intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng phác đồ Docetaxel-Carboplatin

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng phác đồ hóa chất Docetaxel-Carboplatin và mô tả một số tác dụng không mong muốn của phác đồ này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng phác đồ Docetaxel-Carboplatin

  1. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IV BẰNG PHÁC ĐỒ DOCETAXEL-CARBOPLATIN Lương Thanh Bình1, Phạm Thị Thanh Nhàn1, Đặng Thị Thía1 TÓM TẮT 19 Objectives: To evaluate the treatment results Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư of Paclitaxel-Carboplatin regimen and describe phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng phác đồ some undesirable effects of this regimen. hóa chất Docetaxel-Carboplatin và mô tả một số Patients and methods: Retrospective study tác dụng không mong muốn của phác đồ này. on 43 stage IV non-small cell lung cancer Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: patients who received chemotherapy with Nghiên cứu mô tả hồi cứu 43 bệnh nhân ung thư Docetaxel-Carboplatin at Viet Tiep Hospital phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV được điều trị from 2021 to 2023. hóa chất Docetaxel-Carboplatin tại Bệnh viện Results: Mean age 59,95±10,07, men Hữu nghị Việt Tiệp từ năm 2021 đến năm 2023. account for 69,8%. Histopathology is mainly Kết quả: Tuổi trung bình là 59,95±10,07, adenocarcinoma, accounting for 70,09%. Overall nam giới chiếm 69,8%. Mô bệnh học chủ yếu là response rate was 51,2%, disease control rate carcinoma tuyến chiếm 70,09%. Tỷ lệ đáp ứng was 81,4%. Median progression-free survival toàn bộ là 51,2%, kiểm soát bệnh đạt 81,4%. time was 8,6 months. Grade 3 and 4 toxicity: Trung vị thời gian sống thêm không tiến triển là 25.6% decreased neutropenia, 7.0% decreased 8,6 tháng. Độc tính độ 3, 4: 25,6% giảm bạch cầu hemoglobin trung tính, 7,0% giảm huyết sắc tố. Ngoài hệ tạo Conclusion: Chemotherapy with Docetaxel- huyết, tăng creatinin chiếm 11,6%, tăng men gan Carboplatin regimen showed safety and chiếm 41,8%, chỉ ở độ 1, 2. effectiveness. Kết luận: Hóa chất phác đồ Docetaxel- Keywords: Non small cell lung cancer, stage Carboplatin cho thấy tính an toàn và hiệu quả IV, chemotherapy, Docetaxel-Carboplatin. trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổi (UTP) là loại ung thư phổ SUMMARY biến và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu RESULTS OF CHEMOTHERAPY do ung thư. Theo Globocan 2022, thế giới WITH DOCETAXEL-CARBOPLATIN ước tính có khoảng 2,5 triệu người mắc mới REGIMEN IN STAGE IV NON-SMALL (chiếm12,4%) và 1,8 triệu người tử vong do CELL LUNG CANCER ung thư phổi (chiếm 18,7%) [1]. Tại Việt Nam, ung thư phổi đứng thứ 3 về số ca mắc mới với 24.426 ca (chiếm 13,5%) và thứ 2 về 1 Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp số ca tử vong với 22.597 ca (chiếm 18,8%) ở Chịu trách nhiệm chính: Lương Thanh Bình cả hai giới [2]. ĐT: 0868.608823 Trong thực hành lâm sàng, ung thư phổi Email: ltbinh.ob@gmail.com được chia thành 2 nhóm chính là ung thư Ngày nhận bài: 13/4/2024 phổi tế bào nhỏ chiếm khoảng 15% và ung Ngày phản biện khoa học: 27/4/2024 thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) Ngày duyệt bài: 5/5/2024 chiếm khoảng 85%. Hai nhóm bệnh này có 136
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 tiên lượng và phương pháp điều trị khác dụng thường xuyên trên bệnh nhân nhau. UTPKTBN có tiên lượng tốt hơn và có UTPKTBN tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp nhiều lựa chọn điều trị hơn. từ nhiều năm nay. Tuy vậy vẫn chưa có Với việc ngày càng có nhiều tiến bộ cũng nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả và độc tính như nhiều thuốc và phương án điều trị mới của phác đồ này. Từ thực tế đó, chúng tôi trong bệnh lý UTBKTBN, lựa chọn phương tiến hành nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả án điều trị cho bệnh nhân UTPKTBN hiện điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai nay phụ thuộc không chỉ vào giai đoạn bệnh, đoạn IV bằng phác đồ Docetaxel- giải phẫu bệnh, toàn trạng bệnh nhân, mà Carboplatin. còn phụ thuộc vào những chỉ dấu sinh học như đột biến gen, dấu ấn miễn dịch, thậm chí II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU còn phụ thuộc cả vào mong muốn cũng như 2.1. Đối tượng nghiên cứu điều kiện kinh tế, điều kiện chăm sóc của Gồm những bệnh nhân UTPKTBN giai người bệnh. Hay có thể hiểu là phải cá thể đoạn IV điều trị phác đồ Docetaxel- hóa trong lựa chọn các phương pháp điều trị. Carboplatin tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Trong hoàn cảnh bệnh lý ung thư phổi Tiệp từ năm 2021 – 2023. nói chung thường được phát hiện khi đã ở Tiêu chuẩn lựa chọn: giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn xa, - Được chẩn đoán là UTPKTBN giai tỷ lệ bệnh nhân có thể được điều trị triệt căn đoạn IV. còn hạn chế, nên các phương pháp điều trị - Chưa được điều trị đặc hiệu trước đó. toàn thân vẫn là lựa chọn phổ biến. - Thể trạng theo ECOG từ 0-1. Tại Việt Nam hiện nay, thực hành điều - Các tổn thương đích có thể đánh giá trị toàn thân bằng các phác đồ hóa chất dựa được đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST. trên nền tảng platinum kết hợp pemetrexed, - Bệnh nhân di căn não phải được kiểm docetaxel, paclitaxel, gemcitabin, soát tốt bằng liệu pháp tại chỗ vinorelbine hay điều trị đích, điều trị miễn - Có hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tin. dịch cũng ngày càng phổ biến. Tiêu chuẩn lạo trừ: Tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp hiện - Các BN không đủ tiêu chuẩn lựa chọn. nay cũng đã tiếp cận và thực hành điều trị rất - Tiền sử hoặc đang mắc một bệnh ưng nhiều bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn tiến thư khác. xa, di căn bằng các thuốc điều trị đích hay - Bỏ dở điều trị khi bệnh chưa tiến triển miễn dịch. Tuy nhiên các phương pháp này hoặc không có tác dụng không mong muốn chỉ áp dụng trên một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân với trầm trọng, không theo dõi được. những chỉ định cụ thể liên quan đến sự xuất - Mắc các bệnh lý nền hoặc xét nghiệm hiện của các đột biến gen hay mức độ bộc lộ đánh giá chức năng ban đầu không đảm bảo các điểm kiểm soát miễn dịch và quan trọng để điều trị hóa chất theo liều tiêu chuẩn. không kém là chi phí điều trị khá cao so với 2.2. Phương pháp nghiên cứu điều kiện kinh tế của đại đa số người dân. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu Chính vì vậy hóa chất toàn thân vẫn là lựa mô tả hồi cứu, cỡ mẫu thuận tiện. chọn điều trị chính trong điều trị bước đầu ở 2.2.2. Thu thập thông tin: Dựa trên những bệnh nhân này. Trong đó sự kết hợp thông tin hồi cứu từ bệnh án được lưu trữ. platinum và taxan là lựa chọn phổ biến nhất, 2.2.3. Các bước tiến hành: Thu thập số và phác đồ Docetaxel-Carboplatin là một liệu dựa trên bệnh án nghiên cứu. Thu thập trong những phác đồ đầu tay [3] được sử theo các biến tuổi, giới, thể mô bệnh học, 137
  3. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII thời gian bắt đầu điều trị, đáp ứng điều trị, lặp lại mỗi 3 tuần. thời gian tiến triển hoặc tử vong, các độc 2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích tính xảy ra trong quá trình điều trị. số liệu: Số liệu được nhập và xử lý bằng Hóa chất Docetaxel 75mg/m² da, phần mềm SPSS 20.0. Carboplatin AUC 6 truyền tĩnh mạch ngày 1, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm bệnh nhân Bảng 1: Một số đặc điểm lâm sàng Đặc điểm bệnh nhân Số BN Tỷ lệ % ≤ 50 8 18,6 51 – 60 13 30,2 Tuổi 61 – 70 14 32,6 ≥ 71 8 18,6 Nam 30 69,8 Giới Nữ 13 30,2 Tuyến 31 72,09 Mô bệnh học Vảy 10 23,26 Tuyến vảy 2 4,65 Trong nghiên cứu này, tuổi bệnh nhân Trong nghiên cứu của chúng tôi, mô trung bình là 59,95±10,07. Nhóm tuổi 61-70 bệnh học chủ yếu là biểu mô tuyến chiếm tuổi thường gặp nhất, chiếm 32,6%. Bệnh 72,09%, biểu mô vảy chiếm 23,26%, biểu nhân trẻ nhất 36 tuổi, lớn nhất là 75 tuổi. mô tuyến vảy chiếm 4,65%. Bệnh nhân nam chiếm chủ yếu với 69,8%, 3.2. Kết quả điều trị nữ giới chiếm 30,2%. Biểu đồ 1: Tỉ lệ đáp ứng 138
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Tỉ lệ kiểm soát bệnh đạt 81,4%, trong đó, 2 bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn chiếm 4,7%, đáp ứng một phần chiếm 46,5%, bệnh ổn định chiếm 30,2%. Có 8 bệnh nhân tiến triển chiếm 18,6%. 3.3. Thời gian sống thêm không tiến triển Biểu đồ 2: Thời gian sống thêm không tiến triển Trong nghiên cứu của chúng tôi, trung bình sống thêm không tiến triển đạt 9,1±4,7 tháng. Trung vị sống thêm thêm không tiến triển là 8,6 tháng. 3.3. Tác dụng không mong muốn Bảng 2: Tác dụng không mong muốn trên hệ tạo huyết Tác dụng không Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 mong muốn Số BN (%) Số BN (%) Số BN (%) Số BN (%) Giảm Hb 28 (65,1) 8 (18,6) 3 (7,0) 0 Giảm BC 10 (23,3) 3 (7,0) 9 (20,9) 1 (2,3) Giảm BCTT 7 (16,3) 10 (23,3) 3 (7,0) 8 (18,6) Giảm tiểu cầu 11 (25,6) 3 (7,0) 0 0 Độc tính độ 3, 4 trên giảm BC chiếm 23,2%, giảm BCTT chiếm 25,6%, giảm Hb chiếm 7,0%. Không có trường hợp nào giảm tiểu cầu độ 3, 4. Bảng 3: Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo huyết Tác dụng không Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 mong muốn Số BN (%) Số BN (%) Số BN (%) Số BN (%) Tăng men gan 17 (39,5) 1 (2,3) 0 0 Tăng Creatinin 5 (11,6) 0 0 0 Không có trường hợp nào xuất hiện độc chiếm 11,6%, đều ở độ 1. Tăng men gan tính trên gan, thận độ 3, 4. Tăng creatinin chiếm 41,8%. 139
  5. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII IV. BÀN LUẬN hiệu quả điều trị rất khả quan, tỉ lệ kiểm soát Trong nghiên cứu của chúng tôi tuổi bệnh đạt 81,4%, thời gian sống thêm không trung bình bệnh nhân là 59,95±10,07, dao tiến triển trung vị là 8,6 tháng. Các độc tính động từ 36 đến 75 tuổi. Nhóm tuổi 61-70 hay ở mức độ có thể chấp nhận và có thể theo gặp nhất chiếm 32,6%. Tỉ lệ nam giới là dõi, xử trí kịp thời. Nhưng cũng cần có thêm 87,2%. Trong nghiên cứu của Hàn Thị những nghiên cứu trong tương lai với số Thanh Bình [4] ở nhánh PC tuổi trung bình lượng bệnh nhân lớn hơn, thời gian theo dõi là 53,71±8,12, nam giới chiếm 70,2%. dài hơn để đánh giá về sự cải thiện sống còn Trong nghiên cứu của chúng tôi thể mô của phác đồ này. bệnh học biểu mô tuyến là chủ yếu, chiếm 72,09%, biểu mô vảy chiếm 23,26%, biểu TÀI LIỆU THAM KHẢO mô tuyến vảy chiếm 4,65%. 1. Bray F., Laversanne M., Sung H., et al. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 4,7% (2024). Global cancer statistics 2022: bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn, 46,5% đáp GLOBOCAN estimates of incidence and ứng một phần, 30,2% bệnh giữ nguyên, mortality worldwide for 36 cancers in 185 18,6% bệnh nhân tiến triển. Ti lệ kiểm soát countries. CA Cancer J Clin, 74(3), 229–263. bệnh đạt 81,4%. Trong nghiện cứu của Hàn 2. Viện Ung thư Quốc gia. Tình hình bệnh ung Thị Thanh Bình [4] tỷ lệ kiểm soát bệnh của thư tại Việt Nam theo GLOBOCAN 2022. phác đồ PC là 85,7%. Trung vị thời gian . của chúng tôi là 8,6 tháng. Trong nghiên cứu 3. Fossella F., Pereira J.R., von Pawel J., et của tác giả Giannakakis [5] trung vị sống al. (2003). Randomized, multinational, phase thêm không tiến triển là 7 tháng. III study of docetaxel plus platinum Trên hệ tạo huyết chúng tôi ghi nhận có combinations versus vinorelbine plus 23,2% giảm BC độ 3, 4; 25,6% giảm BCTT cisplatin for advanced non-small-cell lung độ 3, 4. Giảm Hb độ 3, 4 chiếm 7,0%. Không cancer: the TAX 326 study group. J Clin có trường hợp nào giảm tiểu cầu độ 3, 4. Oncol Off J Am Soc Clin Oncol, 21(16), Trong nghiên cứu của Giannakakis [5] tỷ lệ 3016–3024. hạ BCTT lên đến 50%. 4. Bình H.T.T. (2018). Nghiên cứu điều trị ung Trong nghiên cứu của chúng tôi, tăng thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn iiib,iv creatinin chiếm 11,6%, đều ở độ 1. Tăng bằng hóa trị phác đồ cisplatin kết hợp với men gan chiếm 41,8%, paclitaxel hoặc etoposide. 5. Giannakakis T., Kakolyris S., V. KẾT LUẬN Theodoropoulos E., et al. (2002). A Qua nghiên cứu trên 43 bệnh nhân ung multicenter phase II study of docetaxel and thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV điều carboplatin combination as front-line trị bằng hóa chất Docetaxel-Carboplatin, treatment in advanced non-small cell lung chúng tôi nhận thấy đây là phác đồ đem lại cancer. Anticancer Res, 22(6B), 3743–3748. 140
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2