HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI BƯỚM NGÀY<br />
(RHOPALOCERA: LEPIDOPTERA)<br />
Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN EASÔ, ĐẮK LẮK<br />
BÙI THỊ QUỲNH HOA<br />
<br />
Trường Đại học Tây Nguyên<br />
<br />
LÊ TRỌNG SƠN<br />
<br />
Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế<br />
<br />
Khu Bảo tồn thiên nhiên (Khu BTTN) EaSô là một khu rừng đặc dụng của tỉnh Đắk Lắk, có<br />
độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 300 - 400m và nằm trong điểm nóng về bảo vệ đa<br />
dạng sinh học của Việt Nam thuộc vùng sinh thái dãy Trường Sơn. Ở đây có sinh cảnh hiếm,<br />
độc đáo là các trảng cỏ tự nhiên, bằng phẳng rộng mênh mông và rừng lá rộng nửa rụng lá đã<br />
được xếp hạng ưu tiên “cấp thiết” cho bảo tồn. Cho đến nay, tại Khu BTTN EaSô mới chỉ có<br />
các nghiên cứu tập trung về các loài động vật có xương sống như Chim, Thú, Bò sát, Lưỡng cư,<br />
còn lớp côn trùng nói chung, bộ Cánh vảy nói riêng vẫn chưa được quan tâm và nghiên cứu.<br />
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
- Lập các tuyến khảo sát được thực hiện tại Khu BTTN EaSô gồm: Tuyến 1: Từ 50052’50’’E,<br />
142092’50’’N đến 50 021’30’’E, 143032’60’’; Tuyến 2 : Từ 50 084’15’’E, 142086’40’’N đến<br />
50083’40’’E, 143054’20’’N; Tuyến 3: Từ 51 048’75’’E, 142087’50’’N đến 51 013’75’’E,<br />
143028’75’’N; Tuy ến 4: Từ 51088’80’’E, 142095’00’’N đ ến 51081’30’’E, 143053’90’’N.<br />
- Điều tra và thu thập mẫu vật ngoài tự nhiên theo phương pháp thường quy.<br />
- Định loại theo các tài liệu của Ackery et al. (1998), Inayoshi (1996 - 2006); A. L.<br />
Monastyrskii et al. (2003, 2005).<br />
n<br />
n<br />
- Sử dụng các chỉ số: Chỉ số Shannon - Wiener: H’ =<br />
<br />
Chỉ số đồng đều: J ’ =<br />
<br />
∑ N log<br />
i<br />
<br />
i<br />
<br />
2<br />
<br />
N<br />
<br />
H'<br />
S −1<br />
; Chỉ số phong phú : d =<br />
log 2 S<br />
lg N<br />
<br />
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Danh sách các loài Bướm ngày ở Khu BTTN EaSô<br />
Qua kết quả phân tích 1.104 mẫu vật, đã xác định được 137 loài và phân loài thuộc 4 họ với<br />
45 giống (Bảng 1). Danh mục thành phần loài được sắp xếp dựa theo các quan điểm về hệ thống<br />
phân loại học Bướm ngày của Ackery et al. (1998), Monastyrskii et al. (2003).<br />
Bảng 1<br />
Danh lục thành phần loài một số họ Bướm ở Khu BTTN EaSô<br />
STT<br />
1.<br />
2.<br />
3.<br />
4.<br />
5.<br />
<br />
Tên khoa học<br />
Họ Danaidae<br />
Danaus chrysippus alcippoides (Moore)<br />
Danaus genutia Cramer<br />
Danaus plexippus Linnaeus<br />
Euploea acathoe (Gordart)<br />
Euploea aglea Gordart<br />
<br />
Tần suất<br />
++<br />
++<br />
+<br />
+<br />
++<br />
<br />
Mới<br />
ghi nhận<br />
<br />
Loài phổ biến<br />
<br />
*<br />
1,2<br />
1<br />
<br />
629<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4<br />
<br />
STT<br />
6.<br />
7.<br />
8.<br />
9.<br />
10.<br />
11.<br />
12.<br />
13.<br />
14.<br />
15.<br />
16.<br />
17.<br />
18.<br />
19.<br />
20.<br />
21.<br />
22.<br />
23.<br />
24.<br />
25.<br />
26.<br />
27.<br />
28.<br />
29.<br />
30.<br />
31.<br />
32.<br />
33.<br />
34.<br />
35.<br />
36.<br />
37.<br />
38.<br />
39.<br />
40.<br />
41.<br />
42.<br />
43.<br />
44.<br />
45.<br />
46.<br />
47.<br />
48.<br />
49.<br />
50.<br />
51.<br />
52.<br />
53.<br />
54.<br />
55.<br />
<br />
630<br />
<br />
Tên khoa học<br />
Euploea aglea menetriesii (Felder)<br />
Euploea camaralzeman malayca (Butler)<br />
Euploea core Cramer<br />
Euploea douledayi evelida (Swinhoei)<br />
Euploea leucostictos leucogonis (Butler)<br />
Euploea godartii Lucas<br />
Euploea margaritia (Butler)<br />
Euploea midamus (Guerin – Menevelli)<br />
Euploea modesta Butler<br />
Euploea mulciber (Cramer)<br />
Euploea narrisi (Felder)<br />
Euploea radamanthus (Fabricius)<br />
Euppoea sylvester Fabricius<br />
Euploea tulliolus Fabricius<br />
Euploea tulliolus dehaani Lucas<br />
Ideopsis gaura perakana Fruhstoefer<br />
Ideopsis similis Butler<br />
Ideopsis vulgaris Butler<br />
Parantica aglea Stoll<br />
Parantica melanius Cramer<br />
Tirumala gautama (Moore)<br />
Tirumala limniace (Cramer)<br />
Tirumala septentrionis (Butler)<br />
Tirumala hamata Mcleay<br />
Nymphalidae<br />
Acraea violae Fabricius<br />
Ariadne ariadne Linnaeus<br />
Ariadne merione pharis (Fruhstorfer)<br />
Ariadne specularia arca (Fruhstorfer)<br />
Ariadne isacus isacus (Wallace)<br />
Cethosia cyane eumanthes Fruhstorfer<br />
Cethosia biblis peracana Fruhstorfer<br />
Cethosia biblis tisamena Fruhstorfer<br />
Charaxes bernardus agna Moore<br />
Charaxes solon sulphureus Rothschid<br />
Charaxes polyxena (Cramer)<br />
Cirrochroa tyche (Felder)<br />
Cupha erymanthis (Sulzer)<br />
Cyrestis cocles (Fabricius)<br />
Cyrestis cocles early (Distant)<br />
Cyrestis thyodamas Boisduval<br />
Discophora sodaica Boisduval<br />
Euthalia aconthea Cramer<br />
Euthalia ipona Fruhstorfer<br />
Euthalia lepidea cognatha Moore<br />
Euthalia monina Fabricius<br />
Euthalia teuta Doubleday<br />
Herona marathus Doubleday<br />
Hypolimnas bolina Linnaeus<br />
Junonia almana Linnaeus<br />
Junonia atlites Linnaeus<br />
<br />
Tần suất<br />
+<br />
+<br />
+++<br />
+<br />
++<br />
++<br />
+<br />
+<br />
++<br />
+++<br />
++<br />
+++<br />
+++<br />
+++<br />
++<br />
++<br />
+++<br />
+++<br />
+++<br />
+<br />
+++<br />
+++<br />
+++<br />
++<br />
+<br />
+++<br />
+<br />
++<br />
++<br />
+++<br />
+++<br />
+++<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+++<br />
+++<br />
+++<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
++<br />
++<br />
<br />
Mới<br />
ghi nhận<br />
1,2<br />
<br />
Loài phổ biến<br />
<br />
1,2<br />
1,2<br />
1,2<br />
1,2<br />
*<br />
*<br />
*<br />
<br />
2<br />
<br />
*<br />
*<br />
<br />
1<br />
*<br />
<br />
*<br />
<br />
*<br />
1<br />
1,2<br />
<br />
*<br />
<br />
1<br />
<br />
*<br />
1,2<br />
<br />
*<br />
<br />
1,2<br />
1,2<br />
*<br />
*<br />
*<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4<br />
<br />
STT<br />
56.<br />
57.<br />
58.<br />
59.<br />
60.<br />
61.<br />
62.<br />
63.<br />
64.<br />
65.<br />
66.<br />
67.<br />
68.<br />
69.<br />
70.<br />
71.<br />
72.<br />
73.<br />
74.<br />
75.<br />
76.<br />
77.<br />
78.<br />
79.<br />
80.<br />
81.<br />
82.<br />
83.<br />
84.<br />
85.<br />
86.<br />
87.<br />
88.<br />
89.<br />
90.<br />
91.<br />
92.<br />
93.<br />
94.<br />
95.<br />
96.<br />
97.<br />
98.<br />
99.<br />
100.<br />
101.<br />
102.<br />
103.<br />
104.<br />
105.<br />
<br />
Tên khoa học<br />
Junonia iphita hopffei (Rothschild)<br />
Junonia lemonias Linnaeus<br />
Junonia orithya ocyale (Hubner)<br />
Kaniska canace (Linnaeus)<br />
Lebadea martha Fabricius<br />
Lexias dirtea toochai<br />
Lexias pardalis Moore<br />
Moduza procris Cramer<br />
Neptis batara (Moore)<br />
Neptis collumelia Cramer<br />
Neptis harita harita Moore<br />
Neptis hylas papaja Moore<br />
Neptis miah batara Moore<br />
Neptis nata Moore<br />
Neptis soma shania Evans<br />
Neptis sappho sappho (Pallas)<br />
Neptis paraka (Butller)<br />
Phalanta phalanta Drury<br />
Polyura athamas Drury<br />
Polyura delphis Doubleday<br />
Polyura eudamippus Doubleday<br />
Polyura moori Distant<br />
Tanaecia julii odilina (Fruhstorfer)<br />
Tanaecia pelea pelea (Fabricius)<br />
Tanaecia julii Lesson<br />
Terinos atlita Fruhstorfer<br />
Terinos clarissa Boisduval<br />
Vagrans egista malayana (Fruhstorfer)<br />
Vindula erota erota (Fabricius)<br />
Yoma sabina vasuki Doherty<br />
Họ Papilionidae<br />
Chilasa clytia Linnaeus<br />
Chilasa clytia dissimilis (Linnaeus)<br />
Chilasa clytia janus (Fruhstorfer)<br />
Graphium agamemnon Linnaeus<br />
Graphium antiphates Cramer<br />
Graphium aristeus hemocrates (R. Felder)<br />
Graphium arycles Boisduval<br />
Graphium bathycles (Zinken – Sommer)<br />
Graphium doson C. & R. Felder<br />
Graphium eurypylus Linnaeus<br />
Graphium macareus perakensis (Fruhstorfer)<br />
Graphium macareus indicus (Rothschild)<br />
Graphium macareus indochiensis (Fruhstorfer)<br />
Graphium megarus Westwood<br />
Graphium nomius swinhoei (Moore)<br />
Graphium sarpedon Linnaeus<br />
Graphium xenocles lindos (Fruhstorfer)<br />
Lamprotera meges Zinken<br />
Pachliopta aristolochiae Fabricius<br />
Pachliopta ar. goniopeltis (Rothschild)<br />
<br />
Tần suất<br />
+++<br />
+++<br />
++<br />
+<br />
++<br />
+<br />
++<br />
+<br />
++<br />
+<br />
+<br />
+++<br />
++<br />
+<br />
+<br />
+++<br />
+<br />
+<br />
+++<br />
+<br />
++<br />
+<br />
+<br />
+<br />
++<br />
++<br />
++<br />
+<br />
+++<br />
++<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+++<br />
+++<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+++<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+++<br />
+++<br />
+++<br />
+<br />
++<br />
+++<br />
++<br />
<br />
Mới<br />
ghi nhận<br />
<br />
Loài phổ biến<br />
*<br />
*<br />
*<br />
<br />
1,2<br />
*<br />
<br />
*<br />
2<br />
*<br />
<br />
*<br />
1<br />
1,2<br />
<br />
*<br />
*<br />
1,2<br />
*<br />
*<br />
*<br />
*<br />
1,2<br />
3<br />
<br />
*<br />
*<br />
<br />
*<br />
<br />
1,2<br />
*<br />
<br />
1<br />
<br />
*<br />
*<br />
<br />
631<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4<br />
<br />
STT<br />
106.<br />
107.<br />
108.<br />
109.<br />
110.<br />
111.<br />
112.<br />
113.<br />
114.<br />
115.<br />
116.<br />
117.<br />
118.<br />
119.<br />
120.<br />
121.<br />
122.<br />
123.<br />
124.<br />
125.<br />
126.<br />
127.<br />
128.<br />
129.<br />
130.<br />
131.<br />
132.<br />
133.<br />
134.<br />
135.<br />
136.<br />
137.<br />
<br />
Tên khoa học<br />
Papilio demoleus Linnaeus<br />
Papilio demolion Cramer<br />
Papilio helenus Linnaeus<br />
Papilio memnon Linnaeus<br />
Papilio nephelus Boisduval<br />
Papilio noblei noblei (Nice)<br />
Papilio paris Linnaeus<br />
Papilio polytes Linnaeus<br />
Troides helena cerberus (C. & R. Felder)<br />
Họ Pieridae<br />
Appias albina Boisduval<br />
Appias libythea (Fabricius)<br />
Appias lyncida Cramer<br />
Appias nero Fabricius<br />
Appias paulina Cramer<br />
Catopsilia pomona catilla<br />
Catopsilia pomona pomona<br />
Catopsilia pyranthe<br />
Catopsilia scylla<br />
Cepora nadina Lucas<br />
Cepora nerissa Fabricius<br />
Delias aglea tonkiniana Fruhstorfer<br />
Delias descombesi Boisduval<br />
Eurema ada Distant & Pryer<br />
Eurema andersoni Moore<br />
Eurema hecabe Linnaeus<br />
Eurema simulatris Semper<br />
Hepomoia glaucippe Linnaeus<br />
Ixias pyrene Linnaeus<br />
Leptosia nina Fabricius<br />
Pareronia anais Lesson<br />
Pieris candida (Sparman)<br />
Pieris melete Menetries<br />
<br />
Tần suất<br />
<br />
Mới<br />
ghi nhận<br />
<br />
+++<br />
+<br />
+++<br />
+<br />
+++<br />
+<br />
+++<br />
+++<br />
+<br />
++<br />
+++<br />
+<br />
++<br />
++<br />
++<br />
+++<br />
+++<br />
+++<br />
++<br />
++<br />
++<br />
+<br />
++<br />
+<br />
+++<br />
+++<br />
++<br />
+<br />
+++<br />
+++<br />
++<br />
++<br />
<br />
Loài phổ biến<br />
*<br />
<br />
1,3<br />
<br />
*<br />
<br />
1,3<br />
<br />
*<br />
*<br />
*<br />
<br />
1,2,3<br />
<br />
*<br />
*<br />
<br />
*<br />
*<br />
<br />
*<br />
*<br />
1,2<br />
<br />
*<br />
1<br />
1<br />
<br />
*<br />
*<br />
<br />
Ghi chú: Tần suất bắt gặp: +: 1-2 cá thể; ++: 3-7 cá thể; +++: Nhiều hơn 7 cá thể; 1: Ghi nhận mới<br />
cho Đắk Lắk; 2: Ghi nhận mới cho Tây Nguyên; 3: Loài có trong Sách Đỏ Việt Nam; *: Loài phổ biến.<br />
<br />
2. Nhận xét về thành phần loài Bướm ngày ở Khu BTTN EaSô<br />
2.1. Các loài bổ sung cho tỉnh Đắk Lắk và cho Tây Nguyên<br />
Đối chiếu với các danh lục Bướm ngày đã được công bố trước đây, kết quả điều ta của chúng<br />
tôi đã bổ sung cho khu hệ Bướm tỉnh Đắk Lắk 27 loài, trong đó ọh Papilionidae: 6 loài,<br />
Nymphalidae : 10 loài, Danaidae: 8 loài và Pieridae: 3 loài. B ổ sung 19 loài mới cho Tây Nguyên,<br />
trong đó h ọ Papilionidae: 6 loài, Nymphalidae: 8 loài, Dainidae: 7 loài và họ Pieridae: 1 loài.<br />
2.2. Các loài quý hiếm<br />
Kết quả nghiên cứu ghi nhận được 3 loài quý hiếm là: Graphium antiphates, Papilio<br />
memnon, Papilio paris. Một loài nằm trong Phụ lục II của Công ước CITES là Troides helena.<br />
Theo Công ước CITES, loài này hiện nay đang bị đe dọa tuyệt chủng tại nhiều nước do nạn khai<br />
thác buôn bán.<br />
632<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4<br />
<br />
2.3. Các loài phổ biến<br />
Có 56 loài ghi nh ận từ 1- 2 cá thể, 38 loài ghi nhận 3 - 7 cá thể và 43 loài ghi nhận hơn 7 cá thể.<br />
Đã xác định được 48 loài chiếm 35,04% trong tổng số 137 loài của Khu BTTN EaSô và chiếm<br />
45,71% trong tổng số 105 loài phổ biến của khu hệ Bướm Việt Nam. Trong đó có 12 loài ghi<br />
nhận từ 1- 2 cá thể, 12 loài ghi nhận 3 -7 cá thể và 24 loài ghi nhận nhiều hơn 7 cá thể. Tất cả<br />
các loài này phân bố rộng ở Việt Nam và phổ biến ở các nước lân cận. Chúng xuất hiện quanh<br />
năm, dễ bắt gặp và có độ phong phú cao.<br />
3. Cấu trúc thành phần loài<br />
3.1. Đa dạng về họ<br />
Kết quả về cấu trúc thành phần loài được thể hiện ở Bảng 2. Kết quả ở Bảng 2 cho thấy sự<br />
đa dạng ở bậc phân họ được thể hiện qua số loài và số giống của mỗi họ. Tính đa dạng ở bậc họ<br />
giảm dần theo các mức độ như sau: Nymphalidae (56 loài/24 giống) > Papilionidae (29 loài/6<br />
giống) > Danaidae (29 loài/5 giống) > Pieridae (23 loài/10 giống).<br />
Bảng 2<br />
Số lượng và tỷ lệ giống, loài của 4 họ Bướm ngày ở Khu BTTN EaSô<br />
Họ<br />
Nymphalidae<br />
Danaidae<br />
Papilionidae<br />
Pieridae<br />
Tổng số<br />
<br />
Loài<br />
<br />
Giống<br />
<br />
Số lượng<br />
56<br />
29<br />
29<br />
23<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
40,87<br />
21,17<br />
21,17<br />
16,79<br />
<br />
Số lượng<br />
24<br />
5<br />
6<br />
10<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
53,34<br />
11,11<br />
13,33<br />
22,22<br />
<br />
137<br />
<br />
100<br />
<br />
45<br />
<br />
100<br />
<br />
3.2. Đa dạng về giống<br />
Sự đa dạng ở bậc giống thể hiện qua tỷ lệ số loài của mỗi giống. Qua phân tích tổng số 45<br />
giống thu thập được ở Khu BTTN EaSô, chúng tôi đã ghi nhận được 19 giống chỉ có 1 loài<br />
(chiếm 42,22%), 7 giống có 2 loài (chiếm 15,56%), 7 giống có 3 loài (chiếm 15,56%) và 12<br />
giống có nhiều hơn 4 loài (chiếm 26,67%). Tính đa dạng thể hiện cao nhất ở các giống: Euploea<br />
(17 loài) > Graphium (14 loài) > Neptis (9 loài) > Papilio (8 loài) > Appias, Euthalia, Junonia<br />
(5 loài) > Ariadne, Catopsilia, Eurema, Tirumala, Polyura (4 loài). Kết quả nghiên cứu cho thấy<br />
các loài, giống trong 4 họ phân bố không đồng đều. Tuy nhiên, sự đa dạng của bậc họ và bậc<br />
giống thể hiện qua tỷ lệ số giống và số loài trung bình là tương đối cao. Kết quả phân tích cho<br />
thấy trung bình 1 họ có 11,25 giống và 34,25 loài; 1 giống có 3,04 loài.<br />
4. Đánh giá sự phong phú, đa dạng của khu hệ Bướm ngày ở Khu BTTN EaSô<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy số lượng các loài Bướm có mặt trong Khu BTTN EaSô chiếm<br />
46,91% tổng số các loài Bướm ghi nhận được ở Tây Nguyên từ trước đến nay. Để thu thập,<br />
đánh giá sự đa dạng và phong phú các loài Bướm ở Tây Nguyên, thời gian tốt nhất từ tháng 3<br />
đến tháng 7 hàng năm. Điều này cũng phù hợp với sự khảo sát ở các khu vực khác của Việt<br />
Nam và khu hệ Bướm nhiệt đới.<br />
Kết quả phân tích 1104 mẫu thu được với 137 loài bắt gặp, chỉ số phong phú loài là 44,69,<br />
chỉ số đa dạng H’= 6,13 và chỉ số đồng đều J= 0,864. Mặc dù chỉ số phong phú của khu vực<br />
nghiên cứu ở mức trung bình (d = 44,69), nhưng chỉ số đa dạng Shannon -Wiener lại rất cao<br />
633<br />
<br />