các phác đồ có nền tảng 5-FU, các hóa chất - Bệnh nhân đã được điều trị với phác đồ có mới gồm các nhóm taxanes, irinotecan, taxanes trước đó. vinorelbin cho đáp ứng tốt, giúp kéo dài bệnh - Bệnh nhân mắc các bệnh lý nội khoa nặng khác. không tiến triển. - Bệnh nhân và gia đình không đồng ý tham Paclitaxel là thuốc mới nhóm taxane, đã được gia nghiên cứu chứng minh có hiệu quả điều trị đối với nhiều 2.2 Phương pháp nghiên cứu bệnh ung thư bao gồm ung thư vú, buồng trứng, Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi phổi ...Các nghiên cứu pha II, pha III thử cứu và tiến cứu. nghiệm hiệu quả điều trị của Paclitaxel cho ung 2.3 Cỡ mẫu nghiên cứu: Được tính theo thư dạ dày giai đoạn tái phát di căn cho kết quả công thức tính cỡ mẫu cho việc ước tính một tỷ khả quan. Hiện nay, ở Việt Nam chưa có nhiều lệ trong quần thể như sau: nghiên cứu về điều trị hóa chất phác đồ đơn hóa n Z21 - /2 p (1—p) trị Paclitaxel cho ung thư dạ dày giai đoạn tái = 2 phát di căn. Từ thực tế lâm sàng trên, chúng tôi Trong đó : n: cỡ mẫu. tiến hành nghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu: Z: hệ số tin cậy, giá trị Z1 - /2 =1,96, tương Đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày giai ứng với α = 0,05. đoạn tái phát di căn bằng Paclitaxel. p: tỷ lệ đáp ứng với phác đồ Paclitaxel ở những BN UTDD giai đoạn muộn theo theo II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nghiên cứu của Hironaka p=0.24 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm các ε: giá trị tương đối, chọn ε = 0,1. bệnh nhân ung thư dạ dày được chẩn đoán là tái Trong nghiên cứu này chúng tôi thu thập phát, di căn được điều trị Paclitaxel tại bệnh viện được 33 bệnh nhân K thoả mãn các tiêu chuẩn sau: 2.4 Các bước tiến hành nghiên cứu Tiêu chuẩn lựa chọn - Bước 1: các bệnh nhân đủ điều kiện theo - Bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định là tiêu chuẩn chọn vào nghiên cứu. Thu thập số ung thư dạ dày và điều trị triệt căn (phẫu thuật liệu theo mẫu bệnh án nghiên cứu. cắt dạ dày gần toàn bộ hoặc toàn bộ kèm vét - Bước 2: bệnh nhân được điều trị hạch D2 và hoá chất bổ trợ). Paclitaxel 225mg/m2 da chu kỳ 3 tuần - Giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô tuyến. Thời gian dùng thuốc tới khi bệnh tiến triển - Bệnh nhân được xác định ung thư dạ dày hoặc độc tính không chấp nhận được. tái phát, di căn dựa trên chẩn đoán hình ảnh - Bước 3: Đánh giá kết quả điều trị: và/hoặc mô bệnh học. - Thời điểm đánh giá: đánh giá trước điều trị, - Thời gian từ khi kết thúc hoá chất bổ trợ đến sau mỗi 3 chu kỳ điều trị (2 tháng) khi chẩn đoán tái phát di căn tối thiểu 6 tháng. - Đánh giá chủ quan: triệu chứng cơ năng - Đã được hội chẩn xác định không còn khả - Đánh giá khánh quan: dựa theo tiêu chuẩn năng phẫu thuật. RECIST 1.1. - Bệnh nhân ≥ 18 tuổi. 2.5 Xử lý số liệu - Chỉ số toàn trạng theo ECOG ≤ 2. - Các thông tin được mã hóa và xử lý bằng - Các chỉ số chức năng tủy xương, chức năng phần mềm SPSS 20.0 gan thận trong giới hạn cho phép. - Các thuật toán thống kê bao gồm: trung - Được điều trị bằng Paclitaxel ít nhất 3 chu kỳ. bình, độ lệch chuẩn, so sánh trung bình dùng - Có đầy đủ hồ sơ bệnh án. Test ANOVA (p< 0,05); so sánh tỷ lệ bằng Chi- Tiêu chuẩn loại trừ: - Bệnh nhân mắc các square test (p< 0,05). bệnh ung thư khác kèm theo. 2.6 Đạo đức nghiên cứu: Đã được thông qua đề cương luận văn thạc sỹ ngày 15.07.2018 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Tuổi và giới Nam Nữ Tổng số Tuổi Số BN % Số BN % Số BN % ≤ 49 1 3.0 6 18.2 7 21.2 50 – 59 10 30.3 2 6.1 12 36.4 60 – 69 8 24.2 3 9.1 11 33.3 ≥ 70 2 6.1 1 3.0 3 9.1 Tổng số 21 63.7 12 36.3 33 100 Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 56.09. Tỉ số nam/nữ là 1.75 197
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 thể nhận thấy, ung thư dạ dày tái phát di căn có đặc điểm riêng biệt so với những trường hợp ung thư dạ dày di căn từ đầu, tỷ lệ tổn thương tại chỗ cao, vị trí tái phát di căn nhiều nhất là phúc mạc, sau đó mới đến tổn thương gan. Tỷ lệ đáp ứng chung của phác đồ sau 3 chu kỳ đầu tiên là 22.1%, trong đó toàn bộ là đáp ứng một phần, không có trường hợp nào đáp ứng hoàn toàn, 36.4% bệnh ổn đinh, 42.6% bệnh tiến triển. Tỷ lệ kiểm soát bệnh là 57.6%. Kết quả nghiên cứu này tương đồng với phần lớn các nghiên cứu điều trị Paclitaxel cho ung thư dạ Biểu đồ 1. Đặc điểm vị trí di căn dày giai đoạn tái phát di căn của Yamaguchi Nhận xét: Di căn phúc mạc chiếm tỉ lệ nhiều (2002) và Hironaka (2013) [6], [7]. Kết quả nhất 42.4% nghiên cứu cho thấy Paclitaxel có lợi ích lâm Bảng 2. Liệu trình điều trị sàng trong kiểm soát bệnh ở những bệnh nhân Đợt điều trị Số bệnh nhân Tỷ lệ % ung thư dạ dày giai đoạn tái phát di căn, giúp 6 chu kỳ 20 60.6 kéo dài thời gian sống thêm, cải thiện triệu >6 chu kỳ 13 29.4 chứng lâm sàng so với những bệnh nhân không Tổng số 33 100 được điều trị. Nhận xét: Bệnh nhân được điều trị tối thiểu là 3 chu kỳ, tối đa là 14 chu kỳ. V. KẾT LUẬN Bảng 3. Mức độ đáp ứng với điều trị hóa chất Ung thư dạ dày giai doạn tái phát di căn hay Số BN gặp ở lứa tuổi từ 55 – 60 tuổi, vị trí di căn % Tổng (n) thường gặp là di căn phúc mạc. Tỷ lệ đáp ứng Đáp ứng chung của bệnh nhân điều trị bằng Paclitaxel là Có 0 0 hoàn toàn 21.2%, tỷ lệ kiểm soát bệnh là 57.6%. đáp 21.2% Đáp ứng một ứng 7 21.2 TÀI LIỆU THAM KHẢO phần Không Bệnh ổn định 12 36.4 1. Cancers GLOBOCAN Cancer Fact Sheets: stomach (2018). https://gco.iarc.fr/ today/data/ đáp Bệnh tiến 78.8% factsheets/cancers/7-Stomach-fact-sheet.pdf, accessed. 14 42.4 ứng triển 2. Nguyễn Bá Đức, Đào Ngọc Phong (2008). Dịch Nhận xét: Tỷ lệ có lợi ích lâm sàng là tễ học bệnh ung thư. Lịch sử hình thành và tiến triển 57.6%, không có bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn bệnh ung thư. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 3. D'Angelica Michael, Gonen Mithat, Brennan IV. BÀN LUẬN Murray F, et al. (2004). Patterns of initial Nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành trên recurrence in completely resected gastric adenocarcinoma. Annals of surgery, 240(5), 808. 33 bệnh nhân ung thư dạ dày tái phát di căn, 4. Yoo CH, Noh SH, Shin DW, et al. (2000). tuổi trung bình của các bệnh nhân là 56.09, Recurrence following curative resection for gastric trong đó bệnh nhân trẻ nhất là 33 tuổi, lớn nhất carcinoma. British Journal of Surgery, 87(2), 236-242. là 75 tuổi. Nhóm tuổi từ 55-69 chiếm tỷ lệ cao 5. Wagner Anna D, Grothe Wilfried, Haerting Johannes, et al. (2006). Chemotherapy in nhất ở cả giới, phù hợp về mặt dịch tễ học ung advanced gastric cancer: a systematic review and thư dạ dày. Tỉ lệ nam/nữ là 2/1, tương đương meta-analysis based on aggregate data. J Clin với nhiều nghiên cứu về ung thư dạ dày trong và Oncol, 24(18), 2903-2909. ngoài nước. 6. Hironaka Shuichi, Ueda Shinya, Yasui Hirofumi, et al. (2013). Randomized, open- Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy, vị trí di label, phase III study comparing irinotecan with căn thường gặp nhất là di căn phúc mạc, khoảng paclitaxel in patients with advanced gastric cancer 1/3 số bệnh nhân. Kết quả này tương đương với without severe peritoneal metastasis after failure nghiên cứu tại Hoa Kỳ trên 1038 bệnh nhân ung of prior combination chemotherapy using thư dạ dày tái phát, tỉ lệ di căn phúc mạc là fluoropyrimidine plus platinum: WJOG 4007 trial. J Clin Oncol, 31(35), 4438-44. 29% [3]. Trong một nghiên cứu của Hàn Quốc 7. Yamaguchi Kensei, Tada Masahiro, Horikoshi với 2038 bệnh nhân được điều trị cắt dạ dày triệt Noboru, et al. (2002). Phase II study of căn, có 508 (25%) bệnh nhân xuất hiện tái phát; paclitaxel with 3-h infusion in patients with trong đó 33% tái phát tại chỗ tại vùng, 44% tái advanced gastric cancer. Gastric Cancer, 5(2), 90-95. phát phúc mạc và 38% di căn xa [4]. Từ đó có 198
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả điều trị ung thư lưỡi ở bệnh nhân trẻ tuổi tại Bệnh viện K
5 p | 21 | 5
-
Đánh giá kết quả xạ trị ung thư amydale bằng kỹ thuật xạ trị điều biến liều tại bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 43 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ trẻ tuổi tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
4 p | 11 | 3
-
Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng pembrolizumab kết hợp hóa trị
5 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư gan nguyên phát bằng dao Gamma thân tại bệnh viện trường Đại học y dược Huế
9 p | 68 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng phác đồ Docetaxel-Carboplatin
5 p | 6 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn II-IVa bằng xạ trị điều biến liều kết hợp liệu pháp androgen tại Trung tâm Ung bướu Bệnh viện Chợ Rẫy
7 p | 11 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư trực tràng được xạ trị ngắn ngày trước mổ kết hợp phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng
6 p | 12 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư di căn não tại khoa chăm sóc giảm nhẹ trung tâm ung bướu bệnh viện Trung ương Huế
5 p | 36 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung tái phát bằng phác đồ Paclitaxel carboplatn và một số yếu tố ảnh hưởng
4 p | 24 | 1
-
Kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật cắt đốt nội soi kết hợp bơm hóa chất Gemcitabin tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
7 p | 2 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư vú tái phát, di căn với phác đồ Gemcitabine – Carboplatine tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
7 p | 1 | 1
-
Kết quả điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB – IIIB có sử dụng xạ trị áp sát suất liều cao dưới hướng dẫn hình ảnh cắt lớp vi tính mô phỏng
4 p | 9 | 1
-
Kết quả điều trị ung thư phổi giai đoạn I, II bằng phương pháp xạ phẫu dao Gamma
7 p | 3 | 1
-
Kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tái phát sau phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức giai đoạn 2011-2016
4 p | 5 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư cổ tử cung thể thần kinh nội tiết giai đoạn IB1 – IIA1 tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Kết quả điều trị ung thư đại trực tràng di căn gan có tiềm năng phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện TƯQĐ 108
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn