Kết quả phẫu thuật điều trị dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel tại Bệnh viện Nhi Trung ương
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá kết điều trị dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel được phẫu thuật tạo hình ngón cái tại bệnh viện Nhi Trung ương.Phương pháp: Nghiên cứu mô tả lâm sàng, thiết kế cắt ngang. Gồm 53 bệnh nhân có dị tật thừa ngón tay cái độ IV theo Wassel được phẫu thuật tạo hình ngón cái tại khoa Chỉnh hình nhi, bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 01/2018 đến tháng 07/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật điều trị dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel tại Bệnh viện Nhi Trung ương
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 current treatment modalities. Journal of pain 6. Orlando Júnior N., Leão M. G. D. S., Oliveira research, 11: 2189 - 2196. N. H. C. D. (2015). Diagnosis of knee injuries: 2. Felson D. T. (2010). Arthroscopy as a treatment comparison of the physical examination and for knee osteoarthritis. Best Practice & Research magnetic resonance imaging with the findings from Clinical Rheumatology, 24(1), 47-50. arthroscopy. Revista brasileira de ortopedia, 50(6), 3. Bolog N. V., Andreisek G., Ulbrich E. J. 712-719. (2015). Articular cartilage and subchondral bone. 7. Wang W., Li Z., Peng H. M., Bian, et al In: MRI of the Knee, 252. Springer, Switzerland. (2019). Accuracy of MRI diagnosis of meniscal 4. Link T. M., Steinbach L. S., Ghosh S., et al tears of the knee: a meta-analysis and systematic (2003). Osteoarthritis: MR imaging findings in review. The journal of knee surgery. different stages of disease and correlation with 8. Felli L., Garlaschi G., Muda A., et al (2016). clinical findings. Radiology, 226(2): 373-381. Comparison of clinical, MRI and arthroscopic 5. Link T. M. (Ed.). (2011). Cartilage imaging: assessments of chronic ACL injuries, meniscal tears significance, techniques, and new developments. and cartilage defects. Musculoskeletal surgery, 100 Springer Science & Business Media. (3), 231-238. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ DỊ TẬT THỪA NGÓN CÁI BÀN TAY ĐỘ IV THEO WASSEL TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Huỳnh Bá Sơn Tùng1, Hoàng Hải Đức2, Trần Chiến1 TÓM TẮT Pediatrics. Methods: Descriptive study, cross-sectional. Including 53 patients with bifid thumb type IVofWassel, 61 Mục tiêu: Đánh giá kết điều trị dị tật thừa ngón who had surgery to correct redundant fingers, insertion cái bàn tay độ IV theo Wassel được phẫu thuật tạo of the abductor pollicis brevis tendon, thumb shaping at hình ngón cái tại bệnh viện Nhi Trung ương.Phương the Pediatric Orthopedics Department, National Hospital pháp: Nghiên cứu mô tả lâm sàng, thiết kế cắt of Pediatrics since January 2018 to July 2020. Results: ngang. Gồm 53 bệnh nhân có dị tật thừa ngón tay cái The main surgical age was from 06 - 24 months độ IV theo Wassel được phẫu thuật tạo hình ngón cái (77.4%), the average age of surgery was 17.77 tại khoa Chỉnh hình nhi, bệnh viện Nhi Trung ương từ months; The ratio of male / female ≈ 1.3; mainly seen tháng 01/2018 đến tháng 07/2020.Kết quả: Tuổi in the right hand (66%); the most common is grade IV- phẫu thuật chủ yếu từ 06 – 24 tháng (77,4%), tuổi b (73.6%); average surgery time 54.25 minutes; the phẫu thuật trung bình 17,77 tháng; tỷ lệ nam/ nữ ≈ average treatment day was 1.74 days; after surgery, 1,3; chủ yếu gặp ở tay phải (66%); hay gặp nhất là good results reached 75.5%, fair results were 20.8% độ IV-b (73,6%); thời gian phẫu thuật trung bình and poor results were 3.8%. Conclusion: finger 54,25 phút; ngày điều trị trung bình là 1,74 ngày; sau orthopedic surgery, with insertion of the abductor phẫu thuật kết quả tốt đạt 75,5%, khá là 20,8% và pollicis brevis tendon for good aesthetic and functional kém là 3,8%. Kết luận: Phương pháp phẫu thuật cắt results after surgery, surgery time and lying short tạo hình ngón, có chuyển gân giạng ngắn ngón cái institute. cho kết quả về thẩm mỹ và chức năng sau phẫu thuật Keywords: thumb, hand, pollicis brevis tendon, tốt, thời gian phẫu thuật và nằm viện ngắn. bifid thumb. Từ khóa: ngón cái, bàn tay, gân giạng ngắn ngón cái, thừa ngón cái. I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Bàn tay là một trong những bộ phận quan RESULTS OF THE SURGICAL TREATMENT trọng nhất của cơ thể con người. Tỷ lệ dị tật OF BIFID THUMB TYPE IV OF WASSEL bẩm sinh ở bàn tay chiếm 1-2% trẻ được sinh ra, trong đó, dị tật thừa ngón cái chiếm 0,08 – CLASSIFICATIONAT NATIONAL HOSPITAL 1,4/1000, tỷ lệ dị tật thừa ngón cái ở trẻ nam OF PEDIATRICS Objectives: Evaluating theresults of surgical of gấp khoảng 1,5 lần ở trẻ nữ [1], [6]. the patient with bifid thumbtype IV of Wassel, who Thừa ngón cái gây ảnh hưởng nhiều đến tầm underwent orthopedic surgery at National Hospital of vận động, chức năng ngón cái, thẩm mỹ của bàn tay và tâm lý cho người bệnh. Điều trị dị tật thừa 1Trường ngón tay cái chủ yếu là phẫu thuật chỉnh hình cắt Đại học Y dược Thái Nguyên bỏ ngón thừa, xử lý các dị dạng gân, mạch máu, 2Bệnh viện Nhi Trung ương khớp… để trả lại cấu trúc giải phẫu bình thường Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Bá Sơn Tùng của ngón cái cũng như chức năng bàn tay. Email: huynhbasontung@gmail.com Trên thế giới, có rất nhiều các tác giả đã Ngày nhận bài: 21.10.2020 Ngày phản biện khoa học: 27.11.2020 nghiên cứu về dị tật thừa ngón tay cái, đưa ra Ngày duyệt bài: 10.12.2020 nhiều phương pháp phẫu thuật cho hiệu quả 233
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 cao. Tại Việt Nam, phẫu thuật tạo hình thừa Hung L [3]. ngón cái đã được thực hiện ở một sốt bệnh viện, - Kết quả điều trị: thời gian phẫu thuật, thời nhưng chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá kết gian nằm viện, thời gian bó bột, biến chứng quả sau phẫu thuật. Do đó chúng tôi tiến hành + Đánh giá kết quả phẫu thuật sau ít nhất 02 nghiên cứu đề tài: Kết quả phẫu thuật điều trị dị tháng theo thang điểm Tada có sửa đổi của Yin tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel tại Chun Tien [8]. bệnh viện Nhi Trung ương. + Độ lệch trục của khớp liên đốt ngón và Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và thẩm mỹ ngón cái sau phẫu thuật. kết quả phẫu thuật của bệnh nhân có dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel được phẫu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thuật tạo hình ngón tại bệnh viện Nhi Trung ương. Qua nghiên cứu trên 53 bàn tay có dị tật thừa ngón cái độ IV theo Wassel, chúng tôi thu được II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU kết quả: Tất cả các bệnh nhân có dị tật thừa ngón tay Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo lứa tuổi cái độ IV theo Wassel được phẫu thuật tạo hình Tuổi Số bệnh nhân Tỉ lệ % ngón cái tại bệnh viện Nhi Trung ương 06 – 24 tháng 41 77,4 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 25 tháng - 6 tuổi 12 22,6 Bệnh nhân dưới 15 tuổi, bao gồm: Tổng số 53 100 - Bệnh nhân được chẩn đoán thừa ngón tay Nhận xét: Nhóm tuổi hay gặp nhất là 06 – cái bẩm sinh độ IV theo bảng phân độ của 24 tháng (77,4%), nhóm từ 7 – 15 tuổi không Wassel, một bên hoặc hai bên. gặp bệnh nhân nào. Tuổi phẫu thuật trung bình - Không phân biệt giới. là 17,77 tháng, nhỏ nhất là 05 tháng, lớn nhất là - Bệnh án có đầy đủ dữ liệu đáp ứng các chỉ 57 tháng. tiêu nghiên cứu Bảng 2. Bảng phân bố vị trí tay bị dị tật - Bệnh nhân không mắc các dị tật kèm theo Vị trí Số BN Tỷ lệ % như tim mạch, hô hấp, tiết niệu, hoặc đã điều trị Tay phải 35 66 ổn định các dị tật này. Tay trái 15 28,3 - Thời gian theo dõi sau phẫu thuật tối thiểu Cả 2 tay 3 5,7 là 02 tháng Tổng 53 100 Tiêu chuẩn loại trừ Nhận xét: dị tật ở tay phải hay gặp nhất - Bệnh nhân có rối loạn đông máu (chiếm 66%), cả 2 tay có dị tật thừa ngón cái ở 3 bệnh nhân (5,7%). - Bệnh nhân có bệnh lý về tâm thần kinh Bảng 3. Bảng phân loại độ IV theo Hung L chưa ổn định Độ Số ngón cái Tỷ lệ % - Các bệnh nhân cha/mẹ bệnh nhân không IV a 6 11,3 đồng ý tham gia nghiên cứu. IV b 39 73,6 Thời gian và địa điểm nghiên cứu IV c 4 7,5 - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01/2018 đến IV d 4 7,5 07/2020 Tổng số 53 100 - Địa điểm nghiên cứu: Khoa Chỉnh hình nhi Nhận xét: hay gặp nhất là độ IV-b với 39 Bệnh viện Nhi Trung ương. trường hợp (73,6%), độ IV-c và IV-d ít gặp Phương pháp nghiên cứu (7,5%). Thời gian phẫu thuật lâu nhất là 90 Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả lâm phút, nhanh nhất là 40 phút, thời gian phẫu sàng, thiết kế cắt ngang. thuật trung bình là 54,25 phút. Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn toàn bộ bệnh nhân Bảng 4. Bảng đánh giá tầm vận động có dị tật thừa ngón cái bẩm sinh đã được phẫu của ngón cái sau phẫu thuật thuật tạo hình ngón cái đáp ứng tiêu chuẩn lựa Chỉ số < 50° 50° - 70° >70° chọn. Số BN 1 9 43 Chỉ tiêu nghiên cứu Tỷ lệ % 1,9 17 81,1 - Tuổi, giới, vị trí tay dị tật Nhận xét: có 1 ngón tay có tầm vận động - Kích thước ngón bờ quay, bờ trụ so với bên nhỏ hơn 50° (1,9%), tầm vận động lớn hơn 70° lành ở 43 ngón tay (81,1%). - Độ lệch trục của khớp đốt bàn – ngón cái, Bảng 5. Bảng đánh giá độ lệch trục ngón liên đốt ngón. cái sau phẫu thuật - Phân độ thừa ngón cái trên xquang theo Lệch Lệch vừa Không 234
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 nhiều (10° - 20°) lệch gần tương đương với nghiên cứu của Cabrera (>20°) (
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 Sau phẫu thuật, khớp liên đốt ngón không 3. Hung L, Cheng J. C, Bundoc R, et al. (1996), lệch trong 41 trường hợp (77,4%), lệch vừa "Thumb duplication at the metacarpophalangeal joint. Management and a new classification", Clin trong 10 trường hợp (18,9%), chỉ có 2trường Orthop Relat Res, (323), pp. 31-41. hợp sau phẫu thuật vẫn còn biến dạng zigzag, 4. Hung N. N (2010), "Bifid thumb type IV in children: nên phẫu thuật chỉnh sửa thì 2 để đạt được tính transferring an epiphyseal segment of the proximal thẩm mỹ và chức năng ngón tốt hơn. phalanx with insertion of the abductor pollicis brevis tendon", J Child Orthop, 4 (6), pp. 525-537. V. KẾT LUẬN 5. Kayalar M, Gurbuz Y, Kucuk L, et al. (2014), "Surgical reconstruction in Wassel type IV thumb Tuổi phẫu thuật trung bình là 17,77 tháng và duplication", Acta Orthop Traumatol Turc, 48 (2), tỷ lệ nam/ nữ xấp xỉ 1,3/1. Trong đó dị tật ở bàn pp. 181-186. tay phải hay gặp hơn (66%). Thời gian phẫu 6. Manske M. C, Kennedy C. D, and Huang J. I thuật trung bình là 54,25 phút, thời gian nằm (2017), "Classifications in Brief: The Wassel Classification for Radial Polydactyly", Clin Orthop viện trung bình là 1,74 ngày. Relat Res, 475 (6), pp. 1740-1746. Kết quả phẫu thuật đạt tốt chiếm 75,5%, khá 7. Tada K, Yonenobu K, Tsuyuguchi Y, et al. là 20,8% và kém chiếm 3,8%. Các ngón cái sau (1983), "Duplication of the thumb. A retrospective phẫu thật phần lớn đạt được chức năng và thẩm review of two hundred and thirty-seven cases", J Bone Joint Surg Am, 65 (5), pp. 584-598. mỹ gần như ngón cái bên đối diện. 8. Tien Y. C, Chih T. T, Wang T. L, et al. (2007), TÀI LIỆU THAM KHẢO "Soft tissue reconstruction for type IV-D duplicated thumb: a new surgical technique", J Pediatr 1. Nguyễn Đức Phúc (2013), "Chấn thương chỉnh Orthop, 27 (4), pp. 462-466. hình", Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 550 - 552. 9. Patel A. U, Tonkin M. A, Smith B. J, et al. 2. Hoàng Thị Vân (2019), Khảo sát đặc điểm dị tật (2014), "Factors affecting surgical results of bẩm sinh thừa ngón tay cái, Luận văn thạc sĩ Y Wassel type IV thumb duplications", J Hand Surg học, tr. 37 - 45. Eur Vol, 39 (9), pp. 934-943. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP Phạm Văn Công1,3, Đặng Thị Việt Hà1, Đặng Thị Xuân2 TÓM TẮT ứng (38,4% và 16,4%, p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả phẫu thuật điều trị 296 trường hợp thoát vị cơ hoành bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực
6 p | 52 | 5
-
Kết quả phẫu thuật điều trị xẹp nhĩ tại khoa tai mũi họng bệnh viện Bạch Mai
7 p | 248 | 4
-
Kết quả phẫu thuật điều trị u tế bào khổng lồ xương tại khoa Ngoại Cơ Xương Khớp Bệnh viện K
7 p | 12 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị rò niệu đạo lần đầu đơn thuần sau mổ lỗ tiểu thấp: Báo cáo 52 bệnh nhân
5 p | 6 | 3
-
Kết quả phẫu thuật điều trị gãy cột sống đoạn ngực thắt lưng bằng phương pháp bắt vít qua da tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
4 p | 24 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung thư đại tràng Sigma
4 p | 34 | 3
-
Kết quả phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn ở trẻ em tại Bệnh viện Sản nhi An Giang 2016-2017
6 p | 39 | 3
-
Vai trò của chẩn đoán trước sinh trong kết quả phẫu thuật điều trị tắc tá tràng bẩm sinh
3 p | 51 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị xơ hóa cơ thẳng đùi ở trẻ em tại Bệnh viện Phục hồi chức năng trung ương
10 p | 32 | 2
-
Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng chèn ép thần kinh trụ vị trí rãnh ròng rọc khuỷu tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
4 p | 13 | 2
-
Kết quả phẫu thuật điều trị gãy Galeazzi tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy xương bánh chè tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2021-2022
8 p | 13 | 2
-
Kết quả phẫu thuật điều trị sỏi đường mật kết hợp tán sỏi bằng năng lượng laser
5 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 12 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị di chứng liệt vận động dây thần kinh VI
8 p | 53 | 1
-
Kết quả phẫu thuật điều trị bong võng mạc co kéo do đái tháo đường có sử dụng PFCL
5 p | 28 | 1
-
Kết quả phẫu thuật điều trị trĩ độ III bằng phương pháp Longo tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
8 p | 7 | 1
-
Kết quả phẫu thuật điều trị gãy kín thân xương cánh tay ở người trưởng thành bằng nẹp vít tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
6 p | 21 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn